BỘ TÀI CHÍNH
*****
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
Số: 96/2007/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày 23 tháng 11 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TRIỂN KHAI SẢN PHẨM BẢO
HIỂM LIÊN KẾT CHUNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật
Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 45/2007/NĐ-CP ngày 27/3/2007 của Chính phủ hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm;
Căn cứ Nghị định số 46/2007/NĐ-CP ngày 27/3/2007 của Chính phủ quy định chế độ
tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/07/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy chế triển khai sản phẩm bảo hiểm liên kết chung thuộc
nghiệp vụ bảo hiểm liên kết đầu tư.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm, Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước, các
doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm nhân thọ, các tổ chức, cá nhân và các bên có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND, HĐND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Văn phòng TƯ và các ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Công báo, Website Chính phủ;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính, Website Bộ Tài chính;
- Hiệp hội bảo hiểm, DNBH;
- Lưu VT, Vụ Bảo hiểm.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
|
QUY CHẾ
TRIỂN KHAI SẢN PHẨM BẢO HIỂM LIÊN KẾT CHUNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 96/2007/QĐ-BTC ngày 23 tháng 11 năm 2007 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định việc triển
khai sản phẩm bảo hiểm liên kết chung của các doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm
nhân thọ và các tổ chức, cá nhân có liên quan trên lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 2.
Các đặc điểm của sản phẩm bảo hiểm liên kết chung
Bảo hiểm liên kết chung
(universal life) là sản phẩm bảo hiểm nhân thọ thuộc nghiệp vụ bảo hiểm liên kết
đầu tư và có các đặc điểm sau:
1. Cơ cấu phí bảo hiểm và quyền
lợi bảo hiểm được tách bạch giữa phần bảo hiểm rủi ro và phần đầu tư. Bên mua bảo
hiểm được linh hoạt trong việc xác định phí bảo hiểm và số tiền bảo hiểm theo
thoả thuận tại hợp đồng bảo hiểm.
2. Bên mua bảo hiểm được hưởng
toàn bộ kết quả đầu tư từ quỹ liên kết chung của doanh nghiệp bảo hiểm nhưng
không thấp hơn tỷ suất đầu tư tối thiểu được doanh nghiệp bảo hiểm cam kết tại
hợp đồng bảo hiểm.
3. Doanh nghiệp bảo hiểm được hưởng
các khoản phí do bên mua bảo hiểm trả theo thoả thuận tại hợp đồng bảo hiểm.
Điều 3.
Quỹ liên kết chung
Quỹ liên kết chung là quỹ được
hình thành từ nguồn phí bảo hiểm từ các hợp đồng bảo hiểm liên kết chung và là
một phần của quỹ chủ hợp đồng bảo hiểm. Tài sản của quỹ liên kết chung không
phân chia mà xác định chung cho tất cả các hợp đồng bảo hiểm được liên kết.
Điều 4.
Điều kiện đối với doanh nghiệp bảo hiểm triển khai sản phẩm bảo hiểm liên kết
chung
Khi triển khai sản phẩm bảo hiểm
liên kết chung, doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm nhân thọ phải đáp ứng được các
điều kiện sau đây:
1. Biên khả năng thanh toán của
doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm nhân thọ lớn hơn biên khả năng thanh toán tối
thiểu 100 tỷ đồng.
2. Có hệ thống công nghệ thông
tin phù hợp để quản lý và kiểm soát quỹ liên kết chung một cách thận trọng và
hiệu quả.
3. Đại lý bảo hiểm bán sản phẩm bảo hiểm liên kết chung được tuyển dụng,
đào tạo và sử dụng đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại Điều 19 Quy chế này.
4. Sản phẩm bảo hiểm liên kết
chung được Bộ Tài chính phê chuẩn.
Chương 2:
THIẾT KẾ SẢN PHẨM
Điều 5.
Sản phẩm bảo hiểm liên kết chung
Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm
nhân thọ phải tuân thủ các quy định tại Chương này và các quy định của pháp luật
khi thiết kế sản phẩm bảo hiểm liên kết chung.
Điều 6.
Quyền lợi bảo hiểm liên kết chung
1. Quyền lợi bảo hiểm theo hợp đồng
bảo hiểm liên kết chung bao gồm quyền lợi bảo hiểm rủi ro và quyền lợi đầu tư.
