|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
60/2006/QĐ-BKH
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
|
Người ký:
|
Võ Hồng Phúc
|
Ngày ban hành:
|
23/01/2006
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
60/2006/QĐ-BKH
|
Hà
Nội, ngày 23 tháng 01 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC UỶ QUYỀN CHO BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ NHƠN HỘI, TỈNH
BÌNH ĐỊNH TRONG VIỆC HÌNH THÀNH DỰ ÁN; TIẾP NHẬN, XEM XÉT HỒ SƠ DỰ ÁN; CẤP, ĐIỀU
CHỈNH, THU HỒI GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
NƯỚC NGOÀI TRONG KHU KINH TẾ NHƠN HỘI
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
ngày 12 tháng 11 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư
nước ngoài tại Việt Nam năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2000 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và Nghị định số
27/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2003 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 24/2000/NĐ-CP ;
Căn cứ Quy chế Khu công nghiệp, Khu chế xuất và Khu công nghệ cao ban hành kèm
theo Nghị định số 36/CP ngày 24 tháng 4 năm 1997 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 61/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 233/1998/QĐ-TTg ngày 01 tháng 12 năm 1998 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phân cấp, uỷ quyền cấp giấy phép đầu tư đối với các dự án đầu
tư trực tiếp nước ngoài;
Căn cứ Quyết định số 141/2005/QĐ-TTg ngày 14 tháng 6 năm 2005 của Thủ tướng
Chính phủ về việc thành lập và ban hành Quy chế hoạt động Khu kinh tế Nhơn Hội,
tỉnh Bình Định;
Căn cứ Quyết định số 142/2005/QĐ-TTg ngày 14 tháng 6 năm 2005 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Nhơn Hội, tỉnh
Bình Định;
Căn cứ Quyết định số 256/2005/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2005 của Thủ tướng
Chính phủ về việc thành lập Ban quản lý Khu kinh tế Nhơn Hội, tỉnh Bình Định;
Căn cứ văn bản số 2098/TTg-CN ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ
về việc cấp Giấy phép đầu tư vào Khu kinh tế Nhơn Hội, tỉnh Bình Định;
Theo đề nghị của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Định tại tờ trình số 107/TTr-UBND
ngày 07 tháng 11 năm 2005,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Ban quản lý Khu kinh tế
Nhơn Hội, tỉnh Bình Định (sau đây gọi là Ban quản lý) là đầu mối hướng dẫn các
nhà đầu tư đầu tư vào Khu kinh tế Nhơn Hội và hoạt động theo Quy chế hoạt động
của Khu kinh tế Nhơn Hội, tỉnh Bình Định ban hành kèm theo Quyết định số
141/2005/QĐ-TTg ngày 14 tháng 6 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ; Quy chế Khu
công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao ban hành kèm theo Nghị định số
36/CP ngày 24 tháng 4 năm 1997 của Chính phủ và các quy định của pháp luật về đầu
tư
nước ngoài.
2. Uỷ quyền Ban quản lý tiếp nhận, xem xét hồ dự
án; cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép đầu tư và quản lý hoạt động các dự án đầu
tư trực tiếp nước ngoài đầu tư vào Khu kinh tế Nhơn Hội quy định tại Quyết định
này.
Điều 2. Việc xem xét cấp Giấy phép đầu tư cho các dự án đầu tư trực
tiếp nước ngoài đầu tư vào Khu kinh tế Nhơn Hội được chấp thuận theo quy trình
đăng ký cấp Giấy phép đầu tư do Ban quản lý thực hiện theo quy định tại Quyết định
này.
Điều 3.
1. Các dự án đầu tư trực
tiếp nước ngoài đầu tư vào Khu kinh tế Nhơn Hội được chấp thuận theo quy trình
đăng ký cấp Giấy phép đầu tư mà Ban quản lý được uỷ quyền cấp Giấy phép đầu tư
phải đồng thời đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Phù hợp với Quy hoạch và Quy chế hoạt động của
Khu kinh tế Nhơn Hội được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Không thuộc những dự án nhóm A theo quy định
tại Khoản 1 Điều 114 Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31
tháng 7 năm 2000 và được bổ sung, sửa đổi tại Khoản 26 Điều 1
Nghị định số 27/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ;
c) Không thuộc các lĩnh vực không phân cấp việc
cấp Giấy phép đầu tư theo quy định tại Khoản 2 Điều 115 Nghị định
số 24/2000/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2000 và được bổ sung tại Khoản
27 Điều 1 Nghị định số 27/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ;
d) Không thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều
kiện ban hành kèm theo Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2000 và
Nghị định số 27/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ;
e) Là dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ
công nghiệp và dự án nhóm B thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư theo quy định tại Khoản 2 Điều 114 Nghị định số 24/2000/NĐ-CP
ngày 31 tháng 7 năm 2000 của Chính phủ có quy mô đến 40 triệu đôla Mỹ.
