|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3107/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
|
Người ký:
|
Phạm S
|
Ngày ban hành:
|
31/12/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3107/QĐ-UBND
|
Lâm
Đồng, ngày 31 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN
2021-2025 VÀ HÀNG NĂM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn
cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật nhà ở ngày 25/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số
điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết về phát triển và quản lý nhà ở
xã hội; Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 2127/QĐ-TTg
ngày 30/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển
nhà ở quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 86/QĐ-UBND
ngày 13/01/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh
Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1816/TTr-SXD ngày 01/9/2021 về việc đề
nghị phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025 và
hàng năm; Báo cáo số 2388/BC-SXD ngày 18/11/2021 và số 2673/BC-SXD ngày 20/12/2021 về việc rà soát, chỉnh sửa hoàn thiện Kế
hoạch phát triển nhà ở tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025 và hàng năm.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phát
triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025 và hàng năm (Đính
kèm nội dung chủ yếu của Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Lâm Đồng giai đoạn
2021-2025 và hàng năm).
Điều 2. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành, đoàn thể và các đơn vị có liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành, đoàn thể và các đơn vị có liên quan; Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể
từ ngày ký./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm S
|
PHỤ LỤC 1
CÁC DỰ ÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI, KHU DÂN CƯ,
KHU ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG DỰ KIẾN TRIỂN KHAI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Đính kèm Quyết định số 3107/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2021
của UBND tỉnh Lâm Đồng)
STT
|
Tên dự án
|
Địa điểm
|
Quy mô dự án
|
Năm dự kiến hoàn thành
|
Văn bản pháp lý có liên quan
|
Ghi
chú
|
Diện
tích đất
(ha)
|
Diện
tích xây dựng
(ha)
|
|
Tổng cộng 58 dự án
|
1980,17
|
|
2022-2025
|
|
|
Thành phố Đà Lạt
|
|
Tổng cộng: 05
dự án
|
602,66
|
|
|
|
|
1
|
Khu dân cư - tái
định cư đường Cao Bá Quát, thành phố Đà Lạt
|
Đường Cao Bá Quát, phường 6, Phường 7
|
21,00
|
8,40
|
2023
|
Quyết định số 463/QĐ-UBND ngày
16/02/2011 của UBND tỉnh v/v phê duyệt QHCTXD KDC TĐC đường Cao Bá Quát
|
|
2
|
Khu dân cư Nguyên
Tử Lực - Trần Anh Tông (khu quy hoạch mở rộng)
|
Phường 8
|
9,76
|
3,90
|
2022
|
Quyết định số
8182/QĐ-UBND ngày 25/1/2014 của UBND TP Đà Lạt v/v phê duyệt QH CHTXD mở rộng
KDC TĐC đường Nguyên Tử Lực - Trần Anh Tông, Phường 8, tỷ lệ 1/500
|
|
3
|
Trung tâm
giao dịch hoa và khu dân cư - tái định cư Prenn
|
Phường 3
|
39,90
|
1,30
|
2025
|
Quyết định số
2541/QĐ-UBND ngày 17/6/2019 của UBND tỉnh v/v phê duyệt đồ án điều chỉnh QH
CTXD Trung tâm giao dịch hoa và KDC tái định cư Prenn, Phường 3, tỷ lệ 1/500
|
|
4
|
Khu đô thị phía
Đông, thành phố Đà Lạt
|
Phường 9, phường 11 và phường 12
|
530,00
|
|
2024
|
Văn bản số
5310/UBND-QH ngày 28/7/2021 của UBND tỉnh v/v thống nhất phạm vi nghiên cứu,
lập ý tưởng thiết kế QH KĐT phía Đông
|
|
5
|
Khu đất quy
hoạch dân cư vòng xoay Huỳnh Tấn Phát - Quốc lộ 20
|
Phường 11
|
2,00
|
|
2025
|
Đang điều chỉnh QH
|
|
Thành
phố Bảo Lộc
|
|
Tổng cộng (15
dự án)
|
381,12
|
|
|
|
|
1
|
Khu dân cư đường
Nguyễn Tri Phương (giai đoạn 1)
|
Phường Lộc Tiến
|
45,60
|
18,24
|
2022
|
Quyết định số
3807/QĐ-UBND, ngày 23/7/2009 của UBND TX Bảo Lộc v/v phê duyệt QH chi tiết
xây dựng tỷ lệ 1/2000, khu dân mở rộng phường Lộc Tiến
|
|
2
|
Khu dân cư
phường Lộc Phát
|
Phường Lộc Phát
|
46,94
|
18,78
|
2023
|
Quyết định số
1094/QĐ-UBND ngày 14/5/2018 của UBND thành phố về phê duyệt điều chỉnh cục bộ
KDC thuộc QH phân khu phường Lộc Phát
|
|
3
|
Dự án khu dân
cư Trung tâm xã Lộc Thanh
|
Xã Lộc Thanh
|
28,20
|
11,28
|
2024
|
Quyết định số
3869/QĐ-UBND ngày 27/12/2012 của UBND thành phố v/v phê duyệt Quy hoạch CTXD
khu trung tâm Lộc Thanh
|
|
4
|
Dự án khu dân
cư Trung tâm xã Lộc Nga
|
Xã Lộc Nga
|
27,60
|
11,04
|
2025
|
Quyết định số
3870/QĐ-UBND ngày 27/12/2012 của UBND thành phố v/v phê duyệt Quy hoạch CTXD
khu TT xã Lộc Nga
|
|
5
|
Dự án Khu dân
cư Trung tâm xã Đại Lào
|
