Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 72/2014/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai Người ký: Nguyễn Phú Cường
Ngày ban hành: 26/12/2014 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 72/2014/QĐ-UBND

Đồng Nai, ngày 26 tháng 12 năm 2014

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CHỢ NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2015 - 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2013;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29/11/2005;

Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

Căn cứ Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;

Căn cứ Văn bản hợp nhất số 11/VBHN-BCT ngày 23/01/2014 của Bộ Công Thương về hợp nhất nghị định về phát triển và quản lý chợ;

Căn cứ Nghị quyết số 149/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai về mức hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2015 - 2020;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 3874/TTr-SCT ngày 27/12/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về mức hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015 - 2020.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Thời điểm áp dụng mức hỗ trợ thực hiện từ ngày 01/01/2015 (căn cứ theo Nghị quyết số 149/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của HĐND tỉnh Đồng Nai về mức hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2015 - 2020).

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tư pháp, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Liên minh Hợp tác xã, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và các đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Phú Cường

QUY ĐỊNH

VỀ MỨC HỖ TRỢ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CHỢ NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2015 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 72/2014/QĐ-UBND ngày 05/12/2014 của UBND tỉnh Đồng Nai)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định một số nội dung liên quan đến chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

2. Đối tượng áp dụng

UBND các huyện, thị xã Long Khánh (sau đây viết tắt là UBND cấp huyện) thực hiện việc đầu tư, xây dựng kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; các doanh nghiệp, hợp tác xã được thành lập và đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật, có ngành nghề sản xuất kinh doanh phù hợp.

Điều 2. Nguyên tắc và điều kiện hỗ trợ

1. Nguyên tắc hỗ trợ

a) Mỗi dự án đầu tư xây dựng hạ tầng chợ nông thôn chỉ được hưởng chính sách hỗ trợ theo Quy định này 01 lần. Sau khi chợ đi vào hoạt động, việc sửa chữa, nâng cấp chợ thuộc trách nhiệm của Ban Quản lý chợ hoặc tổ chức kinh doanh, khai thác quản lý chợ.

b) Việc hỗ trợ kinh phí thực hiện đúng theo quy định quản lý tài chính hiện hành của Nhà nước.

2. Điều kiện hỗ trợ

Chợ được hỗ trợ phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Chợ có dự án hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt và thực hiện theo đúng trình tự thủ tục quy định về quản lý đầu tư xây dựng, phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế đối với từng cấp độ chợ theo quy định hiện hành.

b) Chợ có trong quy hoạch mạng lưới chợ trên địa bàn tỉnh được cấp có thẩm quyền phê duyệt, được UBND cấp huyện cụ thể hóa trong kế hoạch đầu tư hàng năm và được UBND cấp huyện lập danh sách đề nghị hỗ trợ, được Sở Công Thương phối hợp với các sở, ngành lựa chọn và được UBND tỉnh phê duyệt.

c) UBND cấp huyện, doanh nghiệp, hợp tác xã có cam kết góp vốn hoặc huy động xã hội hóa để đầu tư xây dựng hoàn chỉnh công trình (ngoài phần ngân sách tỉnh hỗ trợ).

d) Chợ có nhiều hộ kinh doanh đang hoạt động ổn định cần thiết phải xây dựng lại hoặc chợ xây dựng tại vị trí mới mà đất chợ không phải thực hiện bồi thường, hỗ trợ di dời, có dự toán xây dựng công trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổng kinh phí xây dựng không quá 5 tỷ đồng.

đ) Chợ đầu tư xây dựng xong phải đảm bảo hoạt động có hiệu quả, có cam kết của tiểu thương vào mua bán.

