ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 74/2014/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 31 tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MỨC
ƯU ĐÃI VÀ HỖ TRỢ CHO CÁC DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2015 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị
định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích
doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ
Thông tư số 14/2014/TT-BNNPTNT ngày 28/4/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ban hành Danh mục giống vật nuôi cao sản;
Căn cứ
Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30/9/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính
sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ
Thông tư số 43/2014/TT-BNNPTNT ngày 18/11/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ban hành Danh mục sản phẩm nông, lâm, thủy sản, sản phẩm phụ trợ, sản
phẩm cơ khí để bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản được hỗ trợ theo Nghị định
số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013;
Căn cứ Nghị
quyết số 148/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai
khóa VIII, kỳ họp thứ 12 về mức ưu đãi và hỗ trợ cho các doanh nghiệp đầu tư
vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015 - 2020;
Theo đề nghị
của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 670/TTr-SKHĐT ngày 27 tháng 12 năm
2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy định về mức ưu đãi và hỗ trợ cho các doanh nghiệp đầu
tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015 - 2020.
Điều 2.
Quyết định
này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn
phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố
Biên Hòa và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Minh Phúc
|
QUY ĐỊNH
VỀ MỨC ƯU ĐÃI VÀ HỖ TRỢ
CHO CÁC DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG
NAI GIAI ĐOẠN 2015 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 74/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Đồng Nai)
Chương
I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định
cụ thể một số ưu đãi và hỗ trợ đầu tư từ ngân sách tỉnh đối với các doanh nghiệp
có dự án đầu tư nằm trong phụ lục Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư
trong nông nghiệp, nông thôn ban hành kèm theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày
19/12/2013 của Chính phủ đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai (đính kèm Phụ lục I).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1.
Quy định này áp dụng đối với nhà đầu tư nhận ưu đãi và hỗ trợ là doanh nghiệp
được thành lập và đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Riêng
đối với nội dung hỗ trợ đầu tư, chỉ áp dụng hỗ trợ đối với doanh nghiệp trong
nước hoạt động trên địa bàn tỉnh Đồng Nai được thành lập và đăng ký hoạt động
theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã; đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư trực
tiếp nước ngoài và doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ sẽ do Thủ
tướng Chính phủ quy định nguồn vốn và thủ tục hỗ trợ đầu tư.
2.
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện chính sách ưu
đãi và hỗ trợ theo Quy định này.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng ưu đãi và hỗ trợ đầu tư
1. Nhà
đầu tư khi xây dựng vùng nguyên liệu mà có hợp đồng liên kết sản xuất nguyên liệu
ổn định với người dân được ưu tiên xem xét ưu đãi, hỗ trợ đầu tư.
2. Trong
cùng một thời gian, nếu doanh nghiệp có dự án đầu tư được hưởng nhiều mức ưu đãi,
hỗ trợ đầu tư khác nhau thì doanh nghiệp được lựa chọn áp dụng mức ưu đãi, hỗ
trợ đầu tư có lợi nhất.
3.
Các dự án đã sử dụng vốn tín dụng ưu đãi, vốn bảo lãnh tín dụng của
Nhà nước không thuộc đối tượng sử dụng nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách theo Quy định
này.
Chương
II
NỘI DUNG, MỨC
ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ
Điều 4. Các chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư
1. Ưu đãi về đất đai
a) Miễn, giảm tiền sử
dụng đất:
- Nhà
đầu tư có dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư nếu được Nhà nước giao đất thì được
giảm 70% tiền sử dụng đất phải nộp ngân sách Nhà nước đối với dự án đầu tư đó.
- Nhà
đầu tư có dự án nông nghiệp khuyến khích đầu tư nếu được Nhà nước giao đất thì
được giảm 50% tiền sử dụng đất phải nộp ngân sách Nhà nước đối với dự án đầu tư
đó.
b) Miễn, giảm tiền
thuê đất, thuê mặt nước của Nhà nước:
- Nhà đầu tư có dự án
nông nghiệp ưu đãi đầu tư, khuyến khích đầu tư khi thuê đất, thuê mặt nước của
Nhà nước thì được áp dụng mức giá thấp nhất của loại đất tương ứng trong bảng
giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
- Nhà
đầu tư có dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước
trong 15 năm đầu kể từ ngày dự án hoàn thành đi vào hoạt động.
- Nhà
đầu tư có dự án nông nghiệp khuyến khích đầu tư được miễn tiền thuê đất, thuê mặt
nước trong 11 năm đầu kể từ ngày dự án hoàn thành đi vào hoạt động.
- Nhà
đầu tư có dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư, dự án khuyến khích đầu tư được miễn
tiền thuê đất đối với diện tích đất xây dựng nhà ở cho công nhân, đất trồng cây
xanh và đất phục vụ phúc lợi công cộng.
2. Hỗ
trợ đào tạo nguồn nhân lực, phát triển thị trường và áp dụng khoa học công nghệ
Nhà đầu
tư có dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư, khuyến khích đầu tư được ngân sách Nhà
nước hỗ trợ như sau:
a) Hỗ
trợ 70% kinh phí đào tạo nghề trong nước. Mỗi lao động chỉ được hỗ trợ đào tạo
một lần và thời gian đào tạo được hỗ trợ kinh phí không quá 06 tháng. Mức
kinh phí đào tạo phải phù hợp với các quy định hiện hành.