Xã Đại Lào
|
30,00
|
12,00
|
2024
|
Quyết định số
3872/QĐ-UBND ngày 27/12/2012 của UBND thành phố v/v phê duyệt Quy hoạch CTXD
khu TT xã Đại Lào
|
|
6
|
Dự án khu dân
cư đường Phạm Ngọc Thạch - đường Đào Duy Từ
|
Phường Lộc Phát
|
13,93
|
5,57
|
2025
|
Quyết định số
769/QĐ-UBND ngày 30/07/2010 của UBND thành phố Bảo Lộc v/v phê duyệt QHCT tỷ
lệ 1/500, Khu dân cư kế cận Cụm Công nghiệp Lộc Phát
|
|
7
|
Dự án khu dân
cư Hà Giang
|
Phường Lộc Sơn
|
2,50
|
2,50
|
2022
|
Quyết định số
185/QĐ-UBND ngày 24/01/2013 của UBND thành phố v/v phê duyệt QH phân khu xây
dựng phường Lộc Sơn
|
|
8
|
Khu dân cư dọc
tuyến đường nối đường Trần Quốc Toản và đường 1 tháng 5, phường B’Lao, thành
phố Bảo Lộc
|
Phường B’Lao
|
16,80
|
5,80
|
2022
|
Quyết định số
1932/QĐ-UBND ngày 04/07/2019 của UBND thành phố v/v phê duyệt QHCT KDC dọc
tuyến đường nối đường Trần Quốc Toản và đường 1/5, phường B’Lao
|
|
9
|
Dự án xây dựng
cơ sở hạ tầng khu dân cư dọc đường Tô Hiến Thành (phân khu 2)
|
Xã Lộc Châu
|
36,40
|
14,40
|
2023
|
Quyết định số
2720/QĐ-UBND ngày 08/11/2016 của UBND thành phố v/v phê duyệt QHCT KDC dọc đường
Tô Hiến Thành (phân khu 2 phía Nam đường điện 230kv) xã Lộc Châu
|
|
10
|
Dự án khu dân
cư N2 khu Trung tâm mở rộng thành phố Bảo Lộc
|
Phường 1
|
4,09
|
4,09
|
2022
|
Quyết định số
1206/QĐ-UBND ngày 08/06/2017 của UBND thành phố Điều chỉnh QHCT Khu công viên
cây xanh và công cộng dự phòng đường Hoàng Văn Thụ, Phường 1
|
|
11
|
Dự án khu dân
cư kế cận trường tiểu học Lộc Sơn 1
|
Phường Lộc Sơn
|
1,90
|
1,90
|
2023-2024
|
Quyết định số
185/QĐ-UBND ngày 24/01/2013 của UBND thành phố v/v phê duyệt QH phân khu xây
dựng phường Lộc Sơn
|
|
12
|
Dự án khu dân
cư thuộc tổ 14, phường Lộc Phát, thành phố Bảo Lộc
|
Phường Lộc Phát
|
44,15
|
13,30
|
2023
|
Quyết định số
1766/QĐ-UBND ngày 27/8/2013 của UBND thành phố v/v phê duyệt QHCT KDC thuộc tổ
14, phường Lộc Phát
|
|
13
|
Khu tái định
cư - Trung tâm thương mại, dịch vụ B'Lao Xanh
|
Phường Lộc Sơn
|
4,07
|
1,64
|
2025
|
Đang lập QH
|
|
14
|
Dự án khu dân
cư tái định cư tổ 11, phường B’Lao
|
phường B’Lao
|
8,94
|
2,74
|
2023
|
Đang lập QH
|
|
15
|
Dự án khu dân
cư dọc đường Nguyễn Thái Bình, phường Lộc Phát
|
phường Lộc Phát
|
70,00
|
|
2025
|
Đang lập QH
|
|
Huyện
Lạc Dương
|
|
Tổng cộng 04
dự án
|
99,20
|
|
|
|
|
1
|
Khu dân cư số
1 thị trấn Lạc Dương
|
Thị trấn Lạc Dương
|
15,05
|
6,02
|
2025
|
Đang lập QH
|
|
2
|
Khu đô thị và
dịch vụ du lịch hồ số 7 huyện Lạc Dương
|
Trung tâm huyện Lạc Dương
|
63,18
|
6,33
|
2023
|
Quyết định số
601/QĐ-UBND, ngày 07/6/2021 của Ủy ban nhân dân huyện Lạc Dương
|
|
3
|
Khu công viên
cây xanh kết hợp khu dân cư tại thị trấn Lạc Dương
|
Thị trấn Lạc Dương
|
11,58
|
3,70
|
2022
|
Quyết định số
1434/QĐ-UBND, ngày 22/12/2020 của Ủy ban nhân dân huyện Lạc Dương
|
|
4
|
Khu dân cư Bi
Đoúp tổ dân phố Đăng Lèn, thị trấn Lạc Dương
|
Thị trấn Lạc Dương
|
9,39
|
2,65
|
2025
|
QĐ số 660/QĐ-UBND,
ngày 18/6/2021 của Ủy ban nhân dân huyện Lạc Dương
|
|
Huyện
Di Linh
|
|
Tổng cộng 01
dự án
|
8,00
|
|
|
|
|
1
|
Khu dân cư đồi
Thanh Danh
|
Thị trấn Di Linh
|
8,00
|
3,20
|
2022
|
Quyết định số
4498/QĐ-UBND ngày 16/12/2020 của UBND huyện Di Linh
|
|
Huyện
Lâm Hà
|
|
Tổng cộng 10
dự án
|
134,13
|
|
|
|
|
1
|
Khu dân cư
phía đông thị trấn Đinh Văn
|
Thị trấn Đinh Văn
|
14,47
|
5,79
|
2022
|
Quyết định số
3412/QĐ-UBND ngày 20/7/2021 của UBND huyện Lâm Hà
|
|
2
|
Đầu tư hạ tầng
khu dân cư dọc tuyến đường Đinh Văn - Đạ Đờn, huyện Lâm Hà
|
Thị trấn Đinh Văn và xã Đạ Đờn
|
39,00
|
|
2025
|
Đang lập QH
|
|
3
|
Đầu tư cơ sở
hạ tầng mở rộng khu đô thị mới thị trấn Đinh Văn, huyện Lâm Hà
|
Thị trấn Đinh Văn
|
17,50
|
|
2025
|
Đang lập QH
|
|
4
|
Dự án chợ và
khu phố chợ thị trấn Nam Ban
|
Thị trấn Nam Ban
|
7,02
|
|
2025
|
Quyết định số
2343/QĐ-UBND ngày 18/9/2012 của UBND huyện Lâm Hà
|
|
5
|
Dự án chợ và
khu phố chợ Tân Hà
|
Xã Tân Hà
|
1,89
|
|
2025
|
Đang lập QH
|
|
6
|
Dự án khu dân
cư phía Đông thị trấn Đinh Văn
|
Thị trấn Đinh Văn
|
14,47
|
|
2025
|
Quyết định số
2772/QĐ-UBND ngày 09/11/2012 của UBND huyện Lâm Hà
|
|
7
|
Dự án một phần
khu dân cư Vạn Tâm
|
Thị trấn Đinh Văn
|
9,19
|
|
2025
|
Quyết định số
2772/QĐ-UBND ngày 09/11/2012 của UBND huyện Lâm Hà
|
|
8
|
Dự án mở rộng
khu đô thị mới thị trấn Đinh Văn
|
Thị trấn Đinh Văn
|
24,60
|
|
2025
|
Quyết định số
2772/QĐ-UBND ngày 09/11/2012 của UBND huyện Lâm Hà
|
|
9
|
Dự án khu dân
cư dọc theo hai bên tuyến đường Đinh Văn - Đạ Đờn
|
Thị trấn Đinh Văn
|
3,00
|
|
2025
|
Quyết định số
2772/QĐ-UBND ngày 09/11/2012 của UBND huyện Lâm Hà
