Nội dung công việc
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời hạn hoàn thành
|
Các kết quả đầu ra
mong đợi
|
A. Các biện pháp
đẩy nhanh quá trình chuẩn bị, thẩm định và phê duyệt dự án:
Chỉ số kết quả cần theo dõi: (i) Thời gian kể từ
khi PDO được phê duyệt đến khi dự án chính thức được cơ quan tài trợ phê
duyệt; (ii) Thời gian kể từ khi phê duyệt đến khi ký kết thỏa thuận pháp lý;
(iii) Thời gian kể từ khi ký kết thỏa thuận đến khi dự án có hiệu lực.
|
I. Hài hòa hóa Đề cương chi tiết dự án
(PDO) và Tài liệu ý tưởng dự án (PCN)
|
|
|
|
Chỉ số theo dõi đầu ra: % dự án mới sử dụng
PDO/PCN hài hòa sau khi Chính phủ phê duyệt mẫu đề cương sửa đổi.
|
1.1. Xây dựng dự thảo mẫu và hướng dẫn lập
PDO được hài hòa giữa Chính phủ và Nhóm 6 ngân hàng.
|
Bộ KH&ĐT và ADB
|
Tổ công tác ODA,
nhóm 6 Ngân hàng phát triển và các nhà tài trợ quan tâm
|
Tháng 6/2010
|
Dự thảo mẫu PDO (đã hoàn thành).
Dự thảo hướng dẫn lập PDO (đã hoàn thành)
|
1.2. Thể chế hóa PDO được hài hòa hóa để áp
dụng thống nhất đối với các dự án do Nhóm 6 Ngân hàng tài trợ thông qua việc
ban hành quyết định mới.
|
Bộ KH&ĐT và ADB
|
Tổ công tác ODA và
các cơ quan chủ quản
|
Tháng 12/2010
|
Quyết định hướng dẫn việc áp dụng mẫu PDO
cho các dự án do Nhóm 6 Ngân hàng phát triển tài trợ.
|
HOẶC
Thể chế hóa PDO được hài hòa để áp dụng cho
các dự án ODA thông qua việc sửa đổi và bổ sung Nghị định 131/2006/NĐ-CP và
Thông tư 04/2007/TT-BKH hiện hành.
|
HOẶC
Tháng 9/2011
|
HOẶC
Nghị định 131/2006/NĐ-CP và Thông tư
04/2007/TT-BKH sửa đổi và bổ sung.
|
2. Hướng dẫn chung lập Báo cáo Nghiên cứu
Khả thi
|
|
|
|
Chỉ số theo dõi đầu ra: % dự án mới sử dụng
Hướng dẫn lập báo cáo Nghiên cứu Khả thi mới
|
2.1. Hoàn thiện các công cụ lập Báo cáo
nghiên cứu khả thi đối với một số ngành cụ thể (năng lượng, y tế, phát triển
nông thôn), chính thức phê duyệt Hướng dẫn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi,
thực hiện các biện pháp đào tạo theo ngành cụ thể nhằm đảm bảo các hướng dẫn
này được sử dụng rộng rãi.
|
Bộ KH&ĐT và KfW
|
Các Cơ quan chủ
quản, Nhóm 6 Ngân hàng phát triển và các nhà tài trợ quan tâm
|
Các hướng dẫn hoàn
thành vào tháng 6/2011
Hoạt động đào tạo:
Tiếp tục
|
Hài hòa trong việc sử dụng Báo cáo khả thi
giữa Cơ quan chủ quản và nhà tài trợ, chất lượng chuẩn bị dự án được cải
thiện và thời gian chuẩn bị được rút ngắn.
|
2.2. Rà soát Hướng dẫn lập Báo cáo nghiên
cứu khả thi theo các kinh nghiệm đã có, Phê duyệt Hướng dẫn lập Báo cáo
nghiên cứu khả thi cho TẤT CẢ các dự án đầu tư công tại Việt Nam
|
Bộ KH&ĐT và KfW
|
Các Cơ quan chủ
quản, Nhóm 6 Ngân hàng phát triển và các nhà tài trợ quan tâm
|
Tháng 12/2011
|
Áp dụng các hướng dẫn lập báo cáo nghiên
cứu khả thi sau khi đã rà soát cho TẤT CẢ các dự án đầu tư công tại Việt Nam.
