|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
5915/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
Người ký:
|
Phan Văn Mãi
|
Ngày ban hành:
|
21/12/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5915/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 21 tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA
BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CHẾ XUẤT VÀ CÔNG NGHIỆP, BAN QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHỆ CAO
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19
tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6
năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại
Tờ trình số 17415/TTr-SKHĐT ngày 13 tháng 12 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh
mục 35 thủ tục hành chính lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc thẩm quyền tiếp nhận
của Ban Quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp, Ban Quản lý Khu công nghệ cao,
gồm: 12 thủ tục thay thế và 23 thủ tục bị bãi bỏ do được thay thế.
Danh mục thủ tục hành chính được đăng tải trên Cổng
thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân Thành phố tại địa chỉ https://hochiminhcity.gov.vn/
(Bộ thủ tục hành chính chuẩn hóa).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành
phố, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Trưởng Ban Quản lý các Khu chế xuất và
Công nghiệp, Trưởng Ban Quản lý Khu công nghệ cao và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VPCP: Cục Kiểm soát TTHC;
- TTUB: CT;
- VPUB: CVP, PCVP/VX;
- Trung tâm Tin học, Trung tâm Công báo;
- Phòng Kiểm soát TTHC;
- Lưu: VT, KSTT/Tr.
|
CHỦ TỊCH
Phan Văn Mãi
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH
VỰC ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CHẾ
XUẤT VÀ CÔNG NGHIỆP, BAN QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHỆ CAO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5915/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2024 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ THUỘC THẨM
QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CHẾ XUẤT VÀ CÔNG NGHIỆP, BAN QUẢN LÝ
KHU CÔNG NGHỆ CAO
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời gian giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư của Ban Quản
lý quy định tại khoản 7 Điều
33 Nghị định số
31/2021/NĐ-CP
|
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ theo quy định, Ban quản lý gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định
của các cơ quan có liên quan về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của cơ quan đó.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề
nghị của Ban quản lý, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về nội dung
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, gửi Ban quản lý khu chế xuất và công
nghiệp.
- Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ dự án đầu tư, Ban quản lý lập báo cáo thẩm định và quyết định chấp
thuận chủ trương đầu tư.
|
- Đối với các dự án thuộc thẩm quyền giải quyết của
Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp Thành phố (số 35 Nguyễn Bỉnh
Khiêm, phường Đa Kao, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh).
- Đối với các dự án thuộc thẩm quyền giải quyết của
Ban Quản lý Khu Công nghệ cao TP.HCM (lô T2-3, đường D1, Phường Tân Phú,
thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh)
|
Không
|
- Luật Đầu tư năm 2020;
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
- Thông tư số 03/2021/TT- BKHĐT ngày 09/4/2021 của
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến
hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến
đầu tư;
- Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT ngày 31/12/2023 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2021/TT- BKHĐT ngày 09 tháng 4
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo
liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài
và xúc tiến đầu tư;
- Quyết định số 2469/QĐ-BKHĐT ngày 25/10/2024 của
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam và đầu tư từ Việt Nam ra nước
ngoài thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
|
2
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với
dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư
|
- Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp:
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ khi dự án đáp ứng các điều kiện tại khoản 3 Điều 36 Nghị định số
31/2021/NĐ-CP , Ban Quản lý cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
- Ban Quản lý Khu Công nghệ cao:
Ban Quản lý cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ khi dự án đáp ứng
các điều kiện tại khoản 3 Điều 36 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
|
- Đối với các dự án thuộc thẩm quyền giải quyết của
Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp Thành phố (số 35 Nguyễn Bỉnh
Khiêm, phường Đa Kao, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh).
- Đối với các dự án thuộc thẩm quyền giải quyết của
Ban Quản lý Khu Công nghệ cao TP.HCM (lô T2-3, đường D1, Phường Tân Phú,
thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh)
|
Không
|
3
|
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư thuộc thẩm quyền
chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ theo quy định, Ban quản lý gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định
của các cơ quan có liên quan về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của cơ quan đó.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề
nghị của Ban quản lý, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về nội dung
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, gửi Ban quản lý.
- Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ dự án đầu tư, Ban quản lý lập báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân
Thành phố.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ và báo cáo thẩm định của Ban Quản lý, Ủy ban nhân dân Thành phố
quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.
|
Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp Thành
phố (số 35 Nguyễn Bỉnh Khiêm, phường Đa Kao, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh).
|
Không
|
4
|
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư thuộc thẩm quyền
chấp thuận chủ trương đầu tư của Ban Quản lý
|
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ theo quy định, Ban Quản lý gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước
có thẩm quyền theo quy định tại điểm b khoản 7 Điều 33 của Nghị định số
31/2021/NĐ-CP để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh dự án đầu tư.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề
nghị của Ban quản lý, Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung điều
chỉnh dự án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó.
- Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ dự án đầu tư, Ban quản lý quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương
đầu tư. Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư được gửi cho nhà
đầu tư, cơ quan có liên quan đến việc thực hiện dự án đầu tư.
|
- Đối với các dự án thuộc thẩm quyền giải quyết của
Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp Thành phố (số 35 Nguyễn Bỉnh
Khiêm, phường Đa Kao, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh).
- Đối với các dự án thuộc thẩm quyền giải quyết của
Ban Quản lý Khu Công nghệ cao TP.HCM (lô T2-3, đường D1, Phường Tân Phú,
thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh)
|
Không
|
5
|
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp dự
án đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc diện chấp thuận
điều chỉnh chủ trương đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận
chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý
|
- Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc đối với trường hợp
thay đổi tên dự án đầu tư, tên nhà đầu tư hoặc 07 ngày đối với trường hợp thay
đổi các nội dung khác tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu
tư.
- Ban Quản lý Khu Công nghệ cao:
Ban Quản lý Khu Công nghệ cao điều chỉnh Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư cho Nhà đầu tư trong thời hạn 03 ngày làm việc đối với
trường hợp thay đổi tên dự án đầu tư, tên nhà đầu tư hoặc 10 ngày đối với trường
hợp thay đổi các nội dung khác tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
- Đối với các dự án thuộc thẩm quyền giải quyết của
Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp Thành phố (số 35 Nguyễn Bỉnh
Khiêm, phường Đa Kao, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh).
- Đối với các dự án thuộc thẩm quyền giải quyết của
Ban Quản lý Khu Công nghệ cao TP.HCM (lô T2-3, đường D1, Phường Tân Phú,
thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh)
|
Không
|
6
|
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp
chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế đối với
dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý
|
- Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp Thành
phố:
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Ban quản lý gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền
theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 33 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP để
lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh dự án đầu tư.
+ Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh dự án thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó;
+ Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ, Ban quản lý quyết định chấp thuận chủ trương điều chỉnh hoặc lập báo
cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình Ủy ban nhân dân
Thành phố;
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ và báo cáo thẩm định của Ban quản lý, Ủy ban nhân dân Thành phố
quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.
- Ban Quản lý Khu Công nghệ cao:
+ Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ, Ban Quản lý lập báo cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh dự án đầu
tư để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ và báo cáo thẩm định của Ban Quản lý, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.
- Đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận
chủ trương đầu tư của Ban Quản lý: 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Đối với các dự án thuộc thẩm quyền giải quyết của
Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp Thành phố (số 35 Nguyễn Bỉnh
Khiêm, phường Đa Kao, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh).
- Đối với các dự án thuộc thẩm quyền giải quyết của
Ban Quản lý Khu Công nghệ cao TP.HCM (lô T2-3, đường D1, Phường Tân Phú,
thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh)
|
Không
|
7
|
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết
định của tòa án, trọng tài đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương
đầu tư (Khoản 3 Điều 54 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP)
|
- Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp:
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Ban quản lý căn cứ bản án, quyết định có hiệu lực pháp
luật của tòa án, trọng tài quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư
hoặc trình Ủy ban nhân dân Thành phố để điều chỉnh Quyết định chấp thuận chủ
trương đầu tư;
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đề nghị của Ban Quản lý, Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định chấp thuận
điều chỉnh chủ trương đầu tư.
- Ban Quản lý Khu Công nghệ cao:
+ 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND
cấp tỉnh.
+ 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ban Quản
lý.
|
- Đối với các dự án thuộc thẩm quyền giải quyết của
Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp Thành phố (số 35 Nguyễn Bỉnh
Khiêm, phường Đa Kao, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh).