|
|
10
|
Dự án khu dân
cư thôn Tân Lâm
|
Xã Đạ Đờn
|
2,99
|
|
2025
|
Quyết định số
2772/QĐ-UBND ngày 09/11/2012 của UBND huyện Lâm Hà
|
|
Huyện
Đạ Tẻh
|
|
Tổng cộng 04
dự án
|
71,32
|
|
|
|
|
1
|
Khu dân cư Tổ
dân phố 6B (Khu dân cư đường 26-3 thị trấn Đạ Tẻh)
|
Thị trấn Đạ Tẻh
|
10,30
|
4,12
|
2023-2024
|
Quyết định số
794/QĐ-UBND ngày 27/9/2011 và số 367a/QĐ-UBND ngày 20/03/2015 của UBND huyện
Đạ Tẻh v/v phê duyệt điều chỉnh QH
|
|
2
|
Mở rộng khu Tổ
dân phố 3B
|
Thị trấn Đạ Tẻh
|
17,92
|
|
2024
|
Quyết định số
794/QĐ-UBND ngày 27/9/2011 và số 367a/QĐ-UBND ngày 20/03/2015 của UBND huyện
Đạ Tẻh v/v phê duyệt điều chỉnh QH
|
|
3
|
Khu dân cư Tổ
dân phố 5
|
Thị trấn Đạ Tẻh
|
20,50
|
|
2022
|
Quyết định số
794/QĐ-UBND ngày 27/9/2011 và số 367a/QĐ-UBND ngày 20/03/2015 của UBND huyện
Đạ Tẻh v/v phê duyệt điều chỉnh QH
|
|
4
|
Khu dân cư
TDP 3A
|
Thị trấn Đạ Tẻh
|
22,60
|
|
2025
|
Quyết định số
794/QĐ-UBND ngày 27/9/2011 và số 367a/QĐ-UBND ngày 20/03/2015 của UBND huyện
Đạ Tẻh v/v phê duyệt điều chỉnh QH
|
|
Huyện
Đam Rông
|
|
Tổng cộng 07
dự án
|
95,94
|
|
|
|
|
1
|
Dự án Khu dân
cư phía Bắc trung tâm Bằng Lăng
|
Thôn 1, xã Rô Men
|
6,50
|
2,6
|
2023
|
Quyết định số
119/QĐ-UBND 18/01/2019 UBND huyện Đam Rông v/v phê duyệt QHCT 1/500 KDC phía
Bấc thị trấn Bằng Lăng, huyện Đam Rông
|
|
2
|
Dự án Khu dân
cư Đông Nam (khu B)
|
Thôn 1, xã Rô Men
|
5,00
|
|
2025
|
Quyết định số
119/QĐ-UBND 18/01/2019 UBND huyện Đam Rông v/v phê duyệt QHCT 1/500 KDC phía
Bấc thị trấn Bằng Lăng, huyện Đam Rông
|
|
3
|
Trạm dừng
chân và khu dân cư Bằng Lăng
|
Xã Liêng Srônh
|
8,94
|
|
2022
|
Đang lập quy
hoạch
|
|
4
|
Khu dân cư xã
Đạ Rsal
|
xã Đạ Rsal
|
36,50
|
|
2023
|
Đang lập quy
hoạch
|
|
5
|
Khu dân cư
Phi Liêng
|
Xã Phi Liêng
|
26,00
|
|
2023
|
Đang lập quy
hoạch
|
|
6
|
Khu dân cư Đạ
Knàng
|
Xã Đạ Knàng
|
5,00
|
|
2022-2024
|
Đang lập quy
hoạch
|
|
7
|
Khu dân cư Đạ
Tông
|
Xã Đạ Tông
|
8,00
|
|
2024
|
Đang lập quy
hoạch
|
|
Huyện
Đức Trọng
|
|
Tổng cộng 07
dự án
|
593,38
|
|
|
|
|
1
|
Dự án Khu đô
thị Nam sông Đa Nhim, thị trấn Liên Nghĩa
|
Thị trấn Liên Nghĩa
|
153,65
|
41,80
|
2022-2025
|
Đang lập QH
|
|
2
|
Dự án Khu dân
cư thuộc quy hoạch Trung tâm hành chính Quảng trường huyện Đức Trọng
|
Thị trấn Liên Nghĩa
|
40,02
|
24,29
|
2022-2025
|
Đang lập QH
|
|
3
|
Dự án Khu dân
cư và chợ Fi Nôm, xã Hiệp Thạnh, huyện Đức Trọng
|
Xã Hiệp Thạnh
|
3,90
|
1,62
|
2022
|
Đang lập QH
|
|
4
|
Dự án Khu đô
thị Liên Khương- Pren, huyện Đức Trọng
|
Xã Hiệp An, Hiệp Thạnh, Liên Hiệp và thị trấn Liên Nghĩa
|
2,97
|
|
2024-2025
|
Đang lập QH
|
Tài
trợ QH
|
5
|
Dự án Khu đô
thị mới Liên Nghĩa, huyện Đức Trọng
|
Thị trấn Liên Nghĩa
|
130,00
|
|
2024
|
Đang lập QH
|
Tài
trợ QH
|
6
|
Dự án Khu đô
thị mới Phú Hội
|
Xã Phú Hội
|
42,04
|
|
2025
|
Đang lập QH
|
Tài
trợ QH
|
7
|
Dự án Khu đô
thị mở rộng Nam sông Đa Nhim
|
Thị trấn Liên nghĩa và xã Phú Hội
|
220,80
|
|
2025
|
Đang lập QH
|
Tài
trợ QH
|
Huyện
Đạ Huoai
|
|
Tổng cộng 02
dự án
|
40,00
|
|
|
|
|
1
|
Khu dân cư số
1, tổ dân phố 5, thị trấn Ma đaguôi
|
Thị trấn Ma đaguôi
|
18,60
|
12,60
|
2024
|
Quyết định số
2097/QĐ-UBND ngày 26/9/2019 của UBND tỉnh Lâm Đồng
|
|
2
|
Khu dân cư số
2, tổ dân phố 5, thị trấn Ma đaguôi
|
Thị trấn Ma đaguôi
|
21,40
|
14,40
|
2025
|
Quyết định số
2097/QĐ-UBND ngày 26/9/2019 của UBND tỉnh Lâm Đồng
|
|
Huyện
Đơn Dương
|
|
Tổng cộng 01
dự án
|
72,55
|
|
|
|
|
1
|
Dự án hoàn
nguyên đất và xây dựng cơ sở hạ tầng khu vực khóa mỏ khai thác sét tại nhà
máy gạch Tuynen Thạnh Mỹ
|
Thị trấn Thạnh Mỹ
|
72,55
|
|
2025
|
Quyết định số
1301/QĐ-UBND ngày 05/8/2021 của UBND huyện Đơn Dương v/v phê duyệt QHCT tỷ lệ
1/500 Dự án hoàn nguyên đất và xây dựng cơ sở hạ tầng khu vực khóa mỏ khai
thác sét tại nhà máy gạch Tuynen Thạnh Mỹ, thị trấn Thạnh Mỹ
|
|
Huyện
Cát Tiên
|
|
Tổng cộng 02
dự án
|
16,00
|
|
|
|
|
1
|
Khu dân cư
thương mại thị trấn Cát Tiên
|
Thị trấn Cát Tiên
|
9,00
|
|
2025
|
Quyết định số
1736/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của UBND huyện Cát Tiên về quy hoạch phân khu
Khu dân cư thương mại phía Bắc thị trấn Cát Tiên
|
|
2
|
Khu dân cư
trung tâm thị trấn Phước Cát
|
Thị trấn Phước Cát
|
7,00
|
|
2025
|
Đang lập quy
hoạch
|
|
Ghi chú: Ngoài các dự án nêu trên, UBND tỉnh Lâm Đồng sẽ căn cứ tình hình thực tế
để đề xuất điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp (như: Làng đô thị xanh, xã Xuân Thọ,
thành phố Đà Lạt) và phát triển nhà ở thương mại, khu dân cư, khu đô thị tại
các vị trí đã được phê duyệt quy hoạch./.