|
B. Các biện pháp
thúc đẩy giai đoạn khởi động dự án
Chỉ số kết quả cần theo dõi: Thời gian kể từ khi
dự án bắt đầu có hiệu lực đến khi thực hiện giải ngân lần đầu tiên
|
3. Các hành động tiến hành trước
|
|
|
|
Chỉ số theo dõi đầu ra: % dự án mới thực
hiện các hành động tiến hành trước
|
3.1. Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
danh mục các hành động tiến hành trước và danh sách các dự án thí điểm do
Nhóm 6 Ngân hàng tài trợ
|
Bộ KH&ĐT
|
Tổ công tác ODA,
các Cơ quan chủ quản
|
Tháng 6/2010
|
Danh mục các hành động tiến hành trước được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và cho phép áp dụng đối với các dự án thí điểm
của Nhóm 6 Ngân hàng phát triển.
|
3.2. Đánh giá kết quả thực hiện các hành
động tiến hành trước trong các dự án thí điểm
|
Bộ KH&ĐT và ADB
|
Tổ công tác ODA,
các Cơ quan chủ quản và Nhóm 6 Ngân hàng phát triển
|
Tháng 12/2010
|
Kết quả thực hiện các hành động tiến hành
trước trong các dự án thí điểm
|
3.3. Đánh giá tác động của các hành động
tiến hành trước đối với quá trình khởi động dự án thông qua tiến hành khảo
sát tình hình khởi động dự án đối với các dự án thí điểm và so sánh kết quả
với cuộc khảo sát cơ sở năm 2009.
|
Bộ KH&ĐT và ADB
|
Tổ công tác ODA,
các Cơ quan chủ quản và Nhóm 6 Ngân hàng phát triển
|
Tháng 6/2011
|
Phân tích so sánh tình hình khởi động giữa
các dự án thực hiện các hành động tiến hành trước và các dự án không thực
hiện các hành động tiến hành trước.
|
3.4. Bổ sung, sửa đổi danh mục các hành
động tiến hành trước nếu thấy cần thiết và xác định nhu cầu bổ sung sửa đổi
khung khổ pháp quy hiện hành để áp dụng các hành động tiến hành trước.
|
Bộ KH&ĐT và ADB
|
Tổ công tác ODA,
các Cơ quan chủ quản và Nhóm 6 Ngân hàng phát triển
|
Tháng 6/2011
|
Danh sách các hành động tiến hành trước
được bổ sung, sửa đổi Dự thảo sửa đổi các văn bản pháp quy liên quan
|
3.5. Thể chế hóa các hành động tiến hành
trước đối với các dự án do Nhóm 6 Ngân hàng phát triển tài trợ thông qua việc
bổ sung, sửa đổi các quy định liên quan.
|
Bộ KH&ĐT và ADB
|
Tổ công tác ODA,
các Cơ quan chủ quản
|
Tháng 9/2011
|
Các văn bản thể chế liên quan được sửa đổi
và bổ sung cho phép áp dụng các hành động tiến hành trước.
|
4. Đấu thầu
|
|
|
|
Chỉ số theo dõi đầu ra: % dự án được theo
dõi áp dụng các quy định đấu thầu của nhà tài trợ theo Điều 3 của Luật Đấu
thầu trong các dự thảo lần đầu gửi cơ quan tài trợ đề nghị có thư không phản
đối
|
4.1. Cục Quản lý Đấu thầu (Bộ KH&ĐT)
phối hợp với 6 Ngân hàng tổ chức hội thảo cho các Cơ quan chủ quản và Chủ đầu
tư của các dự án ODA đang thực hiện để thông báo (a) những khoảng cách và khác
biệt còn tồn tại giữa các quy định về đấu thầu của Chính phủ với thông lệ tốt
của nhà tài trợ; và (b) các quy định chung, tuân thủ Điều 3 của Luật Đấu
thầu: nếu có sự khác biệt giữa các quy định đấu thầu của Chính phủ và Nhà tài
trợ thì thỏa thuận pháp lý đã được ký kết có giá trị cao nhất.
|
Bộ KH&ĐT và WB
|
Tổ công tác ODA, Bộ
XD, Nhóm 6 Ngân hàng và các nhà tài trợ quan tâm
|
Hội thảo đầu tiên vào tháng 6/2010
|
Tác động đến nhận thức về thủ tục đấu thầu
của những người thực hiện và kiểm toán các dự án ODA.