- Đối với các dự án thuộc thẩm quyền giải quyết của
Ban Quản lý Khu Công nghệ cao TP.HCM (lô T2-3, đường D1, Phường Tân Phú,
thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh)
|
Không
|
8
|
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết
định của tòa án, trọng tài đối với dự án đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư và không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc dự án đã
được chấp thuận chủ trương đầu tư nhưng không thuộc trường hợp quy định tại
khoản 3 Điều 41 của Luật Đầu tư (Khoản 4 Điều 54 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP)
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Ban Quản lý căn cứ bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của
tòa án, trọng tài thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
|
- Đối với các dự án thuộc thẩm quyền giải quyết của
Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp Thành phố (số 35 Nguyễn Bỉnh
Khiêm, phường Đa Kao, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh).
- Đối với các dự án thuộc thẩm quyền giải quyết của
Ban Quản lý Khu Công nghệ cao TP.HCM (lô T2-3, đường D1, Phường Tân Phú,
thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh)
|
Không
|
9
|
Thủ tục ngừng hoạt động của dự án đối với dự án đầu
tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
hoặc Ban Quản lý
|
- Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp Thành
phố:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, Ban Quản lý tiếp
nhận và thông báo việc ngừng hoạt động của dự án đầu tư cho các cơ quan liên
quan.
- Ban Quản lý Khu Công nghệ cao: Ngay khi tiếp nhận
thông báo.
|
- Đối với các dự án thuộc thẩm quyền giải quyết của
Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp Thành phố (số 35 Nguyễn Bỉnh
Khiêm, phường Đa Kao, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh).
- Đối với các dự án thuộc thẩm quyền giải quyết của
Ban Quản lý Khu Công nghệ cao TP.HCM (lô T2-3, đường D1, Phường Tân Phú,
thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh)
|
Không
|
10
|
Thủ tục chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư
|
- Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp Thành
phố:
+ Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày quyết định, nhà
đầu tư gửi quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư hoặc thông báo và
nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Ban Quản lý.
+ Ban Quản lý thông báo việc chấm dứt hoạt động của
dự án đầu tư cho các cơ quan liên quan kể từ ngày nhận được quyết định hoặc
thông chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư.
Ban Quản lý Khu Công nghệ cao: Ngay khi tiếp nhận
thông báo
|
- Đối với các dự án thuộc thẩm quyền giải quyết của
Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp Thành phố (số 35 Nguyễn Bỉnh
Khiêm, phường Đa Kao, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh).
- Đối với các dự án thuộc thẩm quyền giải quyết của
Ban Quản lý Khu Công nghệ cao TP.HCM (lô T2-3, đường D1, Phường Tân Phú,
thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh)
|
Không
|
11
|
Thủ tục thực hiện hoạt động đầu tư theo hình thức
góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp đối với nhà đầu tư nước ngoài
|
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ theo quy định tại khoản 2 Điều 66 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP , Ban Quản
lý xem xét việc đáp ứng điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp quy
định tại khoản 2 Điều 24 của Luật Đầu tư, khoản 4 Điều 65 của Nghị định số
31/2021/NĐ-CP và thông báo cho nhà đầu tư, trừ trường hợp quy định tại khoản
4 Điều 66 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP. Văn bản thông báo được gửi cho nhà đầu
tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ
phần, mua phần vốn góp.
|
- Đối với các dự án thuộc thẩm quyền giải quyết của
Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp Thành phố (số 35 Nguyễn Bỉnh Khiêm,
phường Đa Kao, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh).
- Đối với các dự án thuộc thẩm quyền giải quyết của
Ban Quản lý Khu Công nghệ cao TP.HCM (lô T2-3, đường D1, Phường Tân Phú,
thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh)
|
Không
|
- Luật Đầu tư năm 2020;
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 của
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến
hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến
đầu tư;
- Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT ngày 31/12/2023 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2021/TT- BKHĐT ngày 09 tháng 4
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên
quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và
xúc tiến đầu tư;
- Quyết định số 2469/QĐ-BKHĐT ngày 25/10/2024 của
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam và đầu tư từ Việt Nam ra nước
ngoài thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
|
12
|
Thủ tục thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu
tư nước ngoài trong hợp đồng BCC
|
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ,
Ban Quản lý cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành cho nhà
đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC.
|
- Đối với các dự án thuộc thẩm quyền giải quyết của
Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp Thành phố (số 35 Nguyễn Bỉnh
Khiêm, phường Đa Kao, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh).