2. Hồ sơ dự án đăng ký cấp Giấy phép đầu tư thực
hiện theo quy định tại Khoản 1 và 2 Điều 106 Nghị định số
24/2000/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2000 và được bổ sung, sửa đổi tại Khoản 23 Điều 1 Nghị định số 27/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm
2003 của Chính phủ. Đơn đăng ký cấp Giấy phép đầu tư được lập theo Mẫu 1 và các
tài liệu gửi kèm theo được lập theo Mẫu 2.b, 3.b, 3.c và 4.b Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư số 12/2000/TT-BKH ngày 15 tháng 9 năm 2000 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư hướng dẫn hoạt động đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Trường hợp, dự án đầu tư thuộc danh mục dự án phải
lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, nhà đầu tư thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 490/1998/TT-BKHCNMT ngày 29 tháng 4 năm 1998 của Bộ Khoa học Công
nghệ và Môi trường hướng dẫn lập và thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường
đối với các dự án đầu tư và gửi kèm hồ sơ dự án đăng ký cấp Giấy phép đầu tư.
3. Ban quản lý cấp Giấy phép đầu tư khi hồ sơ dự
án đăng ký cấp Giấy phép đầu tư của nhà đầu tư đáp ứng đủ các điều kiện và thủ
tục quy định tại khoản 1 và 2 Điều này.
4. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, không kể thời gian nhà đầu tư sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký
cấp Giấy phép đầu tư theo yêu cầu của Ban quản lý, Ban quản lý cấp Giấy phép đầu
tư cho các dự án đủ điều kiện.
Mọi yêu cầu của Ban quản lý đối với nhà đầu tư về
việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký cấp Giấy phép đầu tư, Giấy phép điều chỉnh
được thực hiện trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ dự án.
5. Đối với dự án nhóm B chưa có danh mục trong
quy hoạch phát triển ngành hoặc quy hoạch sản phẩm đã được duyệt thì trước khi
ra quyết định cấp Giấy phép đầu tư, Ban quản lý có trách nhiệm gửi Tóm tắt dự
án tới Bộ Kế hoạch và Đầu tư; lấy ý kiến các Bộ, ngành liên quan về những vấn đề
thuộc thẩm quyền của các Bộ, ngành để được xem xét và chấp thuận.
Các Bộ, ngành được lấy ý kiến về dự án, kể cả
trường hợp điều chỉnh Giấy phép đầu tư, có nhiệm vụ trả lời bằng văn bản trong
thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ dự án; quá thời hạn trên mà
không có ý kiến bằng văn bản thì coi như chấp thuận dự án.
Điều 4.
1. Giấy phép đầu tư được
soạn thảo theo mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn.
2. Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày cấp
Giấy phép đầu tư, Giấy phép điều chỉnh, Ban quản lý gửi Giấy phép đầu tư, Giấy
phép điều chỉnh về Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Định (bản
chính) và Bộ Tài chính, Bộ Thương mại, Bộ quản lý ngành kinh tế- kỹ thuật và
các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan (bản sao).
Điều 5.
Đối với các dự án Ban quản
lý không được uỷ quyền cấp Giấy phép đầu tư, sau khi tiếp nhận, Ban quản lý giữ
lại 1 bộ hồ sơ (bản sao) và chuyển toàn bộ số hồ sơ dự án còn lại kèm theo ý kiến
của Ban quản lý về dự án đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư để đăng ký cấp Giấy phép đầu
tư theo quy định tại các Điều 105 và 106 Nghị định số
24/2000/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2000 và được bổ
sung, sửa đổi tại các Khoản 22 và 23 Điều 1 Nghị định số
27/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2003 của
Chính phủ hoặc thẩm định
cấp Giấy phép đầu tư theo quy định tại các Điều 109 và 114 Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm
2000 và được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 26 Điều 1 Nghị định số
27/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ.
Điều 6.
