|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
761/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Hoàng Hải Minh
|
Ngày ban hành:
|
27/03/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 761/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 27 tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH “QUY TRÌNH BẢO TRÌ MẪU ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TRÌNH ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG THEO CƠ CHẾ ĐẶC THÙ THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI
ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014; Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17
tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số
nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ
chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; Nghị định số 38/2023/NĐ-CP
ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản
lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số
37/2018/TT-BGTVT ngày 07 tháng 6 năm 2018 của Bộ Giao thông vận tải quy định về
quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ và Thông tư số
41/2021/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư 37/2018/TT-BGTVT ngày 07 tháng 6 năm 2018 của Bộ
Giao thông vận tải quy định về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công
trình đường bộ;
Căn cứ Thông tư số
05/2019/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 5 năm 2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Quy định chế độ, quy trình bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
Căn cứ Quyết định số
96/2017/QĐ-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2017 của UBND tỉnh về Quy định phân công,
phân cấp và trách nhiệm quản lý, bảo trì, khai thác cầu, đường giao thông nông
thôn; phê duyệt quy trình quản lý, bảo trì, khai thác cầu và các công trình đặc
biệt trên đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Quyết định số
39/2022/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2022 của UBND tỉnh Ban hành quy định phân
công, phân cấp quản lý và tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Quyết định số 2536/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 10 năm 2022 của UBND tỉnh Ban hành danh mục loại dự án đầu tư xây
dựng được áp dụng cơ chế đặc thù thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Quyết định số
56/2022/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2022 của UBND tỉnh Ban hành quy định quản
lý, vận hành và bảo trì công trình đối với các dự án đầu tư xây dựng theo cơ chế
đặc thù thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Văn bản số
5316/BXD-GĐ ngày 22 tháng 11 năm 2022 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quy trình, thủ
tục quản lý chất lượng thi công, nội dung, định mức chi phí thực hiện công tác
bảo trì công trình được đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù quy định tại Nghị định
số 27/2022/NĐ-CP .
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy trình bảo trì mẫu
đối với các công trình đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù thuộc các chương
trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế”,
gồm:
1. Công trình dân dụng;
2. Công trình hạ tầng kỹ thuật;
3. Công trình giao thông nông
thôn;
4. Công trình kênh mương.
Điều 2.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các
sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- TVTU, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Ban Dân tộc tỉnh;
- Các thành viên UBND tỉnh;
- HĐND các huyện, thị xã và TP Huế;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- VP: CVP, các PCVP và các CV;
- Lưu: VT, XDCB, XD.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Hải Minh
|
QUY TRÌNH BẢO TRÌ MẪU
ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TRÌNH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THEO CƠ CHẾ ĐẶC THÙ
THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ
(Kèm theo Quyết định số: 761/QĐ-UBND ngày 27/3/2024 của UBND tỉnh)
PHẦN I
CÁC QUY ĐỊNH CHUNG
I. Phạm vi
và đối tượng áp dụng
1. Quy trình này áp dụng để thực
hiện việc bảo trì cho các công trình quy định tại Điều 1 Quyết định số
2536/QĐ-UBND ngày 20/10/2022 của UBND tỉnh được đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc
thù thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế.
2. Quy trình này áp dụng đối với
các cơ quan, tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể, tổ, nhóm cộng
đồng, hợp tác xã có liên quan đến việc bảo trì các công trình để phù hợp với
quy định tại Điều 7 Quyết định số 56/2022/QĐUBND ngày 21 tháng 11 năm 2022 của
UBND tỉnh Ban hành quy định quản lý, vận hành và bảo trì công trình đối với các
dự án đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù thuộc chương trình mục tiêu quốc gia
giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
3. Quy trình bảo trì mẫu là căn
cứ thực hiện các bước từ việc kiểm tra, xây dựng kế hoạch bảo trì và thực hiện
sửa chữa bảo dưỡng, thay thế thiết bị hoặc xử lý sự cố hàng năm cho đến khi hết
thời hạn sử dụng của công trình.
II. Giải
thích từ ngữ
1. Bảo trì công trình xây dựng
là tập hợp các công việc nhằm bảo đảm và duy trì sự làm việc bình thường, an
toàn của công trình theo quy định của thiết kế trong quá trình khai thác sử dụng.
Nội dung bảo trì công trình xây dựng có thể bao gồm một, một số hoặc toàn bộ
các công việc sau: kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng và sửa
chữa công trình; bổ sung, thay thế hạng mục, thiết bị công trình để việc khai
thác sử dụng công trình đảm bảo an toàn nhưng không bao gồm các hoạt động làm
thay đổi công năng, quy mô công trình.
2. Kiểm tra công trình là việc
thường xuyên, định kỳ và đột xuất xem xét bằng trực quan hoặc bằng thiết bị
chuyên dụng để đánh giá hiện trạng công trình nhằm phát hiện kịp thời các dấu
hiệu xuống cấp, những hư hỏng của công trình, thiết bị lắp đặt vào công trình
làm cơ sở cho việc bảo dưỡng, sửa chữa công trình để duy trì công trình ở trạng
thái khai thác, sử dụng bình thường và hạn chế phát sinh các hư hỏng công
trình.
3. Kế hoạch bảo trì là quá
trình xây dựng các bước thực hiện bảo trì công trình bao gồm các nội dung: Tên
công việc thực hiện; Thời gian thực hiện; Phương thức thực hiện; Chi phí thực
hiện.
4. Kiểm định xây dựng là hoạt động
kiểm tra, đánh giá chất lượng hoặc nguyên nhân hư hỏng, giá trị, thời hạn sử dụng
và các thông số kỹ thuật khác của sản phẩm xây dựng, bộ phận công trình hoặc
công trình xây dựng thông qua quan trắc, thí nghiệm kết hợp với việc tính toán,
phân tích.
5. Thời hạn sử dụng theo thiết
kế của công trình là khoảng thời gian công trình được dự kiến sử dụng, đảm bảo
yêu cầu về an toàn và công năng sử dụng mà không cần sửa chữa lớn kết cấu.
PHẦN II
NỘI DUNG QUY TRÌNH BẢO TRÌ MẪU
I. Thông
tin chung về công trình:
1. Tên công trình:
.............................................................................................
2. Loại, cấp công trình:
....................................................................................
3. Địa điểm xây dựng:
......................................................................................
4. Đơn vị quản lý, sử dụng:
..............................................................................
5. Quy mô xây dựng:
........................................................................................
6. Thời hạn sử dụng:
........................................................................................
7. Thời điểm thi công hoàn
thành: Ngày…..tháng…..năm……
8. Thời điểm bàn giao đưa vào sử
dụng: Ngày…..tháng…..năm……
II. Kiểm
tra thường xuyên, định kỳ: Việc kiểm tra thường xuyên, định kỳ
nhằm phát hiện dấu hiệu xuống cấp, những hư hỏng của công trình, thiết bị lắp đặt
vào công trình làm cơ sở cho việc bảo dưỡng, sửa chữa định kỳ, cụ thể:
1. Công trình dân dụng
Stt
|
Đối tượng
|
Phương pháp kiểm tra
|
Tần suất kiểm tra
|
Thường xuyên
|
Định kỳ
|
1
|
Tường trong nhà, ngoài nhà
|
Quan sát bằng mắt, thước (nếu
cần) bề mặt tường, những vị trí dễ bị thấm, vị trí liên kết với ống thoát nước;
đặc biệt lưu ý tại các vị trí tường tiếp giáp với cột, dầm, sàn:
- Kiểm tra tường có bị vết nứt,
nghiêng;
- Kiểm tra bề mặt tường có bị
nứt hoặc bong tróc vữa trát.
- Kiểm tra màu sắc của sơn tường
còn đảm bảo sử dụng được; có bị bong tróc hoặc bị rêu, mốc.
|
Trong quá trình sử dụng
|
Hàng năm
|
2
|
Cửa đi, cửa sổ; Vách nhà vệ
sinh;…
|
Quan sát bằng mắt, lưu ý
trong quá trình sử dụng:
- Kiểm tra khung, cánh cửa;
các tấm pano, lamri, các tấm kính.
- Kiểm tra bản lề hoặc liên kết
của cánh cửa với khuôn cửa; khuôn cửa với tường, với kết cấu công trình.
- Kiểm tra các tay nắm, chốt,
khoá cửa.
- Kiểm tra rãnh trượt cửa sổ
lùa.
- Kiểm tra kính.
|
Trong quá trình sử dụng
|
Hàng năm
|
3
|
Trần nhà
|
Quan sát bằng mắt, thước (nếu
cần):
- Kiểm tra có bị nứt, bị gãy;
độ võng trần
- Kiểm tra màu sắc trần bị ố,
thấm hay bụi bẩn.
- Kiểm tra phía mặt dưới sàn
bê tông sàn có sự bong trót lớp bảo vệ, rỉ sét cốt thép.
|
Trong quá trình sử dụng
|
Hàng năm
|
4
|
Sàn nhà
|
Quan sát bằng mắt, gõ, dùng
thước dài (nếu cần):
- Kiểm tra gạch lát sàn có
còn bằng phẳng; có bị nứt vỡ, bộp, bong, bậc.
- Kiểm tra bề mặt, mạch ron
các viên gạch lát xem còn sử dụng được không, có bị hư hỏng tạo thành các vị
trí sắc, nhọn
- Kiểm tra bậc cấp có bị sụt
lún.
- Kiểm tra mạch vữa giữa các
viên gạch, kiểm tra xem các viên gạch ốp có bị nứt nẻ hoặc bị bong, bị rơi.
- Kiểm tra bề mặt có bị hư hỏng
tạo thành các vị trí sắc, nhọn.
|
Trong quá trình sử dụng
|
Hàng năm
|
5
|
Lan can, lam trang trí
|
Quan sát bằng mắt, thước,
ligo:
- Kiểm tra liên kết giữa lam,
lan can với cột- tường có xuất hiện vết nứt không.
- Kiểm tra độ võng của lam,
lan can
- Kiểm tra mức độ rỉ sét của
kết cấu thép
|
Trong quá trình sử dụng
|
Hàng năm
|
6
|
Mái nhà, sê nô
|
Quan sát bằng mắt:
- Kiểm tra hệ xà gồ thép có bị
rỉ sét, ăn mòn, mái tôn có vị rỉ sét, mái ngói có bị vỡ, thủng xuyên sáng. Đặc
biệt cần kiểm tra kỹ tại các vị trí liên kết xà gồ với tường, xà gồ với vì
kèo, tôn với tường; kiểm tra hệ giằng mái…
- Kiểm tra thấm mái, sê nô;
các các ống thoát nước mái và các mối liên kết ống thoát nước với kết cấu
công trình; kiểm tra các vị trí đinh lợp mái…
- Kiểm tra các đường ống
thoát nước, các phễu thoát nước, các rãnh thu xem có hiện tượng nứt, nghẹt đường
ống; kiểm tra đọng rác tại các phểu thu nước…
|
Trong quá trình sử dụng
|
Trước khi mùa mưa hoặc có
thông tin về thiên tai
|
7
|
Các kết cấu bê tông cốt thép
|
Quan sát bằng mắt, thước hoặc
thiết bị chuyên dùng (khi cần thiết): Kiểm tra độ nghiêng, võng, biến dạng của
kết cấu; vết nứt; ăn mòn bê tông; tình trạng bong rộp; rỉ cốt thép.
|
Trong quá trình sử dụng
|
Hàng năm
|
8
|
Hệ thống điện
|
Quan sát bằng mắt, sử dụng thử
về tình trạng làm việc của thiết bị điện, các liên kết.
