ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 677/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
21 tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC SỞ: KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ, CÔNG THƯƠNG, GIAO
THÔNG VẬN TẢI, VĂN HÓA VÀ THỂ THAO, XÂY DỰNG VÀ BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
TỈNH NINH BÌNH NĂM 2023
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2022;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số
68/2020/NQ-CP ngày 12/5/2020 của Chính phủ ban hành chương trình cắt giảm, đơn
giản hoá quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020 - 2025;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Thông qua phương án đơn giản hóa 10 thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương,
Giao thông vận tải, Văn hóa và Thể thao, Xây dựng và Ban Quản lý các khu công
nghiệp tỉnh Ninh Bình năm 2023 (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Giao các sở, ban, ngành có liên quan:
- Các sở: Kế hoạch và Đầu tư,
Công Thương, Giao thông vận tải, Văn hóa và Thể thao, Xây dựng và Ban Quản lý
các khu công nghiệp dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến
cải cách thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh.
- Văn phòng UBND tỉnh có trách
nhiệm kiểm tra, đôn đốc các sở, ngành có liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban,
ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC-Văn phòng Chính phủ;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- Lưu: VT, VP7.
ĐN_VP7_QĐ_2023
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 677/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh Ninh Bình)
1. Sở Kế
hoạch và Đầu tư (02 TTHC)
1.1. Thủ
tục Đăng ký thay đổi vốn điều lệ, phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp (đối với
công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh)
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Thành phần hồ sơ: Bỏ Nghị quyết
của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; Nghị
quyết của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành
viên trở lên, công ty hợp danh; của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần
về việc thay đổi vốn điều lệ.
- Lý do: Nghị quyết và Quyết định
cùng có chung một nội dung thay đổi thì chỉ cần lựa chọn 1 trong 2 loại giấy tờ,
để tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân thiết lập hồ sơ thủ tục hành chính được
đơn giản và hiệu quả.
b) Kiến nghị thực thi: Đề
nghị sửa đổi điểm b Khoản 1 Điều 51 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021
về đăng ký doanh nghiệp, như sau:
“b) Quyết định của chủ sở hữu
công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; quyết định và bản
sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn
hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công
ty cổ phần về việc thay đổi vốn điều lệ;”
1.2. Thủ
tục Thông báo thay đổi ngành, nghề kinh doanh (đối với doanh nghiệp tư nhân,
công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh)
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Thành phần hồ sơ: Bỏ Nghị quyết
của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở
lên, công ty hợp danh; của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần; Nghị
quyết của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
về việc thay đổi ngành, nghề kinh doanh.
- Lý do: Nghị quyết và Quyết định
cùng có chung một nội dung thay đổi thì chỉ cần lựa chọn 1 trong 2 loại giấy tờ,
để tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân thiết lập hồ sơ thủ tục hành chính được
đơn giản và hiệu quả.
b) Kiến nghị thực thi: Đề
nghị sửa đổi điểm b Khoản 1 Điều 56 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021
về đăng ký doanh nghiệp, như sau:
“b) Quyết định và bản sao biên
bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành
viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên về việc thay đổi ngành, nghề kinh doanh.”
2. Sở
Công Thương (03 TTHC)
2.1. Thủ
tục cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Thời gian thực hiện: Giảm 01
ngày làm việc so với thời gian quy định của thủ tục cấp Giấy chứng nhận cửa
hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu
- Lý do: Thời gian theo quy định
hiện hành tối đa là 20 ngày làm việc, thực tế giải quyết thấy có thể rút ngắn
được thành 19 ngày làm việc (giảm 5% thời gian).
b) Kiến nghị thực thi: Sửa
đổi điểm c khoản 3 Điều 25 của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của
Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
2.2. Cấp
sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Thời gian thực hiện: Giảm
1,75 ngày làm việc so với thời gian quy định của thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung
Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu
- Lý do: Thời gian theo quy định
hiện hành tối đa là 20 ngày làm việc, thực tế giải quyết thấy có thể rút ngắn
được thành 18,75 ngày làm việc (giảm 8,75% thời gian).