1. Ban quản lý hướng dẫn
các nhà đầu tư triển khai thực hiện dự án; thực hiện quản lý Nhà nước đối với
các hoạt động trong Khu kinh tế Nhơn Hội theo các quy định tại Quy chế hoạt động
của Khu kinh tế Nhơn Hội, tỉnh Bình Định ban hành kèm theo Quyết định số
141/2005/QĐ-TTg ngày 14 tháng 6 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ; Quy chế Khu
công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao ban hành kèm theo Nghị định số
36/CP ngày 24 tháng 4 năm 1997 của Chính phủ và các quy định của pháp luật về đầu
tư
nước ngoài.
2. Ban quản lý thực hiện việc điều chỉnh Giấy
phép đầu tư đối với các dự án đầu tư đã được ủy quyền cấp Giấy phép đầu tư
trong phạm vi hạn mức vốn đầu tư được uỷ quyền. Việc điều chỉnh Giấy phép đầu
tư được thực hiện theo quy định tại các Điều 15, 16, 17, 18 và
19 Thông tư số 12/2000/TT-BKH ngày 15 tháng 9 năm 2000 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư hướng dẫn hoạt động đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
3. Những trường hợp Ban quản lý quyết định với sự
thoả thuận của Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
a) Do điều chỉnh Giấy phép đầu tư mà dự án vượt
quá mức được uỷ quyền quy định tại khoản 1 Điều 3 Quyết định này nhưng vẫn thuộc
dự án nhóm B thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; thay đổi mục
tiêu hoặc bổ sung mục tiêu dự án thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện;
b) Giảm tỷ lệ góp vốn pháp định của Bên Việt Nam
trong các trường hợp liên doanh hoặc chuyển hình thức liên doanh sang đầu tư
100% vốn nước ngoài;
c) Giải thể doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài hoặc chấm dứt Hợp đồng hợp tác kinh doanh trước thời hạn.
4. Trường hợp do điều chỉnh Giấy phép đầu tư mà
dự án trở thành dự án nhóm A, thì phải được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận bằng
văn bản trước khi điều chỉnh.
5. Ban quản lý quyết định giải thể doanh nghiệp
và thu hồi các Giấy phép đầu tư theo quy định hiện hành.
Điều 7. Hàng quý, 6 tháng và hàng năm, Ban quản lý tổng hợp việc cấp
Giấy phép đầu tư, điều chỉnh Giấy phép đầu tư, tình hình hoạt động của các
doanh nghiệp trong Khu kinh tế Nhơn Hội thuộc phạm vi quản lý và gửi báo cáo tới
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, uỷ ban Nhân dân tỉnh Bình Định.
Điều 8. Bộ Kế hoạch và Đầu tư tạo mọi điều kiện thuận lợi và kiểm
tra Ban quản lý thực hiện các việc được uỷ quyền theo đúng quy định, chịu trách
nhiệm trước pháp luật và trước Chính phủ về việc uỷ quyền quy định tại Quyết định
này.
Điều 9. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 (mười lăm) ngày,
kể từ ngày đăng Công báo.
Nơi nhận:
- VPCP,
- Các Bộ,
- Các cơ quan ngang Bộ,
- Cơ quan trực thuộc CP,
- UBND tỉnh Bình Định,
- Ban quản lý Khu kinh tế Nhơn Hội,
- Các Vụ, đơn vị trong Bộ,
- Công báo,
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp),
- Lưu KCN&KCX (5 bản) và VP.
|
BỘ
TRƯỞNG
Võ Hồng Phúc
|
Quyết định 60/2006/QĐ-BKH về việc uỷ quyền cho Ban quản lý Khu kinh tế Nhơn Hội, tỉnh Bình Định trong việc hình thành dự án; tiếp nhận, xem xét hồ sơ dự án; cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép đầu tư và quản lý hoạt động các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài trong Khu kinh tế Nhơn Hội do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
THE MINISTRY OF PLANNING AND INVESTMENT
-------
|
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
----------
|
No:
60/2006/QD-BKH
|
Hanoi, January 23, 2006
|
DECISION AUTHORIZING
THE MANAGEMENT BOARD OF NHON HOI ECONOMIC ZONE, BINH DINH PROVINCE, TO
FORMULATE PROJECTS; RECEIVE AND CONSIDER PROJECT DOSSIERS; GRANT, ADJUST AND
WITHDRAW INVESTMENT LICENSES; AND MANAGE ACTIVITIES OF FOREIGN DIRECT
INVESTMENT PROJECTS IN NHON HOI ECONOMIC ZONE THE MINISTER OF PLANNING AND INVESTMENT Pursuant
to the November 12, 1996 Law on Foreign Investment in Vietnam and the 2000 Law
Amending and Supplementing a Number of Articles of the Law on Foreign
Investment in Vietnam;
Pursuant to the Government's Decree No. 24/2000/ND-CP of July 31, 2000,
detailing the implementation of the Law on Foreign Investment in Vietnam and
Decree No. 27/2003/ND-CP of March 19, 2003, amending and supplementing a number
of articles of Decree No. 24/2000/ND-CP;
Pursuant to the Regulation on Industrial Parks, Export-Processing Zones and