Điều 3. Quy hoạch quỹ đất dành cho đầu tư chợ

1. Diện tích quy hoạch đất chợ (không bao gồm khu phố thương mại - phố chợ) theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9211: 2012 “Chợ - Tiêu chuẩn thiết kế”:

a) Đối với chợ hạng 01 (trên 400 sạp): Trên 6.200m2.

b) Đối với chợ hạng 02 (từ 200 đến 400 sạp): Từ 3.200m2 - 6.200m2.

c) Đối với chợ hạng 03 (dưới 200 sạp): Từ 2.000 m2 đến dưới 3.200m2;

d) Những chợ nông thôn hiện đang quản lý và khai thác nếu không có đủ điều kiện mở rộng thì giữ nguyên, ưu tiên xây dựng chợ trên nền cũ, việc đầu tư xây dựng chợ tại địa điểm mới phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 - 2020 đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2. Thiết kế xây dựng chợ

Thiết kế chợ phải đảm bảo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9211: 2012 “Chợ - Tiêu chuẩn thiết kế”.

Chương II

CÁC QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ MỨC HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CHỢ NÔNG THÔN

Điều 4. Nội dung và mức hỗ trợ

1. Nội dung hỗ trợ

a) Ưu tiên hỗ trợ đầu tư chợ thuộc 34 xã điểm nông thôn mới, trước mắt trong năm 2015, chọn những chợ cần thiết phải đầu tư để hoàn thành chỉ tiêu về chợ trong bộ tiêu chí nông thôn mới (có danh sách kèm theo).

Đối với chợ thuộc 102 xã vùng nông thôn còn lại được thực hiện trong giai đoạn 2016 - 2020 (chợ thuộc danh mục đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3785/QĐ-UBND ngày 20/12/2012 về việc phê duyệt Đề án Phát triển thương mại nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020). Ưu tiên đầu tư, mở rộng các chợ quá tải, quá cũ, di dời các chợ vi phạm lộ giới giao thông, chợ xây mới tại những xã chưa có chợ, những nơi có nhu cầu về chợ để phục vụ sản xuất và đời sống sinh hoạt của Nhân dân. Kế hoạch, lộ trình đầu tư xây dựng chợ có căn cứ vào lộ trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn.

b) Kinh phí hỗ trợ từ ngân sách tỉnh được sử dụng vào các hạng mục: San lấp mặt bằng, xây dựng nhà lồng chính, hệ thống đường nội bộ chợ, hệ thống cấp điện, cấp thoát nước, hệ thống xử lý rác thải, hệ thống phòng cháy chữa cháy.

2. Mức hỗ trợ

a) Đối với chợ do UBND cấp huyện đầu tư:

- Ngân sách tỉnh:

+ Đối với thị xã Long Khánh, các huyện: Long Thành, Nhơn Trạch, Trảng Bom, Thống Nhất, ngân sách tỉnh hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng chợ theo các hạng mục quy định tại Điểm b, Khoản 1 Điều này, tỷ lệ hỗ trợ 40% tổng dự toán kinh phí đầu tư, mức hỗ trợ theo tỷ lệ trên nhưng tối đa không quá 2 tỷ đồng/01 chợ.

+ Đối với các địa bàn còn lại gồm: Định Quán, Tân Phú, Vĩnh Cửu, Xuân Lộc, Cẩm Mỹ, ngân sách tỉnh hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng chợ theo các hạng mục quy định tại Điểm b, Khoản 1 Điều này, tỷ lệ hỗ trợ 60% tổng dự toán kinh phí đầu tư, mức hỗ trợ theo tỷ lệ trên nhưng tối đa không quá 2 tỷ đồng/01 chợ.

- Ngân sách cấp huyện:

UBND cấp huyện sử dụng từ nguồn ngân sách của địa phương hàng năm hỗ trợ cho công tác đầu tư xây dựng chợ trên địa bàn, tỷ lệ hỗ trợ tối thiểu 20% tổng dự toán kinh phí đầu tư.

- Thực hiện chính sách xã hội hóa: Các hộ tiểu thương cùng tham gia đóng góp xây dựng các hạng mục còn lại (xây dựng các quầy, sạp chợ, ki-ốt chợ, hệ thống điện đến từng sạp). Đối với các xã ở những vùng khó khăn không huy động được nguồn xã hội hóa, ngân sách huyện khó khăn thì UBND tỉnh trình Thường trực HĐND tỉnh xem xét xử lý cụ thể.