|
Cục Quản lý Đấu thầu và Nhóm 6 ngân hàng sẽ
chuẩn bị một bài báo về tiến trình chuẩn bị hội thảo đăng trên Báo Đấu thầu
Việt Nam và trang điện tử Đấu thầu công của Bộ KH&ĐT.
|
Như trên
|
Các cuộc hội thảo về đấu thầu trong thời
gian tới sẽ bao gồm cả các nội dung do Cục Quản lý Đấu thầu (Bộ KH&ĐT)
trình bày.
|
Đang thực hiện
|
4.2. Tiến hành đánh giá chung hệ thống pháp
lý về đấu thầu bằng công cụ BLI của OECD/DAC và có đề xuất cụ thể nhằm hoàn
thiện hệ thống này (theo ma trận “khác biệt” với thông lệ tốt) qua đó nâng
cao tính cạnh tranh, tính minh bạch, hiệu quả kinh tế và sự hài hòa.
|
Bộ KH&ĐT và ADB
|
Tổ công tác ODA, Bộ
XD, Nhóm 6 Ngân hàng và các nhà tài trợ quan tâm
|
Hoàn thành đúng vào
kỳ họp Quốc hội tháng 5/2011
|
Cục Quản lý Đấu thầu (Bộ KH&ĐT) trình Thủ
tướng Chính phủ đề xuất hoàn thiện hơn nữa khung khổ pháp lý về đấu thầu để
Quốc hội xem xét.
|
4.3. Đăng toàn bộ Mẫu thông báo đấu thầu
trên Báo Đấu thầu và Trang tin điện tử về đấu thầu của Bộ KH&ĐT, đáp ứng
các yêu cầu tối thiểu về hài hòa hóa mẫu thông báo với các nhà tài trợ
|
Bộ KH&ĐT và ADB
|
Tổ công tác ODA, Bộ
XD, Nhóm 6 Ngân hàng và các nhà tài trợ quan tâm
|
Đã và đang thực
hiện
|
Cung cấp thông tin đầy đủ hơn cho các nhà
thầu nhằm hỗ trợ các nhà thầu trong khâu ra quyết định tham gia đấu thầu.
|
4.4. Đào tạo cán bộ thực hiện dự án, bao
gồm cán bộ kiểm soát tín dụng ở cấp Trung ương và địa phương. Chuẩn hóa công
tác đào tạo đấu thầu và xây dựng hệ thống cấp chứng chỉ
|
Bộ KH&ĐT và ADB
|
Tổ công tác ODA, Bộ
XD, Nhóm 6 Ngân hàng và các nhà tài trợ quan tâm
|
Đang thực hiện
|
Bộ KH&ĐT thực hiện
|
4.5. Chuẩn bị tài liệu hướng dẫn về cơ chế
giải quyết khiếu nại liên quan đến đấu thầu để cụ thể hóa các quy định trong
Luật Đấu thầu và Nghị định 85.
|
Bộ KH&ĐT và ADB
|
Tổ công tác ODA, Bộ
XD, Nhóm 6 Ngân hàng và các nhà tài trợ quan tâm
|
Tháng 12/2011
|
Các nhà thầu khiếu nại đúng theo quy định.
Làm tăng sự tự tin của nhà thầu trong cơ chế giải quyết khiếu nại. Giúp tiếp
cận các quyết định về các khiếu nại trước đó để rút ra bài học kinh nghiệm và
đảm bảo có cách giải quyết thống nhất đối với các trường hợp khiếu nại giống
nhau. Cho phép tiếp cận với hệ thống thông tin khiếu nại của Cục Quản lý Đấu
thầu và tìm cơ quan độc lập để can thiệp trong trường hợp không đồng ý với
quyết định của Hội đồng khiếu nại.
|
5. Sửa đổi hệ thống định mức chi phí hành
chính (bao gồm dự toán chi phí, chi phí tư vấn và chi phí hành chính)
|
|
|
|
Chỉ số theo dõi đầu ra: Sửa đổi định mức
chi phí hành chính đáp ứng được yêu cầu đặt ra
|
5.1. Sửa đổi, bổ sung định mức chi phí dịch
vụ tư vấn và định mức chi phí hành chính phản ánh giá thị trường
|
Bộ TC, ADB, WB
|
Bộ XD, Bộ
KH&ĐT, các Cơ quan chủ quản và các nhà tài trợ quan tâm
|
Việc sửa đổi, bổ
sung hoàn thành tháng 6/2010. Tuy nhiên việc cập nhật sẽ là vấn đề phải xem
xét
|
Sửa đổi, bổ sung, khung thể chế liên quan
(đã hoàn thành).