Trường
hợp nhà đầu tư tuyển dụng lao động dài hạn chưa qua đào tạo nghề, đang sinh sống
trong rừng đặc dụng để đào tạo và sử dụng, góp phần bảo vệ rừng đặc dụng thì
doanh nghiệp được hỗ trợ chi phí đào tạo trực tiếp một lần tại doanh nghiệp cho
mỗi lao động là 3 triệu đồng/03 tháng.
b) Hỗ trợ
50% chi phí quảng cáo doanh nghiệp và sản phẩm trên các phương tiện thông
tin đại chúng; 50% kinh phí tham gia triển lãm hội chợ trong nước; được giảm
50% phí tiếp cận thông tin thị trường và phí dịch vụ từ cơ quan xúc tiến thương
mại của Nhà nước.
c) Hỗ trợ
70% kinh phí thực hiện đề tài nghiên cứu tạo ra công nghệ mới do doanh nghiệp
chủ trì thực hiện nhằm thực hiện dự án, hoặc doanh nghiệp mua bản quyền công
nghệ thực hiện dự án; được hỗ trợ 30% tổng kinh phí đầu tư mới để thực hiện
dự án sản xuất thử nghiệm.
- Các
khoản hỗ trợ nêu tại Điểm a và b, Khoản 2 Điều này được thực hiện theo dự án đầu
tư. Tổng các khoản hỗ trợ cho một dự án tối đa không quá 10% tổng mức đầu tư dự
án và không quá 1 tỷ đồng. Trường hợp doanh nghiệp không sử dụng hỗ trợ trực tiếp
từ ngân sách Nhà nước, các hỗ trợ này được tính vào chi phí sản xuất của doanh
nghiệp khi quyết toán với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
- Các
khoản hỗ trợ đối với các dự án được UBND tỉnh phê duyệt quy định tại Điểm c,
Khoản 2 Điều này được lấy từ nguồn vốn sự nghiệp khoa học và công nghệ tỉnh và
từ nguồn vốn ngân sách tỉnh, mức hỗ trợ tối đa không quá 3 tỷ đồng/dự án.
- Các
dự án thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư trong nông nghiệp nông
thôn (Phụ lục I) đều được hưởng ưu đãi về đất đai, hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực;
phát triển thị trường và áp dụng khoa học.
3. Hỗ
trợ đầu tư
Ngoài các chính
sách ưu đãi, hỗ trợ nêu trên, các nhà đầu tư có dự án thuộc các lĩnh vực sau
đây sẽ được thêm hỗ trợ đầu tư, cụ thể:
a) Hỗ trợ đầu tư cơ sở
giết mổ gia súc, gia cầm:
- Nhà
đầu tư có dự án đầu tư cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung công nghiệp được
ngân sách Nhà nước hỗ trợ như sau:
+ Đối
với dự án đầu tư đảm bảo quy định tại Tiết hai, Điểm a Khoản này thì được hỗ trợ
thấp nhất 2 tỷ đồng/dự án để xây dựng cơ sở hạ tầng về điện, nước, nhà xưởng, xử
lý chất thải và mua thiết bị. Trường hợp dự án có công suất giết mổ lớn hơn so
với quy định tại Tiểu tiết một, Tiết hai, Điểm a, Khoản này thì mức hỗ trợ được
tăng theo tỷ lệ tương ứng tỷ lệ tăng công suất.
+ Trường
hợp dự án chưa có đường giao thông, hệ thống điện, cấp thoát nước đến hàng rào
dự án thì ngoài mức hỗ trợ theo quy định tại Tiểu tiết một, Tiết một, Điểm
a Khoản này, dự án còn được hỗ trợ thêm 70% chi phí nhưng không quá 5 tỷ đồng đầu
tư xây dựng các hạng mục trên.
- Các
dự án đầu tư được hưởng hỗ trợ quy định tại Tiết một, Điểm a Khoản này phải bảo
đảm các điều kiện sau đây:
+ Công
suất giết mổ một ngày đêm của mỗi dự án phải đạt tối thiểu 400 con heo, hoặc
100 con trâu, bò, hoặc 4.000 con gia cầm, hoặc 200 con heo và 2.000 con gia cầm.
+ Nằm
trong khu quy hoạch giết mổ gia súc, gia cầm tập trung công nghiệp được duyệt của
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc chấp thuận cho phép đầu tư của Ủy ban nhân
dân tỉnh nếu chưa có quy hoạch được duyệt.
+ Đảm
bảo các điều kiện về vệ sinh thú y, an toàn phòng chống dịch bệnh, an toàn thực
phẩm, bảo vệ môi trường theo quy định hiện hành.
+ Nhà
đầu tư phải sử dụng tối thiểu 30% lao động tại địa phương (là lao động có đăng
ký thường trú trên địa bàn tỉnh Đồng Nai).
b) Hỗ
trợ đầu tư cơ sở chăn nuôi gia súc:
- Nhà
đầu tư có dự án đầu tư cơ sở chăn nuôi gia súc có quy mô nuôi tập trung được
ngân sách Nhà nước hỗ trợ như sau:
+ Hỗ trợ
3 tỷ đồng/dự án, riêng đối với chăn nuôi bò sữa cao sản mức hỗ trợ là 5 tỷ đồng/dự
án để xây dựng cơ sở hạ tầng về xử lý chất thải, giao thông, điện, nước, nhà xưởng,
đồng cỏ và mua thiết bị.
+ Trường
hợp dự án chưa có đường giao thông, hệ thống điện, cấp thoát nước đến hàng rào
dự án thì ngoài mức hỗ trợ theo quy định tại Tiểu tiết một, Tiết một, Điểm b Khoản
này, dự án còn được hỗ trợ 70% chi phí nhưng không quá 5 tỷ đồng để đầu tư xây
dựng các hạng mục trên. Nếu dự án đầu tư trong khu công nông nghiệp hoặc khu
chăn nuôi tập trung có nhà đầu tư hạ tầng thì phần kinh phí hỗ trợ này được cấp
cho công ty đầu tư hạ tầng để giảm chi phí sử dụng hạ tầng đối với doanh nghiệp
đầu tư cơ sở chăn nuôi trong các khu này.