Kiểm tra các thiết bị đóng ngắt
điện : Công tắc, cầu dao, automat, cầu chì…
- Kiểm tra quạt: Độ rung lắc
khi hoạt động, các liên kết của quạt vào trần, tường…
- Kiểm tra độ rò điện tại các
mối nối dây điện
|
Trong quá trình sử dụng; khi
xảy ra sự cố gây mất điện, chập điện hoặc rò rỉ điện
|
Hàng năm
|
9
|
Hệ thống chống sét
|
- Quan sát bằng mắt, sử dụng
các thiết bị đo kiểm tra về tình trạng làm việc, các liên kết, hệ thống nối đất.
- Kiểm tra các liên kết có bị
ăn mòn.
- Kiểm tra thời hạn đo điện
trở nối đất (thời hạn 12 tháng)
|
Trong quá trình sử dụng
|
Hàng năm trước khi mùa mưa
hoặc có thông tin về thiên tai
|
10
|
Hệ thống cấp, thoát nước; các
thiết bị dùng nước, hệ thống bơm, bồn nước mái
|
Kiểm tra bằng mắt:
- Kiểm tra tình trạng rò rỉ đường
ống, các thiết bị vệ sinh, độ bền chắc của các phụ kiện; các liên kết; tình
trạng vận hành của các thiết bị.
- Kiểm tra mức nước trong bể
- Kiểm tra các van phao mức
nước, van khóa
- Kiểm tra hệ đỡ, neo giữ bồn
nước
|
Trong quá trình sử dụng; khi
lượng nước
sinh hoạt tăng bất thường hoặc bị đọng
nước, thấm, dột
|
Hàng năm
|
2. Công
trình hạ tầng kỹ thuật
Stt
|
Đối tượng
|
Phương pháp kiểm tra
|
Tần suất kiểm tra
|
Thường xuyên
|
Định kỳ
|
I
|
Hệ thống cấp nước sinh hoạt
|
|
|
1
|
Đường ống cấp nước
|
- Quan sát bằng mắt: Kiểm tra
mức độ xuống cấp, lão hóa của đường ống; kiểm tra mức độ ăn mòn đối với ống
thép.
- Thử áp lực định kỳ đường ống,
kiểm tra các mối nối để xem xét khả năng, mức độ rò rỉ.
|
Trong quá trình sử dụng
|
Hàng năm
|
2
|
Hố van, van
khóa
|
Quan sát bằng mắt:
- Kiểm tra mức độ nứt vỡ của
nắp đan, thành hố van; mức độ ăn mòn đối với nắp gang.
- Kiểm tra bản lề hoặc liên kết
của nắp gang với khung giằng.
- Kiểm tra mức độ rỉ sét của
van khóa.
- Kiểm tra mối nối, van khóa
để xem xét khả năng, mức độ rò rỉ.
|
Trong quá trình sử dụng
|
Hàng năm
|
3
|
Đồng hồ đo nước
|
- Quan sát bằng mắt: Kiểm tra
mức độ rỉ sét của đồng hồ; kiểm tra các mối nối để xem xét khả năng, mức độ
rò rỉ.
- Định kỳ 12 tháng kiểm tra đồng
hồ nước bằng cách đo thủ công để phát hiện sai số của đồng hồ
|
Trong quá trình sử dụng
|
Hàng năm
|
4
|
Bể chứa
|
Quan sát bằng mắt, thước:
- Kiểm tra nguồn nước, ống cấp
và van phao của bể chứa.
- Kiểm tra bể chứa nước có sạch
không, nguồn nước có bị bẩn không
- Kiểm tra tình trạng rò rỉ
nước của bể chứa.
- Kiểm tra kết cấu bể: Mức độ
bong tróc vữa, hư hỏng của bê tông cốt thép.
- Kiểm tra hệ neo giữ, chống
đỡ bể nước đặt nổi.
|
Trong quá trình sử dụng
|
Hàng năm
|
5
|
Các thiết bị trong trạm bơm
tăng áp
|
- Quan sát bằng mắt: Kiểm tra
mức độ rỉ sét của kết cấu thép.
- Kiểm tra tình trạng hoạt động
của tủ điều khiển:
+ Kiểm tra đèn báo pha xem
nguồn 3 pha vào có bị mất pha không.
+ Dùng đồng hồ ampe kế đo
dòng điện từng pha
xem máy bơm có bị quá nhiệt hay quá tải không.
+ Kiểm tra đồng hồ volt giá trị điện áp nguồn vào
có đủ không.
+ Kiểm tra CB tổng + CB điều
khiển máy bơm xem các CB có sự cố khác thường không, kiểm tra cáp điện.
+ Kiểm tra contactor xem các
tiếp điểm có đóng ngắt tốt không.
+ Kiểm tra nối đất cho an
toàn cho tủ.
- Kiểm tra trạng thái của máy
bơm:
+ Dao động điện áp của máy
bơm nước phải giữ trong mức 10% của điện áp định mức.
+ Kiểm tra khi bơm chạy có tiếng
kêu to khác thường không, có nóng quá không.
|
Trong quá trình sử dụng; khi
xảy ra sự cố gây mất điện, chập điện hoặc rò rỉ điện
|
Hàng năm
|
II
|
Hệ thống thoát nước thải
|
|
|
1
|
Cống
|
Quan sát bằng mắt: Kiểm tra
các đường ống thoát nước xem có hiện tượng nứt, tắc nghẽn đường ống
|
Trong quá trình sử dụng
|
Trước khi mùa mưa hoặc có
thông tin về thiên tai
|
2
|
Giếng thăm
|
Quan sát bằng mắt, thước:
- Kiểm tra độ biến dạng của kết
cấu; vết nứt; ăn mòn bê tông; tình trạng bong rộp; rỉ cốt thép.
- Kiểm tra mức độ nứt vỡ của
nắp đan, thành hố van; mức độ rỉ rét đối với nắp gang.
- Kiểm tra bản lề hoặc liên kết
của nắp gang với khung giằng.
- Kiểm tra đọng rác tại các hố
ga…
|
Trong quá trình sử dụng
|
Trước khi mùa mưa hoặc có
thông tin về thiên tai
|
3
|
Trạm bơm
|
Kiểm tra bằng mắt:
- Kiểm tra các thiết bị đóng
ngắt điện : Công tắc, cầu dao, automat, cầu chì…
- Kiểm tra độ rò điện tại các
mối nối dây điện
- Kiểm tra nối đất an toàn
cho tủ điện.
- Kiểm tra tình trạng hoạt động
của tủ điều khiển:
+ Kiểm tra đèn báo pha : để
test xem nguồn 3 pha vào có bị mất pha không.
+ Đèn báo quá tải: kiểm tra
xem máy bơm có bị quá nhiệt hay quá tải không.
+ Kiểm tra đồng hồ volt xem
giá trị điện áp nguồn vào có đủ không.
+ Kiểm tra CB tổng + CB điều
khiển máy bơm xem các CB có sự cố khác thường không.
Contactor + Delay timer: kiểm
tra xem các tiếp điểm có đóng ngắt tốt không.
- Kiểm tra các đường ống hút,
ống đẩy và các phụ kiện của máy bơm có bị tắc không.
|
Trong quá trình sử dụng; khi
xảy ra sự cố gây mất điện, chập điện hoặc rò rỉ điện
|
Trước khi mùa mưa hoặc có
thông tin về thiên tai
|
3. Công
trình giao thông nông thôn
Stt
|
Đối tượng
|
Phương pháp kiểm tra
|
Tần suất kiểm tra
|
Thường xuyên
|
Định kỳ
|
1
|
Nền đường
|
Quan sát bằng mắt hoặc thiết
bị chuyên dùng (khi cần thiết): Kiểm tra mức độ xói lở, sụt lún nền đường.
|
Trong quá trình sử dụng
|
Hàng năm
|
2
|
Mặt đường
|
Quan sát bằng mắt, thước hoặc
thiết bị chuyên dùng (khi cần thiết):
- Kiểm tra tình trạng xuất hiện
ổ gà.
- Kiểm tra mức độ lún, nứt,
bong tróc mặt đường.
- Kiểm tra có xuất hiện hiện
tượng chảy nhựa, cao su mặt đường.
|
Trong quá trình sử dụng
|
Hàng năm
|
3
|
Cầu giao thông
|
Quan sát bằng mắt, thước,
ligo hoặc thiết bị chuyên dùng (khi cần thiết):
- Kiểm tra mức độ nứt, bong
tróc lớp bảo vệ, rỉ sét cốt thép.
- Kiểm tra độ võng cầu.
- Kiểm tra mức độ hư hỏng lan
can.
|
Trong quá trình sử dụng
|
Hàng năm
|
4
|
Hệ thống
thoát nước
|
Quan sát bằng mắt hoặc thiết
bị chuyên dùng (khi cần thiết): Kiểm tra các đường ống thoát nước xem có hiện
tượng nứt, tắc nghẽn đường ống.
|
Trong quá trình sử dụng
|
Hàng năm
|
5
|
Cọc tiêu
|
Quan sát bằng mắt, thước,
ligo: Kiểm tra độ nghiêng, biến dạng; vết nứt; ăn mòn bê tông; tình trạng
bong rộp; rỉ cốt thép.
|
Trong quá trình sử dụng
|
Hàng năm
|
6
|
Biển báo
|
Quan sát bằng mắt, thước, li
gô:
- Kiểm tra độ nghiêng, biến dạng;
tình trạng ăn mòn, rỉ sét thép.
- Kiểm tra các hình vẽ và chữ
viết trên biển có nguyên vẹn hay không
- Kiểm tra độ vuông góc với
chiều xe chạy.
- Kiểm tra xem có bị các chướng
ngại vật che khuất tầm nhìn hay không.
|
Trong quá trình sử dụng
|
Hàng năm
|
7
|
Hộ lan
|
Quan sát bằng mắt, thước, li gô:
Kiểm tra độ nghiêng, võng, biến dạng của kết cấu; vết nứt; ăn mòn bê tông;
tình trạng bong rộp; rỉ cốt thép.
|
Trong quá trình sử dụng
|
Hàng năm
|
8
|
Ta luy
|
Quan sát bằng mắt:
- Kiểm tra mức độ sạt lở.
- Kiểm tra có tình trạng bị rỗng
chân đối với kết cấu xây gạch, đá…
|
Trong quá trình sử dụng
|
Hàng năm
|
4. Công
trình kênh mương
Stt
|
Đối tượng
|
Phương pháp kiểm tra
|
Tần suất kiểm tra
|
Thường xuyên
|
Định kỳ
|
1
|
Kênh
|
- Kiểm tra, quan sát tình trạng
chung của toàn bộ tuyến kênh bằng mắt thường.
- Kiểm tra bồi lấp trong lòng
kênh.
- Kiểm tra dòng chảy trong
kênh.
- Kiểm tra kết cấu bê tông,
đá xây, lát có bị bong tróc, nứt gãy.
- Xử lý mạch đùn, thấm qua
các hang động vật, tổ mối trên bờ kênh.
- Kiểm tra hệ thống lọc, tiêu
thoát nước.
- Kiểm tra bờ kênh có bị bong
tróc, đứt gãy lớp gia cố, xói lở, trượt mái đất.
|
Trong quá trình sử dụng
|
Hàng năm
|
2
|
Công trình trên kênh
|
- Quan sát bằng mắt thường.
