BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 912/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 13
tháng 07 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DỰ ÁN THÀNH PHẦN ĐOẠN HẬU GIANG - CÀ MAU THUỘC DỰ
ÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC BẮC - NAM PHÍA ĐÔNG GIAI ĐOẠN 2021 -
2025
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Đầu tư công số
39/2019/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 64/2020/QH14, Luật
số 72/2020/QH14 và Luật số 03/2022/QH15;
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị quyết số
43/2022/QH15 ngày 11/01/2022 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ
Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị quyết số
44/2022/QH15 ngày 11/01/2022 của Quốc hội về chủ trương đầu tư Dự án xây dựng
công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 273/NQ-UBTVQH15
ngày 11/7/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về chủ trương chuyển mục đích sử dụng
rừng, đất rừng và đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên của Dự án xây dựng công
trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số
18/NQ-CP ngày 11/02/2022 của Chính phủ triển khai Nghị quyết số 44/2022/QH15
ngày 11/01/2022 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số
12/2017/NĐ-CP ngày 10/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ GTVT;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 về quản lý dự án đầu tư xây dựng; số
06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo
trì công trình xây dựng; số 10/2021/NĐ- CP ngày 09/02/2021 về quản lý chi phí đầu
tư xây dựng; số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Quyết định số
1454/QĐ-TTg ngày 01/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch
mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Kết luận số
41-KL/BCSĐ ngày 13/7/2022 của Ban cán sự đảng Bộ Giao thông vận tải về việc
giao chủ đầu tư các dự án thành phần thuộc Dự án xây dựng công trình đường
bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ văn bản số 461/TTg-CN
ngày 25/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Khung chính sách về bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư Dự án thành phần đoạn Hậu Giang - Cà Mau thuộc Dự
án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 -
2025;
Căn cứ văn bản số
908/MTTQ-BTT ngày 27/4/2022 của Ban Thường trực Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh Hậu
Giang về báo cáo kết quả lấy ý kiến cộng đồng dân cư nơi thực hiện Dự án thành
phần đoạn Cần Thơ - Hậu Giang và Hậu Giang - Cà Mau thuộc Dự án xây dựng công trình
đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ văn bản số
468/BC-MTTQ-BTT ngày 05/5/2022 của Ban Thường trực Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh Bạc
Liêu về báo cáo kết quả lấy ý kiến cộng đồng dân cư nơi thực hiện Dự án thành
phần đoạn Hậu Giang - Cà Mau thuộc Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc
- Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ văn bản số
526/BC-MTTQ-BTT ngày 05/5/2022 của Ban Thường trực Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh
Kiên Giang về báo cáo tình hình lấy ý kiến của cộng đồng dân cư nơi thực hiện Dự
án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông, giai đoạn 2021 -
2025, đoạn Hậu Giang - Cà Mau (qua địa bàn tỉnh Kiên Giang);
Căn cứ văn bản số
770/BC-MTTQ-BTT ngày 09/5/2022 của Ban Thường trực Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh Cà
Mau về báo cáo kết quả lấy ý kiến cộng đồng dân cư nơi thực hiện Dự án xây dựng
công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025 trên địa
bàn tỉnh Cà Mau;
Căn cứ Quyết định số
1135/QĐ-BTNMT ngày 31/5/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án
thành phần đoạn Hậu Giang - Cà Mau thuộc Dự án xây dựng công trình đường bộ cao
tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 810/QĐ-BGTVT
ngày 25/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc phê duyệt danh mục
tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho Dự án thành phần đoạn Hậu Giang - Cà Mau thuộc
Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn
2021-2025;
Xét Tờ trình số
1681/PMUMT-KHTH ngày 10/6/2022 của Ban Quản lý dự án Mỹ Thuận về việc trình thẩm
định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án thành phần đoạn Hậu Giang - Cà
Mau thuộc Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai
đoạn 2021 - 2025; Văn bản số 1832/PMUMT-KHTH ngày 27/6/2022 của Ban Quản lý dự
án Mỹ Thuận về việc tiếp thu, giải trình ý kiến về hồ sơ Báo cáo nghiên cứu khả
thi của Dự án; Báo cáo thẩm tra số 199/CNUTCV ngày 08/6/2022, số 233/CNUTCV
ngày 27/06/2022 của Tư vấn thẩm tra; kèm theo hồ sơ dự án do tư vấn thiết kế lập
tháng 6/2022;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông tại Báo cáo kết quả thẩm
định số 247/CQLXD-CCPN ngày 30/6/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Dự án thành phần đoạn Hậu Giang - Cà Mau
thuộc Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn
2021 - 2025 với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên dự
án: Dự án thành phần đoạn Hậu Giang - Cà Mau thuộc Dự án xây dựng công
trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025.
2. Người quyết
định đầu tư: Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
3. Chủ đầu tư:
Ban Quản lý dự án Mỹ Thuận.
4. Mục tiêu,
quy mô đầu tư và giải pháp thiết kế chủ yếu
4.1. Mục tiêu đầu tư: Hoàn
thành đưa vào khai thác đồng bộ tuyến đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông; kết
nối các trung tâm kinh tế, chính trị, các khu kinh tế, khu công nghiệp trọng yếu,
đặc biệt là các vùng kinh tế trọng điểm; từng bước hoàn thiện hệ thống kết cấu
hạ tầng đồng bộ với các công trình hiện đại, tạo sức lan tỏa cao để thúc đẩy
phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng - an ninh; góp phần thực hiện
thắng lợi các mục tiêu, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội đã được Đại hội
đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng đề ra.
4.2. Phạm vi dự án
a) Tuyến cao tốc
- Điểm đầu Km53+000 kết nối vào
điểm cuối Dự án thành phần đoạn Cần Thơ - Hậu Giang thuộc huyện Vị Thủy, tỉnh Hậu
Giang.