+ Ngoài
hỗ trợ hạ tầng quy định tại Tiểu tiết một và hai, Tiết một, Điểm b Khoản này, nếu
dự án nhập giống gốc cao sản vật nuôi được hỗ trợ 40% chi phí nhập giống gốc; hỗ
trợ nhập bò sữa giống từ các nước phát triển cho doanh nghiệp nuôi trực tiếp và
nuôi phân tán trong các hộ gia đình là 15 triệu đồng/con (theo Thông tư số
05/2014/TT-BKHĐT ngày 30/9/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, nước phát triển là
nước có thu nhập bình quân đầu người lớn hơn 10.000 USD/năm theo công bố của Tổng
cục Thống kê). Danh mục giống gốc cao sản vật nuôi theo quy định tại Thông tư số
14/2014/TT-BNNPTNT ngày 28/4/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đính
kèm Phụ lục II).
- Các
dự án đầu tư được hưởng hỗ trợ theo quy định tại Tiểu tiết một và hai, Tiết một,
Điểm b Khoản này phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
+ Có
quy mô chăn nuôi thường xuyên tập trung từ 2.000 con trở lên đối với heo
thịt; hoặc từ 500 con trở lên đối với heo nái sinh sản, trâu, bò, dê, cừu thịt;
hoặc từ 200 con đối với bò thịt cao sản nhập ngoại; hoặc từ 500 con đối với bò
sữa cao sản.
+ Dự
án nằm trong quy hoạch được duyệt của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc chấp
thuận cho phép đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh nếu chưa có quy hoạch được duyệt.
+ Đảm
bảo các điều kiện về vệ sinh thú y, an toàn phòng chống dịch bệnh, an toàn thực
phẩm, bảo vệ môi trường theo quy định hiện hành.
+ Nhà
đầu tư phải sử dụng tối thiểu 30% lao động tại địa phương (là lao động có đăng
ký thường trú trên địa bàn tỉnh Đồng Nai).
c) Hỗ
trợ trồng cây dược liệu, cây mắc ca (macadamia):
- Nhà
đầu tư có dự án trồng cây dược liệu, cây mắc ca có quy mô từ 50 ha trở lên được
ngân sách Nhà nước hỗ trợ 15 triệu đồng/ha để xây dựng đồng ruộng, cây giống. Hỗ
trợ xây dựng cơ sở sản xuất giống cây mắc ca quy mô 500.000 cây giống/năm
trở lên, mức hỗ trợ là 50% chi phí đầu tư/cơ sở đối với địa bàn huyện Tân Phú,
Định Quán và 40% đối với các địa bàn còn lại nhưng tối đa không quá 2 tỷ đồng.
- Các
dự án đầu tư được hưởng hỗ trợ quy định tại Tiết một, Điểm c Khoản này phải
nằm trong quy hoạch được duyệt của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc chấp
thuận cho phép đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh nếu chưa có quy hoạch được duyệt;
cây dược liệu nằm trong danh mục quy định ưu tiên và khuyến khích phát triển của
Bộ Y tế. Nhà đầu tư phải sử dụng tối thiểu 30% lao động tại địa phương (là lao
động có đăng ký thường trú trên địa bàn tỉnh Đồng Nai).
Diện
tích trồng cây mắc ca, cây dược liệu của dự án là diện tích đất mà doanh nghiệp
được Nhà nước giao, cho thuê hoặc diện tích đất do doanh nghiệp liên doanh,
liên kết với tổ chức, hộ gia đình và cá nhân hoặc diện tích đất do doanh nghiệp
thuê, mượn của tổ chức, hộ gia đình và cá nhân. Cây mắc ca được trồng phân tán
hoặc tập trung, khi trồng phân tán cứ 500 cây được quy đổi thành 1 ha.
d) Hỗ
trợ đầu tư cơ sở sấy lúa, ngô, khoai, sắn, sấy phụ phẩm thủy sản, chế biến cà
phê:
- Nhà
đầu tư có dự án đầu tư cơ sở sấy lúa, ngô, khoai, sắn, sấy phụ phẩm thủy sản,
chế biến cà phê theo phương pháp ướt được ngân sách Nhà nước hỗ trợ như sau:
+ Hỗ
trợ 2 tỷ đồng/dự án đối với sấy lúa, ngô, khoai, sắn; sấy phụ phẩm thủy sản để
xây dựng cơ sở hạ tầng về giao thông, điện, nước, nhà xưởng và mua thiết bị.
+ Hỗ
trợ 3 tỷ đồng/dự án chế biến cà phê theo phương pháp ướt để xây dựng cơ sở hạ tầng
về giao thông, điện, nước, nhà xưởng, xử lý chất thải và mua thiết bị.
- Các
dự án đầu tư được hưởng hỗ trợ theo quy định tại Tiết một, Điểm d Khoản này phải
bảo đảm các điều kiện:
+ Công
suất cơ sở sấy lúa, ngô, khoai, sắn phải đạt tối thiểu 150 tấn sản phẩm/ngày; sấy
phụ phẩm thủy sản đạt tối thiểu 50 tấn sản phẩm/ngày; chế biến cà phê theo
phương pháp ướt đạt tối thiểu 5.000 tấn sản phẩm/năm.
+ Dự
án nằm trong quy hoạch được duyệt của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc chấp
thuận cho phép đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh nếu chưa có quy hoạch được duyệt.
+ Bảo
đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật bảo vệ môi trường.
+ Nhà
đầu tư phải sử dụng tối thiểu 30% lao động và 60% nguyên liệu lúa, ngô, khoai,
sắn, phụ phẩm thủy sản và cà phê trong tỉnh.
đ) Hỗ
trợ đầu tư cơ sở chế tạo, bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản:
- Nhà
đầu tư có dự án đầu tư nhà máy hoặc cơ sở bảo quản, chế biến nông sản, lâm sản,
thủy sản; cơ sở sản xuất sản phẩm phụ trợ; chế tạo thiết bị cơ khí để bảo quản,
chế biến nông, lâm, thủy sản được ngân sách Nhà nước hỗ trợ như sau:
+ Hỗ
trợ 50% chi phí đối với địa bàn huyện Tân Phú, Định Quán và 40% đối với các địa
bàn còn lại và tổng mức hỗ trợ không quá 5 tỷ đồng/dự án để xây dựng cơ sở hạ tầng
về xử lý chất thải, giao thông, điện, nước, nhà xưởng và mua thiết bị trong
hàng rào dự án.