Xem xét cơ chế sửa đổi định mức chi phí tự
động theo thời gian.
|
C. Các biện pháp
cải thiện tình hình thực hiện dự án
Chỉ số kết quả cần theo dõi: (i) Đánh giá tình
hình thực hiện dự án so với kế hoạch ban đầu; (ii) Thực tế giải ngân so với
kế hoạch ban đầu;
|
6. Đẩy nhanh công tác thanh toán và thủ tục
giải ngân và các thỏa thuận vốn đối ứng.
|
|
|
|
Chỉ số theo dõi đầu ra: % các dự án được
theo dõi áp dụng hệ thống thanh toán và giải ngân được nhất trí tinh giản
hóa.
|
6.1. Rà soát hệ thống phân bổ vốn đối ứng
hiện hành
|
Bộ KH&ĐT, Bộ
TC, AFD, KEXIM
|
Tổ công tác ODA,
các Cơ quan chủ quản, và các nhà tài trợ quan tâm
|
Tháng 6/2011
|
Báo cáo về hệ thống phân bổ vốn đối ứng
Hướng dẫn rõ ràng về cơ chế phối hợp giữa
cấp Trung ương và địa phương liên quan đến việc phân bổ vốn đối ứng.
Thiết lập cơ chế rõ ràng để phân bổ vốn đối
ứng bổ sung nhằm rút ngắn quy trình khi xảy ra chi phí vượt quá (hiện chưa
được nêu trong Thông tư 108)
|
6.2 Đánh giá nhu cầu tiếp tục cải thiện
công tác thanh toán và thủ tục giải ngân
|
Bộ TC, AFD, KEXIM
|
Các cơ quan kiểm
soát chi và các Ban QLDA
|
Công việc đánh giá
hoàn thành vào tháng 6/2010. Việc sửa đổi, bổ sung Thông tư 108 hoàn thành
trước tháng 11/2010
|
Sửa đổi, bổ sung Thông tư 108 (đang thực
hiện) hoặc, nếu cần thiết, ban hành quyết định/thông tư mới hướng dẫn gỡ bỏ
các thủ tục kiểm tra rườm rà của cơ quan kiểm soát chi (đối với thanh toán
trực tiếp, thanh toán qua thư cam kết, vốn cho vay lại và các khoản thanh
toán theo hợp đồng nhỏ trong giới hạn …), tăng cường trách nhiệm của Ban QLDA
và Chủ dự án.
Ban hành hướng dẫn rõ ràng về danh sách
giấy tờ yêu cầu khi thực hiện thanh toán nhằm tránh lãng phí thời gian của
các cơ quan kiểm soát chi khi phải xem các giấy tờ không cần thiết.
|
6.3. Hoàn thiện cơ chế tài chính nội bộ của
Việt Nam
|
Bộ TC, AFD, KEXIM
|
Bộ KH&ĐT, Tổ
công tác ODA, các Cơ quan chủ quản và các nhà tài trợ quan tâm
|
Tháng 7/2010
|
Rà soát hoàn thiện quy trình xác định cơ
chế tài chính nội bộ cho các dự án ODA trong giai đoạn chuẩn bị dự án.
|
6.4. Tổ chức hội thảo đào tạo về thể chế,
các quy định và thủ tục cho các cán bộ có liên quan trong các cơ quan kiểm
soát chi (Kho bạc Nhà nước, Ngân hàng phát triển Việt Nam)
|
Bộ TC, AFD, KEXIM
|
Tổ công tác ODA và
các nhà tài trợ quan tâm
|
Tháng 3/2011
|
Cơ quan liên quan (Kho bạc Nhà nước, Ngân
hàng Phát triển Việt Nam) biết cách đảm bảo quy trình diễn ra thông suốt và
tuân thủ các quy định hiện hành.
|
7. Theo dõi và Đánh giá
|
|
|
|
Chữ số theo dõi đầu ra: % dự án gửi báo cáo
AMT đầy đủ trong thời gian quy định.