- Điểm cuối Km126+223 giao với
đường hành lang ven biển phía Nam thuộc huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau.
- Tổng chiều dài tuyến khoảng
73,223km.
b) Tuyến nối
- Điểm đầu Km0+000 kết nối vào
điểm cuối Dự án thành phần đoạn Hậu Giang - Cà Mau (nút giao IC12) thuộc huyện
Thới Bình, tỉnh Cà Mau.
- Điểm cuối Km16+597 kết nối với
QL1, thuộc huyện Cái Nước, tỉnh Cà Mau.
- Tổng chiều dài tuyến khoảng
16,597km.
4.3. Quy mô đầu tư xây dựng
4.3.1. Đường cao tốc
a) Cấp đường
Giai đoạn hoàn chỉnh là đường
cao tốc cấp 100, vận tốc thiết kế Vtk=100 km/h theo tiêu chuẩn TCVN 5729 - 2012
“Đường ô tô cao tốc - Yêu cầu thiết kế”.
Giai đoạn phân kỳ các yếu tố
hình học (bình đồ, trắc dọc) đạt tiêu chuẩn đường cao tốc cấp 100, quy mô 04
làn xe theo tiêu chuẩn TCCS
42:2022/TCĐBVN “Đường ô tô cao
tốc - Thiết kế và tổ chức giao thông trong giai đoạn phân kỳ đầu tư xây dựng”.
b) Mặt cắt ngang
Giai đoạn hoàn chỉnh quy mô 4
làn xe, bề rộng nền đường Bnền = 24,75m;
Giai đoạn phân kỳ quy mô 4 làn
xe hạn chế, bề rộng nền đường Bnền = 17m.
c) Mặt đường
- Tuyến chính: Mặt đường cấp
cao A1, mô đun đàn hồi yêu cầu Eyc ≥ 180Mpa.
- Các nhánh nút giao liên
thông: Mặt đường cấp cao A1 mô đun đàn hồi yêu cầu Eyc≥ 140Mpa; mặt
đường cấp cao A2, mô đun đàn hồi yêu cầu Eyc≥ 120Mpa.
d) Công trình cầu
- Công trình cầu thiết kế bằng
bê tông cốt thép và bê tông cốt thép dự ứng lực theo các tiêu chuẩn TCVN
11823-1:2017 đến TCVN 11823-14:2017 “Thiết kế cầu đường bộ”.
- Khổ cầu phù hợp khổ nền đường;
tải trọng thiết kế HL93.
đ) Nút giao: Xây dựng các nút
giao liên thông và trực thông (cầu vượt hoặc hầm chui) bảo đảm khai thác an
toàn, kết nối, đi lại thuận lợi.
e) Tần suất thiết kế: Thiết kế
đảm bảo tần suất P = 1%.
4.3.2. Tuyến nối, đường gom, đường
ngang, đường hoàn trả
- Cấp đường, mặt cắt ngang: Phù
hợp với quy mô đường hiện hữu, tối thiểu là đường giao thông nông thôn loại B;
riêng tuyến nối theo quy mô đường cấp III đồng bằng, vận tốc thiết kế 80km/h.
- Tần suất thiết kế: Tần suất
thiết kế theo quy định của cấp đường hoặc phù hợp với hiện trạng khai thác.
- Mặt đường: Bê tông nhựa, láng
nhựa hoặc bê tông xi măng phù hợp với kết cấu mặt đường hiện trạng.
4.3.3. Công trình phục vụ khai
thác: Đầu tư xây dựng một số hạng mục hạ tầng của hệ thống giao thông thông
minh.
4.4. Giải pháp thiết kế chủ yếu
4.4.1. Hướng tuyến, bình đồ
- Tuyến cao tốc: Từ vị trí điểm
cuối của dự án thành phần đoạn Cần Thơ - Hậu Giang, tuyến tiếp tục theo hướng
Tây Nam, đi thẳng sau đó tuyến đi vào địa phận tỉnh Bạc Liêu, Kiên Giang và Cà
Mau, kết thúc tại điểm giao với đường vành đai 3 thành phố Cà Mau (quy hoạch)
và đường hành lang ven biển phía Nam.
- Tuyến nối: Từ điểm cuối cao tốc
tuyến đi trùng với đường hành lang ven biển phía Nam hiện hữu đến vị trí giao với
đường Võ Văn Kiệt, từ đây tuyến tiếp tục đi thẳng, hướng tuyến cơ bản bám theo
Dự án đường hành lang ven biển phía Nam giai đoạn 2 (đã được Bộ GTVT phê duyệt
tại quyết định số 3677/QĐ- BGTVT ngày 28/12/2010 và phù hợp với quy hoạch xây dựng
của địa phương) để kết nối với Quốc lộ 1 (điểm cuối Dự án đầu tư xây dựng tuyến
tránh Quốc lộ 1A đoạn qua thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau).
- Bình diện tuyến thiết kế đảm
bảo các yêu cầu kỹ thuật của cấp đường, phù hợp với các quy hoạch có liên quan,
các điểm khống chế, giảm thiểu tối đa khối lượng giải phóng mặt bằng, cơ bản
tránh các khu đông dân cư, đất quốc phòng,… đảm bảo kinh tế - kỹ thuật, hài hòa
với cảnh quan trong khu vực.
4.4.2. Trắc dọc
Thiết kế đảm bảo tiêu chuẩn kỹ
thuật của đường ô tô cao tốc, có xét đến giải pháp đầu tư giai đoạn hoàn chỉnh,
đảm bảo tần suất thiết kế, thoát lũ, phù hợp với điều kiện địa hình khu vực tuyến,
hạn chế đắp cao, đáp ứng tĩnh không thông thuyền, tĩnh không yêu cầu tại các vị
trí giao cắt với đường quốc lộ, đường địa phương, đảm bảo êm thuận trong quá
trình vận hành, giảm thiểu khối lượng đào, đắp, đáp ứng yêu cầu kinh tế - kỹ
thuật, ổn định công trình lâu dài.