+ Hỗ
trợ 50% chi phí xử lý chất thải đối với địa bàn huyện Tân Phú, Định Quán và 40%
đối với các địa bàn còn lại cho các nhà máy chế biến nông, lâm, thủy sản quy mô
lớn, đã đầu tư, sử dụng nhiều lao động, có tác động lớn đến kinh tế, xã hội địa
phương (nhà máy có doanh thu hàng năm trên 100 tỷ đồng hoặc có ít nhất 200 lao
động có hợp đồng dài hạn và được đóng bảo hiểm xã hội).
+ Ngoài
hỗ trợ theo quy định tại Tiểu tiết một và hai, Tiết một, Điểm đ Khoản này, nếu
dự án chưa có đường giao thông, hệ thống điện, hệ thống cấp thoát nước đến hàng
rào dự án thì được hỗ trợ thêm 70% chi phí nhưng tổng mức hỗ trợ không quá 5 tỷ
đồng/dự án để đầu tư xây dựng các hạng mục nêu trên (có thể lập dự án riêng).
- Các
dự án đầu tư được hưởng hỗ trợ quy định tại Tiết một, Điểm đ Khoản này phải bảo
đảm các điều kiện sau:
+ Giá
trị sản phẩm sau chế biến tăng ít nhất 02 lần so với giá trị nguyên liệu
thô ban đầu.
+ Bảo
đảm tiêu chuẩn an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm
và quy mô công suất tối thiểu theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
+ Nằm
trong quy hoạch được duyệt của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc chấp thuận
cho phép đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh nếu chưa có quy hoạch được duyệt.
+ Bảo
đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật bảo vệ môi trường.
+ Dự
án không thuộc các đối tượng quy định tại Điểm d Khoản này hỗ trợ đầu tư cơ sở
sấy lúa, ngô, khoai, sắn, sấy phụ phẩm thủy sản, chế biến cà phê. Danh mục sản
phẩm phụ trợ và danh mục sản phẩm cơ khí được hỗ trợ thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 43/2014/TT-BNNPTNT ngày 18/11/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (đính kèm Phụ lục III).
+ Nhà
đầu tư có dự án chế biến, bảo quản nông, lâm, thủy sản phải sử dụng tối thiểu
30% lao động và 60% nguyên liệu nông, lâm, thủy sản chính trong tỉnh.
Chương
III
TRÌNH TỰ, THỦ
TỤC THỰC HIỆN HỖ TRỢ ĐẦU TƯ
Điều 5. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện hỗ trợ đầu tư,
nghiệm thu hoàn thành các hạng mục đầu tư, gói thầu, hoàn thành dự án và thanh
quyết toán
1. Hồ
sơ đề nghị hỗ trợ đầu tư
Để được
hỗ trợ, doanh nghiệp cần nộp hồ sơ như sau:
a) Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
b) Giấy
chứng nhận đầu tư (nếu có) kèm theo báo cáo tóm tắt tình hình và kết quả thực
hiện dự án từ khi bắt đầu hoạt động đến thời điểm đề nghị hỗ trợ đầu tư (đối với
trường hợp dự án đầu tư đã triển khai);
Trường
hợp dự án chưa được cấp giấy chứng nhận đầu tư, doanh nghiệp nộp kèm theo giải
trình kinh tế - kỹ thuật về mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư, vốn đầu tư,
trong đó giải trình rõ về các khoản kiến nghị hỗ trợ đầu tư.
c) Bản
đề nghị hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo
Quy định này, trong đó giải trình rõ lý do và cách tính các khoản kiến nghị hỗ
trợ đầu tư theo mẫu quy định tại Phụ lục II Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày
30/9/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
-
Doanh nghiệp có dự án đầu tư thuộc đối tượng được hưởng hỗ trợ đầu tư theo Quy
định này nộp 08 bộ hồ sơ (trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc, hồ sơ còn lại được đóng
dấu giáp lai của doanh nghiệp thực hiện) cho Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả (Bộ phận 01 cửa) để chủ trì thẩm định
trình UBND tỉnh phê duyệt hồ sơ nộp trực tiếp tại Bộ phận 01 cửa của Sở Kế hoạch
và Đầu tư.
-
Doanh nghiệp chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của các thông
tin ghi trong hồ sơ đề nghị Nhà nước ưu đãi, hỗ trợ đầu tư (cho doanh nghiệp đầu
tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP).
2. Lựa
chọn hình thức thực hiện hỗ trợ
Doanh
nghiệp được lựa chọn một trong hai hình thức hỗ trợ sau:
a)
Hình thức thực hiện theo quy trình đầu tư xây dựng cơ bản hiện hành: Điều kiện
là các nội dung hỗ trợ phải được UBND tỉnh (hoặc cơ quan được UBND tỉnh ủy quyền)
phê duyệt thiết kế, dự toán hạng mục, công trình hoặc phê duyệt thiết kế tổng dự
toán của cả dự án trước khi triển khai.
b)
Hình thức tự thực hiện: Doanh nghiệp tự phê duyệt thiết kế và dự toán theo quy
định chung, tự phân chia hạng mục đầu tư, gói thầu, tự tổ chức thực hiện nội
dung hỗ trợ (có thể thuê nhà thầu hoặc không thuê nhà thầu). Trường hợp này
doanh nghiệp được thanh toán theo mức hỗ trợ quy định tại Phụ lục I Thông tư số
05/2014/TT-BKHĐT ngày 30/9/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
3.