Trường hợp chợ đầu tư xong bằng ngân sách tỉnh, huyện và các hộ tiểu thương đóng góp nhưng sau đó chuyển qua hình thức đấu thầu kinh doanh, khai thác và quản lý chợ thì UBND cấp huyện có trách nhiệm xây dựng phương án quản lý chợ để quản lý phần ngân sách tỉnh, huyện hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ theo quy định.

b) Đối với chợ do doanh nghiệp, hợp tác xã đầu tư:

Các doanh nghiệp, hợp tác xã đầu tư xây dựng chợ trên địa bàn nông thôn đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 2, Điều 2 của Quy định này được ngân sách tỉnh hỗ trợ 40% tổng dự toán kinh phí tại Điểm b, Khoản 1 Điều này, nhưng tối đa không quá 2 tỷ đồng/01 chợ, phần còn lại là vốn của doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp huy động từ các nguồn hợp pháp theo quy định hiện hành.

Điều 5. Trình tự, thủ tục hỗ trợ và thanh quyết toán

Thực hiện theo quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính quy định.

Chương III

TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC

Điều 6. Trách nhiệm của các sở, ngành

1. Sở Công Thương: Cơ quan đầu mối tham mưu giúp UBND tỉnh thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước đối với hạ tầng chợ trên địa bàn tỉnh, cụ thể:

a) Chủ trì và phối hợp với các sở, ngành liên quan tham mưu xây dựng đề án, kế hoạch phát triển chợ; tham mưu xây dựng, sửa đổi, bổ sung các chính sách liên quan đến phát triển chợ, xây dựng quy chế quản lý chợ theo phân cấp.

b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND cấp huyện xem xét, thẩm định, lựa chọn chợ nông thôn được hỗ trợ theo Quy định này, tổng hợp và xây dựng dự toán kinh phí trình UBND tỉnh phê duyệt trước ngày 15 tháng 9 hàng năm để đăng ký vốn thực hiện cho năm sau.

c) Tham gia ý kiến vào xây dựng các dự án chợ do UBND cấp huyện làm chủ đầu tư khi lập dự án đầu tư xây dựng chợ.

d) Hướng dẫn thực hiện quy định về kinh doanh, khai thác, quản lý chợ khi đưa chợ vào hoạt động đối với chợ do tỉnh hỗ trợ đầu tư.

đ) Chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan rà soát, tổng hợp đánh giá tình hình thực hiện chính sách báo cáo UBND tỉnh.

e) Phối hợp với các sở, ngành: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các ngành liên quan thống nhất lồng ghép các nguồn vốn để hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn theo quy định tại Quy định này. Hàng năm lập kế hoạch về khối lượng nhiệm vụ cụ thể, dự toán nhu cầu hỗ trợ kinh phí thực hiện theo hướng lồng ghép các nguồn vốn gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp.

g) Phối hợp với Sở Tài chính và các ngành liên quan thực hiện phân bổ nguồn kinh phí chính sách hỗ trợ phát triển hạ tầng thương mại hàng năm đảm bảo đúng mục đích, có hiệu quả.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư

a) Hướng dẫn chủ đầu tư thực hiện đúng các quy trình, thủ tục về đầu tư xây dựng theo quy định.

b) Phối hợp với Sở Công Thương, Sở Tài chính theo dõi, kiểm tra việc sử dụng kinh phí hỗ trợ theo đúng quy định.

c) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan bố trí nguồn kinh phí từ ngân sách Trung ương hỗ trợ có mục tiêu về đầu tư xây dựng cơ bản cho tỉnh theo Quyết định số 23/QĐ-TTg ngày 06/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án tổng thể “Phát triển thương mại nông thôn giai đoạn 2010 - 2015 và định hướng đến năm 2020” trên phạm vi cả nước và các nguồn vốn thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia khác liên quan đến công tác phát triển chợ.

3. Sở Tài chính

a) Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương và các ngành liên quan xem xét, tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh bố trí kinh phí hỗ trợ từ ngân sách tỉnh trong dự toán thu, chi ngân sách tỉnh hàng năm.

b) Phối hợp với Sở Công Thương và các ngành liên quan ban hành văn bản liên ngành hướng dẫn trình tự, thủ tục để được hỗ trợ, việc quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ.

c) Hướng dẫn chủ đầu tư thực hiện theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước về tài chính đối với chợ.