PHỤ LỤC 2
CÁC DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LÂM ĐỒNG DỰ KIẾN TRIỂN KHAI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Đính kèm Quyết định số 3107/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh
Lâm Đồng)
STT
|
Tên dự án
|
Địa điểm
|
Quy mô dự án
|
Năm dự kiến hoàn thành
|
Văn bản pháp lý có liên quan
|
Phân công thực hiện
|
Ghi
chú
|
|
|
DT
đất
(ha)
|
DTXD
(ha)
|
SL
căn hộ
|
|
|
|
Tổng cộng 11 dự án
|
47,87
|
|
|
2022-2025
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thành
phố Đà Lạt
|
|
|
Tổng cộng 9 dự
án
|
42,58
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án nhà ở xã
hội thuộc đường Nguyên Tử Lực - Trần Đại Nghĩa
|
Phân khu A11, Phường 8
|
6,38
|
2,55
|
800
|
2024
|
Quyết định số
2068/QĐ-UBND ngày 29/9/2015 của UBND tỉnh v/v phê duyệt quy hoạch phân khu
KDC đường Nguyên Tử Lực - Trần Đại Nghĩa, Phường 8, tỷ lệ 1/2000
|
- Bồi thường:
UBND Đà Lạt chủ trì.
- Đề xuất DA, lựa chọn nhà đầu tư: SXD chủ trì
- Phê duyệt DA, công bố, kêu gọi đầu tư: SKHĐT chủ trì
|
|
|
2
|
Dự án nhà ở
xã hội thuộc đường Phù Đổng Thiên Vương - Vạn Hạnh - Mai Xuân Thưởng
|
Phân khu B7, Đường Mai Xuân Thưởng, phường 8
|
0,68
|
0,272
|
100
|
2025
|
Quyết định số
1549/QĐ-UBND ngày 14/7/2017 của UBND tỉnh v/v phê duyệt quy hoạch phân khu
Khu vực Phù Đổng Thiên Vương - Vạn Hạnh - Mai Xuân Thưởng - Võ Trường Toản,
Phường 8 (Khu B7)
|
- Bồi thường:
UBND Đà Lạt chủ trì.
- Đề xuất DA, lựa chọn nhà đầu tư: SXD chủ trì
- Phê duyệt DA, công bố, kêu gọi đầu tư: SKHĐT chủ trì
|
|
|
3
|
Nhà ở xã hội
khu quy hoạch 5B - CC5 (giai đoạn 1)
|
Khu quy hoạch 5B, phường 4
|
2,1
|
0,84
|
450
|
2022
|
Văn bản số
3742/UBND-XD1 ngày 07/6/2021 của UBND tỉnh v/v triển khai đầu tư xây dựng nhà
ở XH tại dự án KDC - TDC 5B
|
- Bồi thường:
UBND TP Đà Lạt chủ trì thực hiện
- Đề xuất DA
đầu tư, lựa chọn CĐT: SXD chủ trì
- Phê duyệt
DA đầu tư, công bố: SKHĐT chủ trì
|
|
|
4
|
Dự án khu dân
cư đồi An Tôn
|
Phường 5
|
1,25
|
0,5
|
330
|
2023
|
Quyết định số
2318/QĐ-UBND ngày 14/9/2021 của UBND tỉnh v/v phê duyệt quy hoạch phân khu
Khu vực đường Trần Văn Côi - Ngô Quyền - Nguyễn An Ninh - Cao Thắng (Khu D4),
tỷ lệ 1/2000
|
- Bồi thường:
UBND Đà Lạt chủ trì.
- Đề xuất DA, lựa chọn nhà đầu tư: SXD chủ trì
- Phê duyệt DA, công bố, kêu gọi đầu tư: SKHĐT chủ trì
|
|
|
5
|
Chung cư nhà ở
xã hội tại Khu quy hoạch phân khu B3, phường 9, 11 thành phố Đà Lạt
|
Phường 9
Phường 11
|
|
|
850
|
2023
|
Quyết định số
2632/QĐ-UBND ngày 18/11/2020 của UBND tỉnh v/v phê duyệt quy hoạch phân khu
Khu vực đường Hùng Vương - Trần Quý Cáp - Nguyễn Đình Chiểu - Phan Chu Trinh
- Nam Hồ (Khu B3), Phường 9 và Phường 11
|
- Bồi thường:
UBND Đà Lạt chủ trì.
- Đề xuất DA, lựa chọn nhà đầu tư: SXD chủ trì
- Phê duyệt DA, công bố, kêu gọi đầu tư: SKHĐT chủ trì
|
|
|
Khu 1
|
1,32
|
0,53
|
|
Khu 2
|
1,17
|
0,58
|
|
6
|
Khu đất thuộc
phân hiệu Sào Nam
|
Khu C3, phường 11
|
0,62
|
|
300
|
2025
|
Quyết định số
789/QĐ-UBND ngày 29/3/2021 của UBND tỉnh v/v phê duyệt QH phân khu Khu vực Quốc
lộ 20 - Nam Hồ (Khu C3), Phường 10 và Phường 11, tỷ lệ 1/2000
|
- Điều chỉnh
QH: UBND TP Đà Lạt chủ trì thực hiện
- Bồi thường:
UBND TP Đà Lạt chủ trì thực hiện
- Đề xuất DA đầu tư, lựa chọn
CĐT: SXD chủ trì- Phê duyệt DA đầu tư, công bố: SKHĐT chủ trì
|
|
|
7
|
Nhà ở xã hội
tại Khu quy hoạch phân khu C2
|
Phường 11
|
1,14
|
0,57
|
250
|
2025
|
Quyết định số
836/QĐ-UBND ngày 31/3/2021 của UBND tỉnh v/v phê duyệt QH phân khu Khu vực Quốc
lộ 20 - Huỳnh Tấn Phát (Khu C2), Phường 11
|
- Bồi thường:
UBND Đà Lạt chủ trì.
- Đề xuất DA, lựa chọn nhà đầu tư: SXD chủ trì
- Phê duyệt DA, công bố, kêu gọi đầu tư: SKHĐT chủ trì
|
|
|
8
|
Dự án nhà ở
xã hội thuộc quy hoạch phân khu A7
|
Phường 3
|
|
|
200
|
2024
|
QĐ số
2973/QĐ-UBND ngày 25/12/2020 của UBND tỉnh v/v phê duyệt QH phân khu Khu vực
đường Hà Huy Tập - Đống Đa - Ba tháng Tư - Trần HƯng Đạo (Khu A7), Phường 3
|
- Bồi thường:
UBND Đà Lạt chủ trì.
- Đề xuất DA, lựa chọn nhà đầu tư: SXD chủ trì
- Phê duyệt DA, công bố, kêu gọi đầu tư: SKHĐT chủ trì
|
|
|
Khu 1
|
1,7
|
0,6
|
|
Khu 2
|
3,82
|
1,34
|
|
9
|
Dự án Đầu tư
xây dựng Khu tái định cư Cam Ly
|
Phường 5
|
22,4
|
|
-
|
2025
|
QĐ số 2318/QĐ-UBND
ngày 14/9/2021 của UBND tỉnh v/v phê duyệt QH phân khu Khu vực đường Trần Văn
Côi - Ngô Quyền - Nguyễn An Ninh - Cao Thắng (Khu D4), tỷ lệ 1/2000
|
- Bồi thường:
UBND Đà Lạt chủ trì.