Trình tự, thủ tục cấp quyết định hỗ trợ đầu tư
a)
Sau khi doanh nghiệp nộp đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này trong thời
hạn 03 ngày làm việc, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến các cơ quan: Sở
Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND huyện, thị xã Long
Khánh và thành phố Biên Hòa (nơi thực hiện dự án) và cơ quan chuyên ngành liên
quan.
b)
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến, các cơ
quan Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND huyện, thị xã
Long Khánh và thành phố Biên Hòa (nơi thực hiện dự án) và cơ quan chuyên ngành
liên quan, theo chức năng, nhiệm vụ có ý kiến thẩm tra bằng văn bản gửi Sở Kế
hoạch và Đầu tư và chịu trách nhiệm về những vấn đề thuộc chức năng quản lý của
mình.
c) Nội
dung thẩm tra hồ sơ dự án:
- Dự
án đầu tư thuộc đối tượng trong Quy định này.
- Dự
án đầu tư đáp ứng các điều kiện được hỗ trợ đầu tư theo Quy định này.
- Rà
soát các hỗ trợ đầu tư mà doanh nghiệp đề nghị theo Quy định này.
d)
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn nhận ý kiến của các cơ
quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp ý kiến của các cơ quan liên quan và căn cứ
khả năng cân đối ngân sách đối với đề nghị hỗ trợ đầu tư của doanh nghiệp để lập
báo cáo thẩm tra trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hỗ trợ đầu tư cho dự án.
Trường
hợp có nhiều ý kiến khác nhau, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức họp thẩm tra trước
khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
đ)
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm tra của Sở Kế
hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh ban hành quyết định hỗ trợ đầu tư cho dự án. Trường
hợp từ chối một phần hoặc toàn bộ hỗ trợ đầu tư theo đề nghị của doanh nghiệp,
Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản thông báo và nêu rõ lý do cho doanh nghiệp biết.
4.
Nghiệm thu hoàn thành
a)
Nghiệm thu hoàn thành các hạng mục đầu tư, gói thầu của dự án:
-
Doanh nghiệp và nhà thầu (nếu có) tự nghiệm thu và tự chịu trách nhiệm về tính
chính xác của nội dung nghiệm thu.
- Sau
khi hoàn thành tự nghiệm thu, trường hợp doanh nghiệp cần giải ngân khoản hỗ trợ
theo Quy định này, doanh nghiệp có văn bản đề nghị Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn xác nhận khối lượng hoàn thành hạng mục đầu tư, gói thầu, nghiệm thu
hoàn thành dự án được hỗ trợ theo Quy định này; trừ các đề tài, hạng mục dự án
về khoa học công nghệ quy định tại Điểm c, Khoản 2, Điều 4 của Quy định này do
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì xác nhận, nghiệm thu hoàn thành.
+
Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của doanh nghiệp,
cơ quan chủ trì nghiệm thu kiểm tra và lập biên bản xác nhận khối lượng hoàn
thành hạng mục đầu tư, gói thầu của dự án. Mỗi thành viên tham gia xác nhận được
giữ 01 bản, doanh nghiệp được giữ 02 bản làm căn cứ pháp lý để giải ngân khoản
hỗ trợ với Kho bạc Nhà nước.
+ Trường
hợp hạng mục đầu tư, gói thầu phức tạp về kỹ thuật, cơ quan chủ trì nghiệm thu
mời thêm cơ quan chuyên ngành xác nhận khối lượng hoàn thành.
b)
Nghiệm thu dự án hoàn thành:
- Hồ
sơ nghiệm thu:
+ Văn
bản đề nghị của doanh nghiệp (bản chính);
+ Quyết
định hỗ trợ đầu tư của UBND tỉnh;
+ Quyết
định phê duyệt thiết kế, dự toán theo thẩm quyền quy định tại Khoản 16, Điều 3
Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30/9/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
+ Hợp
đồng mua bán (trường hợp mua bán hàng hóa);
+ Giấy
chứng nhận xuất xứ hàng hóa, chứng nhận chất lượng hàng hóa (nếu là hàng hóa nhập
khẩu);
+ Báo
cáo kết quả nghiên cứu của đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm (đối với sản phẩm
khoa học công nghệ).
-
Doanh nghiệp nộp 03 bộ hồ sơ nêu trên trong đó có một bộ hồ sơ gốc theo đường
bưu điện hoặc nộp trực tiếp cho cơ quan chủ trì nghiệm thu.
Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan chủ trì nghiệm thu có trách nhiệm mời đại diện
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, cơ quan chuyên ngành liên quan, UBND huyện,
thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa (nơi thực hiện dự án) và đại diện doanh
nghiệp tiến hành nghiệm thu dự án hoàn thành.
- Nội
dung nghiệm thu:
+ Kiểm
tra hồ sơ nghiệm thu, xác nhận khối lượng hoàn thành, kiểm tra việc thực hiện dự
án theo các quy định tại Quy định này.
+ Cơ
quan chủ trì nghiệm thu lập biên bản nghiệm thu dự án hoàn thành, có chữ ký của
các đại diện tham gia nghiệm thu, mỗi thành viên tham gia nghiệm thu được giữ
01 bản; doanh nghiệp được giữ 02 bản làm căn cứ pháp lý để giải ngân khoản hỗ
trợ với Kho bạc Nhà nước.
+ Việc
thanh toán, quyết toán, quản lý khoản hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp thực hiện
theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Chương
IV
CHẾ ĐỘ BÁO
CÁO VÀ GIÁM SÁT ĐẦU TƯ
Điều 6. UBND tỉnh giao các sở, ban, ngành và địa phương liên quan thực
hiện giám sát, đánh giá tình hình thực hiện ưu đãi và hỗ trợ đầu tư nói trên, tổng
hợp báo cáo định kỳ hàng năm vào tháng 9 gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp báo
cáo UBND tỉnh để báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
Trường
hợp doanh nghiệp thực hiện không đúng nội dung được ưu đãi, hỗ trợ so với quyết
định hỗ trợ đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định
thu hồi các ưu đãi, hỗ trợ của nội dung thực hiện không đúng và nộp về ngân
sách Nhà nước hoặc chuyển hỗ trợ cho dự án khác đã có quyết định ưu đãi, hỗ trợ
sau khi xin ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư đối với nguồn vốn hỗ trợ từ ngân
sách Trung ương.