2. Quyền lợi bảo hiểm rủi ro:
a) Doanh nghiệp bảo hiểm và bên
mua bảo hiểm thoả thuận về quyền lợi bảo hiểm rủi ro nhưng phải bảo đảm số tiền
bảo hiểm tối thiểu không được thấp hơn 5 lần phí bảo hiểm đóng năm đầu đối với
hợp đồng bảo hiểm đóng phí định kỳ hoặc không thấp hơn 125% số phí bảo hiểm đối
với hợp đồng bảo hiểm đóng phí một lần.
b) Quy định về quyền lợi tối thiểu trong trường hợp tử vong không áp dụng
đối với các khoản phí bảo hiểm đóng thêm quy định tại Điều 8 Quy chế này.
c) Doanh nghiệp bảo hiểm có thể
cung cấp sản phẩm bảo hiểm bổ trợ cho sản phẩm bảo hiểm liên kết chung. Phương
thức đóng phí bảo hiểm cho các sản phẩm bảo hiểm bổ trợ sẽ do các bên thoả thuận
khi giao kết hợp đồng.
3. Quyền lợi đầu tư: bên mua bảo
hiểm được hưởng quyền lợi từ kết quả đầu tư của quỹ liên kết chung với tỷ suất
đầu tư tối thiểu quy định tại hợp đồng bảo hiểm.
4. Doanh nghiệp bảo hiểm và bên
mua bảo hiểm có thể thoả thuận về nội dung và phương thức chi trả quyền lợi bảo
hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều
này.
Điều 7.
Phí
1. Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ được
phép tính các loại phí được quy định dưới đây:
a) Phí ban đầu là toàn bộ các khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm được
phép khấu trừ trước khi phí bảo hiểm được phân bổ vào quỹ liên kết chung.
b) Phí bảo hiểm rủi ro là khoản
phí để chi trả quyền lợi bảo hiểm rủi ro theo cam kết tại hợp đồng bảo hiểm.
c) Phí quản lý hợp đồng bảo hiểm
là khoản phí để bù đắp chi phí liên quan đến việc duy trì hợp đồng bảo hiểm và
cung cấp thông tin liên quan đến hợp đồng bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm.
d) Phí quản lý quỹ được dùng để chi trả cho các hoạt động quản lý quỹ
liên kết chung. Trong mọi trường hợp, tỷ suất đầu tư thanh toán cho bên mua bảo
hiểm không thấp hơn tỷ suất đầu tư tối thiểu đã cam kết tại hợp đồng bảo hiểm.
đ) Phí huỷ bỏ hợp đồng bảo hiểm là khoản phí tính cho khách hàng khi huỷ
bỏ hợp đồng trước ngày đáo hạn để bù đắp các khoản chi hợp lý có liên quan.
e) Các loại phí khác (nếu có) phải được Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn
bản.
2. Doanh nghiệp bảo hiểm phải
tính toán chính xác, công bằng và hợp lý các khoản phí nêu trên đảm bảo phù hợp
với cơ sở kỹ thuật của sản phẩm đã được Bộ Tài chính phê chuẩn và thông báo cho
bên mua bảo hiểm khi giao kết hợp đồng.
3. Hợp đồng bảo hiểm liên kết
chung phải quy định rõ các khoản phí nói trên bao gồm cả các mức tối đa sẽ áp dụng
cho bên mua bảo hiểm. Doanh nghiệp bảo hiểm phải công khai rõ ràng, đầy đủ các
loại phí và mức tối đa áp dụng cho bên mua bảo hiểm trong các tài liệu giới thiệu
sản phẩm và tài liệu minh họa bán hàng.
4. Trong quá trình thực hiện hợp đồng và trong hạn mức tối đa đã được
quy định tại hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có thể thay đổi tỷ lệ các
loại phí áp dụng sau khi thông báo và thoả thuận với bên mua bảo hiểm bằng văn
bản ít nhất 3 tháng trước thời điểm chính thức thay đổi.
Điều 8.
Phí bảo hiểm đóng thêm
1. Ngoài phần phí bảo hiểm đã thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm, bên
mua bảo hiểm có thể đóng thêm phí bảo hiểm để tham gia vào quỹ liên kết chung.
2. Toàn bộ phí bảo hiểm đóng
thêm sẽ được đầu tư vào quỹ liên kết chung sau khi trừ đi một khoản phí ban đầu
.
3. Trong mỗi năm hợp đồng, tổng
số phí bảo hiểm đóng thêm không được vượt quá 5 lần mức phí bảo hiểm năm đầu đối
với hợp đồng đóng phí định kỳ hoặc không quá 50% phí bảo hiểm lần đầu đối với hợp
đồng đóng phí một lần.