4.4.3. Mặt cắt ngang
a) Đường cao tốc
- Giai đoạn phân kỳ đầu tư bố
trí lệch về phía bên phải theo mặt cắt ngang giai đoạn hoàn chỉnh; đảm bảo tối
ưu, hiệu quả, kinh tế - kỹ thuật, thuận lợi, tiết kiệm khi mở rộng giai đoạn
hoàn chỉnh (Bnền=24,75m, bao gồm 04 làn xe cơ giới, Bmặt=4x3,75=15m;
dải phân cách giữa Bpcg=0,75m; dải an toàn Batt=2x0,75=1,5m;
dải dừng xe khẩn cấp 2x3,0m; Blề=2x0,75=1,5m).
- Chiều rộng nền đường Bnền=17m,
trong đó: Mặt đường xe chạy Bmặt=4x3,5=14m, dải phân cách giữa Bpcg=0,5m;
dải an toàn trong Batt=2x0,5=1,0m; dải an toàn ngoài Batn=2x0,25=0,5m;
lề đất Blề =2x0,5=1,0m.
- Đối với các đoạn trong nút
giao, đầu tư với quy mô hoàn chỉnh Bnền=24,75m, trong đó: Mặt đường
xe chạy Bmặt=4x3,75=15m, dải phân cách giữa Bpcg=0,75m, dải
an toàn trong Batt=2x0,75=1,5m, làn dừng xe khẩn cấp Blkc=2x3=6m,
lề đất Blề=2x0,75=1,5m.
- Đoạn dừng xe khẩn cấp: Bố trí
không liên tục, với khoảng cách 4,0-5,0km/vị trí tuân thủ TCCS 42:2022/TCĐBVN.
b) Tuyến nối từ nút giao cuối
tuyến đến Quốc lộ 1: Chiều rộng nền đườngBnền=12m, trong đó: mặt đường
xe chạy Bmặt=2x3,5=7,0m; lề gia cố Blgc=2x2=4,0m; lề đất
Blđ =2x0,5=1,0m; riêng đoạn từ nút giao cuối tuyến đến đường Võ Văn
Kiệt tận dụng nền, mặt đường hiện hữu, mở rộng về phía phải tuyến.
c) Đường gom, đường ngang, hoàn
trả đường dân sinh: Bề rộng nền, mặt đường tối thiểu Bnền=5,0m/Bmặt
=3,5m.
4.4.4. Nền đường
a) Nền đắp thông thường: Đắp bằng
cát đảm bảo độ chặt và sức chịu tải theo yêu cầu kỹ thuật của cấp đường tương ứng;
phạm vi 30cm dưới kết cấu áo đường của nền đường cao tốc sử dụng giải pháp cát
gia cố xi măng; độ dốc mái taluy 1/2, đắp bao bằng đất.
b) Xử lý nền đất yếu: Trước khi
đắp nền, tiến hành xử lý nền đất yếu bằng các phương pháp bấc thấm (kết hợp vải
địa kỹ thuật gia cường), trụ đất xi măng.
4.4.5. Mặt đường
a) Đường cao tốc: Mặt đường cấp
cao A1; lớp mặt bằng bê tông nhựa chặt, tầng móng trên bằng các lớp hỗn hợp gia
cố nhựa, hỗn hợp gia cố xi măng, tầng móng dưới bằng cấp phối đá dăm đảm bảo mô
đun đàn hồi yêu cầu Eyc ≥ 180MPa.
b) Đường nhánh các nút giao,
tuyến nối: Mặt đường cấp cao A1, lớp mặt bê tông nhựa chặt rải nóng trên các lớp
móng đảm bảo mô đun đàn hồi yêu cầu Eyc ≥ 140Mpa. Riêng phạm vi tuyến
nối từ điểm giao với đường Võ Văn Kiệt đến Quốc lộ 1 và nhánh 7 nút giao IC9 có
mặt đường cấp cao A2, mô đun đàn hồi Eyc ≥ 120Mpa.
c) Đường ngang, đường gom, đường
hoàn trả, vuốt nối: Mặt đường bằng bê tông nhựa, láng nhựa hoặc bê tông xi măng
phù hợp với kết cấu mặt đường hiện trạng.
4.4.6. Thiết kế giao cắt
a) Giao cắt liên thông
Xây dựng 04 nút giao liên thông
khác mức và 01 nút cùng mức, đảm bảo các nhánh kết nối phù hợp với quy mô giai
đoạn hoàn chỉnh:
- Nút giao IC6 (Km65+100): Xây
dựng nút giao theo dạng thức bán hoa thị, bố trí 02 nhánh kết nối với đường tỉnh
ĐT.930, tỉnh Hậu Giang.
- Nút giao IC8 (Km85+320): Xây
dựng nút giao theo dạng thức bán hoa thị, bố trí 02 nhánh kết nối với đường tỉnh
với ĐT.979, tỉnh Bạc Liêu.
- Nút giao IC9 (Km95+930): Xây
dựng nút giao theo dạng thức bán hoa thị, bố trí 02 nhánh kết nối với với
ĐT.980B, tỉnh Kiên Giang.
- Nút giao IC10 (Km110+280):
Xây dựng nút giao theo dạng thức bán hoa thị, bố trí 02 nhánh kết nối với Quốc
Lộ 63 tỉnh Cà Mau.
- Nút giao IC12 (Km126+223):
Xây dựng nút giao theo dạng thức kim cương, giai đoạn phân lỳ bố trí nút giao bằng
để kết nối với đường hành lang ven biển phía Nam.
b) Giao cắt trực thông: Đi chui
dưới cầu của tuyến cao tốc (hoặc hầm chui).