- Đối với các dự án thuộc thẩm quyền giải quyết của
Ban Quản lý Khu Công nghệ cao TP.HCM (lô T2-3, đường D1, Phường Tân Phú,
thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh)
|
Không
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM
QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CHẾ XUẤT VÀ CÔNG NGHIỆP, BAN QUẢN LÝ
KHU CÔNG NGHỆ CAO (DO ĐƯỢC THAY THẾ)
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Quyết định công
bố danh mục danh mục thủ tục hành chính
|
1
|
Thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư của Ban Quản
lý quy định tại khoản 7 Điều 33 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
|
Thứ tự I.1, I.2, I.3, I.4, I.5, I.9, I.12, I.13,
I.15, I.16, I.19 tại danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định
số 1847/QĐ-UBND ngày 10/5/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về việc
công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc thẩm
quyền tiếp nhận của Ban Quản lý Khu công nghệ cao.
|
2
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với
dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư
|
3
|
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư thuộc thẩm quyền
chấp thuận chủ trương đầu tư của Ban Quản lý
|
4
|
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp dự
án đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc diện chấp thuận
điều chỉnh chủ trương đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận
chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý
|
5
|
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp
chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế đối với
dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý
|
6
|
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết
định của tòa án, trọng tài đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương
đầu tư (Khoản 3 Điều 54 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP)
|
7
|
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết
định của tòa án, trọng tài đối với dự án đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư và không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc dự án đã
được chấp thuận chủ trương đầu tư nhưng không thuộc trường hợp quy định tại
khoản 3 Điều 41 của Luật Đầu tư (Khoản 4 Điều 54 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP)
|
8
|
Thủ tục ngừng hoạt động của dự án đối với dự án đầu
tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
hoặc Ban Quản lý
|
9
|
Thủ tục chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư
|
10
|
Thủ tục thực hiện hoạt động đầu tư theo hình thức
góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp đối với nhà đầu tư nước ngoài
|
11
|
Thủ tục thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu
tư nước ngoài trong hợp đồng BCC
|
12
|
Thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư của Ban Quản
lý quy định tại khoản 7 Điều 33 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
|
Thứ tự 1, 2, 3, 4, 5, 9, 12, 13, 15, 16, 19 và 20
tại danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm Quyết định số 2195/QĐ- UBND ngày
29 tháng 6 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về việc công bố
danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc thẩm quyền
giải quyết của Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp.
|
13
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với
dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư
|
14
|
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư thuộc thẩm quyền
chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
15
|
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư thuộc thẩm quyền
chấp thuận chủ trương đầu tư của Ban Quản lý
|
16
|
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp dự
án đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc diện chấp thuận
điều chỉnh chủ trương đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận
chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý
|
17
|
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp
chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế đối với
dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý
|
18
|
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết
định của tòa án, trọng tài đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương
đầu tư (Khoản 3 Điều 54 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP)
|
19
|
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết
định của tòa án, trọng tài đối với dự án đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư và không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc dự án đã
được chấp thuận chủ trương đầu tư nhưng không thuộc trường hợp quy định tại
khoản 3 Điều 41 của Luật Đầu tư (Khoản 4 Điều 54 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP)
|
20
|
Thủ tục ngừng hoạt động của dự án đối với dự án đầu
tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
hoặc Ban Quản lý
|
21
|
Thủ tục chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư
|
22
|
Thủ tục thực hiện hoạt động đầu tư theo hình thức
góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp đối với nhà đầu tư nước ngoài
|
23
|
Thủ tục thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu
tư nước ngoài trong hợp đồng BCC
|
Quyết định 5915/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Ban Quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp, Ban Quản lý Khu công nghệ cao Thành phố Hồ Chí Minh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 5915/QĐ-UBND ngày 21/12/2024 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Ban Quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp, Ban Quản lý Khu công nghệ cao Thành phố Hồ Chí Minh
42
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|