Điều 9. Giá
trị hoàn lại
Giá trị hoàn lại của một hợp đồng
bảo hiểm liên kết chung được xác định là giá trị hợp đồng đó trong quỹ liên kết
chung vào ngày huỷ bỏ hợp đồng bảo hiểm trừ đi phí huỷ bỏ hợp đồng bảo hiểm.
Điều 10.
Thành lập và quản lý quỹ liên kết chung
1. Doanh nghiệp bảo hiểm thành lập một quỹ liên kết chung cho tất cả các
hợp đồng bảo hiểm liên kết chung của doanh nghiệp. Quỹ liên kết chung phải được
tách riêng khỏi quỹ chủ sở hữu và các quỹ chủ hợp đồng khác của doanh nghiệp.
2. Trong thời hạn 60 ngày kể từ
ngày hợp đồng bảo hiểm liên kết chung đầu tiên được giao kết, doanh nghiệp bảo
hiểm phải bảo đảm tổng giá trị của quỹ liên kết chung không thấp hơn 50 tỷ đồng.
3. Trường hợp phí bảo hiểm phân
bổ vào quỹ liên kết chung không đáp ứng được quy định tại khoản 2 Điều này,
doanh nghiệp bảo hiểm phải sử dụng một phần quỹ chủ sở hữu để hình thành các
tài sản ban đầu của quỹ liên kết chung và được hưởng kết quả đầu tư tương ứng với
số tiền đã đóng góp vào việc thành lập quỹ liên kết chung. Doanh nghiệp bảo hiểm
có thể được hoàn lại một phần hoặc toàn bộ số tiền đã đóng góp nếu việc hoàn lại
đó đáp ứng được quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Quỹ liên kết chung được quản
lý và sử dụng đầu tư phù hợp với chế độ tài chính áp dụng đối với các doanh
nghiệp bảo hiểm.
5. Phí bảo hiểm và phí bảo hiểm
đóng thêm sau khi trừ đi các khoản phí ban đầu phải được đầu tư phù hợp với những
mục tiêu của quỹ liên kết chung trong thời hạn không quá 60 ngày kể từ ngày
doanh nghiệp bảo hiểm nhận được phí bảo hiểm.
Chương 3:
TRÁCH NHIỆM CÔNG BỐ
THÔNG TIN CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM
Điều 11.
Thông tin về bảo hiểm liên kết chung
1. Doanh nghiệp bảo hiểm có trách
nhiệm công bố chính xác, đầy đủ và kịp thời cho bên mua bảo hiểm các thông tin
liên quan đến hợp đồng bảo hiểm liên kết chung đã giao kết. Thông tin cung cấp
cho bên mua bảo hiểm phải phù hợp với sản phẩm bảo hiểm liên kết chung được Bộ
Tài chính phê chuẩn.
2. Bên mua bảo hiểm có quyền yêu
cầu doanh nghiệp bảo hiểm cung cấp đầy đủ thông tin và giải thích các điều kiện,
điều khoản bảo hiểm để nhận thức được các rủi ro liên quan khi giao kết hợp đồng
bảo hiểm liên kết chung.
3. Doanh nghiệp bảo hiểm có trách
nhiệm công bố trên website của doanh nghiệp mình các tài liệu dưới đây:
a) Quy tắc, điều khoản sản phẩm
bảo hiểm được Bộ Tài chính phê chuẩn;
b) Tài liệu giới thiệu sản phẩm;
c) Tài liệu minh họa bán hàng về
các trường hợp điển hình;
d) Tình hình hoạt động của quỹ
liên kết chung.
Điều 12.
Tài liệu giới thiệu sản phẩm
Tài liệu giới thiệu sản phẩm do
doanh nghiệp bảo hiểm biên soạn và sử dụng phải phù hợp với quy định của pháp
luật và các quy định dưới đây:
1. Thông tin trong tài liệu giới
thiệu sản phẩm phải chính xác, khách quan, đầy đủ, trung thực và phải phù hợp với
sản phẩm bảo hiểm liên kết chung đã được Bộ Tài chính phê chuẩn.