Hi-Tech Parks, issued together with the Government's Decree No. 36/CP of April
24, 1997;
Pursuant to the Government's Decree No. 61/2003/ND-CP of June 6, 2003, defining
the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of
Planning and Investment;
Pursuant to the Prime Minister's Decision No. 233/1998/QD-TTg of December 1,
1998, decentralizing and authorizing the licensing of foreign direct investment
projects;
Pursuant to the Prime Minister's Decision No. 141/2005/QD-TTg of June 14, 2005,
establishing Nhon Hoi economic zone, Binh Dinh province, and promulgating its
Operation Regulation;
Pursuant to the Prime Minister's Decision No. 142/2005/QD-TTg of June 14, 2005,
approving the General Planning on construction of Nhon Hoi economic zone, Binh
Dinh province;
Pursuant to the Prime Minister's Decision No. 256/2005/QD-TTg of October 18,
2005, setting up the Management Board of Nhon Hoi economic zone, Binh Dinh
province;
Pursuant to the Prime Minister's Document No. 2098/TTg-CN of December 27, 2005,
on licensing investment in Nhon Hoi economic zone, Binh Dinh province;
At the proposal of the People's Committee of Binh Dinh province in Report No.
107/TTr-UBND of November 7, 2005, DECIDES: Article 1.- 1. The Management Board of Nhon Hoi
economic zone, Binh Dinh province (hereinafter referred to as the Management
Board) shall guide investors who invest in Nhon Hoi economic zone and operate
under the Operation Regulation of Nhon Hoi economic zone, Binh Dinh province,
issued together with the Prime Minister's Decision No. 141/2005/QD-TTg of June
14, 2005; the Regulation on Industrial Parks, Export-Processing Zones and
Hi-Tech Parks, issued together with the Government's Decree No. 36/CP of April
24, 1997; and the provisions of law on foreign investment. 2. To authorize the Management
Board to receive and consider project dossiers; to grant to, adjust and
withdraw investment licenses from, and manage activities of, foreign direct
investment projects in Nhon Hoi economic zone defined in this Decision. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Article 3.- 1. Foreign direct investment
projects in Nhon Hoi economic zone approved under the investment licensing
registration process which the Management Board is authorized to license must
fully meet the following conditions: a/ Being in line with the planning
and Operation Regulation of Nhon Hoi economic zone, which have been approved by
competent authorities; b/ Not belonging to group A of
projects defined in Clause 1, Article 114 of the Government's Decree No.
24/2000/ND-CP of July 31, 2000, which was supplemented and amended in Clause 26,
Article 1 of Decree No. 27/2003/ND-CP of March 19, 2003; c/ Not belonging to domains for
which investment licensing is not decentralized as provided for in Clause 2,
Article 115 of the Government's Decree No. 24/2000/ND-CP of July 31, 2000,
which was supplemented in Clause 27, Article 1 of Decree No. 27/2003/ND-CP of
March 19, 2003; d/ Not being on the list of
conditional investment domains issued together with the Government's Decree No.
24/2000/ND-CP of July 31, 2000, and Decree No. 27/2003/ND-CP of March 19, 2003; e/ Being industrial,
industrial-service or group-B projects capitalized at up to USD 40 million,
which fall within the deciding competence of the Ministry of Planning and
Investment according to the provisions of Clause 2, Article 114 of the
Government's Decree No. 24/2000/ND-CP of July 31, 2000. 2. Dossiers of projects of
application for investment licenses shall comply with the provisions of Clauses
1 and 2, Article 106 of the Government's Decree No. 24/2000/ND-CP of July 31,
2000, which was supplemented and amended in Clause 23, Article 1 of the
Government's Decree No. 27/2003/ND-CP of March 19, 2003. Applications for
investment licenses shall be made according to Form No. 1 and their enclosed
documents shall be made according to Forms No. 2.b, 3.b, 3.c and 4.b of
Appendix II to the Planning and Investment Ministry's Circular No.
12/2000/TT-BKH of September 15, 2000, guiding foreign investment activities in
Vietnam. Where investment projects are on
the list of projects subject to the formulation of reports on assessment of
environmental impacts, investors shall abide by the provisions of Circular No.