Khi
doanh nghiệp hoàn thành đầu tư dự án, doanh nghiệp lập báo cáo giám sát, đánh
giá thực hiện đầu tư dự án theo quy định của Nghị định số 113/2009/NĐ-CP ngày
15/12/2009 của Chính phủ về giám sát và đánh giá đầu tư gửi Sở Kế hoạch và Đầu
tư để tổng hợp.
Chương
V
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều
7. Quy định chuyển tiếp
1. Thời
gian thực hiện chính sách ưu đãi, hỗ trợ tính từ ngày Nghị định số
210/2013/NĐ-CP có hiệu lực (10/02/2014).
2. Đối
với các dự án đã thực hiện trước ngày Nghị định số 210/2013/NĐ-CP có hiệu lực đáp
ứng được các điều kiện ưu đãi, hỗ trợ đầu tư thì được ưu đãi, hỗ trợ như sau:
a) Hưởng
ưu đãi, hỗ trợ đầu tư cho thời gian còn lại của dự án tính từ ngày 10/02/2014.
b) Chỉ
hỗ trợ cho các hạng mục đầu tư, gói thầu của dự án thực hiện sau ngày 10/02/2014.
c)
Không hỗ trợ và hồi tố chi phí đối với các hạng mục đầu tư, gói thầu của dự án
đã thực hiện trước ngày 10/02/2014.
3.
Nhà đầu tư đang hưởng ưu đãi, hỗ trợ quy định tại Nghị định số 61/2010/NĐ-CP
ngày 04/6/2010 của Chính phủ tiếp tục được hưởng các ưu đãi, hỗ trợ đã cấp hoặc
có quyền đề nghị hưởng ưu đãi, hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số
210/2013/NĐ-CP cho thời gian còn lại của dự án.
Điều 8. Nguồn kinh phí thực hiện
Ngân
sách tỉnh đưa vào dự toán nội dung chi hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp,
nông thôn ở mức 2% tổng chi ngân sách hàng năm (tương đương khoảng 260 tỷ đồng).
Trong các năm đầu, do chưa dự báo được nhu cầu đầy đủ, dự toán chi ngân sách đầu
năm được cân đối theo khả năng nguồn vốn, đến giữa năm nếu thực tế phát sinh vốn
hỗ trợ có tăng cao thì tiếp tục bổ sung cho phù hợp.
Điều 9. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa
1. Sở
Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ
trì, phối hợp Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cùng các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa triển khai
thực hiện Quy định này.
b) Phối
hợp với Sở Tài chính tổng hợp, cân đối nguồn vốn ngân sách hỗ trợ hàng năm.
c) Chủ
trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan, UBND huyện, thị xã Long Khánh
và thành phố Biên Hòa nơi thực hiện dự án thẩm tra hồ sơ đề nghị hỗ trợ trình
UBND tỉnh phê duyệt.
2. Sở
Tài chính
a) Chủ
trì, cân đối nguồn vốn ngân sách hỗ trợ cho doanh nghiệp đưa vào dự toán ngân
sách hàng năm theo quy định.
b) Thực
hiện theo dõi, kiểm tra và hướng dẫn thanh, quyết toán việc hỗ trợ kinh phí cho
các doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
3. Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chủ
trì, xác nhận các hạng mục, công trình, gói thầu hoàn thành cho các dự án thực
hiện theo Đề án. Trừ các đề tài, hạng mục, dự án khoa học công nghệ.
b) Chủ
trì, công bố danh mục các loại giống vật nuôi cao sản được hỗ trợ do Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn quy định.
c) Chủ
trì, phối hợp với Sở Công Thương đề xuất công bố danh mục sản phẩm phụ trợ, sản
phẩm cơ khí được hỗ trợ.
d) Chủ
trì, phối hợp với Sở Công Thương đề xuất công bố quy mô công suất tối thiểu của
cơ sở chế tạo, bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản để có cơ sở giải quyết hỗ
trợ.
4. Sở
Khoa học và Công nghệ
Chủ
trì xác nhận nghiệm thu hoàn thành các đề tài, hạng mục, dự án về khoa học công
nghệ quy định tại Điểm c, Khoản 2, Điều 4 của Quy định này và theo phân cấp hiện
hành.
5. Sở
Tài nguyên và Môi trường
Chủ
trì, xử lý hồ sơ về đất đai, thực hiện công tác quản lý Nhà nước về môi trường.
6.
Các sở, ban, ngành khác có liên quan
Thực
hiện các công việc liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao và chỉ đạo của
UBND tỉnh.
7.
UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa
UBND
các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa có trách nhiệm triển khai
Quy định này đến các doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn. Hàng năm rà soát quy
hoạch đảm bảo điều kiện thu hút đầu tư và lập danh mục các dự án kêu gọi đầu tư
vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp trình
UBND tỉnh. Chủ trì thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng các dự án
đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn, thực hiện quản lý Nhà nước trên địa bàn.
Điều 10. Việc sửa đổi, bổ sung
Trong
quá trình thực hiện Quy định này, trường hợp Chính phủ và các bộ, ngành, Trung
ương có ban hành quy định mới liên quan hoặc cần phải thay đổi một số nội dung
cho phù hợp với tình hình thực tế, thì các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị
xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa đề xuất gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp
tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh điều chỉnh cho phù hợp./.
PHỤ LỤC I
DANH MỤC LĨNH VỰC ĐẶC BIỆT ƯU ĐÃI ĐẦU
TƯ TRONG NÔNG NGHIỆP VÀ NÔNG THÔN
(Đính kèm quy định ban hành kèm theo Quyết định số 74/2014/QĐ-UBND
ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh Đồng Nai)
1. Trồng rừng, bảo vệ rừng, trồng cây dược liệu.
2. Xây dựng, phát triển
vùng nguyên liệu tập trung cho công nghiệp chế biến. Xây dựng cánh đồng lớn.