4. Sở Tài nguyên và Môi trường

a) Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Công Thương và UBND cấp huyện rà soát vị trí quỹ đất trong quy hoạch sử dụng đất cho phù hợp với quy hoạch mạng lưới chợ, quy hoạch nông thôn mới.

b) Thẩm định hồ sơ trình UBND tỉnh về quyết định thu hồi, giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho chủ đầu tư theo đúng quy định của Luật Đất đai.

c) Hướng dẫn chủ đầu tư thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường, thẩm định và trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường.

5. Sở Xây dựng

a) Phối hợp với các sở, ngành, UBND cấp huyện để quy hoạch tất cả các chợ theo tiêu chí nông thôn mới.

b) Quản lý về quy hoạch và kiến trúc đối với tất cả các chợ, xây dựng mẫu chuẩn đối với từng hạng chợ trên địa bàn tỉnh.

c) Thanh tra, kiểm tra việc tuân thủ pháp luật về quy hoạch và xây dựng chợ.

6. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

a) Triển khai có hiệu quả Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới.

b) Phối hợp các sở, ngành chức năng tham mưu bố trí kinh phí xây dựng chợ nông thôn từ nguồn vốn thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới.

c) Phối hợp với Sở Công Thương và UBND cấp huyện rà soát các chợ cần được hỗ trợ đầu tư để đảm bảo mục tiêu xây dựng nông thôn mới.

7. Đề nghị Hội Nông dân phối hợp thực hiện

a) Phối hợp Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, ngành liên quan, UBND cấp huyện lựa chọn chợ để xây dựng.

b) Vận động hội viên Hội Nông dân tích cực tham gia các mối liên kết kinh tế với các tổ chức cá nhân khác để mời gọi đầu tư chợ ở khu vực nông thôn.

8. Liên minh hợp tác xã

a) Chủ trì, hướng dẫn UBND cấp huyện trong việc hỗ trợ UBND cấp xã trong việc thành lập các hợp tác xã chợ để tham gia khai thác, quản lý chợ theo quy định hiện hành.

b) Phối hợp với Sở Công Thương và các sở, ngành liên quan trong việc xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích thành lập các hợp tác xã chợ; xây dựng, triển khai các chương trình tư vấn, hỗ trợ cho hợp tác xã.

c) Hướng dẫn chuyển đổi mô hình quản lý tại các chợ sang mô hình hợp tác xã, doanh nghiệp quản lý chợ; hướng dẫn thành lập mới hợp tác xã quản lý chợ.

9. Các sở, ngành khác

Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ quản lý Nhà nước của mình có trách nhiệm thực hiện và phối hợp với Sở Công Thương hướng dẫn UBND cấp huyện thực hiện Quy định này và các quy định khác của pháp luật hiện hành có liên quan về chợ.

Điều 7. Trách nhiệm của UBND cấp huyện, UBND cấp xã

1. Trách nhiệm của UBND cấp huyện

a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành chỉ đạo UBND cấp xã để lựa chọn địa điểm đầu tư chợ và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về địa điểm đã lựa chọn.

b) Hàng năm, lập kế hoạch xây dựng mới, nâng cấp chợ nông thôn trên địa bàn, lựa chọn chợ nông thôn đề nghị hỗ trợ, lập dự toán kinh phí gửi Sở Công Thương trước ngày 30/6 hàng năm để tổ chức khảo sát, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.

c) Thẩm định, phê duyệt dự án chợ theo phân cấp hoặc theo ủy quyền của UBND tỉnh.

d) Khi lập dự án đầu tư xây dựng các chợ trên địa bàn (trường hợp UBND cấp huyện làm chủ đầu tư) phải có ý kiến của Sở Công Thương về quy mô, công năng sử dụng, hình thức quản lý sau đầu tư, đồng thời phải cân đối đủ nguồn vốn đầu tư xây dựng chợ.