490/1998/TT-BKHCN of April 29, 1998, of the Ministry of Science, Technology and
Environment, guiding the formulation and evaluation of environmental impact
assessment reports for investment projects, and enclose them with dossiers of
application for investment licenses. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 4. Within 15 working days after
receiving valid dossiers, not counting the time for investors to amend or
supplement their dossiers of application for investment licenses at the request
of the Management Board, the Management Board shall grant investment licenses
to projects that fully meet the set conditions. All requests of the Management
Board for investors to amend or supplement dossiers of application for
investment licenses or adjusted licenses shall be made within 7 working days
after the project dossiers are received. 5. For group-B projects not yet on
the list of those in approved branch development plannings or product
plannings, before making decisions on investment licensing, the Management
Board shall have to send brief descriptions thereof to the Ministry of Planning
and Investment, and consult concerned ministries and branches on matters
falling within their respective competence for consideration and approval. Ministries and branches, when
consulted on projects, including cases of adjustment to investment licenses,
shall have to reply in writing within 10 working days after receiving project
dossiers; past this time limit, if they fail to issue a written reply, they
shall be considered having approved the projects. Article 4.- 1. Investment licenses shall be
made according to a form set by the Ministry of Planning and Investment. 2. Within 7 working days after
granting investment licenses or adjusted licenses, the Management Board shall
send the originals of these licenses to the Ministry of Planning and Investment
and the People's Committee of Binh Dinh province, and their copies to the
Ministry of Finance, the Ministry of Trade, the econo-technical branch-managing
ministries and concerned state management agencies. Article 5.- For projects which the Management Board is not
authorized to license, after receiving their dossiers, the Management Board
shall keep 01 dossier set (copy) and transfer all remaining sets, enclosed with
its opinions thereon, to the Ministry of Planning and Investment for licensing
registration according to the provisions of Articles 105 and 106 of the
Government's Decree No. 24/2000/ND-CP of July 31, 2000, which was amended and
supplemented in Clauses 22 and 23, Article 1 of Decree No. 27/2003/ND-CP of
March 19, 2003, or for licensing evaluation according to the provisions of
Articles 109 and 114 of the Government's Decree No. 24/2000/ND-CP of July 31,
2000, which was amended and supplemented in Clause 26, Article 1 of Decree No.
27/2003/ND-CP of March 19, 2003. Article 6.- ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 2. The Management Board shall
adjust investment licenses of projects which it has, as authorized, licensed,
within the limit of investment capital under its authorized power. The
adjustment to investment licenses shall comply with the provisions of Articles
15, 16, 17, 18 and 19 of the Planning and Investment Ministry's Circular No.
12/2000/TT-BKH of September 15, 2000, guiding foreign investment activities in Vietnam. 3. In the following cases, the
Management Board shall make decisions after consulting the Ministry of Planning
and Investment: a/ The adjustment to investment
licenses will increase the projects' investment capital to a level higher than
the limit under its authorized power as specified in Clause 1, Article 3 of
this Decision, but such projects still belong to group B falling within the
deciding competence of the Planning and Investment Ministry; or result in a
change or addition of the objectives of projects on the list of investment
domains subject to conditional business. b/ The reduction of the Vietnamese
party's legal-capital contribution in case of joint venture or the
transformation of a joint venture into an enterprise with 100% foreign capital. c/ The dissolution of
foreign-invested enterprises or ahead-of-schedule termination of business
cooperation contracts. 4. Where adjustments to investment
licenses will make the projects become group-A ones, such adjustments must be
approved in writing by the Prime Minister before being made. 5. The Management Board shall
decide on the dissolution of enterprises and withdraw investment licenses
according to current regulations. Article 7.- Quarterly, biannually and annually, the Management
Board shall make sum-up reports on the grant and adjustment of investment
licenses and on activities of enterprises in Nhon Hoi economic zone under its
management and send such reports to the Ministry of Planning and Investment and
the People's Committee of Binh Dinh province. Article 8.- The Ministry of Planning and Investment shall
facilitate and inspect the Management Board in performing its authorized tasks
strictly according to regulations, and bear responsibility before law and the
Government for the authorization provided for in this Decision. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.
Quyết định 60/2006/QĐ-BKH ngày 23/01/2006 về việc uỷ quyền cho Ban quản lý Khu kinh tế Nhơn Hội, tỉnh Bình Định trong việc hình thành dự án; tiếp nhận, xem xét hồ sơ dự án; cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép đầu tư và quản lý hoạt động các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài trong Khu kinh tế Nhơn Hội do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
4.485
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|