ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 575/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 26
tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT
ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU
NGẠCH CÔNG CHỨC SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công
chức;
Căn cứ Thông tư số
12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc
làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục
vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp
chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số
13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xác định
cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Thông tư số
03/2023/TT-BKHĐT ngày 20/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn vị
trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê;
Căn cứ Quyết định số
30/2022/QĐ-UBND ngày 29/10/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Lạng Sơn về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn;
Căn cứ Quyết định số 11/2023/QĐ-UBND
ngày 07/06/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Quy định về phân cấp
quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp
đồng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 189/TTr-SNV ngày 22/3/2024.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt kèm theo Quyết định này Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Giám
đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm tổ chức, triển khai, thực hiện Đề án vị
trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư theo quy định;
căn cứ vị trí việc làm được phê duyệt làm cơ sở thực hiện tuyển dụng, sử dụng,
quản lý công chức theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
2058/QĐ-UBND ngày 11/12/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc
phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức Sở Kế hoạch và Đầu tư
tỉnh Lạng Sơn.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ;
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Nội vụ;
- Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- PCVP UBND tỉnh,
các phòng CM, TTTT;
- Lưu: VT, NC (TPT).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Xuân Huyên
|
ĐỀ
ÁN
VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC CỦA
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 575/QĐ-UBND ngày 26/3/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Lạng Sơn)
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY
DỰNG ĐỀ ÁN
Thực hiện Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và
biên chế công chức; Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức; Thông tư số
12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn vị trí việc
làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục
vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp
chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập; Thông
tư số 03/2023/TT-BKHĐT ngày 20/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng
dẫn vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống
kê.
Trên cơ sở Quyết định
số 30/2022/QĐ-UBND ngày 29/10/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn,
để phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch
và Đầu tư theo các quy định của pháp luật, cần thiết phải xây dựng đề án vị trí
việc làm để xác định lại vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức phù hợp với
số lượng biên chế được giao gắn với từng vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức
tại các phòng chuyên môn, nghiệp vụ của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Đây là cơ sở để
cấp có thẩm quyền bổ sung nguồn nhân lực, bổ sung biên chế cần thiết, phù hợp
với tổ chức bộ máy của cơ quan, đáp ứng ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao. Là căn
cứ để thực hiện công tác tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí và sử dụng cán
bộ, công chức đủ tiêu chuẩn đảm đương công việc phù hợp với vị trí việc làm,
từng bước nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, người lao động của cơ
quan.
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Cán bộ công
chức năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ công chức và
Luật Viên chức năm 2019;
2. Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày
01/6/2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và biên chế công
chức;
3. Nghị định số 138/2020/NĐ-CP
ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và
quản lý công chức;
4. Thông tư số
05/2022/TT-BKHĐT ngày 06/5/2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Kế hoạch và Đầu tư thuộc Uỷ ban nhân dân
cấp tỉnh và Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
5. Thông tư số
12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc
làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục
vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp
chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;
6. Thông tư số
13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn việc xác định
cơ cấu ngạch công chức;
7. Thông tư số
03/2023/TT-BKHĐT ngày 20/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê;
8. Quyết định số 30/2022/QĐ-UBND
ngày 29/10/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Lạng Sơn;
9. Quyết định số
11/2023/QĐ-UBND ngày 07/06/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Quy
định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên
chức, lao động hợp đồng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý.
10. Quyết định số
359/QĐ-UBND ngày 21/02/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao biên
chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Lạng Sơn năm 2024.
III. THỐNG KÊ VÀ PHÂN
NHÓM CÔNG VIỆC THEO CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, TÍNH CHẤT, MỨC ĐỘ PHỨC TẠP
TT
|
Nhóm
vị trí việc làm
|
Thống
kê công việc
|
1
|
Lãnh
đạo, quản lý
|
1. Tham mưu, giúp
Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Ban hành các
quyết định thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh về Quy hoạch, kế hoạch,
đề án, dự án và chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về
ngành, lĩnh vực kế hoạch và đầu tư trên địa bàn tỉnh; tổ chức cung ứng dịch
vụ sự nghiệp công theo ngành, lĩnh vực kế hoạch đầu tư và theo phân cấp của
cơ quan nhà nước cấp trên.
b) Ban hành văn bản
chỉ đạo, hướng dẫn theo ngành, lĩnh vực kế hoạch đầu tư đối với cơ quan, tổ
chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh theo quy định của Đảng, của pháp luật và chỉ
đạo của cơ quan Nhà nước cấp trên.