2. Ngoài các quy định chung
trong bảo hiểm nhân thọ, tài liệu giới thiệu sản phẩm bảo hiểm liên kết chung phải
có những thông tin tối thiểu sau đây:
a) Chính sách đầu tư, mục tiêu
và cơ cấu đầu tư tài sản của quỹ liên kết chung;
b) Tỷ lệ và mức tối đa của phí
ban đầu, phí bảo hiểm rủi ro, phí quản lý hợp đồng, phí quản lý quỹ liên kết
chung, phí huỷ bỏ hợp đồng và các khoản phí khác.
c) Lãi suất đầu tư tối thiểu cam
kết với bên mua bảo hiểm đối với phần phí bảo hiểm được phân bổ để đầu tư vào
quỹ liên kết chung;
d) Cơ sở và định kỳ xác định quyền
lợi đầu tư của hợp đồng bảo hiểm từ quỹ liên kết chung;
đ) Thông tin rõ ràng cho bên mua
bảo hiểm biết việc giao kết hợp đồng bảo hiểm liên kết chung là một cam kết dài
hạn và bên mua bảo hiểm không nên huỷ bỏ hợp đồng bảo hiểm vì các khoản phí bên
mua bảo hiểm phải trả có thể rất cao trong thời gian đầu của hợp đồng.
Điều 13.
Tài liệu minh họa bán hàng
Tài liệu minh họa bán hàng phải
đáp ứng các quy định của pháp luật và các quy định dưới đây:
1. Tài liệu minh họa bán hàng của
sản phẩm bảo hiểm liên kết chung phải được cung cấp cho khách hàng trước khi
giao kết hợp đồng bảo hiểm và phải có thông tin tối thiểu theo Phụ lục I Quy chế
này.
2. Doanh nghiệp bảo hiểm phải
thuyết minh rõ cho bên mua bảo hiểm các quyền lợi mà khách hàng có thể được nhận
khi giao kết hợp đồng bảo hiểm, bao gồm quyền lợi bảo hiểm rủi ro và quyền lợi
nhận được từ quỹ liên kết chung.
3. Các khoản phí và các hạn mức
tối đa mà bên mua bảo hiểm phải trả phải được thể hiện rõ trên cơ sở tách bạch
giữa phí bảo hiểm cho các quyền lợi bảo hiểm rủi ro và các khoản phí khác.
4. Trong trường hợp hợp đồng bảo
hiểm liên kết chung có quyền lợi bảo hiểm bổ trợ, doanh nghiệp bảo hiểm phải
thuyết trình rõ trong tài liệu minh họa bán hàng các quyền lợi bổ trợ đó và tác
động của chúng đối với bên mua bảo hiểm.
5. Tài liệu minh họa bán hàng phải
được trình bày rõ ràng, dễ hiểu.
Điều 14.
Hợp đồng bảo hiểm
Hợp đồng bảo hiểm liên kết chung
phải phù hợp với quy định của pháp luật và có đầy đủ các thông tin dưới đây:
1. Chính sách đầu tư, mục tiêu,
cơ cấu đầu tư tài sản của quỹ liên kết chung;
2. Tỷ lệ, số tiền cụ thể và mức
tối đa của các khoản phí liên quan đến hợp đồng bảo hiểm liên kết chung được
tính cho khách hàng;
3. Tỷ lệ phân bổ phí bảo hiểm để
đầu tư vào quỹ liên kết chung;
4. Cách thức xác định quyền lợi
đầu tư từ quỹ liên kết chung;
5. Các lựa chọn để bên mua bảo
hiểm thay đổi quyền lợi rủi ro, tỷ lệ phí bảo hiểm phân bổ vào quỹ liên kết
chung và thời gian gia hạn nộp phí bảo hiểm.
Điều 15.
Thông báo cho bên mua bảo hiểm về tình trạng hợp đồng
Trong thời hạn 90 ngày kể từ
ngày kết thúc năm tài chính hoặc năm hợp đồng, doanh nghiệp bảo hiểm phải thông
báo bằng văn bản cho bên mua bảo hiểm về các nội dung sau:
1. Tình trạng của hợp đồng bảo
hiểm bao gồm thông tin sau:
a) Quyền lợi bảo hiểm rủi ro;
b) Giá trị hoàn lại vào đầu năm
báo cáo;
c) Giá trị hoàn lại vào cuối năm
báo cáo;
d) Các khoản phí phát sinh trong
năm chi tiết theo phí bảo hiểm rủi ro và các khoản phí khác;
đ) Tổng số phí bảo hiểm đã đóng
và số phí bảo hiểm được phân bổ vào quỹ liên kết chung trong năm báo cáo;
e) Kết quả đầu tư và tỷ suất đầu
tư từ phần phí bảo hiểm đầu tư vào quỹ liên kết chung.