- Kiểm tra thiết bị đóng mở.
|
Trong quá trình sử dụng
|
Hàng năm
|
III. Kiểm
tra đột xuất: Việc kiểm tra đột xuất công trình được thực hiện
khi bộ phận công trình, công trình bị hư hỏng do chịu tác động đột xuất như
gió, bão, lũ lụt, động đất, va đập, cháy và những tác động đột xuất khác hoặc
khi bộ phận công trình, công trình có biểu hiện xuống cấp ảnh hưởng đến an toàn
sử dụng, vận hành, khai thác công trình. Nội dung kiểm tra thực hiện theo mục
II phần này.
IV. Nội
dung và chỉ dẫn thực hiện bảo dưỡng công trình phù hợp với từng bộ phận công
trình, loại công trình và thiết bị lắp đặt vào công trình:
1. Công
trình dân dụng
Stt
|
Tên hạng mục
|
Chu kỳ
|
Mô tả công việc
|
Bảo dưỡng
|
Bảo trì
|
Bảo dưỡng
|
Sửa chữa định kỳ
|
1
|
Tường trong nhà, ngoài nhà
|
Hàng năm
|
Theo bảo trì định kỳ quy định
tại khoản 1 mục II phần II
|
- Dùng chất làm sạch, cây lau
và giẻ mềm, cây lau chuyên dùng lau sạch bụi và các vết bẩn, mạng nhện, côn
trùng bám trên bề mặt
|
- Khi có biểu hiện bong tróc,
nứt nẻ, lem ố, bẩn bám đạt tỷ lệ từ 80% diện tích trở lên, tiến hành sơn lại
toàn bộ.
|
2
|
Cửa đi, cửa sổ kính; Vách nhà
vệ sinh;…
|
3 tháng
|
Theo bảo trì định kỳ quy định
tại khoản 1 mục II phần II
|
- Dùng chất làm sạch, cây lau
(hoặc cây lau chuyên dùng và giẻ mềm, lau sạch bụi và các vết bẩn bám trên bề
mặt và khung.
|
- Tra dầu mỡ vào các trục, bản
lề, kiểm tra tay nắm, khớp nối, xử lý vị trí hở, thay gioăng cao su, bơm keo
silicon.
|
3
|
Trần nhà
|
Hàng năm
|
Theo bảo trì định kỳ quy định
tại khoản 1 mục II phần II
|
- Dùng chất làm sạch, cây lau
và giẻ mềm, cây lau chuyên dùng lau sạch bụi và các vết bẩn, mạng nhện, côn
trùng bám trên bề mặt
- Thay thế các tấm trần bị hỏng.
|
- Khi có biểu hiện bong tróc,
nứt nẻ, lem ố, bẩn bám đạt tỷ lệ từ 80% diện tích trở lên, tiến hành sơn lại
toàn bộ.
- Đối với trần thạch cao
khung chìm: xuất hiện các vết nứt tại mối nối tấm trần khoảng 30% thì tiến
hành dán lưới chuyên dụng, sơn tít lại trần.
|
4
|
Sàn nhà, gạch ốp lát WC
|
Hàng tháng
|
Theo bảo trì định kỳ quy định
tại khoản 1 mục II phần II
|
- Dùng chất tẩy để tẩy sạch
bê mặt sàn.
- Thay thế các viên gạch lát
đã hư hỏng đơn lẻ
- Tháo bỏ, thay thế các viên
gạch ốp tường bị vỡ, bong
rộp dễ bị rơi
|
- Thay thế gạch/ đá tương
đương tại vị trí biến dạng, nứt vỡ hoặc thay thế toàn bộ theo yêu cầu sử dụng.
- Đối với nền sàn nhà tầng trệt,
tiến hành quan trắc lún để xác định giải pháp xử lý, thay thế phù hợp.
|
5
|
Lan can, lam trang trí
|
Hàng năm
|
Theo bảo trì định kỳ quy định
tại khoản 1 mục II phần II
|
- Lau chùi, vệ sinh bề mặt
|
- Sơn sắt thép bị rỉ
- Gia cố khi phát hiện bị
rung lắc
- Bong rỉ thép ở các cấu kiện
bê tông cốt thép. Đục, xử lý rỉ sét, trám vá các cấu kiện BTCT bị bong
|
6
|
Mái nhà, sê nô
|
Trước mùa mưa
|
Theo bảo trì định kỳ quy định
tại khoản 1 mục II phần II
|
- Dùng keo Silicon hoặc chất
chuyên dụng trám trét lại các vị trí có dấu hiệu cong vênh, hư dột.
- Vệ sinh toàn bộ bề mặt sênô
mái, họng thu rác.
- Sơn trám vá các vị trí bị
bong rộp, rỉ sét (xà gồ, cầu phong, li tô, vì kèo…).
- Kiểm tra các vị trí liên kết.
- Thay thế các viên ngói bị vỡ
- Xử lý mối mọt (nếu có).
|
- Chống thấm lại toàn bộ sê
nô mái và gia cố lại các vị trí có dấu hiệu cong vênh, hư dột bằng keo
Silicon hoặc chất chuyên dụng.
- Sơn lại toàn bộ kết cấu mái
bằng thép (xà gồ, cầu phong, li tô,..)
- Xiết lại toàn bộ bu lông,
kiểm tra, hàn gia cường các vị trí bị rỉ sét.
- Thay thế các kết
cấu gỗ bị mối mọt, mục (nếu có).
- Thay thế mái tôn,
ngói bị hỏng.
|
7
|
Kết cấu bê tông
|
Hàng năm
|
Theo bảo trì định kỳ quy định
tại khoản 1 mục II phần II
|
Khi kết cấu BTCT xuất hiện
các vết nứt, bong tróc lớp bảo vệ bên ngoài, tiến hành trám, vá, hoàn thiện lại
tại các vị trí hư hỏng. Nếu sau khi bảo dưỡng, các biểu hiện hư hỏng vẫn tiếp
diễn thì chuyển sang công tác bảo trì, thực hiện kiểm định công trình, xác định
nguyên nhân để có giải pháp sửa
|
Khi có dấu hiệu bong tróc lớp
bảo vệ, nứt nẻ bê tông, tiến hành kiểm định kết cấu 5 năm / lần (không dùng
phương pháp khoan lấy mẫu) trong suốt quá trình khai thác sử dụng.
|
8
|
Hệ thống điện
|
Hàng tháng
|
Theo bảo trì định kỳ quy định
tại khoản 1 mục II phần II
|
- Thay thế các thiết bị điện
bị hỏng, rò điện
|
- Xử lý các mối nối dây điện
bị rò điện
- Gia cố, thay thế các móc
treo quạt, đèn…
- Thay thế từng phần hoặc
toàn bộ hệ thống đường dây điện bị hỏng, hoặc không đủ tải
|
9
|
Hệ thống chống sét
|
Hàng năm
|
Theo bảo trì định kỳ quy định
tại khoản 1 mục II phần II
|
- Kiểm tra, gia cường các kết
cấu bị giảm yếu (nếu có).
- Đo kiểm tra điện trở chống
sét.
|
Thay thế các bộ phận bị hư hỏng,
lắp đặt lại chắc chắn.
|
10
|
Hệ thống cấp, thoát nước; các
thiết bị dùng nước, bồn chứa nước
|
Hàng năm hoặc khi có sự cố
|
- Theo bảo trì định kỳ quy định
tại khoản 1 mục II phần II
- Theo quy định của thiết bị
|
- Kiểm tra, xử lý rò rỉ nước;
các phao đóng ngắt thiết bị nước (xí, bồn nước).
- Sử dụng hóa chất định kỳ để
chống nghẹt đường ống nước, bồn cầu, chậu rửa chén, bồn rửa mặt, phểu thu
sàn.
- Khi có sự cố hư hỏng rò rỉ
nước, tiến hành thay mới các thiết bị liên quan.
- Kiểm tra, gia cường hệ kết
cấu đỡ và neo giữ bồn nước
|
- Định kỳ thay thế các phao
đóng ngắt thiết bị nước (xí, bồn nước, rơ le, phao cơ, phao điện).
- Thay thế bộ phận hoặc toàn bộ
hệ thống đường ống khi xuống cấp.
- Thay thế bồn khi hư hỏng
không còn sử dụng được.
- Thay thế các kết cấu đỡ và
neo giũ bồn chứa nước
|
2. Công
trình hạ tầng kỹ thuật
Stt
|
Tên hạng mục
|
Chu kỳ
|
Mô tả công việc
|
Bảo dưỡng
|
Bảo trì
|
Bảo dưỡng
|
Sửa chữa định kỳ
|
I
|
Hệ thống cấp nước sinh hoạt
|
1
|
Đường ống cấp nước
|
Hàng năm
|
Theo bảo trì định kỳ quy định
tại khoản 2 mục II phần II
|
- Khi có hiện tượng rò rỉ cần
xử lý các mối nối hoặc thay các đoạn ống bị hư hỏng.
- Súc xả đường ống định kỳ.
- Đánh rỉ, sơn bitum bảo vệ
đường ống thép.
|
- Thay thế bộ phận hoặc toàn
bộ hệ thống đường ống khi xuống cấp.
|
2
|
Hố van,
van khóa
|
Hàng năm
|
Theo bảo trì định kỳ quy định
tại khoản 2 mục II phần II
|
- Dùng chất làm sạch, cây lau
và giẻ mềm, lau sạch bụi và các vết bẩn bám trên bề mặt và khung.
- Đánh rỉ, quét bitum cho nắp
gang, niềng thép đan.
|
- Bong rỉ thép ở các cấu kiện
bê tông cốt thép. Đục, xử lý rỉ sét, trám vá các cấu kiện BTCT bị bong.
- Tra dầu mỡ vào các trục, bản
lề, kiểm tra tay nắm, khớp nối, xử lý vị trí hở, thay gioăng cao su, bơm keo
silicon.
- Thay các van khóa bị hư hỏng.
|
3
|
Đồng hồ đo nước
|
Hàng năm
|
- Theo bảo trì định kỳ quy định
tại khoản 2 mục II phần II
- Theo quy định của thiết bị
|
- Dùng chất làm sạch và giẻ mềm
lau sạch bụi và các vết bẩn bám trên bề mặt.
|
- Định kỳ 12 tháng kiểm tra đồng
hồ nước bằng cách đo thủ công để phát hiện sai số của đồng hồ, nếu quá trị số
cho phép cần đi đăng kiểm hoặc thay mới
|
4
|
Bể chứa
|
Hàng năm
|
Theo bảo trì định kỳ quy định
tại khoản 2 mục II phần II
|
- Dùng chất tẩy để tẩy sạch bề
mặt.
- Tiến hành súc xả bể.
- Kiểm tra, xử lý rò rỉ nước;
các phao đóng ngắt thiết bị nước.
|
- Bong rỉ thép ở các cấu kiện
bê tông cốt thép. Đục, xử lý rỉ sét, trám vá các cấu kiện BTCT bị bong.
- Đối với kết cấu bể, tiến
hành quan trắc lún để xác định giải pháp xử lý phù hợp.
- Đối với bể chứa đặt nổi:
Gia cố khi phát hiện kết cấu đỡ, neo giữ bị hư hỏng.
|
5
|
Các thiết bị trong trạm bơm
tăng áp
|
Hàng tháng
|
- Theo bảo trì định kỳ quy định
tại khoản 2 mục II phần II
- Theo quy định của thiết bị
|
- Lau chùi, vệ sinh bề mặt.
- Thay thế các thiết bị điện
bị hỏng, rò điện.