4.4.7. Công trình cầu
Xây dựng 86 công trình cầu,
trong đó 62 cầu trên đường cao tốc, 12 cầu trên tuyến nối, 10 cầu trong các
nhánh nút giao liên thông, 02 cầu trên đường gom.
a) Mặt cắt ngang cầu
- Cầu trên đường cao tốc
+ Bề rộng cầu Bcầu=17,5m, trong
đó: Mặt đường xe chạy Bmặt=4x3,5=14m, dải phân cách giữa Bpcg=0,5m,
dải an toàn trong Batt=2x0,5=1,0m, dải an toàn ngoài Batn=2x0,5
= 1,0m, lan can Blc = 2x0,5 = 1,0m.
+ Các cầu trong nút giao, đầu
tư với quy mô hoàn chỉnh Bcầu=24,75m, trong đó: Mặt đường xe chạy Bmặt=4x3,75=15m,
dải phân cách giữa Bpcg=0,75m, dải an toàn trong Batt=2x0,75=1,5m,
làn dừng xe khẩn cấp Bkc=2x3=6m, dải phụ Bph=2x0,25=0,5m, lan can
Blc=2x0,5=1,0m.
- Cầu trên tuyến nối từ nút
giao cuối tuyến đến Quốc lộ 1: Bề rộng cầu phù hợp với khổ nền đường Bcầu=12m.
Riêng các cầu trên tuyến nối từ vị trí cuối tuyến đến đường Võ Văn Kiệt, tận dụng
cầu hiện hữu mở rộng đảm bảo Bcầu=12m.
- Cầu trong nhánh nút giao liên
thông: Bề rộng cầu phù hợp với quy mô các nhánh kết nối.
b) Kết cấu phần trên: Sử dụng dầm
bê tông cốt thép dự ứng lực đúc sẵn (dầm bản, dầm T ngược, dầm I, dầm Super-T
và các loại dầm khác). Riêng cầu Tắc Thủ trên tuyến nối từ nút giao cuối tuyến
ra Quốc lộ 1 sử dụng kết cấu dầm Super-T kết hợp dầm hộp BTCT DƯL thi công đúc
hẫng cân bằng.
c) Kết cấu phần dưới: Mố, trụ bằng
bê tông cốt thép trên hệ móng cọc bê tông cốt thép, bê tông cốt thép DƯL. Kết cấu
móng, mố trụ, chiều dài cọc sẽ được xác định chính xác trong bước thiết kế tiếp
theo.
(Chi
tiết có phụ lục kèm theo)
4.4.8. Hệ thống thoát nước
- Hệ thống thoát nước ngang:
Xây dựng hệ thống thoát nước ngang bảo đảm thoát nước và phục vụ thủy lợi.
- Hệ thống thoát nước dọc: Xây
dựng hệ thống rãnh dọc, rãnh biên,… bảo đảm thoát nước nền, mặt đường.
- Hoàn trả, bổ sung kênh, mương
đối với các đoạn tuyến đi trùng với hệ thống kênh, mương hiện hữu đảm bảo việc
tưới tiêu, phục vụ sản xuất của người dân.
4.4.9. Đường gom, đường ngang,
đường hoàn trả: Đầu tư xây dựng hệ thống đường gom, đường hoàn trả dọc hai bên
tuyến (không liên tục) với quy mô tối thiểu theo quy mô đường GTNT loại B; kết
cấu mặt đường láng nhựa hoặc bê tông xi măng phù hợp với hiện trạng. Chiều dài,
quy mô, kết cấu đường gom sẽ được tiếp tục xác định chính xác trong bước thiết
kế tiếp theo.
4.4.10. Công trình phục vụ khai
thác
a) Hệ thống giao thông thông
minh: Đầu tư xây dựng một số hạng mục hạ tầng của hệ thống giao thông thông
minh (bể cáp, ống bảo vệ cáp, bệ móng cột).
b) Trạm dừng nghỉ
- Trong Dự án không đầu tư xây
dựng trạm dừng nghỉ, chỉ hoạch định vị trí, quy mô để thực hiện công tác giải
phóng mặt bằng.
- Vị trí dự kiến tại khoảng
Km95+000 (bố trí hai bên đường cao tốc). Vị trí chính thức sẽ được quyết định
trong bước tiếp theo sau khi thỏa thuận cụ thể với địa phương.
- Quy mô trạm loại 1 theo quy định
tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trạm dừng nghỉ đường bộ ban hành kèm theo
Thông tư số 48/2012/TT-BGTVT ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng Bộ GTVT.
4.4.11. Các công trình khác
- Hệ thống an toàn giao thông:
Xây dựng hoàn chỉnh hệ thống an toàn giao thông phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về báo hiệu đường bộ QCVN 41:2019/BGTVT; dải phân cách giữa bằng bê tông cốt
thép.
- Hàng rào: Bố trí hàng rào bảo
vệ dọc theo hai bên tuyến.
- Công trình phòng hộ: Đoạn
thông thường gia cố bằng trồng cỏ. Các đoạn nền đắp cao, đắp qua vùng ngập nước
thường xuyên, mái ta luy được gia cố bằng tấm ốp bê tông.
- Điện chiếu sáng: Bố trí tại
các nút giao liên thông và các công trình cầu chiều dài lớn có yêu cầu thiết kế
cảnh quan.
5. Tổ chức tư
vấn khảo sát, lập Báo cáo nghiên cứu khả thi: Liên danh Công ty cổ phần Tư vấn
thiết kế Giao thông vận tải phía Nam (TEDI South) và Công ty cổ phần Tư vấn Trường
Sơn.
6. Địa điểm
xây dựng và diện tích đất sử dụng
- Địa điểm: các tỉnh Hậu Giang,
Bạc Liêu, Kiên Giang và Cà Mau.