- Đề xuất DA,
lựa chọn nhà đầu tư: SXD chủ trì
- Phê duyệt DA, công bố, kêu gọi
đầu tư: SKHĐT chủ trì
|
|
|
Thành
phố Bảo Lộc
|
|
|
Tổng cộng (01
dự án)
|
3,50
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhà ở công
nhân và các dịch vụ tiện ích công cộng trong các khu công nghiệp
|
Khu công nghiệp
Lộc Sơn
|
3,50
|
|
450
|
2023
|
Đang lập QH
|
- Điều chỉnh
QH: UBND TP Bảo Lộc chủ trì thực hiện
- Bồi thường: UBND TP Bảo Lộc chủ trì thực hiện
- Đề xuất DA đầu tư, lựa chọn CĐT: SXD chủ trì
- Phê duyệt DA đầu tư, công bố: SKHĐT chủ trì
|
Nhà
ở công nhân
|
|
Huyện
Đức Trọng
|
|
|
Tổng cộng 01
dự án
|
1,79
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhà ở xã hội
cho công nhân, người lao động tại khu công nghiệp Phú Hội
|
Khu công nghiệp Phú Hội
|
1,79
|
|
400
|
2022-2025
|
Văn bản số
7376/UBND-XD ngày 15/10/2021 của UBND tỉnh
|
- Đã bồi thường
- Đề xuất DA, lựa chọn nhà đầu tư: SXD chủ trì
- Phê duyệt DA đầu tư, công bố: SKHĐT chủ trì
|
Nhà
ở công nhân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Ngoài các dự án nêu trên, UBND tỉnh Lâm Đồng sẽ căn cứ tình hình thực tế
để đề xuất điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp (như: Nhà ở xã hội tại Khu công nghiệp
Phú Bình, huyện Đức Trọng). Đồng thời, tập trung phát triển quỹ nhà ở xã hội tại
các vị trí quỹ đất 20% trong các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị, khu dân cư
trên địa bàn tỉnh và phát triển nhà ở xã hội tại các vị trí đã được phê duyệt
quy hoạch./.
PHỤ LỤC 3
CÁC DỰ ÁN NHÀ Ở TÁI ĐỊNH CƯ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH LÂM ĐỒNG DỰ KIẾN TRIỂN KHAI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Đính kèm Quyết định số 3107/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2021
của UBND tỉnh Lâm Đồng)
STT
|
Tên dự án
|
Địa điểm
|
Quy mô dự án
|
Năm dự kiến hoàn thành
|
Văn bản pháp lý có liên quan
|
Phân công thực hiện
|
Ghi
chú
|
DT
đất
(ha)
|
DTXD
(ha)
|
SL
căn hộ
|
|
Tổng cộng
03 dự án
|
1,76
|
|
|
2022-2025
|
|
|
|
Thành
phố Đà Lạt
|
|
Tổng cộng 3 dự
án
|
1,76
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu dân cư
tái định cư đường Ngô Thì Sỹ
|
Phường 4
|
1,2
|
0,48
|
60
|
2024
|
Quyết định số 133/QĐ-UBND ngày
23/01/2014 của UBND tỉnh v/v phê duyệt quy hoạch CTXD Khu dân cư, tái định cư
đường Ngô Thì Sỹ, phường 4, tỷ lệ 1/500
|
- Bồi thường: UBND
TP Đà Lạt chủ trì.
- Để xuất đơn vị làm chủ đầu tư: UBND TP Đà Lạt
|
Biệt thự, biệt lập, liên kế, chung cư
|
2
|
Dự án xây dựng
chung cư phục vụ tái định cư tại Lô số 1 - Khu quy hoạch An Sơn
|
Phường 4
|
0,45
|
0,18
|
160
|
2022
|
Quyết định số
913/QĐ-UBND ngày 19/3/2007 của UBND tỉnh
|
- Đã bồi thường, đã có QHCT XD tỷ
lệ 1/500
- Để xuất đơn vị làm chủ đầu tư: SXD chủ trì
|
|
3
|
Dự án xây dựng
chung cư tái định cư Nguyên Tử Lực
|
Phường 8
|
0,11
|
|
70
|
2023
|
Đang lập QH
|
- Điều chỉnh
QH, bồi thường: UBND TP Đà Lạt chủ trì.
- Để xuất đơn
vị làm chủ đầu tư: UBND TP Đà Lạt
|
|
Ghi chú: Ngoài các dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước nêu trên, để đảm bảo quỹ
nhà ở tái định cư UBND tỉnh sẽ sử dụng quỹ nhà tại các dự án nhà ở xã hội, nhà ở
thương mại, khu đô thị, khu dân cư trên địa bàn tỉnh để bố trí cho phù hợp với
tình hình thực tế.
NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN
2021-2025 VÀ HÀNG NĂM
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 3107/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh
Lâm Đồng)
A. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Phát triển nhà ở phù hợp với nguồn
lực nhà nước và xã hội để cụ thể hóa các chỉ tiêu Chương trình phát triển nhà ở
trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến
năm 2030 đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết
định số 86/QĐ-UBND ngày 13/01/2021.
- Xác định được tỷ lệ các loại
nhà ở cần đầu tư xây dựng, vị
trí, khu vực phát triển nhà ở, quy
mô dự án phát triển nhà ở (bao gồm
số lượng, diện tích sàn xây dựng nhà ở) giai đoạn 2021- 2025 và hàng năm.
- Huy động các nguồn lực từ
các thành phần kinh tế tham gia đầu tư, phát triển nhà ở, góp phần thực hiện mục
tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, an sinh xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống, từng bước cải thiện chất lượng nhà ở
cho người dân, chỉnh trang khu vực đô thị và khu vực nông thôn kết hợp với
đầu tư đồng bộ hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội.
2. Yêu cầu
- Bám sát các nội dung Chương
trình phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh đã được UBND tỉnh phê duyệt nêu trên;
căn cứ nhu cầu thực tế về nhà ở, khả năng cân đối từ nguồn ngân sách, nhu cầu của
thị trường để phát triển nhà ở cho phù hợp tại từng địa phương trong tỉnh.
- Chỉ tiêu phát triển nhà ở trong
kế hoạch phải phù hợp với từng thời kỳ tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc
tổ chức triển khai kịp thời, có
hiệu quả Kế hoạch này.
B. NỘI DUNG KẾ
HOẠCH
I. Định hướng và mục
tiêu phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025
1. Định hướng
a) Với khu vực đô thị:
- Ưu tiên phát triển nhà ở theo dự án
với hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội được đầu tư xây dựng
đồng bộ, hiện đại đáp ứng các tiêu chuẩn đô thị.
- Tuyên truyền, vận động nhân dân cải
tạo, chỉnh trang và xây dựng nhà ở đúng theo quy hoạch được duyệt, góp phần từng
bước xây dựng, chỉnh trang đô thị theo hướng văn minh, hiện đại và phát triển bền
vững.