|
7.1. Tổ chức các hội thảo và khóa đào tạo
nhằm nâng cao nhận thức và áp dụng các công cụ theo dõi (AMT và U-AMT) cho
các Ban QLDA và PMT cho các cơ quan chủ quản nhằm triển khai có hiệu quả Quyết
định 803/2007/QĐ-BKH
|
Bộ KH&ĐT (với
sự hỗ trợ của VAMESP) và Nhóm 6 Ngân hàng phát triển
|
Các Cơ quan chủ
quản, Chủ dự án và các nhà tài trợ quan tâm
|
Tháng 12/2010
|
Mục tiêu: 80% các dự án đầu tư và 50% các
dự án hỗ trợ kỹ thuật gửi các báo cáo AMT đầy đủ, đúng hạn vào tháng 12/2010;
năm 2011 là 100% và 80%
|
7.2. Áp dụng U-AMT và PMT cho một số ngành
cụ thể như Bộ Giao thông vận tải, Bộ NN&PTNT, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Tập
đoàn Điện lực Việt Nam, …
|
Bộ KH&ĐT và 6
Ngân hàng phát triển
|
Các Cơ quan chủ quản,
Chủ dự án và các nhà tài trợ quan tâm
|
Tháng 12/2010
|
Trình độ và chất lượng sử dụng U-AMT và PMT
của các ngành được chọn được cải thiện lên mức yêu cầu.
|
7.3. Hoàn thiện cơ chế phản hồi thông qua
chia sẻ kết quả theo dõi giữa Bộ KH&ĐT, Bộ Tài chính và 6 Ngân hàng phát
triển …
|
Bộ KH&ĐT
|
Các Cơ quan chủ
quản, Chủ dự án và các nhà tài trợ quan tâm
|
Tháng 6/2010
|
Một hệ thống phản hồi có hiệu quả
|
7.4. Sử dụng NMT để công bố các thông tin
về tình hình thực hiện các chương trình, dự án ODA tại Cổng thông tin Hợp tác
Phát triển của Bộ KH&ĐT và tăng cường việc sử dụng trung tâm hỗ trợ của
Bộ KH&ĐT cho Các câu hỏi thường gặp về các vấn đề liên quan tới AMT,
U-AMT và PMT
|
Bộ KH&ĐT
|
Các Cơ quan chủ
quản, Chủ dự án
|
Tháng 12/2010
|
Thông tin được công khai, dễ dàng tiếp cận
và AMT, U-AMT, PMT và NMT được áp dụng có hiệu quả.
|
7.5. Thực hiện các khuyến nghị chính của
nghiên cứu về AMT trong JPPR VI bao gồm: (i) sự phối hợp tốt hơn giữa cơ quan
chủ quản, chủ dự án và các nhà tài trợ trong công tác theo dõi đánh giá các
dự án; (ii) ban hành định mức chi phí về theo dõi đánh giá để hướng dẫn các
cán bộ; (iii) hỗ trợ thành lập Hiệp hội. Theo dõi đánh giá chuyên nghiệp
|
Bộ KH&ĐT và 6 Ngân
hàng
|
Các Cơ quan chủ
quản được lựa chọn, Chủ dự án và các nhà tài trợ quan tâm
|
Tháng 12/2011
|
Chất lượng Theo dõi và Đánh giá được nâng
cao, giúp cải thiện công tác quản lý dự án và các kết quả đầu ra của dự án.
|
8. Tái cơ cấu BQL Dự án
|
|
|
|
Chỉ số theo dõi đầu ra: sẽ được xác định
sau trên cơ sở kết quả nghiên cứu.
|
8.1. Xác định nhu cầu sửa đổi, bổ sung các
văn bản pháp quy liên quan tới BQLDA tạo điều kiện áp dụng cơ cấu BQLDA phù
hợp (đặc biệt đối với các cấu trúc quản lý đa cấp, đa ngành và đa lĩnh vực)
để vận hành có hiệu quả trên cơ sở hoạt động phân tích năm 2009
|
Bộ KH&ĐT và
JICA
|
Tổ công tác ODA,
các cơ quan chủ quản và Nhóm 6 Ngân hàng
|
Tháng 9/2010
|
Các khuyến nghị sửa đổi, bổ sung các văn
bản pháp quy hiện hành
|
8.2. Sửa đổi và bổ sung các quy định.
|
Bộ KH&ĐT và
JICA
|
Tổ công tác ODA,
các cơ quan chủ quản và Nhóm 6 Ngân hàng
|
Tháng 9/2011
|
Sửa đổi, bổ sung Nghị định 131/2006/NĐ-CP
và Thông tư 03/2007/TT-BKH
|
9. Xây dựng khung chính sách chung đối với
tái định cư
|
|
|
|
Chỉ số theo dõi đầu ra: % dự án sử dụng hệ
thống định giá đất mới
|
9.1 Nghiên cứu các hệ thống định giá đất
hiện hành và xây dựng các thủ tục định giá đất phù hợp theo giá thị trường.