- Diện tích đất sử dụng: Khoảng
590,9 ha, trong đó địa phận tỉnh Hậu Giang khoảng 206,36 ha, địa phận tỉnh Bạc
Liêu khoảng 82,18 ha, địa phận tỉnh Kiên Giang khoảng 114,55 ha và địa phận tỉnh
Cà Mau khoảng 187,81 ha.
7. Nhóm dự án;
loại, cấp công trình chính; thời hạn sử dụng công trình chính theo thiết kế.
- Nhóm dự án: Dự án quan trọng
quốc gia.
- Loại, cấp công trình: Công
trình giao thông đường bộ, cấp I.
- Thời hạn sử dụng công trình
chính theo thiết kế: Thời hạn sử dụng theo tiêu chuẩn thiết kế được áp dụng.
8. Số bước thiết
kế, danh mục tiêu chuẩn chủ yếu được lựa chọn
- Thiết kế 03 bước: Thiết kế cơ
sở, thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công.
- Danh mục tiêu chuẩn: Theo Quyết
định số 810/QĐ-BGTVT ngày 25/6/2022 của Bộ trưởng Bộ GTVT về việc phê duyệt
danh mục tiêu chuẩn áp dụng cho Dự án.
9. Tổng mức đầu
tư, giá trị các khoản mục chi phí trong tổng mức đầu tư
Tổng mức đầu tư: 17.152,65 tỷ đồng
(Mười bảy nghìn, một trăm năm hai tỷ, sáu trăm năm mươi triệu đồng).
Trong đó:
- Chi phí bồi thường hỗ trợ
và tái định cư (đã bao gồm dự phòng):
|
1.988,17
|
tỷ
đồng;
|
- Chi phí xây dựng và thiết bị:
|
12.551,97
|
tỷ
đồng;
|
- Chi phí quản lý dự án:
|
54,23
|
tỷ
đồng;
|
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:
|
313,82
|
tỷ
đồng;
|
- Chi phí khác:
|
403,83
|
tỷ
đồng;
|
- Chi phí dự phòng:
|
1.840,63
|
tỷ
đồng.
|
10. Tiến độ
thực hiện dự án: Chuẩn bị đầu tư, thực hiện Dự án từ năm 2022, cơ bản hoàn
thành năm 2025 và đưa vào khai thác, vận hành từ năm 2026.
11. Nguồn vốn
đầu tư và dự kiến bố trí kế hoạch vốn theo tiến độ thực hiện dự án
- Nguồn vốn: Ngân sách nhà nước
theo Nghị quyết số 44/2022/QH15 ngày 11/01/2022 của Quốc hội.
- Dự kiến phân bổ vốn theo tiến
độ dự án và Nghị quyết số 44/2022/QH15 của Quốc hội:
+ Giai đoạn 2021 - 2025 bố trí
12.007 tỷ đồng, trong đó năm 2022: 2.258 tỷ đồng; năm 2023: 2.530 tỷ đồng; năm
2024: 3.375 tỷ đồng; năm 2025: 3.844 tỷ đồng.
+ Giai đoạn 2026 - 2027 bố trí
5.145,65 tỷ đồng, trong đó năm 2026: 3.087 tỷ đồng; năm 2027: 2.058,65 tỷ đồng.
12. Hình thức
tổ chức quản lý dự án: Áp dụng hình thức Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
chuyên ngành, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực.
13. Phương án
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
- Giải phóng mặt bằng quy mô 04
làn xe hoàn chỉnh theo Nghị quyết số 44/2022/QH15 ngày 11/01/2022 của Quốc hội
về chủ trương đầu tư Dự án xây dựng công trình đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía
Đông giai đoạn 2021 - 2025;
- Phạm vi được xác định theo
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 và Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày
03/9/2013 của Chính phủ về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Tổng diện tích thu hồi đất khoảng 590,9ha.
- Chi phí bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư (đã bao gồm dự phòng): 1.988,17 tỷ đồng. Trong đó: đoạn qua tỉnh Hậu
Giang là 767,00 tỷ đồng; đoạn qua tỉnh Bạc Liêu là 152,95 tỷ đồng; đoạn qua tỉnh
Kiên Giang là 392,62 tỷ đồng; đoạn qua tỉnh Cà Mau là 675,60 tỷ đồng.
- Tổ chức thực hiện: Tách công
tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thành tiểu dự án riêng, do Ủy ban nhân dân
các tỉnh Hậu Giang, Bạc Liêu, Kiên Giang và Cà Mau tổ chức thực hiện theo quy định
tại khoản 2 Điều 29 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ.
14. Các nội
dung khác
Ban Quản lý dự án Mỹ Thuận chịu
trách nhiệm:
- Thực hiện các nội dung nêu tại
Báo cáo thẩm định số 247/CQLXD-CCPN ngày 30/6/2022 của Cục Quản lý xây dựng và
Chất lượng công trình giao thông.
- Lập kế hoạch, tiến độ tổng thể,
chi tiết để triển khai Dự án, tuân thủ quy định, phù hợp với tiến độ triển
khai, hoàn thành dự án theo Nghị quyết số 44/2022/QH15, Nghị quyết số 18/NQ-CP
và kế hoạch vốn được cấp có thẩm quyền chấp thuận.
- Phối hợp chặt chẽ với chủ đầu
tư tiểu dự án giải phóng mặt bằng và các đơn vị có liên quan để kiểm tra, rà
soát, đảm bảo khối lượng giải phóng mặt bằng phù hợp với hồ sơ thiết kế được
phê duyệt, đảm bảo chặt chẽ về thủ tục, tuân thủ quy định.
- Tổ chức khảo sát chi tiết,
thu thập các số liệu về địa hình, địa chất, thủy văn làm cơ sở để chuẩn xác các
giải pháp thiết kế; xác định cụ thể phạm vi đường gom, đường công vụ… và các
công trình phụ trợ thi công.
- Làm việc với địa phương, xác
định cụ thể, chuẩn xác nguồn cung cấp vật liệu, vị trí đổ vật liệu thừa trong
quá trình thi công.