đ) Hàng năm, chủ động cân đối bố trí ngân sách cấp huyện để thực hiện việc đầu tư xây dựng chợ; quản lý, cấp phát và thanh quyết toán nguồn kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển thương mại nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới theo đúng quy định hiện hành.

e) Định kỳ 06 tháng, năm tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện về Sở Công Thương và các cơ quan liên quan theo quy định.

g) Trường hợp chợ đầu tư xong bằng ngân sách tỉnh, huyện và các hộ tiểu thương đóng góp nhưng sau đó chuyển giao thông qua đấu thầu kinh doanh, khai thác và quản lý chợ cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức, cá nhân được thành lập, hoạt động sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật để đấu thầu khai thác thì UBND cấp huyện có trách nhiệm xây dựng phương án quản lý chợ để quản lý phần ngân sách tỉnh, huyện hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ theo quy định.

2. UBND cấp xã:

a) Chủ trì đề xuất với UBND cấp huyện báo cáo các sở, ngành về địa điểm, quy mô, hạng chợ tại địa phương để đề nghị hỗ trợ đầu tư. Đối với khu vực nông thôn, quy hoạch xây dựng chợ phải thể hiện trong Chương trình xây dựng nông thôn mới. Chịu trách nhiệm trước UBND cấp huyện, UBND tỉnh về hiệu quả đầu tư xây dựng chợ khi được hỗ trợ đầu tư kinh phí từ ngân sách tỉnh và đề xuất cơ chế quản lý khai thác chợ sau đầu tư.

b) Có trách nhiệm tổ chức tuyên truyền, phổ biến các chính sách của Nhà nước về triển khai xây dựng chợ theo kế hoạch được duyệt.

c) Quản lý, cấp phát và thanh quyết toán nguồn kinh phí thực hiện chính sách này theo phân cấp hiện hành.

d) Huy động các nguồn lực từ các hộ kinh doanh, doanh nghiệp và tùy theo khả năng ngân sách cấp mình, có thể chủ động bố trí nguồn lực để thực hiện Quy định này. Phấn đấu đạt tiêu chí về chợ nông thôn theo lộ trình xây dựng nông thôn mới đã được phê duyệt. Dành quỹ đất có lợi thế về thương mại để ưu tiên cho xây dựng chợ nông thôn.

đ) Quản lý, khai thác có hiệu quả các chợ trên địa bàn theo đúng quy định; thực hiện kế hoạch chuyển đổi các Ban Quản lý chợ do Nhà nước đầu tư hoặc hỗ trợ vốn đầu tư xây dựng sang doanh nghiệp hoặc hợp tác xã kinh doanh, quản lý chợ.

e) Chịu trách nhiệm về việc để phát sinh các chợ tạm, tự phát, mua bán lấn chiếm lòng, lề đường, vỉa hè; kiên quyết giải tỏa các chợ tạm, chợ tự phát, đảm bảo mỹ quan đô thị, an toàn vệ sinh thực phẩm, an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy.

g) Chịu trách nhiệm về công tác tổ chức vận động, di dời tiểu thương về chợ mới, sau khi chợ nông thôn mới được thi công, nghiệm thu đưa vào sử dụng.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 8. Nguồn kinh phí thực hiện

1. Nguồn hỗ trợ từ ngân sách Trung ương: Lồng ghép từ nguồn hỗ trợ có mục tiêu theo Quyết định số 23/QĐ-TTg ngày 06/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án tổng thể “Phát triển thương mại nông thôn giai đoạn 2010 - 2015 và định hướng đến năm 2020” trên phạm vi cả nước và các nguồn vốn thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia khác liên quan đến công tác phát triển chợ.

2. Nguồn ngân sách tỉnh bố trí hàng năm để thực hiện chính sách phát triển thương mại nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới.

3. Nguồn ngân sách cấp huyện: Sử dụng từ nguồn ngân sách của địa phương hàng năm cùng với nguồn ngân sách tỉnh hỗ trợ cho công tác đầu tư xây dựng chợ trên địa bàn.

Điều 9. Tổ chức thực hiện

1. Hàng năm Sở Công Thương phối hợp với các sở, ngành liên quan, UBND cấp huyện lập danh sách các chợ đề nghị hỗ trợ, dự toán tổng mức kinh phí hỗ trợ theo hướng dẫn của Quy định này, báo cáo UBND tỉnh phê duyệt theo quy định.