- Bảo dưỡng bơm, động cơ, ổ
bi, ổ đỡ trục phải đủ mỡ bôi trơn.
- Nếu động cơ điện bị nóng
quá cần dừng máy kiểm tra, nếu thấy máy bơm nóng cục bộ ở vỏ cần
đo điện trở cách điện.
|
- Sơn sắt thép bị rỉ.
- Gia cố khi phát hiện kết cấu
đỡ máy bơm bị rung lắc.
- Thay thế từng phần hoặc
toàn bộ hệ thống đường dây điện bị hỏng, hoặc không đủ tải.
|
II
|
Hệ thống thoát nước thải
|
1
|
Cống
|
Trước mùa mưa
|
Theo bảo trì định kỳ quy định
tại khoản 2 mục II phần II
|
- Dùng các thiết bị chuyên dụng
để làm sạch đoạn cống.
- Khi kết cấu BTCT xuất hiện
các vết nứt, bong tróc lớp bảo vệ bên ngoài, tiến hành trám, vá, hoàn thiện lại
tại các vị trí hư hỏng.
|
Thay thế các đoạn
cống xuống cấp, bị hư hỏng nặng.
|
2
|
Giếng thăm
|
Trước mùa mưa
|
Theo bảo trì định kỳ quy định
tại khoản 2 mục II phần II
|
- Đánh rỉ, quét bitum cho nắp
gang, niềng thép đan.
- Xúc bùn cặn dưới giếng
thăm.
|
- Bong rỉ thép ở các cấu kiện
bê tông cốt thép. Đục, xử lý rỉ sét, trám vá các cấu kiện BTCT bị bong.
|
3
|
Trạm bơm
|
Hàng năm
|
- Theo bảo trì định kỳ quy định
tại khoản 2 mục II phần II
- Theo quy định của thiết bị
|
- Thay thế các thiết bị điện
bị hỏng, rò điện.
- Vệ sinh sạch sẽ các đường ống
hút, ống đẩy và các phụ kiện của máy bơm.
|
- Xử lý các mối nối dây điện
bị rò điện.
- Thay thế từng phần hoặc
toàn bộ hệ thống đường dây điện bị hỏng, hoặc không đủ tải.
|
3. Công
trình giao thông nông thôn
Stt
|
Tên hạng mục
|
Chu kỳ
|
Mô tả công việc
|
Bảo dưỡng
|
Bảo trì
|
Bảo dưỡng
|
Sửa chữa định kỳ
|
1
|
Nền đường
|
Hàng năm
|
Theo bảo trì định kỳ quy định
tại khoản 3 mục II phần II
|
- Phát quang cây cỏ trên phần
đường xe chạy và các vai đường đồng thời xén tỉa sạch sẽ cây cỏ trên các ta
luy.
- Vét rãnh, khai rãnh
khi trời mưa, nạo vét bùn đất, cỏ rác trong lòng rãnh, không để đọng nước.
Khi mưa nếu có nước đọng hoặc tràn qua mặt đường phải khai rãnh lề đường để
thoát nước.
- Đắp phụ lề đường, nền đường,
sửa mái ta luy. Khi lề đường bị xói thấp hơn mép mặt đường lớn hơn 5cm phải đắp
bù lại với vật liệu của lề hiện tại. Khi nền đường, mái ta luy bị thu hẹp hoặc
sạt lở phải đắp và gia cố lại (trồng cỏ nếu cần thiết).
|
- Sửa chữa những hư hỏng, khắc
phục những biểu hiện xuống cấp của bộ phận, kết cấu công trình có thể ảnh hưởng
đến chất lượng khai thác
đường GTNT và gây mất an toàn khai thác.
- Sửa chữa khi có hư hỏng hoặc
xuống cấp ở nhiều bộ phận công trình nhằm khôi phục chất lượng ban đầu của
công trình.
|
2
|
Mặt đường
|
Hàng năm
|
Theo bảo trì định kỳ quy định
tại khoản 3 mục II phần II
|
- Vá ổ gà ngay khi mới xuất
hiện. Đào rộng bao hết phần mặt đường bị hư hỏng, dùng vật liệu cùng loại với
mặt đường trộn đều, rải và đầm chặt, để cao hơn mặt đường 2-3cm.
- Bảo dưỡng định kỳ mặt đường.
Xử lý cao su, sình lún mặt đường.
|
- Sửa chữa những hư hỏng, khắc
phục những biểu hiện xuống cấp của bộ phận, kết cấu công trình có thể ảnh hưởng
đến chất lượng khai thác đường GTNT và gây mất an toàn khai thác.
- Sửa chữa khi có hư hỏng hoặc
xuống cấp ở nhiều bộ phận công trình nhằm khôi phục chất lượng ban đầu của
công trình.
|
3
|
Cầu giao thông
|
Hàng năm
|
Theo bảo trì định kỳ quy định
tại khoản 3 mục II phần II
|
- Vệ sinh luồng lạch gần cầu.
- Vệ sinh mặt cầu, lan can, ống
thoát nước mặt cầu, mố trụ cầu. Vệ sinh hệ thống thoát nước mặt cầu, thay thế
các ống thoát nước bị hỏng. Phát quang cây cỏ, vệ sinh mố cầu, trụ cầu. Sửa
chữa nhỏ mặt cầu bị hư hỏng, bong tróc, ổ gà.
- Không để bùn đất, cát đá,
rơm rạ, rơi bám trên mặt cầu, lan can cầu, sơn lan can.
- Khe co dãn: Phải thường
xuyên được vệ sinh sạch sẽ, lấy bỏ các vật cứng rơi vào khe.
- Sửa chữa phần các trang thiết
bị kèm theo của cầu, bao gồm lan can chắn, tay vịn và biển báo hiệu.
|
- Sửa chữa những hư hỏng, khắc
phục những biểu hiện xuống cấp của bộ phận, kết cấu công trình có thể ảnh hưởng
đến chất lượng khai thác đường GTNT và gây mất an toàn khai thác.
- Sửa chữa khi có hư hỏng hoặc
xuống cấp ở nhiều bộ phận công trình nhằm khôi phục chất lượng ban đầu của
công trình.
|
4
|
Hệ thống thoát nước
|
Trước mùa mưa
|
Theo bảo trì định kỳ quy định
tại khoản 3 mục II phần II
|
- Dọn sạch đất và rác ra khỏi
các rãnh dọc.
- Dọn sạch rác tích tụ trong
lòng cống ở các cửa thu, cửa xả cửa cống.
- Định kỳ bảo dưỡng hệ thống
cống thoát nước. Thay hoặc sửa chữa những phần bị hư hỏng của cống.
|
Thay thế các đoạn cống xuống
cấp, bị hư hỏng nặng.
|
5
|
Cọc tiêu
|
Hàng năm
|
Theo bảo trì định kỳ quy định
tại khoản 3 mục II phần II
|
Nếu cọc bị xô nghiêng thì phải
chôn lại thẳng đứng và cứ 3 đến 6 tháng quét vôi một lần.
|
Thay thế các cọc tiêu xuống cấp,
bị hư hỏng nặng.
|
6
|
Biển báo
|
Hàng năm
|
Theo bảo trì định kỳ quy định
tại khoản 3 mục II phần II
|
Nếu biển báo bị hư hỏng phải
khôi phục lại. Hàng tháng phải vệ sinh bụi bẩn bám trên mặt biển báo.
|
Thay thế các biển báo bị hư hỏng
nặng.
|
7
|
Hộ lan
|
Hàng năm
|
Theo bảo trì định kỳ quy định
tại khoản 3 mục II phần II
|
- Hộ lan mềm: Nếu có biến dạng
cần nắn chỉnh hoặc thay tôn mới.
- Tường hộ lan xây bằng gạch,
đá: Nếu có hư hỏng cần phải sửa chữa và khi vôi mờ phải quét lại.
|
Thay thế các đoạn hộ lan xuống
cấp, bị hư hỏng nặng.
|
8
|
Ta luy
|
Hàng năm
|
Theo bảo trì định kỳ quy định
tại khoản 3 mục II phần II
|
- Xử lý các vị trí bị sạt lở.
- Xây bù, chèn vị trí rỗng
chân của taluy xây gạch đá.
|
Định kỳ kiểm tra taluy, khi
nhận thấy có nguy cơ sạt lở lớn gây mất an toàn thì cần có kế hoạch, phương
án sửa chữa, gia cố phù hợp.
|
Ghi chú: Các phương pháp nhận dạng, nguyên nhân
hư hỏng và biện pháp sửa chữa các hư hỏng thường gặp của công trình đường giao
thông nông thôn được thống kê trong các phụ lục 1, 2 và 3 đính kèm quy trình
này
|
4. Công
trình kênh mương
STT
|
Tên hạng mục
|
Chu kỳ
|
Mô tả công việc
|
Bảo dưỡng
|
Bảo trì
|
Bảo dưỡng
|
Sửa chữa định kỳ
|
1
|
Kênh
|
Thường xuyên
|
Hàng năm
|
- Hàng năm trước mùa lấy nước
tưới cần phải nạo vét bùn cát bồi lắng, dọn cỏ, rác trong lòng kênh. Vệ sinh,
phục hồi những hư hỏng nhỏ phần bê tông hoặc đá xây, lát gia cố kênh.
- Không để nước đọng thành
vũng trên bờ kênh. Chăm sóc bổ sung phần cỏ trồng mái ngoài kênh để bảo vệ
mái, chống xói lở.
- Khi có hư hỏng nhỏ tiến
hành xử lý để khôi phục công trình trở về nguyên dạng. Các bộ phận xây lát bị
vỡ, nứt nẻ phải xây trát, gắn lại kịp thời.
- Xử lý mạch đùn, thấm qua
các hang động vật, tổ mối trên bờ kênh.
|
- Sửa chữa sạt lở mái đất: Tiến
hành sửa chữa các vị trí bị sạt lở, có phương án gia cố mái đất phù hợp (có
thể trồng cỏ hoặc sử dụng vải địa,…).
- Sửa chữa kết cấu bê tông,
đá xây lát, bị bong tróc: Khi có dấu hiệu bong tróc lớp bảo vệ, nứt nẻ bê
tông, tiến hành kiểm định kết cấu 5 năm/lần trong suốt quá trình khai thác sử
dụng.
|
2
|
Công trình trên kênh
|
Thường xuyên
|
Hàng năm
|
- Vớt hết rác thải, đất đá
làm cản dòng chảy, trước lưới chắn rác của các xi phông, trước cửa cống, khe
phai, trước các công trình trên kênh mà nếu không thực hiện sẽ ảnh hưởng ngay
đến việc vận hành dẫn nước phân phối nước và tiêu thoát nước.
- Sửa chữa, phục hồi lại những
phần bê tông hoặc đá xây, lát bong tróc, nứt nẻ của các loại công trình trên
kênh.
- Sơn chống rỉ các bộ phận bằng
thép, quét hắc ín các bộ phận bằng gỗ vào trước thời gian dẫn nước.
- Làm vệ sinh công nghiệp,
bơm mỡ vào các ổ quay của máy đóng mở, bổ sung bôi trơn dầu mỡ vào các bộ phận
chuyển động thường xuyên hay những chỗ dầu mỡ khô.
|
- Sửa chữa lớp sơn cửa van, kết
cấu thép bị bong tróc, rỉ sắt: Cạo rỉ và sơn. Không được dùng búa đóng mạnh
vào kết cấu khi gõ rỉ. Sau khi gõ rỉ, dùng bàn chải sắt cạo rỉ, dùng giẻ lau
sạch rồi mới tiến hành sơn theo quy trình kỹ thuật, tiêu chuẩn hiện hành.