2. Kết quả hoạt động của quỹ
liên kết chung với các nội dung sau:
a) Thông tin tóm tắt về tình
hình tài chính của quỹ liên kết chung theo mẫu tại Phụ lục II Quy chế này;
b) Tình hình hoạt động của quỹ
liên kết chung trong 5 năm gần nhất hoặc thời gian tồn tại thực tế của quỹ nếu
thời gian hoạt động của quỹ chưa đủ 5 năm;
d) Chi tiết về các quyền lợi đầu
tư đã chia và dự kiến sẽ cho bên mua bảo hiểm trong năm báo cáo;
đ) Xác nhận của công ty kiểm
toán độc lập về những thông tin nói trên.
Chương 4:
KHẢ NĂNG THANH TOÁN VÀ DỰ
PHÒNG NGHIỆP VỤ
Điều 16.
Khả năng thanh toán
1. Doanh nghiệp bảo hiểm phải
luôn duy trì khả năng thanh toán theo quy định của pháp luật.
2. Biên khả năng thanh toán tối thiểu đối với các hợp đồng bảo hiểm liên
kết chung bằng 4% dự phòng nghiệp vụ cộng với 0,3% số tiền bảo hiểm chịu rủi
ro.
3. Biên khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm phải cao hơn biên
khả năng thanh toán tối thiểu là 100 tỷ đồng.
Điều 17.
Trích lập dự phòng nghiệp vụ
1. Doanh nghiệp bảo hiểm phải
trích lập dự phòng nghiệp vụ như sau:
a) Dự phòng rủi ro bảo hiểm: là
số lớn hơn giữa mức dự phòng tính theo phương pháp phí chưa được hưởng hoặc dự
phòng tính theo phương pháp dòng tiền để đáp ứng được tất cả các khoản chi phí
trong tương lai trong suốt thời hạn của hợp đồng.
b) Dự phòng bồi thường: được trích theo phương pháp từng hồ sơ với mức
trích lập được tính trên cơ sở thống kê số tiền bảo hiểm phải trả cho từng hồ
sơ đã yêu cầu đòi bồi thường doanh nghiệp bảo hiểm nhưng đến cuối năm tài chính
chưa được giải quyết.
c) Dự phòng nghiệp vụ đối với phần
liên kết chung: là giá trị hoàn lại của hợp đồng trong quỹ liên kết chung. Giá
trị hoàn lại của hợp đồng bảo hiểm liên kết chung phải bảo đảm các cam kết tại
hợp đồng bảo hiểm.
d) Dự phòng bảo đảm khả năng
thanh toán bổ sung (resilience reserve). Dự phòng này dùng để bảo đảm cam kết của
doanh nghiệp đối với khách hàng theo thoả thuận tại hợp đồng bảo hiểm khi thị
trường đầu tư có biến động lớn.
2. Chuyên gia tính toán của
doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm xác định phương pháp, cơ sở và số liệu dự
phòng nghiệp vụ để luôn đảm bảo các cam kết đối với bên mua bảo hiểm theo các
nguyên tắc và phương pháp tính toán được thừa nhận rộng rãi theo thông lệ quốc
tế.
Chương 5:
PHÂN TÍCH NHU CẦU KHÁCH
HÀNG, ĐIỀU KIỆN ĐẠI LÝ BẢO HIỂM VÀ HOA HỒNG BẢO HIỂM
Điều 18.
Phân tích nhu cầu khách hàng
Trước khi giao kết hợp đồng bảo
hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải tiến hành phân tích nhu cầu khách hàng và phải
có xác nhận của khách hàng về việc hiểu rõ về sản phẩm bảo hiểm mà họ dự kiến
mua, nhận thức rõ được quyền lợi bảo hiểm, quyền lợi đầu tư và các rủi ro đầu
tư mà họ có thể gặp phải khi tham gia sản phẩm bảo hiểm liên kết chung và các
khoản phí mà doanh nghiệp bảo hiểm tính cho khách hàng.
Điều 19.
Yêu cầu đối với đại lý bảo hiểm
1. Để triển khai sản phẩm bảo hiểm liên kết chung, doanh nghiệp bảo hiểm
phải đảm bảo tuyển chọn các đại lý bảo hiểm đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Có ít nhất 06 tháng kinh nghiệm
hoạt động đại lý bảo hiểm hoặc đã có ít nhất 02 năm làm việc trong lĩnh vực tài
chính, ngân hàng, bảo hiểm hoặc đã tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên trong lĩnh vực
tài chính, ngân hàng, bảo hiểm;
b) Không vi phạm quy tắc đạo đức
nghề nghiệp đại lý của doanh nghiệp bảo hiểm trong thời gian hành nghề đại lý bảo
hiểm.