2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc hoặc có các văn bản quy phạm pháp luật mới liên quan đến nội dung của Quy định này, Sở Công Thương có trách nhiệm phối hợp với các sở, ngành tổng hợp, đề xuất những nội dung cần sửa đổi, bổ sung trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.

PHỤ LỤC 01

DANH SÁCH CHỢ NÔNG THÔN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NĂM 2015
(Kèm theo Quyết định số 72/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh Đồng Nai)

STT

Tên chợ

Địa điểm

Mã quy hoạch

Thuộc xã điểm

Tổng diện tích (m2)

Hạng chợ

Tính chất đầu tư

I

II

III

Xây mới trên nền chợ cũ

Di dời - xây mới ở vị trí khác

Nâng cấp cải tạo chợ đã có sẳn

1

Chợ Bảo Bình

Ấp Tân Bảo, xã Bảo Bình, Cẩm Mỹ

A154

x

x

x

2

Chợ Xuân Bảo

Ấp Tân Hạnh, xã Xuân Bảo, Cẩm Mỹ

A162

x

7.779

x

x

3

Chợ Ấp 1 - Xuân Đường

Ấp 1, xã Xuân Đường, Cẩm Mỹ

A163

x

250

x

x

4

Chợ Phú Xuân (Ngọc Lâm)

Ấp Ngọc Lâm, xã Phú Xuân, Tân Phú

A69

x

2.500

x

x

5

Chợ Suối Nho

Ấp Chợ, xã Suối Nho, Định Quán

A80

x

4.487

x

x

6

Chợ Phú Túc

Ấp Chợ, xã Phú Túc, Định Quán

A82

x

2.840

x

x

7

Chợ Hưng Lộc

Ấp Hưng Thạnh, xã Hưng Lộc, Thống Nhất

A55

x

480

x

x

8

Chợ Hưng Long

Ấp Hưng Long, xã Hưng Thịnh, Thống Nhất

A34

x

3.000

x

x

9

Chợ Phước Khánh

Xã Phước Khánh, Nhơn Trạch

A142

x

1.438

x

x

10

Chợ Phước An

Ấp Bà Trường, xã Phước An, Nhơn Trạch

A151

x

3.500

x

x

11

Chợ Trị An

Ấp 1, xã Trị An, Vĩnh Cửu

A135

x

3.000

x

x

Cộng

1

10

5

4

2

PHỤ LỤC 02

DANH SÁCH CHỢ NÔNG THÔN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG GIAI ĐỌẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 72/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh Đồng Nai)

STT

Tên chợ

Địa điểm

Mã quy hoạch

Thuộc xã điểm

Tổng diện tích (m2)