- Sửa chữa kết cấu bê tông,
đá xây lát, bị bong tróc: Khi có dấu hiệu bong tróc lớp bảo vệ, nứt nẻ bê
tông, tiến hành kiểm định kết cấu 5 năm/lần trong suốt quá trình khai thác sử
dụng.
|
V. Thời điểm
và chỉ dẫn thay thế định kỳ các thiết bị lắp đặt vào công trình: Thực
hiện theo quy định, tài liệu hướng dẫn của nhà sản xuất, cung cấp thiết bị.
VI. Thời
gian sử dụng của công trình, các bộ phận, hạng mục công trình, thiết bị lắp đặt
vào công trình:
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xây
dựng công trình xác định thời hạn sử dụng của công trình theo hồ sơ thiết kế
xây dựng công trình và quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng cho công trình. Đối
với thiết bị lắp đặt vào công trình: Thực hiện theo quy định, tài liệu hướng dẫn
của nhà sản xuất, cung cấp thiết bị.
VI. Các
chỉ dẫn khác liên quan đến bảo trì công trình xây dựng và quy định các điều kiện
nhằm bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh môi trường trong quá trình thực hiện bảo
trì công trình xây dựng:
1. Quá trình thực hiện bảo trì
phải đảm bảo an toàn cho công trình xây dựng và khu vực lân cận:
a) Có rào chắn hoặc biện pháp
che chắn chắc chắn để ngăn ngừa xâm nhập; Có các phương tiện cảnh báo, chỉ dẫn
cụ thể; Có người làm nhiệm vụ bảo vệ, cảnh báo và kiểm soát ra, vào; Các vật
tư, vật liệu, cấu kiện, chất, hóa chất dễ cháy phải được lưu trữ riêng biệt
trong các kho chứa phù hợp và có biện pháp ngăn chặn người xâm nhập trái
phép;….
b) Có biện pháp phòng ngừa:
Nguy cơ cháy, nổ do các hoạt động hàn, cắt và tạo nhiệt khác; Các lỗ mở, khoảng
hở trên công trình có nguy cơ rơi, ngã; Kiểm soát an toàn đối với các vùng nguy
hiểm có thể có vật rơi; Mất an toàn điện tại khu vực đang thi công, lắp đặt điện
hoặc đang sử dụng các thiết bị điện;….
c) Cá nhân trực tiếp thực hiện
bảo trì phải trang bị đầy đủ trang thiết bị bảo hộ an toàn lao động. Phải lắp đặt
lan can an toàn và tấm chặn chân ngăn ngừa người bị rơi, ngã khi làm việc ở độ
cao từ 2,0 m trở lên (so với mặt đất, mặt sàn), trên mái nhà, mặt dốc, mái dốc
hoặc ngã xuống hố, lỗ. Trong trường hợp không thể lắp đặt lan can an toàn, phải
thực hiện một trong các biện pháp sau: Lắp đặt và duy trì lưới hoặc sàn đỡ an
toàn, người lao động phải sử dụng dây an toàn và dây cứu sinh.
Lưu ý:
- Khi thực hiện bảo trì giếng
thăm cần mở nắp giếng chờ khí độc bay đi trong vòng 30 phút trước khi xuống giếng
thao tác; luôn có người trực bên trên khi có người thao tác phía dưới đề phòng
sự cố.
- Khi thực hiện bảo trì công
trình đường giao thông có trách nhiệm bố trí đầy đủ các biển báo phòng vệ, biển
báo hạn chế tốc độ, biển báo công trường, tiêu chóp nón, đèn cảnh báo, công
nhân hướng dẫn giao thông và phân luồng giao thông... để đảm bảo giao thông
trên đường luôn được thông suốt, thuận lợi không gây ùn tắc trong quá trình thi
công công trình và đảm bảo an toàn giao thông theo quy định.
d) Và các nội dung khác có liên
quan đến đảm bảo an toàn cho công trình xây dựng và khu vực lân cận.
2. Quá trình thực hiện bảo trì
phải đảm bảo vệ sinh, môi trường trong và ngoài công trình xây dựng:
a) Bố trí kho, bãi phù hợp cho
vật tư, vật liệu, cấu kiện, sản phẩm và các loại máy, thiết bị thi công;
b) Thực hiện thường xuyên, kịp
thời công việc dọn dẹp chất thải, phế liệu trên công trường;
c) Chỗ để vật liệu rời chưa sử
dụng phải được bố trí hợp lý để không làm ảnh hưởng đến công việc thi công,
giao thông trong công trường và khu vực lân cận ngoài công trường;
d) Thực hiện thu gom nước thải,
chất thải rắn trên công trường và xử lý nước thải, vận chuyển chất thải rắn ra
khỏi công trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
đ) Thực hiện che chắn hoặc các
biện pháp hiệu quả khác để hạn chế: Phát tán khí thải, tiếng ồn, độ rung và các
tác động khác để không bị vượt quá các giới hạn cho phép theo quy định của pháp
luật về bảo vệ môi trường.
e) Và các nội dung khác có liên
quan đến đảm bảo vệ sinh, môi trường trong và ngoài công trình xây dựng.
PHẦN III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. Trách
nhiệm thực hiện bảo trì công trình
Thực hiện theo quy định tại Điều
6, Điều 7, Điều 8 và Điều 9 Quyết định số 56/2022/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2022
của UBND tỉnh Ban hành quy định quản lý, vận hành và bảo trì công trình đối với
các dự án đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù thuộc chương trình mục tiêu quốc
gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
II. Tổ chức
bảo dưỡng công trình hàng năm
Hằng năm việc tổ chức bảo trì
công trình được thực hiện theo các bước sau:
1. Kiểm tra hiện trạng công
trình:
a) Đơn vị trực tiếp quản lý vận
hành công trình xây dựng (Ban quản lý xã hoặc Ban phát triển thôn) cử cán bộ
chuyên môn tiến hành kiểm tra công trình theo tần suất quy định tại mục II phần
II quy trình này.
b) Nội dung kiểm tra phần kiến
trúc, kết cấu, hệ thống kỹ thuật gồm: Khảo sát sơ bộ phát hiện, xác định, đo vẽ
các khuyết tật, hư hỏng, đánh dấu, ghi chép, chụp ảnh lại để minh chứng.
c) Kết quả của quá trình kiểm
tra được cán bộ chuyên môn đánh giá sơ bộ, báo cáo, đề xuất Ban quản lý xã xây
dựng kế hoạch bảo trì.
2. Ban quản lý xã trên cơ sở tổng
hợp danh mục đối tượng, khối lượng cần bảo dưỡng, sửa chữa hàng năm để xây dựng
kế hoạch bảo trì dựng gồm các nội dung: Tên công việc thực hiện; Thời gian thực
hiện; Phương thức thực hiện; Chi phí thực hiện.
3. UBND cấp xã quyết định kế hoạch
bảo trì và lựa chọn cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể, tổ, nhóm thợ, hợp tác
xã thực hiện bảo trì theo quy trình bảo trì công trình xây dựng đã được phê duyệt.
4. Chi phí bảo trì công trình
được xác định bằng dự toán theo quy định tại Thông tư số 14/2021/TT-BXD ngày
08/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
III. Đối với
các công trình hết thời hạn sử dụng
1. UBND cấp xã nơi xây dựng
công trình trong thời hạn tối thiểu 12 tháng trước khi công trình hết thời hạn
sử dụng, phải báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về thời điểm hết thời hạn sử dụng
công trình và dự kiến phương án xử lý đối với công trình sau khi hết thời hạn sử
dụng.
2. Đối với công trình hết thời
hạn sử dụng nhưng có nhu cầu sử dụng tiếp thì UBND cấp xã nơi xây dựng công
trình có trách nhiệm:
a) Tổ chức kiểm tra, kiểm định
để đánh giá chất lượng hiện trạng của công trình và đề xuất phương án gia cố, cải
tạo, sửa chữa hư hỏng công trình (nếu có), xác định thời gian được tiếp tục sử
dụng công trình sau khi sửa chữa, gia cố;
b) Tổ chức gia cố, cải tạo, sửa
chữa hư hỏng công trình (nếu có) để đảm bảo công năng và an toàn sử dụng;
c) Gửi 01 bản báo cáo kết quả
thực hiện các nội dung nêu trên đến Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan nhà nước
có thẩm quyền khác theo quy định của pháp luật có liên quan để được xem xét và
cho ý kiến về việc kéo dài thời hạn sử dụng của công trình.
d) Trên cơ sở ý kiến của Ủy ban
nhân dân tỉnh và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác theo quy định của pháp
luật có liên quan, UBND cấp xã quyết định và chịu trách nhiệm về việc tiếp tục
sử dụng công trình.
3. Các trường hợp không tiếp tục
sử dụng đối với công trình hết thời hạn sử dụng:
a) Chủ sở hữu hoặc người quản
lý, sử dụng công trình không có nhu cầu sử dụng tiếp;
b) Kết quả kiểm tra, kiểm định
để đánh giá chất lượng hiện trạng của công trình cho thấy công trình không đảm
bảo an toàn, không thể gia cố, cải tạo, sửa chữa;
c) Công trình không được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cho phép tiếp tục khai thác, sử dụng.
IV. Hồ sơ
phục vụ quản lý, bảo trì công trình.
1. Quyết định phê duyệt Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng đơn giản áp dụng cho các công trình được đầu
tư xây dựng theo cơ chế đặc thù thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn
2021-2025 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Báo cáo kết quả khảo sát xây
dựng công trình (nếu có).
3. Hồ sơ Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật đầu tư xây dựng đơn giản.
4. Bản vẽ hoàn công (có danh mục
bản vẽ kèm theo).
5. Các kết quả quan trắc, kiểm
định chất lượng công trình, thử nghiệm khả năng chịu lực kết cấu công trình (nếu
có) trong quá trình thi công, danh mục các thiết bị, phụ tùng, vật tư dự trữ
thay thế và các tài liệu khác có liên quan.
6. Hồ sơ quản lý chất lượng của
thiết bị lắp đặt vào công trình.
7. Quy trình vận hành, khai
thác công trình (nếu có); quy trình bảo trì công trình.
8. Hồ sơ giải quyết sự cố công
trình (nếu có).
9. Biên bản nghiệm thu hoàn
thành hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử dụng của chủ đầu tư.
Phụ lục các tồn tại cần sửa chữa, khắc phục (nếu có).
10. Thông báo chấp thuận kết quả
nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng của cơ quan
chuyên môn về xây dựng./.
PHỤ LỤC 1.
CÁC LOẠI HƯ HỎNG THƯỜNG GẶP MẶT ĐƯỜNG MỀM
(Bê tông nhựa, Đá dăm thấm nhựa, Láng nhựa, Đá dăm nước)
TT
|
Loại hư hỏng
|
Nhận dạng
|
Nguyên nhân hư hỏng
|
Đánh giá dạng hư hỏng
|
Hậu quả (nếu không được sửachữa)
|
Biện pháp sửa chữa
|
1
|
Cóc gặm
|
Kết cấu mặt đường bị vỡ dọc
theo mép mặt đường và lề đường.
|
Lề đường không được gia cố
bang vật liệu đá, cuội, sỏi
- Lề đường bị xói mòn.
- Đầm không kỹ ở hai bên lề.