- Nâng cao hiệu quả công tác quản lý
nhà nước về xây dựng và phát triển nhà ở đảm bảo thực hiện tốt các quy định về
quản lý kiến trúc cảnh quan và các yêu cầu về quy hoạch xây dựng đô thị, đặc biệt
đối với yêu cầu về quản lý phát triển nhà ở do dân cư tự xây dựng.
b) Khu vực nông thôn:
- Phát triển nhà ở khu vực nông thôn
gắn với Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới với kết cấu hạ tầng
kinh tế, xã hội đồng bộ; kết hợp hài hòa giữa phát triển nhà ở với phát triển
các khu ở dân cư nông thôn văn hóa, văn minh.
- Tôn trọng hiện trạng đảm bảo phát
triển bền vững cơ cấu kinh tế và các hình thức sản xuất hợp lý; gắn nông nghiệp
với phát triển công nghiệp, dịch vụ; xây dựng cơ sở hạ tầng theo hướng văn
minh.
- Phát triển nhà ở theo hướng hình
thành các khu dân cư nông thôn tập trung phù hợp, đồng bộ với việc đầu tư hạ tầng
kỹ thuật, hạ tầng xã hội khu vực nông thôn.
- Tuyên truyền, vận động phát triển
nhà ở với hình kiến trúc phù hợp với truyền thống văn hóa vùng miền.
2. Mục tiêu
a) Diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh
đạt khoảng 27,1m2 sàn/người (đô thị đạt 31,5m2 sàn/người,
nông thôn đạt 24,2m2 sàn/người); diện tích nhà ở tối thiểu 9m2
sàn/người.
b) Tổng diện tích sàn nhà ở toàn tỉnh
đến năm 2025 đạt khoảng 37.434.105m2 (tăng thêm khoảng 5.174.449m2),
cụ thể:
- Nhà ở thương mại: Khoảng
1.081.863m² sàn.
- Nhà ở xã hội: Khoảng 134.000m2
sàn.
- Nhà ở tái định cư: Khoảng 42.240m2
sàn.
- Nhà ở do nhân dân tự đầu tư xây dựng:
Khoảng 3.916.346m² sàn.
c) Chất lượng nhà ở toàn tỉnh: Nhà ở
kiên cố đạt tỷ lệ 95% (trong đó: tại đô thị đạt tỷ lệ 97%, tại nông thôn đạt
tỷ lệ 93%); không còn nhà ở đơn sơ.
II. Kế hoạch phát
triển nhà ở giai đoạn 2021-2025 và hàng năm
1. Kế hoạch phát triển
nhà ở giai đoạn 2021-2025
1.1. Vị
trí, khu vực phát triển nhà ở, số lượng dự án đầu tư xây dựng nhà ở, số lượng
nhà ở, tổng diện tích sàn xây dựng nhà ở cần đầu tư xây dựng
a) Vị trí, khu vực phát triển nhà ở,
số lượng dự án đầu tư xây dựng nhà ở:
Chi tiết tại các Phụ lục (số 1,2,3)
kèm theo Quyết định này.
b) Số lượng nhà ở, tổng diện tích sàn
xây dựng nhà ở cần đầu tư xây dựng:
- Nhà ở thương mại: Dự kiến
xây dựng khoảng 1.081.863m2 sàn tương ứng 13.523 căn.
STT
|
Đơn
vị hành chính
|
Giai
đoạn 2021-2025
|
Diện
tích (m2)
|
Số
căn
|
|
Toàn
tỉnh
|
1.081.863
|
13.523
|
1
|
Thành phố Đà Lạt
|
255.320
|
3.192
|
2
|
Thành phố Bảo Lộc
|
177.426
|
2.218
|
3
|
Huyện Lạc Dương
|
43.275
|
541
|
4
|
Huyện Đơn Dương
|
32.456
|
406
|
5
|
Huyện Đức Trọng
|
162.280
|
2.028
|
6
|
Huyện Lâm Hà
|
86.549
|
1.082
|
7
|
Huyện Đam Rông
|
32.456
|
406
|
8
|
Huyện Di Linh
|
108.186
|
1.352
|
9
|
Huyện Bảo Lâm
|
86.549
|
1.082
|
10
|
Huyện Đạ Huoai
|
32.456
|
406
|
11
|
Huyện Đạ Tẻh
|
32.456
|
406
|
12
|
Huyện Cát Tiên
|
32.456
|
406
|
- Nhà ở xã hội: Dự kiến khoảng
134.000m2 sàn, trong đó:
+ Nhà ở cho cán bộ, công chức, viên
chức: khoảng 114.000m2 sàn, tương ứng khoảng 1.900 căn.
+ Nhà ở công vụ cho đối tượng là
giáo viên, cán bộ công chức, viên chức, sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ
quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn
vị thuộc công an nhân dân, quân đội nhân dân: Khoảng 6.000m2 sàn
tương ứng khoảng 100 căn.
+ Nhà ở cho người lao động đang làm
việc tại các doanh nghiệp trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp: khoảng
9.600m2 sàn.
+ Nhà ở cho học sinh, sinh viên: khoảng
4.400m2 sàn.
STT
|
Đơn
vị hành chính
|
Giai
đoạn 2021-2025
|
Diện
tích (m2)
|
Số
căn
|
|
Toàn
tỉnh
|
134.000
|
2.298
|
1
|
Thành phố Đà Lạt
|
73.600
|
1250
|
2
|
Thành phố Bảo Lộc
|
19.600
|
368
|
3
|
Huyện Đức Trọng
|
28.800
|
480
|
4
|
Huyện Lâm Hà
|
12.000
|
200
|
- Nhà ở tái định cư: Dự kiến khoảng
704 căn tương ứng 42.240m2 sàn.
STT
|
Đơn
vị hành chính
|
Giai
đoạn 2021-2025
|
Diện
tích (m2)
|
Số
căn
|
1
|
Thành phố Đà Lạt
|
42.240
|
704
|
- Nhà ở của hộ gia đình, cá nhân: Khoảng 3.916.346m2 sàn tương ứng 55.948
căn.
STT
|
Đơn
vị hành chính
|
Giai
đoạn 2021-2025
|
Diện
tích (m2)
|
Số
căn
|
|
Toàn
tỉnh
|
3.916.346
|
55.948
|
1
|
Thành phố Đà Lạt
|
861.596
|
12.309
|
2
|
Thành phố Bảo Lộc
|
704.942
|
10.071
|
3
|
Huyện Lạc Dương
|
156.654
|
2.238
|
4
|
Huyện Đơn Dương
|
117.490
|
1.678
|
5
|
Huyện Đức Trọng
|
587.452
|
8.392
|
6
|
Huyện Lâm Hà
|
313.308
|
4.476
|
7
|
Huyện Đam Rông
|
117.490
|
1.678
|
8
|
Huyện Di Linh
|
391.635
|
5.595
|
9
|
Huyện Bảo Lâm
|
313.308
|
4.476
|
10
|
Huyện Đạ Huoai
|
117.490
|
1.678
|
11
|
Huyện Đạ Tẻh
|
117.490
|
1.678
|
12
|
Huyện Cát Tiên
|
117.490
|
1.678
|
1.2. Tỷ lệ các loại nhà ở (nhà ở riêng
lẻ, nhà chung cư) cần đầu tư xây dựng; số lượng, diện tích sàn xây dựng
nhà ở xã hội cần đầu tư xây dựng
a) Tỷ lệ các loại nhà ở:
+ Tỷ lệ xây dựng nhà chung cư trong
các dự án phát triển nhà tại các đô thị đạt khoảng 10% tổng diện tích nhà ở của
dự án với diện tích nhà ở chung cư khoảng 43.275m2.