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường, ADB
|
Tổ công tác ODA, Nhóm
6 Ngân hàng và các nhà tài trợ quan tâm
|
Tháng 12/2010
|
Các thủ tục định giá đất được đề xuất
|
9.2. Sửa đổi, bổ sung Luật Đất đai năm
2003, Nghị định số 188 và 123 để đưa vào nội dung định giá đất mới được đề
xuất
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường, ADB
|
Tổ công tác ODA,
các cơ quan chủ quản
|
Tháng 06/2011
|
Luật Đất đai, Nghị định số 188/2004/NĐ-CP
và 123/2007/NĐ-CP được bổ sung, sửa đổi.
|
9.3. Nghiên cứu đề xuất việc triển khai các
quy định về bồi thường để ổn định cuộc sống cho những người dân bị ảnh hưởng
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường, và ADB
|
Tổ công tác ODA, Nhóm
6 Ngân hàng và các nhà tài trợ quan tâm
|
Tháng 12/2011
|
|
9.4. Bổ sung, sửa đổi các văn bản pháp quy
liên quan hiện hành để (i) cải thiện việc đền bù/hỗ trợ cho những người sử
dụng đất không hợp pháp, (ii) xác định rõ ngày ấn định, (iii) thực hiện các
giải pháp ổn định, cuộc sống, và (iv) giới thiệu cơ chế theo dõi độc lập.
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường, và ADB
|
Tổ công tác ODA, Nhóm
6 Ngân hàng và các nhà tài trợ quan tâm
|
Tháng 12/2011
|
Bổ sung, sửa đổi các văn bản pháp quy có
liên quan
|
10. Hài hòa các hướng dẫn về thủ tục và thực
hiện đánh giá tác động môi trường
|
|
|
|
Chỉ số theo dõi đầu ra: % các dự án mới (i)
thực hiện dự trù thời gian cho quá trình chuẩn bị cho công tác đánh giá tác
động môi trường; (ii) áp dụng các thủ tục của Kế hoạch quản lý môi trường mới
|
10.1. Thay thế Nghị định 21/2008/NĐ-CP và
80/2006/NĐ-CP bằng một nghị định toàn diện mới, đẩy nhanh thời gian thực hiện
đánh giá tác động môi trường so với thời gian thực hiện nghiên cứu khả thi
của dự án
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường, và WB
|
Tổ công tác ODA, Nhóm
6 Ngân hàng và các nhà tài trợ quan tâm
|
Tháng 10/2010
|
Nghị định toàn diện mới
|
10.2. Xây dựng hướng dẫn cho (i) kế hoạch
quản lý môi trường (EMP) và (ii) tham vấn xã hội, và tổ chức các cuộc hội
thảo tuyên truyền.
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường, và WB
|
Bộ KH&ĐT, Tổ
công tác ODA, WB và các nhà tài trợ quan tâm
|
Sẽ phổ biến rộng
rãi sau khi nghị định mới (tại điểm 10.1) được ban hành
|
Hướng dẫn cho Kế hoạch quản lý môi trường
(đã hoàn thành).
Hướng dẫn cho tham vấn xã hội (đã hoàn
thành).
Các hội thảo truyền thông
|
10.3. Bổ sung và sửa đổi các văn bản pháp
quy có liên quan nhằm (i) tiến hành các cuộc tham vấn xã hội trước đánh giá
tác động môi trường, (ii) chuẩn bị Kế hoạch quản lý môi trường – 1 phần của
báo cáo đánh giá tác động môi trường, (iii) tạo điều kiện cho các cộng đồng
bị ảnh hưởng tham gia vào quá trình thẩm định đánh giá tác động môi trường,
và (iv) tiến hành theo dõi hậu đánh giá tác động môi trường và tăng cường
tuân thủ theo Kế hoạch quản lý môi trường.