- Đường quá hẹp phương phải
đi lấn lên lề.
|
- Đo chiều dài (m) các vết
cóc gặm có bề rộng vỡ > 150 mm tính từ mép đường cũ, ở gần mép mặt đường
nhất, cả hai bên dọc theo đường;
Nhẹ: lác đác gặp ở hai mép đường,
dài <20% chiều dài đoạn đường đang xem xét.
Vừa: dài <20% - 30% chiều
dài đoạn đường đang xem xét.
Nặng: các chỗ vỡ cóc gặm >
30% liên tiếp nhau, làm co hẹp bề rộng mặt đường.
|
- Mức độ hư hỏng sẽ tăng rất
nhanh về mùa mưa;
- Đường hẹp sẽ gây nguy hiểm
cho các xe lưu hành.
|
- Dạng nhẹ, vừa chỉ cần trải
đá hoặc cuội sỏi vào phần cóc gặm, lu lèn chặt sao cho cao độ phần rải thêm
bang mặt đường hiện tại
- Dạng nặng có thể áp dụng biện
pháp trên hoặc láng nhựa lên phần cóc gặm
|
2
|
Vết nứt lớn
|
Nứt dọc, nứt ngang, nứt hình
Parabol, nứt chéo hoặc nứt ngoan ngoèo, bề rộng vết nứt >5mm.
|
- Chất lượng vật liệu không đạt
yêu cầu.
Chiều dày kết cấu mặt đường thiếu.
- Có sự chênh lệch về độ cứng
giữa phần mặt đường cũ và phần cạp mở rộng mặt đường.
- Hỗn hợp nhiều chất kết
dính, mềm hoặc do độ liên kết kém giữa lớp mặt và lớp móng.
|
- Do chiều dài (m) các vết nứt
lớn (rộng > 5 mm). Chiều dài của các đoạn đường có vết nứt lớn được cộng dồn.
- Dạng nhẹ: các đường nứt có
chiều dài ngắn và xuất hiện lác đác trên đường, tổng chiều dài đoạn đường có
vết nứt lớn < 5% tuyến đường.
- Dạng vừa: khi tổng chiều
dài các đoạn đường có vết nứt lớn từ 5% - 20% tuyến đường
- Dạng nặng: bề rộng vết nứt
đã phát triển khá lớn, đoạn đường có vết nứt kéo dài >20% tuyến đường.
|
- Giảm cục bộ hoặc toàn bộ chất
lượng kết cấu mặt đường.
- Mặt đường nhanh chóng hình
thành các ổ gà.
|
|
3
|
Nứt lưới
|
Một loạt các vết nứt đan xen nhau
trên lớp mặt, đôi khi dạng nứt này tạo ra các hình đa giác lớn với các góc nhọn
|
Sự quá mỏi của mặt đường vì
chiều dày thiết kế kết cấu áo đường không đủ, hoặc do chất lượng thi công mặt
đường không đạt yêu cầu, hoặc do lớp mặt không kín nước làm cho nước từ bên
ngoài thấm vào mặt đường hay là nước từ nền bên dưới thấm lên làm cho mặt đường
bão hòa nước, hoặc do các vết nứt lớn không được sửa chữa kịp thời.
|
Xác định mức độ hư hỏng thông
qua diện tích mỗi khu vực nứt lưới và được cộng dồn trong phạm vi mỗi phân đoạn
hư hỏng
- Dạng nhẹ: các vết nứt nhỏ
như sợi tóc, mới xuất hiện ở vệt bánh xe, chưa liên kết với nhau.
- Dạng vừa: các vết nứt nhìn
thấy bang mắt thường, chúng liên kết với nhau.
- Dạng nặng: các đường nứt
liên kết với nhau cả ở bên ngoài phạm vi vệt bánh xe, khi trời mưa có thể có
hiện tượng phụt bùn đất từ phía dưới nền đất lên qua các kẽ nứt.
|
- Gây nên bong bật do lớp mặt
đường xe chạy có lớp dùng nhựa là chất liên kết quá mỏng
- Mặt đường nhanh chóng hình
thành các o gà;
|
|
4.1
|
Bong bật, bong đá cục bộ
|
Từng mảng đá bị bong bật trên
diện hẹp, diện tích <5% diện tích mặt đường.
|
- Thiếu nhựa cục bộ, rải nhựa
không đều.
- Đá không đồng nhất về chất
lượng, kích thước và độ sạch (đá bị lẫn bùn đất ở mỏ vật liệu hay trong quá
trình thi công).
- Mặt đường có chỗ không lu
lèn tốt.
|
Xác định mức độ hư hỏng thông
qua diện tích (m2) mỗi khu vực bong bật và được cộng dồn trong phạm
vi mỗi phân đoạn hư hỏng.
|
- Lớp mặt sẽ bong dần
- Mặt đường nhanh chóng hình
thành các ổ gà;
|
|
4.2
|
Bong bật đá trên diện rộng: (diện tích > 5% diện tích mặt đường
|
Mặt đường bị bong đá làm cho
bề mặt đường nham nhở
|
- Nhựa không dính kết với đá
do loại nhựa đường không phù hợp hay vật liệu liên kết bị lẫn bùn, sét bụi
- Lượng nhựa dùng quá thấp so
với yêu cầu thi công lớp kết cấu.
- Thi công vào lúc thời tiết
không thuận lợi.
- Lu lèn chưa đủ chặt.
- Cho thông xe với tốc độ cao
quá sớm khi kết cấu chưa hình thành đủ cường độ
|
- Xác định mức độ hư hỏng
thông 2 qua diện tích (m2) mỗi khu vực bong bật và được cộng dồn
trong phạm vi mỗi phân đoạn hư hỏng;
|
- Lớp mặt sẽ bong dần
|
|
5
|
Bong tróc từng mảng
|
Đây là hiện tượng lớp mặt xe
chạy bị bong từng mảng có thể là lớn hay nhỏ
|
- Sự kém dính bám giữa lớp mặt
xe chạy và lớp móng đường hoặc với lớp mặt đường cũ ở phía dưới.
- Sự thiếu chiều dày hoặc lu
lèn lớp có nhựa là chất dính kết chưa chặt.
- Mặt đường cũ hoặc lớp móng
bị ban khi thấm nhựa, hoặc lớp dính bám được rải trên một lớp dưới bị ban và
lẫn cát bụi, bùn đất
|
- Xác định mức độ hư hỏng
thông qua diện tích (m2) mỗi khu vực bong tróc và được cộng dồn
trong phạm vi mỗi phân đoạn hư hỏng.
- Dạng nhẹ: diện tích vùng
bong tróc < 10% diện tích mặt đường đoạn được xem xét.
- Dạng nặng: diện tích vùng
bong tróc > 10% diện tích mặt đường, xe chạy bị xóc và phải giảm tốc độ xe
chạy
|
- Mặt đường sẽ hình thành các
ổ gà liên tiếp nhau;
|
- Láng nhựa mặt đường;
|
6
|
Ổ gà
|
Những hốc nhỏ xuất hiện trên
mặt đường nhựa hoặc mặt đường đá dăm, mặt đường cấp phối khi xe chạy vật liệu
bị bánh xe chạy làm văng đi.
|
Mặt đường xuống cấp
|
|
|
- Vá ổ gà;
|
6.1
|
Ổ gà nông: (chiều sâu
< 5cm
|
|
- Mất vật liệu hạt do xe chạy
gây ra.
- Lớp mặt hoặc lớp móng có chỗ
cục bộ bị xấu.
- Thoát nước kém hoặc bị nhiễm
đất thành túi bùn
- Mặt tiếp giáp giữa lớp mặt
và lớp móng phía dưới có khuyết tật.
- Các biến dạng và vết nứt đã
phát triển đến giai đoạn cuối cùng.
|
|
- Sẽ phát triển thành ổ gà có
diện tích rộng hơn và sâu xuống lớp dưới
|
- Vá ổ gà;
|
6.2
|
Ổ gà sâu: (chiều sâu >5cm)
|
|
Các ổ gà nông không được sửa
chữa kịp thời.
Nứt lưới hoặc các điểm lún không
được sửa chữa kịp thời.
|
Xác định bang kết quả đo diện
tích của mỗi ổ gà cần sửa chữa (được quy về hình chữ nhật hoặc hình vuông),
được làm tròn số; Các diện tích các ổ gà được cộng dồn trên mỗi phân đoạn hư
hỏng.
Dạng nhẹ: tổng diện tích vùng
bị "ổ gà" < 10% diện tích mặt đường đoạn được xem xét, xe chạy bị
giảm tốc độ ít nhiều.
Dạng nặng: tổng diện tích
vùng bị "ổ gà" > 10% diện tích mặt đường đoạn được xem xét, xe
chạy phải giảm tốc độ, có khả năng gây mất an toàn giao thông
trên đường.
|
|
- Vá ổ gà;
|
7
|
Lún vệt bánh xe
|
Đây là một loại biến dạng của
trắc ngang mặt đường trên những đoạn đường, có thể thấy.
|
Hằn có bán kính nhỏ xảy ra dưới
vệt bánh xe, vết lõm han xuống mặt đường, hai bên có chênh lệch về độ cao, xảy
ra chủ yếu trên lớp mặt xe chạy, nguyên nhân có thể do thừa nhựa.
Hằn có bán kính lớn, xuất hiện
dưới các vệt bánh xe nhưng xảy ra trong suốt thân kết cấu mặt đường, nguyên
nhân có thể do kết cấu mặt đường thiếu chiều dày so với lưu lượng xe thực tế
chạy trên đường, trên đường xuất hiện xe nặng quá tải và chạy chậm, hoặc do
chiều rộng mặt đường hẹp bánh xe chỉ đặt vào một vị trí cố định trên mặt đường.
|
Mức độ hư hỏng được đánh giá
thông qua đo diện tích (m2) các vết lún trên đường. Kết quả đo diện
tích của lún vệt bánh cần được làm tròn số.
Dạng nhẹ: độ sâu vệt lún ≤ 25
mm, phạm vi các vệt lún có chiều dài l ≥ 20 m chiếm ≤10% chiều dài đoạn đường.
- Dạng nặng: độ sâu vệt lún
> 25mm, phạm vi các vệt lún có chiều dài l ≥ 20 m chiếm >10% chiều dài
đoạn đường.
|
- Sẽ kéo theo những kiểu hư hỏng
khác (nứt, vỡ mặt đường, bong bật
|
- Láng lớp nhựa theo vệt lún;
|
8
|
Lún
|
Đây là hiện tượng trên mặt đường
xuất hiện những diện tích bị lún lõm cục bộ, lẻ tẻ với kích thước hạn chế,
thường là dọc theo các vệt bánh xe
|
Do vật liệu lớp móng, mặt đường
hoặc nền đắp không được đầm chặt theo yêu cầu, vật liệu có sự lèn xếp lại
trong quá trình xe chạy. Cường độ kết cấu mặt đường không đồng đều
|
Mức độ hư hỏng dạng lún lõm
được xác định bang kết quả đo diện tích (m2) của mỗi khu vực bị
lún (được quy về hình chữ nhật hoặc hình vuông) và được làm tròn
số; Các diện tích này được cộng dồn trên mỗi phân đoạn hư hỏng. Dạng nhẹ: tổng
diện tích vùng hư hỏng có chiều sâu lún ≤ 60 mm chiếm ≤ 5% diện tích đoạn đường
xem xét.