+ Tỷ lệ nhà cho thuê khoảng 10% tổng
số nhà ở đô thị tương ứng với diện tích nhà ở chung cư là 261.574m2.
b) Số lượng, diện tích sàn xây dựng
nhà ở xã hội cần đầu tư xây dựng:
+ Diện tích sàn xây dựng: Dự kiến khoảng
134.000m2 sàn.
+ Số lượng: Dự kiến khoảng 2.298 căn.
1.3. Xác định chỉ tiêu diện tích nhà ở bình quân đầu người tại đô thị, nông
thôn và trên toàn địa bàn; chỉ tiêu diện tích nhà ở tối thiểu
- Chỉ tiêu diện tích nhà ở bình quân
toàn tỉnh đạt khoảng 27,1m2 sàn/người (đô thị đạt 31,5m2
sàn/người, nông thôn đạt 24,2m2 sàn/người).
- Chỉ tiêu diện tích nhà ở tối thiểu
khoảng 9m2 sàn/người.
STT
|
Năm
|
Diện
tích nhà ở bình quân đầu người (m2/người)
|
Diện
tích nhà ở tối thiểu (m2/người)
|
Toàn tỉnh
|
Đô thị
|
Nông thôn
|
1
|
2021 (ước đạt)
|
24,7
|
28,7
|
22,1
|
7,64
|
2
|
2022
|
25,3
|
29,4
|
22,7
|
7,98
|
3
|
2023
|
26,0
|
30,3
|
23,3
|
8,32
|
4
|
2024
|
26,7
|
31,0
|
23,8
|
8,66
|
5
|
2025
|
27,1
|
31,5
|
24,2
|
9,00
|
1.4. Diện tích đất để xây dựng các loại nhà ở (nhà ở thương mại, nhà ở xã hội,
nhà ở phục vụ tái định cư): chi
tiết kèm theo Phụ lục số 5
STT
|
Các loại nhà ở
|
Toàn tỉnh (ha)
|
Diện tích đất để xây dựng các loại nhà ở (ha)
|
Năm 2021-2025
|
Năm 2021 (ước đạt)
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
450,78
|
25,42
|
89,93
|
108,46
|
105,34
|
121,62
|
2
|
Nhà ở xã hội
|
55,83
|
-
|
7,00
|
15,250
|
15,425
|
18,158
|
3
|
Nhà ở tái định cư
|
17,60
|
-
|
3,520
|
5,280
|
5,280
|
3,520
|
4
|
Nhà ở riêng lẻ do dân tự xây dựng
|
1.631,81
|
326,36
|
326,36
|
326,36
|
326,36
|
326,36
|
Tổng cộng
|
2.156,02
|
351,79
|
426,81
|
455,35
|
452,41
|
469,66
|
1.5. Nguồn
vốn huy động cho phát triển các loại nhà ở
STT
|
Các
loại nhà ở
|
Cơ
cấu nguồn vốn (tỷ đồng)
|
Ngân
sách địa phương
|
Vốn
khác
|
Tổng
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
-
|
13.527
|
13.527
|
2
|
Nhà ở xã hội
|
74
|
1.157
|
1.231
|
3
|
Nhà ở Tái định cư
|
388
|
-
|
388
|
4
|
Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng
|
-
|
34.226
|
34.226
|
Tổng
cộng
|
462
|
48.910
|
49.372
|
2. Kế hoạch phát
triển nhà ở hàng năm
STT
|
Các loại nhà ở
|
Năm 2021
(ước đạt)
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Số căn
|
DT sàn (m2)
|
Số căn
|
DT sàn (m2)
|
Số căn
|
DT sàn (m2)
|
Số căn
|
DT sàn (m2)
|
Số căn
|
DT sàn (m2)
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
763
|
61.017
|
2.698
|
215.832
|
3.254
|
260.296
|
3.160
|
252.831
|
3.649
|
291.887
|
2
|
Nhà ở xã hội
|
0
|
0
|
284
|
16.800
|
629
|
36.600
|
637
|
37.020
|
748
|
43.580
|
3
|
Nhà ở tái định cư
|
0
|
0
|
141
|
8.448
|
211
|
12.672
|
211
|
12.672
|
141
|
8.448
|
4
|
Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng
|
11.190
|
783.269
|
11.190
|
783.269
|
11.190
|
783.269
|
11.190
|
783.269
|
11.190
|
783.269
|
III. Giải pháp
chủ yếu
1. Về chính
sách đất đai
a) Thực hiện xây dựng, rà soát, bổ
sung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; trong đó: chú trọng đến quỹ đất phát triển
nhà ở xã hội, nhà ở cho công nhân tại các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp, nhà
ở tái định cư,...
b) Đưa vào quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất, chỉ tiêu phân bổ xây dựng đối với kế hoạch phát triển nhà ở xã hội
phù hợp với phát triển kinh tế - xã hội và nhu cầu của từng giai đoạn.
c) Tập trung khai thác có hiệu quả
nguồn lực về đất đai; thực hiện rà soát và thu hồi quỹ đất
sử dụng chưa hiệu quả để bố trí, khai thác có hiệu quả hoặc đầu tư hạ tầng kỹ
thuật để tạo quỹ đất sạch, thu hút đầu tư theo quy định.
2. Về quy hoạch
- kiến trúc
a) Công tác lập quy hoạch phải được
quan tâm chú trọng, làm tiền đề cho thực hiện các dự án đầu tư xây dựng khu đô
thị, khu dân cư. Nâng cao chất lượng lập và quản lý quy hoạch trước và trong
quá trình triển khai các dự án phát triển nhà ở đảm bảo chất lượng, hiệu quả,
tuân thủ quy định về tỷ lệ quỹ đất phát triển nhà ở xã hội, khai thác quỹ đất
hiệu quả, phù hợp với môi trường cảnh quan và bản sắc của từng khu vực, địa
phương.
b) Rà soát điều chỉnh các quy hoạch
không khả thi, quy hoạch chậm triển khai, rà soát quy hoạch các dự án đã và
đang triển khai thực hiện kiểm tra việc tuân thủ quy định về quy hoạch, kiến
trúc không gian cảnh quan, bố trí quỹ đất nhà ở xã hội, hạ tầng kỹ thuật, xã hội.
c) Kịp thời ban hành quy chế quản
lý kiến trúc các đô thị và điểm dân cư nông thôn làm cơ sở quản lý kiến trúc cảnh
quan, cấp phép xây dựng; công bố công khai để các tổ chức, cá nhân biết và tuân
thủ.