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường, và WB
|
Tổ công tác ODA, Nhóm
6 Ngân hàng và các nhà tài trợ quan tâm
|
Tháng 6/2011
|
Xây dựng Thông tư mới thay thế cho Thông tư
05/2008/TT-BTNMT và các Thông tư hướng dẫn có liên quan khác để hướng dẫn
thực hiện Nghị định nêu tại điểm 10.1, trong đó đề cập đến các nội dung đã
nêu tại 10.3 và một số nội dung khác.
|
11. Cải thiện công tác Quản lý hợp đồng
|
|
|
|
Chỉ số theo dõi đầu ra: % các Ban QLDA liên
quan có các cán bộ được đào tạo về các thủ tục Quản lý hợp đồng đã được hoàn
thiện và áp dụng các thủ tục này.
|
11.1. Đánh giá khung khổ pháp lý hiện hành
về quản lý hợp đồng (bao gồm cả giải quyết các mâu thuẫn và quản lý hợp đồng
tư vấn) và xây dựng khung mới.
|
Bộ XD, JICA, WB
|
Tổ công tác ODA,
các cơ quan chủ quản và Nhóm 6 Ngân hàng
|
Đã hoàn thành
|
Tuân thủ các thực tiễn tốt nhất của quốc tế
|
11.2. Bổ sung, sửa đổi Mẫu Hợp đồng chuẩn
để hài hòa với thực tiễn quốc tế nếu cần thiết
|
Bộ XD, Bộ
KH&ĐT, JICA, WB
|
Tổ công tác ODA,
các cơ quan chủ quản và Nhóm 6 Ngân hàng
|
Tháng 3/2011
|
Tuân thủ các thực tiễn tốt nhất quốc tế
|
11.3. Sửa đổi, bổ sung các quy định nếu
thấy cần thiết nhằm đảm bảo tính nhất quán giữa chính hợp đồng (được coi là
văn bản pháp lý ràng buộc giữa nhà thầu và người trao thầu) với các quy định
về quản lý hợp đồng.
|
Bộ XD, JICA, WB
|
Tổ công tác ODA,
các cơ quan chủ quản và Nhóm 6 Ngân hàng
|
Tháng 3/2011
|
Tuân thủ các thực tiễn tốt nhất quốc tế
|
11.4. Đào tạo về quản lý hợp đồng quốc tế,
bao gồm cả giải quyết tranh chấp trong xây dựng.
|
Bộ XD, JICA, WB
|
Tổ công tác ODA,
các cơ quan chủ quản và Nhóm 6 Ngân hàng
|
Năm 2010 và năm
2011
|
Nâng cao năng lực quản lý hợp đồng của cán
bộ quốc gia, từ đó cải thiện được tình hình thực hiện dự án
|
12. Cải thiện thủ tục điều chỉnh, sửa đổi
các dự án ODA đã được phê duyệt
|
|
|
|
Chỉ số theo dõi đầu ra: % các BQLDA áp dụng
thủ tục mới được xây dựng nhằm tạo điều kiện thực hiện các sửa đổi cần thiết
đối với dự án.
Chỉ số theo dõi kết quả: (i) Thời gian cần
thiết để các sửa đổi cần thiết có hiệu lực so với cơ sở ban đầu; (ii) Các thủ
tục hành chính cần thực hiện để hiệu lực hóa các sửa đổi này.
|
12.1. Rà soát các kinh nghiệm của Nhóm 6
Ngân hàng trong việc xử lý các dự án có điều chỉnh, thay đổi và kiến nghị
Chính phủ các lĩnh vực có thể cải thiện thủ tục để tránh những chậm trễ không
cần thiết.
|
Bộ KH&ĐT, ADB
và WB
|
Tổ công tác ODA,
các cơ quan chủ quản và Nhóm 6 Ngân hàng
|
Tháng 9/2010
|
Xác định các lĩnh vực cần cải thiện quy
trình, thủ tục
|
12.2. Đề xuất các sửa đổi cần thiết đối với
khung khổ pháp lý (Nghị định 131 và các quy định liên quan) nhằm cải thiện
quá trình sửa đổi bổ sung dự án nếu thấy cần thiết.
|
Bộ KH&ĐT, ADB
và WB
|
Tổ công tác ODA,
các cơ quan chủ quản và Nhóm 6 Ngân hàng
|
Tháng 12/2010
|
Triển khai các sửa đổi cần thiết đối với
Nghị định 131/2006/NĐ-CP và các quy định pháp luật liên quan để đạt được
những cải thiện như mong đợi.
|