Hạng chợ

Tính chất đầu tư

I

II

III

Xây mới trên nền chợ cũ

Di dời - xây mới ở vị trí khác

Nâng cấp cải tạo chợ đã có sẳn

Huyện Xuân Lộc

5

54.705

0

5

10

1

1

13

1

Chợ Xuân Đà

QL 1, ấp 5 xã Xuân Tâm

A109

5.692

x

x

2

Chợ Ấp 2 - Xuân Hưng

Ấp 2 xã Xuân Hưng

A111

3.484

x

x

3

Chợ Xuân Thọ

Ấp Thọ Chánh xã Xuân Thọ

A112

x

3.660

x

x

4

Chợ Suối Cát

Ấp Suốt Cát 1 xã Suối Cát

A113

4.730

x

x

5

Chợ Bảo Hòa

QL 1, ấp Hòa Hợp xã Bảo Hòa

A114

x

4.832

x

x

6

Chợ Gia Ray

Ấp Trung Nghĩa xã Xuân Trường

A115

2.778

x

x

7

Chợ Xuân Lộc

Khu 4 thị trấn Gia Ray

A116

3.355

x

x

8

Chợ Bình Hòa

Ấp Bình Hòa xã Xuân Phú

A118

x

2.989

x

x

9

Chợ Thọ Lộc

Ấp Thọ Lộc xã Xuân Thọ

A119

x

1.300

x

x

10

Chợ Lang Minh

Xã Lang Minh

A120

6.658

x

x

11

Chợ Tân Hữu

Ấp Tân Hữu xã Xuân Thành

A121

2.575

x

x

12

Chợ Xuân Hòa

Ấp 3 xã Xuân Hòa

A122

2.116

x

x

13

Chợ Xuân Bắc

Ấp 2B xã Xuân Bắc

A123

6.492

x

x

14

Chợ Mã Vôi

Xã Bảo Hòa

A127

x

4.045

x

x

15

Chợ Trảng Táo

Xã Xuân Tâm

A128

x

x

Huyện Cẩm Mỹ

3

13.895

0

0

3

2

0

1

16

Chợ Láng Me

Ấp Láng Me xã Xuân Đông

A157

x

4.266

x

x

17

Chợ Lâm San

Ấp 1 xã Lâm San

A168

x

1.850

x

x

18

Chợ Xuân Bảo

Ấp Tân Hạnh xã Xuân Bảo

x

7.779

x

x

Huyện Tân Phú

2

25.622

0

0

8

0

4

3

19

Chợ Phú Điền

Ấp 3 xã Phú Điền

A62

7.000

x

x

20

Chợ Phú Lộc

Ấp 6 xã Phú Lộc

A63

4.390

x

x

21

Chợ Đắc Lua

Ấp 12 xã Đắk Lua

A67

2.039

x

x

22

Chợ 138 - Phú Sơn

Ấp Phú Lâm 3 xã Phú Sơn

A66

1.538

x

x

23

Chợ Núi Tượng

Ấp 4 xã Núi Tượng

A68

1.600

x

x

24

Chợ Phú Xuân (Ngọc Lâm)

Ấp Ngọc Lâm 1 xã Phú Xuân

A69

x

3.055

x

25

Chợ Phú Thịnh

Ấp 6 xã Phú Thịnh

A73

x

1.000

x

x

26

Chợ Phú Thanh

Ấp Bầu Mây xã Phú Thanh

A75

5.000

x

x

Huyện Định Quán

1

31.566

0

2

9

0

7

4

27

Chợ Phú Lợi

Ấp 2 xã Phú Lợi

A76

3.291

x

x

28

Chợ Trung tâm Định Quán

Ấp Hiệp Đồng TT. Định Quán

A77

5.000

x

x

29

Chợ Gia Canh (xã)