3. Về nguồn vốn
a) Nguồn vốn ngân sách, bao gồm: từ đấu
giá quyền sử dụng đất, nguồn thu từ các chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở
thương mại; từ tổ chức đấu giá các cơ sở nhà đất thuộc sở hữu nhà nước; từ việc
bán, cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước,... để hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng
kỹ thuật ở các dự án nhà ở xã hội, nhà ở tái định cư và hỗ
trợ về nhà ở cho các đối tượng được hưởng chính sách xã hội.
b) Nguồn vốn trong nhân dân (chủ yếu
là vốn tự có trong nhân dân và vốn vay tín dụng, vốn huy động từ cộng đồng) để
đầu tư xây dựng mới và cải tạo, sửa chữa, nâng cấp nhà ở phục vụ sinh hoạt, đời
sống của nhân dân.
c) Vốn của doanh nghiệp (nguồn vốn của
doanh nghiệp, vốn vay tín dụng, vốn hợp đồng, hợp tác kinh doanh của các tổ chức,
doanh nghiệp,...) để đầu tư vào các dự án phát triển nhà ở thương mại, nhà ở xã
hội, nhà ở cho công nhân,...
d) Vốn huy động khác: Tranh thủ các
nguồn vốn huy động hợp pháp từ các tổ chức, doanh nghiệp,... để hỗ trợ nhà ở
cho người nghèo, người có công với cách mạng,...
4. Về cơ chế,
chính sách
a) Cải cách thủ tục hành chính:
Đơn giản hóa thủ tục, giảm thời gian xét duyệt hồ sơ, thủ tục đầu tư, xây dựng,
đất đai. Thực hiện đổi mới quy trình, thủ tục hành chính theo hướng minh bạch
hóa quy trình thủ tục, rút ngắn thời gian giải quyết, giảm khối lượng hồ sơ.
b) Căn cứ quy định hiện hành và nhu cầu
nhà ở xã hội của địa phương, dành một phần diện tích đất các dự án nhà ở thương
mại đã đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật để phát triển nhà ở xã hội.
c) Rà soát các dự án xây dựng nhà ở,
kiên quyết xử lý các dự án phát triển nhà ở thực hiện chậm tiến độ, không triển
khai xây dựng hoặc không hiệu quả, tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh cho các
nhà đầu tư tham gia thị trường nhà ở, bất động sản; tăng cường vai trò của các
cơ quan quản lý nhà nước trong quản lý thị trường bất động sản thông qua việc
hoàn thiện xây dựng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản theo
quy định của pháp luật về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về
nhà ở và thị trường bất động sản.
d) Áp dụng, triển khai thực hiện các
cơ chế, chính sách ưu đãi để thực hiện xã hội hóa, thu hút các nhà đầu tư có đủ
điều kiện, đảm bảo năng lực tham gia các dự án phát triển hạ tầng đô thị, khu
dân cư, nhất là dự án phát triển nhà ở xã hội.
đ) Xây dựng chính sách bồi thường, giải
phóng mặt bằng hợp lý; hỗ trợ tái định cư, tạo điều kiện cho nhà đầu tư khi xây
dựng kết cấu hạ tầng đô thị theo quy định.
e) Xây dựng quy trình, thủ tục cho
vay nhanh gọn, hiệu quả, an toàn và dễ tiếp cận; tạo điều kiện thuận lợi cho
các đối tượng được thụ hưởng tiếp cận các nguồn vốn cho mục đích cải thiện nhà ở.
g) Tập trung khai thác các nguồn vật
liệu sẵn có tại địa phương góp phần ổn định giá thành vật liệu xây dựng.
5. Về công tác tuyên
truyền, vận động:
a) Các cơ quan truyền thông của tỉnh
có trách nhiệm thường xuyên tuyên truyền các cơ chế, chính sách phát triển nhà ở.
b) Tuyên truyền, giới thiệu các mẫu
thiết kế nhà; công nghệ, vật liệu xây dựng nhà ở để các doanh nghiệp, tổ chức,
cá nhân tham khảo trong việc xây dựng nhà ở, đảm bảo chất lượng, tiện nghi,
xanh sạch và phát triển bền vững.
c) Tuyên truyền, vận động các tầng lớp
nhân dân thực hiện tốt chính sách của pháp luật, quy định về xây dựng nhà ở; từng
bước thay đổi tập quán sở hữu nhà ở riêng lẻ sang nhà ở căn hộ (nhất là ở khu vực
đô thị) để phù hợp với điều kiện thu nhập.
d) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến đến
các doanh nghiệp sử dụng lao động tại Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp hỗ trợ
nhà ở cho công nhân, người lao động theo quy định hiện hành bằng các hình thức
đầu tư nhà ở cho công nhân thuê, hỗ trợ một lần cho vay mua nhà,...phù hợp với
điều kiện thực tế.
IV. Tổ chức thực
hiện:
1. Sở Xây dựng:
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành
có liên quan và UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc triển khai thực hiện
Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025 và hàng năm; hướng
dẫn, đôn đốc và giải quyết những khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện
theo thẩm quyền và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
quyết định đối với trường hợp vượt thẩm quyền;
- Thường xuyên kiểm tra, rà soát, đề
xuất điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch phát triển nhà ở đảm bảo phù hợp với tình
hình phát triển kinh tế - xã hội thực tế của tỉnh;
- Chủ trì tham mưu đề xuất UBND tỉnh
chấp thuận chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà
ở; tổ chức lựa chọn nhà đầu tư dự án nhà ở xã hội theo quy định;
- Công bố công khai, minh bạch nhu cầu
và quỹ đất để phát triển nhà ở trên cổng thông tin điện tử
của tỉnh.
2. Các sở, ban, ngành liên quan, UBND
các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc: theo chức năng, nhiệm vụ được giao, chủ
trì hoặc phối hợp với Sở Xây dựng triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển nhà ở
giai đoạn 2021-2025 hiệu quả, công khai, minh bạch, đảm bảo theo quy định của
pháp luật, phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; thực hiện
báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch hàng năm theo quy định và gửi báo
cáo cho Sở Xây dựng (trước ngày 25/10 hàng năm), để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh
xem xét, quyết định điều chỉnh cho phù hợp với tình hình phát triển kinh tế -
xã hội và quy định hiện hành.
3. Các chủ đầu tư dự án nhà ở: Tổ chức
xây dựng và triển khai các dự án đảm bảo chất lượng, hiệu quả, theo quy hoạch
đã được phê duyệt; đảm bảo nguồn vốn để đầu tư xây dựng dự án nhà ở đồng bộ về
hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội theo tiến độ đã phê duyệt; đầu tư xây dựng
và kinh doanh bất động sản theo đúng quy định của pháp luật về xây dựng, nhà ở,
đất đai và các quy định của pháp luật liên quan khác.
Trong quá trình tổ chức thực hiện,
các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc chủ động phối hợp,
đề xuất những nội dung cần điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp để thực hiện hiệu quả
Kế hoạch này, thông qua Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo đề xuất UBND tỉnh xem
xét quyết định.
(Kèm theo Kế hoạch phát triển nhà ở
tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025 và hàng năm của Sở Xây dựng)./.
Quyết định 3107/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025 và hàng năm
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3107/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025 và hàng năm
5.450
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|