3. Chăn
nuôi gia súc, gia cầm, thủy sản, hải sản tập trung.
4. Sản
xuất, phát triển giống cây trồng, giống vật nuôi, giống cây lâm nghiệp, giống
thủy sản.
5. Ứng
dụng công nghệ sinh học; công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp,
thủy hải sản.
6. Đánh
bắt hải sản ở vùng biển xa bờ.
7. Sản
xuất, tinh chế muối.
8. Sản
xuất nguyên liệu và chế biến thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản, chế phẩm
sinh học.
9. Chế
biến, bảo quản nông, lâm, thủy sản, dược liệu.
10. Sản
xuất bột giấy, giấy, bìa, ván nhân tạo trực tiếp từ nguồn nguyên liệu nông, lâm
sản.
11. Sản
xuất thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, sản phẩm xử lý, cải
tạo môi trường trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản.
12. Sản
xuất hàng thủ công; sản phẩm văn hóa, dân tộc truyền thống.
13. Xây
dựng hệ thống cấp nước sạch, thoát nước.
14. Xây
dựng mới, cải tạo, nâng cấp cơ sở giết mổ, bảo quản chế biến gia súc, gia cầm,
tập trung, công nghiệp.
15. Xử lý
ô nhiễm và bảo vệ môi trường; thu gom, xử lý nước thải, khí thải, chất thải
rắn.
16. Xây
dựng chợ nông thôn; xây dựng ký túc xá công nhân ở nông thôn.
17. Sản
xuất máy, thiết bị, chất phụ gia, phụ trợ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, lâm
nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp, máy chế biến thực phẩm.
18. Dịch
vụ bảo vệ thực vật, thú y ở vùng nông thôn.
19. Dịch
vụ tư vấn đầu tư, khoa học, kỹ thuật về sản xuất nông, lâm, thủy sản và nghề muối
ở vùng nông thôn./.
PHỤ LỤC II
DANH MỤC GIỐNG VẬT NUÔI CAO SẢN
ĐƯỢC HỖ TRỢ THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 210/2013/NĐ-CP NGÀY 19 THÁNG 12 NĂM 2013 CỦA
CHÍNH PHỦ
(Đính kèm quy định ban hành kèm theo
Quyết định số 74/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh Đồng Nai)
Số TT
|
Loại vật nuôi
|
Giống vật nuôi cao sản
|
1
|
Bò
|
|
1.1
|
Bò sữa
|
Holstein Friesian
(HF), Jersey
|
1.2
|
Bò thịt
|
Red Sindhi, Sahiwal,
Brahman, Droughtmaster, Red Angus, Limousine, Crimousine, Simmental,
Charolaise, Hereford, Santagestrudis, BBB
|
2
|
Trâu
|
Murrah
|
3
|
Ngựa
|
Cabadin
|
4
|
Dê
|
Saanen; Alpine,
Barbari, Beetal, Jumnapari, Boer
|
5
|
Thỏ
|
Newzealand,
California, Hungari, Panon
|
6
|
Lợn
|
Yorkshine, Landrace,
Duroc, Pietrain, Pietrain kháng stress, Hampshire, Edell, Dalland, Cornwall,
Berkshire
|
7
|
Gà
|
Ross, Leghorn,
Sasso, Kabir, Tam Hoàng, Lương Phượng, Dominant, Ai Cập, Cobb, Hubbard, A.A.,
Lohmann, Avian, Isa, Indian River Meat, Redbro, Novogen, Zolo, Gà sao, Hisex
Brown, Brown Nick, Hyline, Goldline, Babcock
|
8
|
Vịt
|
Super M (SM), Star
(ST), M14, M15 (MT), Khaki Campbell, Triết Giang, CV2000
|
9
|
Ngan
|
Ngan Pháp
|
10
|
Ngỗng
|
Rheinland, Landes,
Hungari
|
11
|
Chim bồ câu
|
Bồ câu Pháp
|
12
|
Đà điểu
|
Đà điểu Châu Phi, đà
điểu Châu Úc
|
13
|
Ong
|
Ong Ý
|
14
|
Tằm
|
Đa hệ, lưỡng hệ
|
PHỤ LỤC III
DANH MỤC SẢN PHẨM NÔNG LÂM THỦY SẢN, SẢN PHẨM PHỤ TRỢ, SẢN
PHẨM CƠ KHÍ ĐỂ BẢO QUẢN, CHẾ BIẾN NÔNG, LÂM, THỦY SẢN ĐƯỢC HỖ TRỢ THEO NGHỊ ĐỊNH
210/2013/NĐ-CP NGÀY 19/12/2013 CỦA CHÍNH PHỦ
(Đính kèm quy định ban hành kèm theo
Quyết định số 74/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh Đồng Nai)
I
|
Sản phẩm nông,
lâm, thủy sản
|
1
|
Sản phẩm trồng trọt
bao gồm sản phẩm sơ chế, chế biến từ nguyên liệu:
- Cây lương thực có
hạt, cây có củ
- Cây rau, đậu và
các loại hoa, màu
- Cây ăn quả
- Cây công nghiệp hàng
năm (mía, đậu tương, lạc, vừng, lá thuốc lá, bông, đay, cói,...)
- Cây công nghiệp
lâu năm (chè, cà phê, ca cao, cao su, điều, hồ tiêu, mắc ca...)