b) Kiến nghị thực thi: Sửa
đổi điểm c khoản 3 Điều 25 của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của
Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
2.3. Cấp
lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Thời gian thực hiện: Giảm 01
ngày làm việc so với thời gian quy định của thủ tục cấp Giấy chứng nhận cửa
hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
- Lý do: Thời gian theo quy định
hiện hành tối đa là 20 ngày làm việc, thực tế giải quyết thấy có thể rút ngắn
được thành 19 ngày làm việc (giảm 5% thời gian).
b) Kiến nghị thực thi: Sửa
đổi điểm c khoản 3 Điều 25 của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của
Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
3. Sở
Giao thông vận tải (01 TTHC)
Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng lần đầu
a) Nội dung đơn giản hóa
- Thành phần hồ sơ: Thay đổi
yêu cầu thành phần hồ sơ từ Hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính
thành “Hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính hoặc Bản thể hiện của
Hóa đơn điện tử.”
- Lý do: Đối với thành phần hồ
sơ có yêu cầu là phải có Hóa đơn GTGT bản chính, nhưng hiện nay theo quy định
đã áp dụng sử dụng Hóa đơn điện tử nên có bộ hồ sơ không có bản chính.
b) Kiến nghị thực thi: Sửa
đổi khoản 2 Điều 3 Thông tư số 22/2019/TT- BGTVT ngày 12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng.
4. Sở Văn
hóa và Thể thao (01 TTHC)
Thủ tục
Thông báo tổ chức đoàn người thực hiện quảng cáo
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Thời gian thực hiện: Giảm 02 ngày
làm việc so với thời gian quy định của thủ tục thông báo tổ chức đoàn người thực
hiện quảng cáo.
- Lý do: Thời gian theo quy định
hiện hành tối đa là 15 ngày làm việc, thực tế giải quyết thấy có thể rút ngắn
được thành 13 ngày làm việc (giảm 13,4% thời gian).
b) Kiến nghị thực thi: Đề
nghị sửa đổi tại Điểm c, Khoản 1, Điều 36, Luật số 16/2012/QH13 ngày 21/6/2012
của Quốc hội về việc ban hành Luật Quảng cáo.
5. Sở Xây dựng
(01 TTHC)
Thủ tục cấp
điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng
III
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Thời gian thực hiện: Giảm 1
ngày làm việc so với thời gian quy định của thủ tục cấp điều chỉnh, bổ sung nội
dung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III.
- Lý do: Thời gian theo quy định
hiện hành tối đa là 20 ngày làm việc, thực tế giải quyết thấy có thể rút ngắn
được thành 19 ngày làm việc (giảm 5% thời gian).
b) Kiến nghị thực thi: Đề
nghị sửa đổi điểm b, Khoản 1, Điều 90 của Nghị định 15/202021/NĐ-CP ngày
03/3/2021 về quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
6. Ban Quản
lý các khu công nghiệp (02 TTHC)
6.1. Thủ
tục chấp thuận chủ trương đầu tư của Ban Quản lý quy định tại Khoản 7 Điều 33
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Thời gian thực hiện: Giảm 05
ngày làm việc so với thời gian quy định của thủ tục chấp thuận chủ trương đầu
tư của Ban Quản lý quy định tại Khoản 7 Điều 33 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP .
- Lý do: Thời gian theo quy định
hiện hành tối đa là 25 ngày làm việc, thực tế giải quyết thấy có thể rút ngắn
được thành 20 ngày làm việc (giảm 20% thời gian).
b) Kiến nghị thực thi: Đề
nghị sửa đổi Khoản 7 Điều 33 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
6.2. Đăng
ký nội quy lao động của các doanh nghiệp
a) Nội dung đơn giản hóa:
- Thời gian thực hiện: Giảm 1/2
ngày làm việc so với thời gian quy định của thủ tục đăng ký nội quy lao
động của các doanh nghiệp
- Lý do: Thời gian theo quy định
hiện hành tối đa là 07 ngày làm việc, thực tế giải quyết thấy có thể rút ngắn
được thành 6,5 ngày làm việc (giảm 7,14% thời gian).
b) Kiến nghị thực thi: Đề
nghị sửa đổi Khoản 3 Điều 28 Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12/1/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ Luật
Lao động./.