- Dạng nặng: tổng diện tích
vùng hư hỏng có chiều sâu lún > 60 mm chiếm > 10% diện tích đoạn đường
xem xét.
|
Mức độ lún lõm mặt đường sẽ
tăng nhanh, liên tục trong mùa mưa, làm đọng nước trên mặt đường và sẽ gây ra
tình trạng mặt đường bị vỡ nếu như nước thấm xuống dưới mặt đường.
Làm tăng độ xóc khi xe chạy,
gây mất an toàn giao thông khi mật độ lún lõm mặt quá nhiều
|
- Đào thay thế kết cầu từ
móng đường đến mặt đường (có thể thay cả một phần nền đất);
|
9
|
Chảy nhựa trên mặt đường
|
- Đây là hiện tượng trong những
ngày nắng to nhựa trên mặt đường chảy mềm và hình thành các vệt han ở vị trí
vệt bánh xe
|
- Hàm lượng nhựa cục bộ có chỗ
quá nhiều.
- Thời tiết quá nóng so với độ
nhớt của loại nhựa sử dụng (loại nhựa nhạy cảm với nhiệt độ)
|
- Mức độ hư hỏng dạng này được
đánh giá thông qua diện tích (m2) khu vực bị chảy nhựa
|
|
- Rải cát vàng hạt lớn hoặc
đá dăm hạt nhỏ;
|
10
|
Cao su
mặt đường
|
Đây là hiện tượng một vùng diện
tích mặt đường bị biến dạng lớn và rạn nứt dưới tác dụng của bánh xe. Khi có
tải trọng xe thì lún võng xuống, khi xe đi qua lại đàn hồi trở lại gần như
cũ. Kết cấu mặt đường dần dần sẽ bị phá vỡ một phần hay hoàn toàn, đôi khi
bùn đất và mặt nhựa bị trồi lên
|
- Đất nền đường yếu do trước
đây đầm lèn không đạt độ chặt yêu cầu.
- Khu vực đất nền phía dưới
là đất không có khả năng chịu lực (đất mùn hữu cơ), hoặc là đất sét khó thoát
nước có độ am quá lớn, hoặc trong nền đường có túi bùn bị bao bọc bởi lớp đất
sét khó thoát nước.
Nước ngầm hoạt động cao
|
- Quan sát bang mắt khi xe tải
nặng chạy qua để xác định vị trí bị “cao su”. Dùng thước đo diện tích khu vực
bị “cao su”. Kết quả đo diện tích của mỗi vị trí “cao su” cần được làm tròn số.
Xác định cụ thể theo từng vị trí
|
- Mức độ “cao su” sẽ tăng
nhanh, liên tục trong mùa mưa và sẽ gây ra tình trạng mặt đường bị vỡ nếu như
nước thấm xuống mặt đường, gây mất an toàn giao thông
|
- Đào thay thế kết cầu từ
móng đường đến mặt đường
|
PHỤ LỤC 2.
CÁC LOẠI HƯ HỎNG THƯỜNG GẶP MẶT ĐƯỜNG BÊ TÔNG XI MĂNG
TT
|
Loại hư hỏng
|
Đặc trưng
|
Mức độ hư hỏng
|
Biện pháp sửa chữa
|
1
|
Gãy góc
|
Khoảng cách từ góc tấm đến hai
đầu đường nứt nhỏ lớn hơn chiều dày tấm bê tông (hay cạnh tấm bê tông nếu như
có tăng chiều dày cạnh tấm). Mặt đường nứt thang đứng và xuyên suốt chiều dầy
tấm
|
- Nhẹ: vết nứt không bị bóc;
đường nứt nhỏ hơn 3mm không chèn matít, đường nứt lớn hơn 3 mm có chèn ma tít
đều tốt, trên góc tấm không nứt.
- Vừa: chiều rộng đường nứt
không chèn ma tít là 3 - 25mm; matít chèn đường nứt bị hỏng nhiều, trên góc tấm
bị nứt có đường nứt nhỏ.
- Nghiêm trọng: đường nứt
chưa chèn lớn hơn 25 mm, trên góc tấm bị gẫy có đường nứt nghiêm trọng
|
Tham khảo mục 6.2 của TCCS
12:2016/TCĐBVN “Sửa chữa mặt đường BTXM đường ô tô - tiêu chuẩn thi công và
nghiệm thu”.
|
2
|
Nứt dọc, nứt ngang và nứt chéo
|
Các đường nứt này thường cắt
tấm thành 2-3 mảnh
|
- Nhẹ: đường nứt không bị bong
bật hoặc bong bật nhẹ, chiều rộng nứt chưa chèn matít nhỏ hơn 3 mm, chiều rộng
đường nứt đã chèn matít không hạn chế nhưng chèn hết.
- Vừa: chỗ đường nứt bị bong
bật vừa, chiều rộng đường nứt chưa chèn matít từ 3 - 25 mm, các đường nứt đã
chèn matít không bị bong hoặc bong nhẹ, nhưng matít chèn khe bị hỏng nhiều, tấm
BTXM bị chia làm 3 mảnh nhưng đường nứt đều thuộc loại nhẹ
- Nặng: chỗ đường nứt bị bong
bật nghiêm trọng, các đường nứt chưa chèn rộng trên 25mm tấm bị chia thành 3
mảnh trở lên và đường nứt thuộc loại hư hỏng nặng
|
- Tham khảo mục 6.1 của
TCCS12:2016/TCĐBVN “Sửa chữa mặt đường BTXM đường ô tô - tiêu chuẩn thi công
và nghiệm thu”.
|
3
|
Tấm bị đội lên, bập bềnh và phùi bùn
|
- Tấm bị đội lên là khi chỉ một
bộ phận tấm bị tách khỏi lớp móng. Tấm bị bập bênh chỉ hiện tượng tấm BTXM bị
vồng lên hoặc võng xuống dưới tác dụng của xe chạy.
- Phùi bùn chỉ trường hợp các
hạt nhỏ trong nền móng hoà lẫn với nước phùi qua khe nối và đường nứt, làm
cho tấm BTXM dần dần bị tách khỏi móng đồng thời hai bên mép khe nứt và đường
nứt thường có bùn ban
|
- Không chia thành cấp hư hỏng,
trường hợp này nên phá huỷ tấm bê tông xi măng, gia cố sửa chữa lại móng đường
và làm tấm bê tông xi măng mới
|
- Tham khảo mục 6.8 của
TCCS12:2016/TCĐBVN “Sửa chữa mặt đường BTXM đường ô tô - tiêu chuẩn thi công
và nghiệm thu”.
|
4
|
Thanh truyền lực mất tác dụng
|
- Thanh truyền lực mất tác dụng
là chỉ thanh truyền lực không thể truyền tải trọng từ tấm này sang tấm khác
bình thường sinh ra mặt đường
- BTXM nứt hoặc vỡ mép tấm cạnh
khe nối
|
- Nhẹ: đường nứt không bị sứt
mép bong bật;
- Vừa: đường nứt bị sứt mép,
bong bật;
- Nặng: đường nứt bị sứt mép,
bong bật nghiêm trọng
|
- Tham khảo mục 6.4.4 của
TCCS 12:2016/TCĐBVN “Sửa chữa mặt đường BTXM đường ô tô - tiêu chuẩn thi công
và nghiệm thu”.
|
5
|
Sứt mẻ khe nối
|
- Những nứt vỡ ở mép tấm dọc
theo khe nối trong phạm vi cách khe < 50 cm, mặt đường nứt và mặt tấm có một
góc độ nhất định và không xuyên suốt chiều dày
|
- Nhẹ: chiều dài sứt mẻ trên
50cm, sứt mẻ dưới 3 mảnh, đường nứt theo cách phân loại nứt dọc, nứt ngang, nứt
chéo thuộc hư hỏng loại nhẹ hoặc chiều dài sứt mẻ nhỏ hơn 50cm, phần sứt mẻ gẫy
thành một số mảnh nhỏ.
- Vừa: chiều dài sứt mẻ lớn
hơn 50cm, sứt mẻ dưới 3 mảnh, đường nứt theo cách phân loại nứt dọc, nứt
ngang, nứt chéo thuộc hư hỏng loại nhẹ hoặc vừa; chiều dài sứt mẻ dưới 50cm,
phần sứt mẻ gẫy thành một số mảnh nhỏ
- Nặng: chiều dài sứt mẻ lớn
hơn 50cm, sứt mẻ dưới 3 mảnh, đường nứt theo cách phân loại nứt dọc, nứt
ngang, nứt chéo thuộc loại hư hỏng nặng
|
- Tham khảo mục 6.3 của TCCS
12:2016/TCĐBVN “Sửa chữa mặt đường BTXM đường ô tô - tiêu chuẩn thi công và
nghiệm thu”.
|
6
|
Bậc cấp
|
- Tại vị trí khe nối hoặc đường
nứt, mặt đường ở hai mép khe hình thành các bậc cấp
|
- Nhẹ: tại vị trí khe nối hoặc
đường nứt, mặt đường ở hai mép khe hình thành các bậc cấp chiều cao nhỏ hơn
10mm
- Vừa: tại vị trí khe nối hoặc
đường nứt, mặt đường ở hai mép khe hình thành các bậc cấp chiều cao từ
10-15mm
- Nặng: tại vị trí khe nối hoặc
đường nứt, mặt đường ở hai mép khe hình thành các bậc cấp chiều cao lớn hơn
15mm
|
- Tham khảo 6.4.1, 6.4.2 và
6.4.3 của TCCS 12:2016/TCĐBVN “Sửa chữa mặt đường BTXM đường ô tô - tiêu chuẩn
thi công và nghiệm thu”.
|
7
|
Nứt do trương nở
|
- Về mùa hè nóng tấm bê tông
mặt đường nở ra làm cho mép tấm hoặc mép các đường nứt ngang bị đội lên và nứt
vỡ
|
- Nhẹ: tấm bị đội lên và nứt
vỡ, hơi mất bang phang
- Vừa: tấm bị đội lên và nứt
vỡ, mất bang phang rõ ràng
- Nặng: tấm bị đội lên và nứt
vỡ nghiêm trọng không thể sử dụng mặt đường
|
- Tham khảo mục 6.6 của TCCS
12:2016/TCĐBVN “Sửa chữa mặt đường BTXM đường ô tô - tiêu chuẩn thi công và
nghiệm thu”.
|
8
|
Lộ đá
|
- Lớp vữa xi măng bị hao mòn
hoặc bong ra làm lộ đá
|
- Nhẹ: sau khi xe chạy qua
sinh bụi còn vữa xi măng cát vẫn còn, lớp vữa xi măng cát rất mỏng, đá lộ ra
nhưng độ bang phang của mặt đường vẫn tốt.
- Vừa: xe chạy qua sinh bụi
nhiều, vữa xi măng cát hao mòn cục bộ nghiêm trọng, đầu đá lộ ra nhưng không
bị bong bật.
- Nặng: vữa xi măng cát hao
mòn nghiêm trọng, lộ đầu đá, đá bị lồi lên cục bộ, khi xe chạy có khả năng bị
bong bật
|
- Tham khảo mục 6.7.2 của
TCCS12:2016/TCĐBVN “Sửa chữa mặt đường BTXM đường ô tô - tiêu chuẩn thi công
và nghiệm thu”.
|
9
|
Hỏng ma tít chèn khe
|
- Do các nguyên nhân bong bật,
trồi lên, lão hoá của matít, khe nối dần dần bị đất, cát lấp đầy cản trở việc
nở ra của tấm dẫn tới việc tấm bị uốn dọc, vỡ và hư hỏng thanh nối. Nước mặt
chảy vào nền nóng làm nền móng bị hoá mềm
|
- Không phân cấp
|
- Tham khảo mục 6.3.2 và
6.3.3 của TCCS12:2016/TCĐBVN “Sửa chữa mặt đường BTXM đường ô tô - tiêu chuẩn
thi công và nghiệm thu”.
|
PHỤ LỤC 3.