- Cây dược liệu
Sản phẩm chăn nuôi
bao gồm:
- Giống gia súc, gia
cầm, ong, tằm (bao gồm trâu, bò, ngựa, dê, cừu, thỏ, lợn, gà, vịt, ngan, ngỗng,
đà điểu, chim bồ câu, chim cút, ong, tằm)
- Các sản phẩm sơ chế,
chế biến từ vật nuôi gia súc, trứng và gia cầm, ong, tằm và các loại vật nuôi
trên cạn khác (đã được gây nuôi).
|
2
|
Sản phẩm lâm sản bao
gồm:
- Sản phẩm gỗ được
chế biến, lắp ráp bằng máy hoặc thủ công
- Gỗ nhân tạo (MDF,
ván sợi, dăm, ghép thanh)
- Sản
phẩm (viên củi nén, Biomass Wood Pellet,...) được chế biến từ nguyên liệu gỗ
rừng trồng, gỗ tận thu và phế, phụ phẩm lâm nghiệp (cành cây rừng trồng, mùn
cưa, gỗ vụn,...)
- Sản phẩm ngoài gỗ
(sản phẩm chế biến từ tre, song, mây, hồi, quế thông)
- Các sản phẩm làm
nguyên liệu phụ trợ được sử dụng trong chế biến các sản phẩm lâm sản trên
đây.
|
3
|
Sản phẩm thủy sản
bao gồm:
- Thủy sản đông lạnh
- Thủy sản khô
- Đồ hộp thủy sản
- Bột cá, dầu cá
- Nước mắm và các dạng
mắm
- Sản phẩm thủy sản
ăn liền
- Sản phẩm chế biến
từ rong biển
- Các sản phẩm chế biến
từ nguyên liệu thủy sản sử dụng cho y tế, dược phẩm, mỹ phẩm và các loại thực
phẩm thủy sản chức năng...
|
4
|
Sản phẩm muối:
- Sản phẩm muối dùng
cho sản xuất công nghiệp
- Các sản phẩm muối
sạch, giàu vi lượng
- Sản phẩm muối chế biến
(muối i ốt, muối tinh, muối xay, bột canh, bột gia vị, bột nêm, dùng cho công
nghiệp thực phẩm...)
- Các sản phẩm muối
dùng cho y tế, mỹ phẩm...
|
5
|
Các sản phẩm chế biến
từ phế, phụ phẩm trong quá trình sản xuất, thu hoạch, chế biến nông, lâm, thủy
sản và muối.
|
II
|
Sản phẩm phụ trợ
|
1
|
Bao bì (làm từ giấy,
kim loại, nhựa, thủy tinh,…) dùng trong bảo quản, chế biến nông, lâm, thủy sản,
muối.
|
2
|
Keo
dán, chất phủ bề mặt, chất làm bóng, chất phụ gia phục vụ chế biến lâm sản.
|
3
|
Nguyên liệu, dung
môi, phụ gia và thuốc thành phẩm bảo quản lâm sản, hàng mỹ nghệ.
|
4
|
Các loại phụ kiện trong chế biến lâm sản
(hardware): Kim loại, cao su, nhựa.
|
5
|
Chất phụ gia dùng
trong chế biến nông, thủy sản, muối.
|
6
|
Môi chất lạnh thân thiện
môi trường dùng trong hệ thống lạnh chế biến nông, thủy sản.
|
7
|
Chế phẩm sinh học,
chất phụ gia dùng làm tăng năng suất, chất lượng, an toàn thực phẩm, an toàn
sinh học trong sản xuất chăn nuôi, bảo quản, chế biến sản phẩm chăn nuôi.
|
III
|
Sản phẩm cơ khí
|
1
|
Máy và thiết bị phục
vụ nông nghiệp:
- Động cơ Diezen
- Máy kéo
- Máy làm đất các loại,
máy đào hốc trồng cây lâu năm
- Máy gieo cấy lúa,
đậu, đỗ, ngô
- Máy chăm sóc (phun
thuốc BVTV, tưới, làm cỏ, xới)
- Máy thu hoạch (lúa,
đậu, đỗ, ngô, cà phê, mía)
- Máy sấy nông sản
(ngoài lúa đã có ở Điều 14)
- Dây chuyền, thiết
bị giết mổ gia súc, gia cầm
+ Dây chuyền, thiết
bị bảo quản, chế biến sữa
+ Dây chuyền, thiết
bị phân loại, bảo quản trứng gia cầm
+ Thiết bị, hệ thống
chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm
+ Dây chuyền, thiết
bị bảo quản, chế biến thức ăn chăn nuôi, sơ chế nguyên liệu thức ăn chăn nuôi
+ Thiết bị, vật tư
phục vụ xử lý môi trường chăn nuôi
- Máy, thiết bị chế
tạo máy kéo, máy nông nghiệp.
|
2
|
Máy và thiết bị phục
vụ lâm nghiệp:
- Máy chế biến gỗ và
lâm sản ngoài gỗ
- Máy móc, thiết bị
chế biến viên năng lượng từ mùn cưa, phế, phụ phẩm trong chế biến gỗ.
|
3
|
Máy và thiết bị phục
vụ thủy sản:
- Máy, thiết bị làm
lạnh, cấp đông
- Hệ thống kho lạnh và
tủ bảo quản, hầm lạnh
- Máy móc, thiết bị
sản xuất nước đá
- Thiết bị hấp, sấy
và thanh trùng làm mát
- Dây chuyền thiết bị
chế biến bột cá, dầu cá.
|
4
|
Máy, thiết bị sơ chế,
bảo quản, chế biến sản phẩm từ phế và phụ phẩm nông nghiệp: Máy băm rơm, rạ,
cỏ, lá mía, bã mía, cây ngô; máy nén, đóng bánh cỏ, rơm, rạ; đóng gói ủ chua;
máy ép củi trấu; máy chế biến viên năng lượng từ trấu, máy ép dầu thực vật
(cám, lạc, dừa…); các loại máy, thiết bị xử lý phế và phụ phẩm sau chế biến
thủy sản...
|
5
|
Máy, thiết bị sản xuất,
chế biến muối:
- Máy, thiết bị, vật
tư sản xuất muối sạch
- Dây chuyền, thiết
bị chế biến muối tinh
- Máy, thiết bị thu
hoạch muối.
|