2. Đại lý bảo hiểm phải được đào
tạo chuyên sâu về sản phẩm bảo hiểm liên kết chung tối thiểu là 24 giờ và được
doanh nghiệp bảo hiểm cấp chứng chỉ hoàn thành khoá học mới được phép bán bảo
hiểm liên kết chung.
3. Doanh nghiệp bảo hiểm phải chịu
hoàn toàn trách nhiệm về những sai sót do đại lý của mình gây ra làm tổn hại đến
quyền, lợi ích hợp pháp của bên mua bảo hiểm. Đại lý bảo hiểm có trách nhiệm bồi
hoàn cho doanh nghiệp các khoản tiền mà doanh nghiệp đã trả cho bên mua bảo hiểm
do lỗi của đại lý.
Điều 20.
Hoa hồng bảo hiểm
Hoa hồng bảo hiểm đối với sản phẩm
bảo hiểm liên kết chung được thực hiện theo các quy định của pháp luật với tỷ lệ
hoa hồng tối đa mà doanh nghiệp bảo hiểm được phép trả cho đại lý bảo hiểm đối
với từng hợp đồng bảo hiểm được thực hiện theo quy định tại Phụ lục III Quy chế
này.
Chương 6:
CÁC QUY ĐỊNH KHÁC
Điều 21.
Phê chuẩn sản phẩm bảo hiểm
1. Doanh nghiệp bảo hiểm phải được
Bộ Tài chính phê chuẩn sản phẩm bảo hiểm liên kết chung trước khi triển khai.
2. Hồ sơ đề nghị phê chuẩn sản
phẩm bảo hiểm liên kết chung được lập theo quy định của pháp luật và kèm theo
phương án triển khai sản phẩm liên kết chung, bao gồm các nội dung sau đây:
a) Tóm tắt nội dung chính của sản
phẩm bảo hiểm liên kết chung dự kiến triển khai;
b) Chính sách đầu tư mà doanh
nghiệp bảo hiểm dự kiến áp dụng đối với các tài sản thuộc quỹ liên kết chung;
c) Cơ sở phân bổ các khoản phí bảo
hiểm và chi phí;
d) Nội dung và chương trình đào
tạo đại lý bảo hiểm về sản phẩm bảo hiểm liên kết chung dự kiến triển khai;
đ) Thông tin về chuyên gia tính
toán, chuyên gia đầu tư và các dịch vụ tư vấn thuê ngoài khác;
e) Thông tin về trình độ, năng lực,
kinh nghiệm chuyên môn của những cán bộ chịu trách nhiệm đầu tư;
g) Cam kết bằng văn bản kèm theo
giải trình chi tiết về việc doanh nghiệp bảo hiểm đáp ứng các điều kiện quy định
tại Điều 4 Quy chế này.
Điều 22.
Nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm
1. Doanh nghiệp bảo hiểm kinh
doanh sản phẩm bảo hiểm liên kết chung phải tuân thủ quy định tại Quy chế này
và các quy định pháp luật khác có liên quan.
2. Căn cứ Quy chế này và các quy
định pháp luật có liên quan, doanh nghiệp bảo hiểm ban hành các quy trình nghiệp
vụ triển khai sản phẩm bảo hiểm liên kết chung phù hợp với điều kiện, đặc điểm
và điều lệ hoạt động của mình.
3. Doanh nghiệp bảo hiểm tổng hợp
tình hình kinh doanh sản phẩm bảo hiểm liên kết chung của đơn vị mình để báo
cáo Bộ Tài chính theo chế độ thông tin báo cáo hiện hành. Doanh nghiệp bảo hiểm
có trách nhiệm hợp tác và báo cáo tình hình thực tế triển khai sản phẩm bảo hiểm
liên kết chung theo yêu cầu của Bộ Tài chính.
4. Hàng năm, chuyên gia tính
toán của doanh nghiệp có trách nhiệm đánh giá việc tuân thủ Quy chế này của
doanh nghiệp bảo hiểm trong quá kinh doanh sản phẩm bảo hiểm liên kết chung.
Điều 23.
Điều khoản chuyển tiếp
1. Trong thời hạn 60 ngày kể từ
ngày Quy chế này có hiệu lực, doanh nghiệp bảo hiểm đang triển khai sản phẩm bảo
hiểm liên kết chung phải hoàn thành các thủ tục bảo đảm tuân thủ các quy định tại
Quy chế này.
2. Đối với các hợp đồng bảo hiểm
liên kết chung được giao kết trước ngày Quy chế này có hiệu lực, doanh nghiệp bảo
hiểm và bên mua bảo hiểm thực hiện theo quy định của pháp luật tại thời điểm
giao kết hợp đồng và thoả thuận tại hợp đồng bảo hiểm đã giao kết. Doanh nghiệp
bảo hiểm phải thực hiện việc thông báo cho bên mua bảo hiểm về tình trạng hợp đồng
theo quy định tại Điều 15 Quy chế này.