CÁC DẠNG HƯ HỎNG CỦA CÁC BỘ PHẬN KẾT CẤU CẦU GTNT
TT
|
Thông tin chung các hư hỏng
|
|
Đơn vị
|
|
1. Phương tiện tiếp cận
|
1
|
Khả năng tiếp cận mố
|
2
|
Khả năng tiếp cận trụ
|
3
|
Khả năng tiếp cận các bộ phận kết cấu trên (dầm, đáy bản mặt cầu)
|
|
2. Dòng chảy - Lòng sông/ Lát đáy
|
4
|
Bị tắc, bồi lấp do đất đá,
cây cối/ các vật thể khác
|
%
|
5
|
Thay đổi dòng chảy
|
%
|
6
|
Công trình bảo vệ dòng sông bị
hư hỏng gây xói lở bờ sông
|
m2
|
7
|
Hư hỏng lát đáy (Bong mạch vữa;
Bong bật mảng; Rộp)
|
m2
|
8
|
Xói đáy (do lũ cuốn hoặc lát
đáy không đủ)
|
m2
|
|
3. Biển báo hiệu
|
9
|
Bị mất/ thiếu
|
cái
|
10
|
Hư hỏng do va chạm
|
cái
|
11
|
Không rõ ràng; Bị mờ hay ban
|
cái
|
12
|
Bị che khuất;
|
cái
|
|
4. Rào chắn/ tôn lượn sóng - Cọc tiêu
|
13
|
Bị mất/ thiếu
|
m
|
14
|
Hư hỏng do va chạm
|
m
|
15
|
Mất/ lỏng liên kết
|
%
|
16
|
Hỏng sơn/ mạ bảo vệ
|
m
|
|
5. Thiết bị công cộng qua cầu
|
17
|
Rỉ/ hư hỏng cáp, ống (điện hoặc
viễn thông)
|
m
|
18
|
Rò rỉ nước từ đường ống
|
m
|
19
|
Liên kết lỏng/ không đủ cứng,
bị rơi/ võng làm giảm tĩnh không dưới cầu
|
%
|
|
6. Chiếu sáng
|
20
|
Cột đèn cong vênh, rỉ/ hở điện
|
cái
|
21
|
Không đủ sáng; Không hoạt động
|
cái
|
|
7. Đường đầu cầu - Nền đất đắp - Mái ta luy đường
|
22
|
Lún; bản chuyển tiếp (bản giảm
tải) chuyển vị, biến dạng
|
cm
|
23
|
Nứt/ rạn; ổ gà mặt đường đầu
cầu
|
m2
|
24
|
Lún, sụt ta luy
|
m
|
25
|
Xói chân khay ta luy
|
m
|
|
8. Mặt cầu
|
26
|
Bong tróc; ổ gà; Thủng
|
m2
|
27
|
Nứt/ rạn
|
m2
|
28
|
Lún vệt bánh xe
|
cm
|
|
9. Phần bộ hành - Đá vỉa
|
29
|
Nứt
|
m2
|
30
|
Bong bật, ổ gà, thủng.
|
m
|
31
|
Mất/ vỡ hỏng đá vỉa
|
m
|
|
10. Lan can - Tay vịn
|
32
|
Hư hỏng do va chạm; Gãy/ mất
thanh lan can
|
m
|
33
|
Lan can rỉ/ cong; Lỏng/ mất
liên kết
|
%
|
34
|
Nứt; Bong tróc; Hở/ rỉ cốt
thép
|
m2
|
|
11. Khe co giãn
|
35
|
Mất/ Không tác dụng (Không hoạt
động)
|
m
|
36
|
Lỏng/ mất liên kết; Không
liên kết chặt chẽ với dầm mặt cầu
|
%
|
37
|
Bong tróc, vỡ gờ BTXM/ BT nhựa
ở mép khe co giãn.; Thủng
|
m2
|
38
|
CS
|
Rách/Nứt; tách lớp; lão hoá
|
%
|
39
|
Hở/ gỉ lõi thép
|
cm2
|
40
|
Thép
|
Biến dạng; cong, vênh
|
mm
|
41
|
Xô, lệch
|
cm
|
42
|
Gỉ, giảm yếu tiết diện
|
%
|
|
12. Hệ thống thoát nước
|
43
|
Mất nắp; Gãy/ vỡ nắp ống
|
cái
|
44
|
Thoát nước kém, có dấu hiệu
nước thấm qua bản MC vào dầm
|
cm-
|
45
|
Nước chảy vào dầm, mố trụ
|
-%
|
|
13. Gối cầu
|
46
|
Nghiêng lệch/ tiếp xúc không
tốt với dầm, đá kê
|
cái
|
47
|
Kẹt gối, chuyển vị kém
|
cái
|
48
|
Nứt/ hư hỏng đá kê;
|
cái
|
49
|
Rỉ/ Liên kết lỏng (đinh tán,
bu lông, hàn)/ Biến dạng
|
cái
|
50
|
Gối cao su mất đàn hồi/ bẹp;
Bong/ phồng rộp lớp cao su, hở rỉ bản thép
|
cái
|
51
|
Đọng nước/ am trên bệ gối cầu
|
m2
|
|
14. Dầm chủ - Giàn chủ
|
52
|
Nghiêng lệch; Võng
|
cái
|
53
|
Hư hỏng do va chạm
|
cái
|
54
|
BT
|
Nứt
|
m/m2
|
55
|
Bong tróc; Hở/ rỉ cốt thép
|
m2
|
56
|
Thép
|
Hỏng sơn/ Rỉ
|
m2
|
57
|
Giảm yếu tiết diện kết cấu
|
%
|
58
|
Nứt
|
m
|
59
|
Liên kết kém, lỏng (đinh tán,
bu lông, mối hàn)
|
%
|
60
|
Cong, vênh trên bản bụng,
cánh dầm, sờn tăng cường; Hư hỏng điểm nối
|
cái
|
|
15. Dầm dọc/ ngang (hệ liên kết /dọc/ngang)
|
61
|
Biến dạng cong,vênh ;
Nghiêng; Võng
|
cái
|
62
|
BT
|
Nứt
|
m/m2
|
63
|
Bong tróc; Hở/ rỉ cốt thép
|
m2
|
64
|
Thép
|
Hỏng sơn/ Rỉ
|
m2
|
65
|
Giảm yếu tiết diện kết cấu
|
%
|
66
|
Nứt
|
m
|
67
|
|
Liên kết kém, mất đinh tán,
bu lông, mối hàn
|
%
|
68
|
Cong, vênh trên bản bụng,
cánh dầm, sườn tăng cường; Hư hỏng điểm nối/mất liên kết
|
cái
|
|
16. Bản mặt cầu (Bê tông)
|
69
|
Hư hỏng mối nối chịu lực; bản
tiếp xúc không tốt với dầm chủ, xô lệch
|
m
|
70
|
Biến dạng; nghiêng lệch; võng
|
cm
|
71
|
Hư hỏng do va chạm
|
m
|
72
|
Nứt bản
|
m/m2
|
73
|
Bong tróc; Hở/ rỉ cốt thép
|
m2
|
|
17. Bản mặt cầu thép
|
74
|
Biến dạng; Võng
|
cm
|
75
|
Hỏng sơn/ Rỉ
|
m2
|
76
|
Giảm tiết diện kết cấu
|
%
|
77
|
Nứt, rách
|
m
|
78
|
Liên kết kém, lỏng (đinh tán,
bu lông, hàn)
|
%
|
79
|
Bề mặt không đủ độ nhám/ trơn
trượt
|
%
|
80
|
Cong vênh/ gãy/ mất gờ tăng
cường
|
cái
|
|
18. Móng mố
|
81
|
Lún/ Chuyển vị; Nghiêng lệch
|
cm
|
82
|
Xói
|
m2
|
|
19. Thân mố/ Xà mũ/ Tường cánh mố
|
83
|
Lún; Nghiêng lệch/ biến dạng
giữa các bộ phận
|
cm
|
84
|
Hư hại do va chạm (tàu, cây
trôi)
|
m
|
85
|
BT, ĐX
|
Nứt
|
m/m2
|
86
|
Bong tróc; Hở/ rỉ cốt thép
|
m2
|
87
|
Hỏng đá xây (Nứt hay bong mạch
vữa)
|
m2
|
88
|
Thép
|
Giảm yếu tiết diện kết cấu
|
%
|
89
|
Liên kết kém, mất đinh tán,
bu lông, mối hàn
|
%
|
|
20. Bảo vệ chân khay, tứ nón mố
|
90
|
Không có hoặc bảo vệ mố không
đảm bảo
|
cm
|
91
|
Lún/ Biến dạng, trượt
|
m
|
92
|
Xói chân khay
|
m2
|
93
|
Hư hỏng lát mái (Nứt hay bong
mạch vữa; bong bật mảng; Rộp)
|
m2
|
94
|
Sụt ta luy
|
m2
|
|
21. Móng trụ
|
95
|
Lún/ Chuyển vị
|
cm
|
96
|
Xói
|
m2
|
|
22. Thân trụ/ Xà mũ/ Cọc trụ
|
97
|
Lún; Chuyển vị giữa các cọc
trụ
|
cm
|
98
|
Hư hại do va chạm (tàu, cây
trôi)
|
m
|
99
|
BT, ĐX
|
Nứt bề mặt thân/ cọc trụ
|
m/m2
|
100
|
Bong tróc; Hở/ rỉ cốt thép
|
m2
|
101
|
Mạch vữa chất lượng kém; Nứt
hay bong mạch vữa, rộp trên trụ đá xây
|
m2
|
102
|
Thép
|
Giảm yếu tiết diện kết cấu
|
%
|
103
|
Liên kết kém, lỏng (đinh tán,
bu lông, hàn)
|
%
|
104
|
Cong, vênh (trên bản bụng,
cánh dầm, sờn tăng cường); Hư hỏng điểm nối
|
cái
|
|
23. Phòng hộ trụ/ Trụ chống va
|
105
|
Lún; Nghiêng lệch; Cong vênh
|
cm
|
106
|
Xói
|
m2
|
107
|
Hư hỏng do va chạm
|
m
|
108
|
Mất/ hỏng đệm chống va
|
cái
|
|
24. Cống
|
109
|
Hệ thống cửa vào cống
|
Hố tụ nước bị rác, đất vùi lấp,
tường cánh bị nứt, sân cống bị vỡ.
|
|
110
|
Hệ thống cửa ra cống
|
Tường cánh bị nứt, ống cống hở
do đất bị lún sụt. Bong tróc BT. Hở/Rỉ cốt thép .
|
|
111
|
Thân cống
|
Bị xói, lở do lũ, móng bị
nghiêng, hỏng các mối nối, ống cống bị võ, hở mối nối.
|
|
112
|
Mặt đường trên cống
|
Thường bị sạt đất đắp, lún, nền
đắp bị cao su, nứt mặt đường, ổ gà.
|
|
113
|
Các hư hỏng khác (các hư hỏng
không có trong 23 mục trên)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 761/QĐ-UBND năm 2024 về “Quy trình bảo trì mẫu đối với các công trình đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế"
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 761/QĐ-UBND ngày 27/03/2024 về “Quy trình bảo trì mẫu đối với các công trình đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế"
801
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|