Ấp 2 xã Gia Canh

A79

10.000

x

x

30

Chợ Phú Vinh

Xã Phú Vinh

A83

x

3.622

x

x

31

Chợ chiều Túc Trưng

Ấp Hòa Bình xã Túc Trưng

A84

x

x

32

Chợ Vĩnh An - La Ngà

Ấp Vĩnh An xã La Ngà

A88

x

x

33

Chợ 105 - Phú Ngọc

Ấp 2, xã Phú Ngọc

A90

5.480

x

x

34

Chợ Lâm trường III

Ấp 7 xã Thanh Sơn

A91

x

x

35

Chợ Thanh Sơn

Ấp 1, xã Thanh Sơn

A92

3.000

x

x

36

Chợ Bến phà 107

Ấp Hòa Thành xã Ngọc Định

A93

x

x

37

Chợ Ngã ba 107

Ấp Hòa Trung xã Ngọc Định

A94

1.173

x

x

Huyện Thống Nhất

3

7.033

0

2

3

0

1

4

38

Chợ Phúc Nhạc

Ấp Phúc Nhạc xã Gia Tân 3

A48

x

962

x

x

39

Chợ Võ Dõng

Ấp Võ Dõng xã Gia Kiệm

A50

498

x

x

40

Chợ Ấp 5 - Lộ 25

Ấp 5 xã Xã lộ 25

A53

500

x

x

41

Chợ Dầu Giây

Ấp Trần Cao Vân xã Bàu Hàm 2

A47

x

5.073

x

x

42

Chợ chiều Phan Bội Châu

Ấp Phan Bội Châu xã Bàu Hàm 2

A59

x

x

x

Huyện Trảng Bom

1

35.678

0

1

9

4

3

3

43

Chợ Đồi 61

Ấp Tân Phát xã Đồi 61

A42

5.000

x

x

44

Chợ Sông Mây

Xã Bắc Sơn

A197

7.000

x

x

45

Chợ Bờ Hồ

TT. Trảng Bom

A33

x

x

46

Chợ Hưng Long

Xã Hưng Thịnh

A34

2.222

x

x

47

Chợ Hưng Thịnh

Xã Hưng Thịnh

A35

3.438

x

x

48

Chợ Cây Gáo

Xã Cây Gáo

A36

2.907

x

x

49

Chợ Quảng Biên

Xã Quảng Tiến

A37

3.458

x

x

50

Chợ An Viễn

Xã An Viễn

A41

8.275

x

x

51

Chợ Bàu Hàm

Xã Bàu Hàm

A44

1.212

x

x

52

Chợ Trường An

Ấp Trường An xã Thanh Bình

A45

x

2.166

x

x

Huyện Long Thành

2

58.912

0

1

8

2

6

1

53

Chợ Phước Thái

Xã Phước Thái

A174

1,931

x

x

54

Chợ ấp 4 - Tam An

Ấp 4 xã Tam An

A180

3.000

x

x

55

Chợ An Viễng

Ấp An Viễn xã Bình An

A183

10.000

x

x

56

Chợ Long An

Ấp 4 xã Long An

A185

x

2.500

x

x

57

Chợ Ấp 10 Bình Sơn

Ấp 10 Bình Sơn

A184

9.700

x

x

58

Chợ Ấp 6 Phước Bình

Ấp 6 xã Phước Bình

A187

14.923

x

x

59

Chợ Ấp 6 - Tân Hiệp

Ấp 6 xã Tân Hiệp

A182

10.000

x

x

60

Chợ Phước Hòa

Xã Long Phước

A195

x

6.000

x

x

61

Chợ Cẩm Đường

Ấp Cẩm Đường xã Cẩm Đường

A193

2.787

x

x

Huyện Nhơn Trạch

2

7.665

0

0

7

1

4

2

62

Chợ Phước Thiền

Ấp Trầu xã Phước Thiền

A141

1.492

x

x

63

Chợ Phú Thạnh

Ấp 1 xã Phú Thạnh

A143

818

x

x

64

Chợ Vĩnh Thanh (Sơn Hà)

Ấp Sơn Hà xã Vĩnh Thanh

A144

1.355

x

x

65

Chợ Ấp 4 - Long Thọ

Ấp 4 xã Long Thọ

A146

x

850

x

x

66

Chợ Phú Hội

Ấp Xóm Hố xã Phú Hội

A150

500

x

x

67

Chợ Phú Đông (Giồng Ông Đông)

Xã Phú Đông

A149

1.411

x

x

68

Chợ Phước Khánh

Xã Phước Khánh

A142

x

1.239

x

x

Thị xã Long Khánh

1

10.113

69

Chợ Xuân Tân

Ấp Tân Phong xã Xuân Tân

A97

x

1.769

x

x

70

Chợ Bảo Vinh

Ấp Ruộng Lớn xã Bảo Vinh

A98

1.296

x

x

71

Chợ Bàu Cối

Ấp Bàu Cối xã Bảo Quang

A100

671

x

72

Chợ Xuân Lập

Ấp An Lộc xã Xuân Lập

A102

4.415

x

x

73

Chợ Hàng Gòn

Ấp Hàng Gòn xã Hàng Gòn

A103

963

x

x

74

Chợ Bàu Sen

Ấp Núi Đỏ xã Bàu Sen

A 104

670

x

x

75

Chợ Phú Mỹ

Ấp Phú Mỹ xã Xuân Lập

329

x

x

Huyện Vĩnh Cửu

0

51.000

0

0

4

0

2

2

76

Chợ Phú Lý

Ấp Lý Lịch xã Phú Lý

A136

12.000

x

x

77

Chợ Thạnh Phú

Ấp 1 xã Thạnh Phú

A132

20.000

x

x

78

Chợ Mã Đà

Ấp 1 xã Mã Đà

A134

9.000

x

x

79

Chợ Hiếu Liêm

Ấp 3 xã Hiếu Liêm

A133

10.000

x

x

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 72/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 Quy định về mức hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015 - 2020

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


5.621

DMCA.com Protection Status
IP: 3.149.29.98
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!