Điều 24.
Xử lý vi phạm
Doanh nghiệp bảo hiểm, đại lý bảo
hiểm, tổ chức và cá nhân có liên quan vi phạm các quy định tại Quy chế này sẽ bị
xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 25.
Giám sát của Bộ Tài chính
1. Doanh nghiệp bảo hiểm, đại lý
bảo hiểm, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu sự giám sát của Bộ Tài chính
trong quá trình kinh doanh sản phẩm bảo hiểm liên kết chung theo quy định pháp
luật.
2. Vụ Bảo hiểm có trách nhiệm định
kỳ hàng quý đánh giá việc triển khai sản phẩm bảo hiểm liên kết chung; phối hợp
các đơn vị có liên quan báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Quy chế
này cho phù hợp với thực tiễn.
PHỤ LỤC 1:
TÀI LIỆU MINH HOẠ BÁN HÀNG
(ban hành kèm theo Quy chế triển khai sản phẩm bảo hiểm liên kết chung)
I. THÔNG TIN CƠ BẢN
1. Thông tin về doanh nghiệp bảo
hiểm:
- Tên doanh nghiệp…………………………………-
Số giấy phép:..........................................................
- Lĩnh vực kinh
doanh………………………………- Vốn điều lệ..............................................................
- Trụ sở chính………………………………………..-
Địa chỉ liên hệ ........................................................
(địa chỉ, số điện thoại, số
fax…)
2. Thông tin về bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm
- Họ và tên……………………………………………….- Tuổi ......................................................................
- Giới tính………………………………………………..- Nghề nghiệp............................................................
- Số CMND/Hộ chiếu…………………………………..- Địa chỉ liên hệ..........................................................
3. Thông tin về đại lý bảo hiểm
- Họ và tên……………………………………………- Mã
số đại lý.............................................................
- Địa chỉ liên hệ……………………………………….- Văn phòng hoạt động................................................
4. Thông tin về sản phẩm bảo hiểm,
sản phẩm bổ trợ (nếu có)
- Tên sản phẩm………………………………………-
Thời hạn bảo hiểm.................................................
- Quyền lợi bảo hiểm rủi
ro………………………….- Phí bảo hiểm.........................................................
- Phương thức nộp phí bảo hiểm…………………..-
Định kỳ đóng phí bảo hiểm....................................
II. THÔNG TIN CHI TIẾT
1. Các quyền lợi bảo hiểm
Các quyền lợi cơ bản được giải
thích cho bên mua bảo hiểm tối thiểu phải tách bạch được giữa quyền lợi được bảo
đảm và quyền lợi không được bảo đảm, cụ thể như sau:
1.1. Quyền lợi bảo hiểm rủi
ro: QUYỀN LỢI ĐƯỢC BẢO ĐẢM
- Quyền lợi bảo hiểm tử vong: là
số tiền doanh nghiệp bảo hiểm trả cho người thụ hưởng trong trường hợp tử vong
của người được bảo hiểm
- Các quyền lợi bảo hiểm rủi ro
khác (nếu có)
- Quyền lợi của các sản phẩm bảo
hiểm bổ trợ (nếu có)
1.2. Quyền lợi đầu tư :
a) QUYỀN LỢI ĐƯỢC BẢO ĐẢM
- Quyền lợi theo tỷ suất đầu tư
tối thiểu cam kết với bên mua bảo hiểm
b) QUYỀN LỢI KHÔNG ĐƯỢC BẢO ĐẢM
1.3. Các quyền lợi khác (nếu
có)
2. Cơ chế phân bổ phí bảo hiểm:
- Doanh nghiệp bảo hiểm phải
minh họa rõ tỷ lệ phí bảo hiểm được phân bổ cho quyền lợi bảo hiểm rủi ro và
quyền lợi từ quỹ liên kết chung .
- Doanh nghiệp bảo hiểm phải
minh họa rõ các khoản phí được quy định tại Điều 7 Quy chế triển khai sản phẩm
bảo hiểm liên kết chung và các hạn mức tối đa sẽ áp dụng, ví dụ như:
+ Phí ban đầu
+ Phí bảo hiểm rủi ro
+ Phí quản lý hợp đồng bảo hiểm
+ Phí quản lý quỹ
+ Phí hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm
3. Tỷ suất đầu tư dự kiến
3.1. Doanh nghiệp bảo hiểm được
sử dụng tỷ suất đầu tư thanh toán cho bên mua bảo hiểm tối đa là 8% để thể hiện
phạm vi dao động thu nhập của quỹ liên kết chung.