- Tiếp tục rà soát, nghiên cứu
kỹ lưỡng, so sánh lựa chọn giải pháp thiết kế phù hợp, áp dụng các giải pháp,
công nghệ mới bảo đảm tối ưu về kinh tế - kỹ thuật.
- Hạng mục nền đường: Trong các
bước tiếp theo, trên cơ sở số liệu khảo sát bổ sung, đề nghị Ban QLDA Mỹ Thuận
chỉ đạo TVTK rà soát, tính toán chi tiết, điều chỉnh, bổ sung giải pháp thiết kế
(nếu cần), trong đó xem xét thêm các loại hình công trình để áp dụng khi tuyến
đi qua khu vực có tầng đất yếu lớn, đảm bảo đáp ứng các yêu cầu kinh tế - kỹ
thuật; quy định chặt chẽ về công tác quan trắc, trình tự, thời gian thi công giữa
phần cầu và đường đầu cầu để đáp ứng yêu cầu tiến độ của Dự án.
- Đối với công trình cầu: Trong
bước thiết kế tiếp theo, căn cứ số liệu khảo sát chi tiết, Ban QLDA chỉ đạo Tư
vấn chuẩn xác loại hình, số lượng, kích thước kết cấu móng, mố trụ, sơ đồ nhịp
và kết cấu phần trên phù hợp với đặc điểm chịu lực và giải pháp phân kỳ xây dựng
của từng cầu, nhằm giảm tối đa chiều cao đắp đường đầu cầu.
- Đối với kết cấu mặt đường:
Thí nghiệm xác định đầy đủ tính chất cơ, lý của vật liệu dự kiến sử dụng, bố
trí các lớp vật liệu phù hợp và tính toán xác định chính xác chiều dày các lớp
kết cấu áo đường.
- Rà soát cụ thể các vị trí tuyến
cao tốc đi qua khu vực tập trung dân cư để xem xét bố trí hệ thống tường chống ồn
(nếu cần) nhằm giảm thiểu ảnh hưởng đến đời sống của người dân.
- Quản lý chặt chẽ chất lượng,
tiến độ và chi phí đầu tư xây dựng, bảo đảm tuân thủ quy định, tiết kiệm, hiệu
quả, công khai, minh bạch, không để thất thoát, lãng phí.
- Thực hiện bảo vệ môi trường
theo kết quả thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường phê duyệt tại Quyết định số 1135/QĐ-BTNMT ngày
31/5/2022 và các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
Ban Quản lý dự án Mỹ Thuận thực
hiện quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của Chủ đầu tư trong việc tổ chức lập, thẩm định,
phê duyệt thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở, lựa chọn nhà thầu để triển
khai thực hiện dự án tuân thủ quy định; chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp
luật và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải trong quá trình quản lý, thực hiện dự
án, đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đầu tư công, pháp luật về xây dựng,
pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan.
Trên cơ sở hồ sơ Báo cáo nghiên
cứu khả thi được duyệt, Ban Quản lý dự án Mỹ Thuận khẩn trương chỉ đạo các đơn
vị liên quan rà soát, cập nhật hồ sơ thiết kế cắm cọc giải phóng mặt bằng theo
quy định tại điểm a khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 18/NQ-CP ngày
11/02/2022 của Chính phủ và hoàn thiện các thủ tục liên quan, bàn giao cho
các Chủ đầu tư tiểu dự án thành phần giải phóng mặt bằng để triển khai thực hiện
Dự án đảm bảo tiến độ yêu cầu.
Điều 3.
1. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Vụ trưởng các vụ: Kế hoạch -
Đầu tư, Đối tác công - tư, Kết cấu hạ tầng giao thông, Khoa học - Công nghệ,
Môi trường, Tài chính; Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam; Cục trưởng Cục
Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông; Giám đốc Ban Quản lý dự
án Mỹ Thuận và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Thứ trưởng Lê Đình Thọ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- Kho bạc Nhà nước TW;
- UBND tỉnh Hậu Giang;
- UBND tỉnh Bạc Liêu;
- UBND tỉnh Kiên Giang;