3.2. Doanh nghiệp bảo hiểm phải
khẳng định rõ:
- Tỷ suất đầu tư có thể tăng hoặc
giảm
- Trong mọi trường hợp, doanh
nghiệp bảo đảm tỷ suất đầu tư tối thiểu đã cam kết tại hợp đồng bảo hiểm.
III. MINH HỌA THỰC TẾ VỀ PHÂN
BỔ PHÍ BẢO HIỂM VÀ CÁC QUYỀN LỢI BẢO HIỂM
Năm
hợp đồng
|
Tổng
phí bảo hiểm đóng
|
Các
khoản phí liên quan
|
Phí
bảo hiểm rủi ro
|
Phí
phân bổ vào quỹ liên kết chung
|
Quyền
lợi bảo đảm
|
QUYỀN
LỢI KHÔNG BẢO ĐẢM
|
Phí
cho quyền lợi tử vong
|
Phí
cho các sản phẩm bổ trợ
|
Quyền
lợi tử vong
|
Quyền
lợi bổ trợ
|
Quyền
lợi quỹ liên kết chung (tỷ suất đầu tư cam kết)
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2:
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ LIÊN KẾT CHUNG
(ban hành kèm theo Quy chế triển khai sản phẩm bảo hiểm liên kết chung)
Doanh nghiệp bảo hiểm…………………………..Năm
báo cáo:……………………………………………
I. PHÍ BẢO HIỂM VÀ GIÁ TRỊ QUỸ
LIÊN KẾT CHUNG TRONG NĂM
Tổng số phí bảo hiểm nộp trong
năm:...................................................................................................
Số phí bảo hiểm phân bổ cho quyền
lợi bảo hiểm rủi
ro.......................................................................
Các khoản chi phí liên
quan...................................................................................................................
Tổng số phí bảo hiểm đầu tư vào
quỹ liên kết
chung.............................................................................
Giá trị quỹ liên kết chung đầu
năm.........................................................................................................
Giá trị quỹ liên kết chung cuối
năm.........................................................................................................
Tỷ suất đầu tư của quỹ liên kết
chung....................................................................................................
II. BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI SẢN
CỦA CÁC QUỸ LIÊN KẾT CHUNG
Tài
sản
|
Giá
trị đầu năm
|
Thay
đổi trong năm
|
Giá
trị cuối năm
|
- Tiền
|
|
|
|
- Danh mục các khoản đầu tư
(liệt kê chi tiết)
|
|
|
|
- Các tài sản khác
|
|
|
|
Tổng tài sản
|
|
|
|
III. BÁO CÁO THU NHẬP VÀ CHI
PHÍ CỦA CÁC QUỸ LIÊN KẾT CHUNG
Nội dung
|
Năm trước
|
Năm nay
|
Ghi chú
|
Thu nhập: chi tiết thu nhập từ
hoạt động đầu tư theo danh mục phù hợp với quy định
|
|
|
|
Tổng thu nhập
|
|
|
|
Chi phí: Chi tiết chi phí theo
danh mục phù hợp với quy định
|
|
|
|
Tổng chi phí
|
|
|
|
Chênh lệch giữa thu nhập và
chi phí
|
|
|
|
Thu nhập trả cho bên mua bảo
hiểm
|
|
|
|
Tỷ suất đầu tư thực tế
|
|
|
|
Tỷ suất đầu tư thanh toán cho
bên mua bảo hiểm
|
|
|
|
PHỤ LỤC 3:
BẢNG TỶ LỆ HOA HỒNG BẢO HIỂM TỐI ĐA ÁP DỤNG CHO SẢN PHẨM
BẢO HIỂM LIÊN KẾT CHUNG
(ban hành kèm theo Quy chế triển khai sản phẩm bảo hiểm liên kết chung)
Đơn vị tính : %
Thời hạn hợp đồng
|
Tỷ lệ hoa hồng tối đa tính trên phí bảo hiểm
|
Phương thức nộp phí bảo hiểm định kỳ
|
Phương thức nộp phí 1 lần và phí đóng thêm
|
Năm hợp đồng thứ nhất
|
Năm hợp đồng thứ hai
|
Các năm hợp đồng tiếp theo
|
Từ 10 năm trở xuống
|
25
|
7
|
5
|
5
|
Trên 10 năm
|
40
|
10
|
10
|
7
|