- UBND tỉnh Cà Mau;
- Các đơn vị có liên quan (Ban QLDA Mỹ Thuận sao gửi);
- Lưu: VT, CQLXD (03).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Duy Lâm
|
PHỤ LỤC
DỰ KIẾN PHƯƠNG ÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CẦU THUỘC DỰ ÁN
THÀNH PHẦN ĐOẠN HẬU GIANG - CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số 912/QĐ-BGTVT ngày 13/07/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải)
STT
|
Tên cầu
|
Lý trình
|
Sơ đồ nhịp (m)
|
Chiều dài (m)
|
Bề rộng (m)
|
Kết cấu nhịp
|
Cầu trên tuyến cao tốc
|
1
|
Nước Đục
|
Km54+990
|
3×33+18,6+33+18,6+3×33
|
278,8
|
17,5
|
Dầm I
|
2
|
Giải Phóng 2
|
Km56+400
|
25+33+25
|
97,34
|
17,5
|
Dầm I, T ngược
|
3
|
Cái Đĩa
|
Km57+248
|
39,1+20,3+3×40+20,3+39,1
|
250,00
|
17,5
|
Dầm SPT, I
|
4
|
Bờ Tre
|
Km57+899
|
1×18,6
|
26,70
|
17,5
|
Dầm I
|
5
|
Lý Nết
|
Km58+769
|
1×18,6
|
41,36
|
17,5
|
Dầm I
|
6
|
Bến Ruộng
|
Km59+376
|
25,39+40+25,39
|
117,59
|
17,5
|
Dầm SPT, I
|
7
|
Tư Thành
|
Km60+700
|
1×12,5
|
32,6
|
17,5
|
Dầm I
|
8
|
Cái Lớn
|
Km61+457
|
39,1+12×40+39,1
|
567,4
|
17,5
|
Dầm SPT
|
9
|
Ba Be
|
Km62+267
|
1×18,6
|
37,70
|
17,5
|
Dầm I
|
10
|
Lộ Quan
|
Km63+025
|
1×18,6
|
44,56
|
17,5
|
Dầm I
|
11
|
Tư Chiến
|
Km63+638
|
1×18,6
|
40,25
|
17,5
|
Dầm I
|
12
|
Cái Nhào Nhỏ
|
Km64+275
|
1×25
|
47,08
|
27,25
|
Dầm T
ngược
|
13
|
Mười Thước
|
Km65+135
|
39,1+2×40+27,5+26,8+4×40+39,1
|
386,7
|
24,75
|
Dầm SPT, T ngược
|
14
|
Chùa Miên
|
Km65+966
|
1×24,54
|
48,9
|
17,5
|
Dầm I
|
15
|
Nhà Thờ
|
Km67+543
|
18,6+33+18,6
|
80,4
|
17,5
|
Dầm I
|
16
|
Nước Trong
|
Km68+993
|
39,1+4×40+2×27,5+2×40+ 42,5+45+42,5+40+39,1
|
553,4
|
17,5
|
Dầm SPT
|
17
|
Kênh Đê
|
Km69+724
|
1×24,54
|
50,04
|
17,5
|
Dầm
|
18
|
Kênh Xéo
|
Km72+515
|
1×33
|
58,74
|
17,5
|
Dầm I
|
19
|
Giồng Cấm
|
Km75+042
|
39,1+19,5+18,6+19,5+39,1
|
147,1
|
17,5
|
Dầm SPT, I
|
20
|
Kinh Chùa
|
Km75+676
|
39,1+8×40+39,1
|
419,40
|
17,5
|
Dầm SPT
|
21
|
Bào Ráng
|
Km76+417
|
1×25
|
44,44
|
17,5
|
Dầm T ngược
|
22
|
Kênh Chính
|
Km77+497
|
1×24,54
|
46,93
|
17,5
|
Dầm I
|
23
|
Hóc Pó
|
Km78+872
|
1×18,6
|
43,12
|
17,5
|
Dầm
|
24
|
Rạch Ngã Ba Tàu
|
Km79+682
|
39,1+9×40+21,8+2×40+39,1
|
541,00
|
17,5
|
Dầm SPT, T ngược
|
25
|
Kênh Hòa Bình
|
Km80+590
|
39,1+4×40+21,8+2×40+39,1
|
341,00
|
17,5
|
Dầm SPT, T ngược
|
26
|
Kênh Tám Ngọc
|
Km81+674
|
20+24,54+20
|
66,84
|
17,5
|
Dầm I, T ngược
|
27
|
Kênh Mới
|
Km82+857
|
1×33
|
46,82
|
17,5
|
Dầm T ngược
|
28
|
Kênh Hai Phát
|
Km84+001
|
20+33+20
|
75,50
|
17,5
|
Dầm T ngược
|
29
|
Kênh Ba
|
Km85+031
|
15+33+15
|
65,50
|
24,75
|
Dầm T ngược
|
30
|
Kênh Tư
|
Km85+683
|
20+24,54+20
|
66,84
|
24,75
|
Dầm I, T ngược
|
31
|
Kênh Ba Tẩu
|
Km86+325
|
20+24,54+20
|
66,84
|
17,5
|
Dầm I, T ngược
|
32
|
Cạnh Đền
|
Km87+312
|
39,1+2×40+21,8+5×40+39,1
|
381,00
|
17,5
|
Dầm SPT, T ngược
|
33
|
Kênh So Le
|
Km89+619
|
20+33+20
|
75,50
|
17,5
|
Dầm T ngược
|
34
|
Kênh Cống Chùa
|
Km91+415
|
20+33+20
|
75,50
|
17,5
|
Dầm T ngược
|
35
|
Kênh Cái Nhum
|
Km92+022
|
20+33+20
|
75,50
|
17,5
|
Dầm T ngược
|
36
|
Kênh Tư Trượng
|
Km93+059
|
1×25
|
36,614
|
17,5
|
Dầm T ngược
|
37
|
Kênh Miếu Bà
|
Km93+974
|
1×25
|
35,434
|
17,5
|
Dầm T ngược
|
38
|
Kênh Cạnh Đền- Phó Sinh
|
Km94+831
|
39,1+4×40+21,8+2×40+39,1
|
341,00
|
17,5
|
Dầm SPT, T ngược
|
39
|
Cầu Km96
|
Km96+810
|
1×25
|
36,614
|
17,5
|
Dầm T ngược
|
40
|
Kênh Bà Bang
|
Km97+636
|
1×25
|
35,10
|
17,5
|
Dầm T ngược
|
41
|
Kênh Ruột Xã
|
Km98+700
|
1×25
|
36,614
|
17,5
|
Dầm T ngược
|
42
|
Kênh Ông Cả
|
Km99+389
|
1×25
|
35,10
|
17,5
|
Dầm T ngược
|
43
|
Kênh 1 Hãng
|
Km101+131
|
1×25
|
35,10
|
17,5
|
Dầm T ngược
|
44
|
Kênh 3 Hãng
|
Km101+983
|
1×33
|
44,614
|
17,5
|
Dầm T ngược
|
45
|
Kênh 4
|
Km102+911
|
1×33
|
43,10
|
17,5
|
Dầm T ngược
|
46
|
Kênh Ranh Hạt
|
Km104+349
|
4×33+15+3×33
|
247,45
|
17,5
|
Dầm I, T ngược
|
47
|
Kênh Cây Bùi
|
Km105+677
|
1×25
|
35,238
|
17,5
|
Dầm T ngược
|
48
|
Kênh Ta Pa Sa
|
Km107+811
|
4×33+15+3×33
|
250,01
|
17,5
|
Dầm I, T ngược
|
49
|
Kênh Chuối
|
Km108+773
|
1×25
|
35,434
|
17,5
|
Dầm T ngược
|
50
|
Kênh Xáng Huyện Sử
|
Km110+223
|
39,1+3×40+39,1+2×33+ 39,1+3×40+39,1
|
463,55
|
24,75
|
Dầm SPT, T ngược
|
51
|
Kênh Sáu Thước
|
Km111+981
|
1×25
|
35,238
|
17,5
|
Dầm T ngược
|
52
|
Kênh Đầu Nai
|
Km114+525
|
1×33
|
44,614
|
17,5
|
Dầm T ngược
|
53
|
Kênh Tân Phong
|
Km115+514
|
4×33+15+4×33
|
280,50
|
17,5
|
Dầm I, T ngược
|
54
|
Kênh Tám Thước
|
Km116+151
|
1×33
|
44,614
|
17,5
|
Dầm T ngược
|
55
|
Rạch Bình Bát
|
Km116+911
|
1×25
|
36,614
|
17,5
|
Dầm T ngược
|
56
|
Kênh Thới Hoa
|
Km118+605
|
1×33
|
44,614
|
17,5
|
Dầm T ngược
|
57
|
Kênh Láng Trâm
|
Km119+444
|
4×33+15+4×33
|
280,50
|
17,5
|
Dầm I, T ngược
|
58
|
Kênh Rạch Mới
|
Km120+745
|
1×33
|
44,614
|
17,5
|
Dầm T ngược
|
59
|
Kênh Xáng Mới
|
Km122+304
|
1×33
|
44,614
|
17,5
|
Dầm T ngược
|
60
|
Kênh Chòi Mòi
|
Km122+934
|
1×25
|
35,434
|
17,5
|
Dầm T ngược
|
61
|
Kênh Xáng Ông
Hương Mới
|
Km124+235
|
4×33+15+4×33
|
280,50
|
17,5
|
Dầm I, T ngược
|
62
|
Kênh Chín Hổ
|
Km125+611
|
1×25
|
36,614
|
17,5
|
Dầm T ngược
|
Cầu trên các nhánh trong
nút giao
|
I
|
Nút giao IC6
|
1
|
Cái Nhào Lớn
(nhánh 1 nối ĐT.930)
|
Km65+002
|
1×20
|
42,1
|
13,5
|
Dầm T ngược
|
II
|
Nút giao IC8
|
1
|
Vượt cao tốc
|
Km85+325 (lý trình cao tốc)
|
39,1+5×40+39,1
|
279,20
|
9,0
|
Dầm SPT
|
2
|
Kênh Ba (nhánh nối ĐT.979)
|
Km0+325
(lý trình ĐT.979)
|
15+33+15
|
65,50
|
13,5
|
Dầm T ngược
|
3
|
Kênh Tư (nhánh nối ĐT.979)
|
Km0+395
(lý trình ĐT.979)
|
20+24,54+20
|
66,84
|
13,5
|
Dầm I, T ngược
|
III
|
Nút giao IC9
|
1
|
Kênh Một
|
Km1+075
|
1×20
|
30,10
|
9,0
|
Dầm T ngược
|
2
|
Thủy Lợi 1
|
Km2+388
|
1×20
|
30,10
|
9,0
|
Dầm T ngược
|
3
|
Thủy Lợi 2
|
Km2+984
|
1×20
|
30,10
|
9,0
|
Dầm T ngược
|
4
|
Vượt cao tốc
|
Km3+676
|
39,1+5×40+39,1
|
279,50
|
9,0
|
Dầm SPT
|
5
|
Huế Thuyến
|
Km5+340
|
1×33
|
43,1
|
9,0
|
Dầm I
|
6
|
Kênh Xáng
|
Km5+896
|
7×24,54
|
172,94
|
9,0
|
Dầm I
|
Cầu trên tuyến nối
|
1
|
Vườn Cò
|
Km0+301
|
1×15
|
27,86
|
12,0
|
Dầm I
|
2
|
Thị Phụng
|
Km1+376
|
7×33
|
232,3
|
12,0
|
Dầm I
|
3
|
Nông Kè
|
Km2+690
|
1×20,7
|
33,62
|
12,0
|
Dầm I
|
4
|
Đường Đào
|
Km3+951
|
1×20,7
|
35,27
|
12,0
|
Dầm I
|
5
|
Bến Gỗ
|
Km4+751
|
3×20,7
|
63,58
|
12,0
|
Dầm I
|
6
|
Tắc Thủ
|
Km7+400
|
39,1+2×40+39,1+48+72 +48+39,1+2×40+39,1
|
485,8
|
12,0
|
Dầm SPT+Dầm hộp
|
7
|
Giao Vàm
|
Km9+870
|
1×33
|
44,43
|
12,0
|
Dầm I
|
8
|
Lương Thế Trân
|
Km11+815
|
39,1+3×40+42,5+45 +42,5+3×40+39,1
|
449,4
|
12,0
|
Dầm SPT
|
9
|
Láng Cùng
|
Km12+210
|
1×33
|
44,13
|
12,0
|
Dầm I
|
10
|
Lung Môn
|
Km13+730
|
1×24,54
|
34,64
|
12,0
|
Dầm I
|
11
|
Lung Dừa
|
Km15+185
|
1×24,54
|
34,64
|
12,0
|
Dầm I
|
12
|
Rạch Rập
|
Km16+060
|
5×33
|
166,1
|
12,0
|
Dầm I
|
Cầu trên đường gom
|
1
|
Tư Thành
|
Km60+700
|
1×12,5
|
32,6
|
7,0
|
Dầm I
|
2
|
Bào Ráng
|
Km76+417
|
1×25
|
44,1
|
7,0
|
Dầm T ngược
|