2. Tham mưu, giúp
Giám đốc Sở:
a) Tổ chức thực
hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án,
chương trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; hướng dẫn, kiểm tra, thông
tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về các
lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.
b) Hướng dẫn chuyên
môn, nghiệp vụ về lĩnh vực kế hoạch đầu tư đối với các cơ quan hành chính,
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý. Tham mưu, giúp Ủy ban nhân
dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực kế hoạch
và đầu tư đối với tổ chức của các Bộ, cơ quan Trung ương và địa phương khác
đặt trụ sở trên địa bàn.
c) Thực hiện hợp
tác quốc tế về lĩnh vực kế hoạch đầu tư theo quy định của pháp luật.
d) Tổng hợp, thống
kê, sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện đối với ngành, lĩnh vực được
giao quản lý. Thực hiện việc thông tin, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Kế
hoạch và Đầu tư và cơ quan có thẩm quyền về tình hình thực hiện nhiệm vụ được
giao theo quy định của pháp luật.
|
2
|
Nghiệp
vụ chuyên ngành
|
Tham mưu, giúp Giám
đốc Sở thực hiện chức năng quản lý nhà nước về quy hoạch, kế hoạch và đầu tư
phát triển, gồm: quy hoạch; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; kế hoạch
đầu tư công; cơ chế, chính sách trong các lĩnh vực kinh tế, thu hút nguồn lực
đầu tư, cơ cấu lại kinh tế, triển khai mô hình kinh tế mới, phương thức kinh
doanh mới, thực hiện điều phối phát triển vùng, liên vùng; đầu tư trong nước,
đầu tư nước ngoài ở địa phương; quản lý nguồn hỗ trợ phát triển chính thức
(ODA), nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ và các nguồn viện trợ không hoàn
lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá
nhân nước ngoài; đấu thầu; đăng ký kinh doanh trong phạm vi địa phương; tổng
hợp và thống nhất quản lý các vấn đề về doanh nghiệp, kinh tế tập thể, hợp
tác xã, kinh tế tư nhân, hộ gia đình và tổ chức kinh tế khác; tổ chức cung
ứng các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở theo quy định của
pháp luật.
|
3
|
Nghiệp
vụ chuyên môn dùng chung
|
- Thanh tra sở:
Giúp Giám đốc thực hiện quản lý nhà nước về công tác thanh tra, kiểm tra,
giải quyết khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân, xử lý đơn thư theo quy định của
pháp luật; xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý các
hành vi vi phạm pháp luật trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của Sở; phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm và chống lãng phí; theo
dõi tình hình thi hành pháp luật, kiểm tra thực hiện pháp luật về bồi thường
của Nhà nước; thực hiện các vấn đề pháp lý và tham gia tố tụng.
- Văn phòng Sở:
Tham mưu, giúp Giám đốc Sở tổ chức sắp xếp và điều hành hoạt động của cơ quan
bao gồm: Quản lý tổ chức bộ máy, công tác tổ chức cán bộ; quy hoạch, đào tạo,
bồi dưỡng; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, khen
thưởng, kỷ luật; quản lý tài chính, tài sản; công tác pháp chế; ứng dụng công
nghệ thông tin; trang thông tin điện tử cơ quan; cải cách hành chính; thực
hiện áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001; Dự
thảo báo cáo, chương trình, kế hoạch công tác của Sở; công tác quân sự, tự vệ
cơ quan, phòng cháy chữa cháy; an ninh, trật tự; hành chính quản trị và hậu
cần cơ quan.
|
IV. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ
VIỆC LÀM
1. Vị trí việc làm
công chức lãnh đạo, quản lý: 08 vị trí
1.1. Vị trí Giám đốc
Sở;
1.2. Vị trí Phó Giám
đốc Sở;
1.3. Vị trí Trưởng
phòng thuộc Sở;
1.4. Vị trí Chánh Văn
phòng Sở;
1.5. Vị trí Chánh
Thanh tra Sở;
1.6. Vị trí Phó
Trưởng phòng thuộc Sở;
1.7. Vị trí Phó Chánh
Thanh tra;
1.8. Vị trí Phó Chánh
Văn phòng Sở.
2. Vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên ngành: 14 vị trí
2.1. Chuyên viên
chính về quản lý kinh tế tổng hợp;
2.2. Chuyên viên
chính về quản lý quy hoạch;
2.3. Chuyên viên
chính về quản lý đầu tư ;
2.4. Chuyên viên
chính về quản lý doanh nghiệp;
2.5. Chuyên viên
chính về quản lý kinh tế đối ngoại;
2.6. Chuyên viên
chính về quản lý đấu thầu;
2.7. Chuyên viên
chính về quản lý kinh tế tập thể, kinh tế hợp tác;
2.8. Chuyên viên về
quản lý kinh tế tổng hợp;
2.9. Chuyên viên về
quản lý đầu tư;
2.10. Chuyên viên về
quản lý kinh tế đối ngoại;
2.11. Chuyên viên về
quản lý quy hoạch;
2.12. Chuyên viên về
quản lý đấu thầu;
2.13. Chuyên viên về
quản lý doanh nghiệp;
2.14. Chuyên viên về
quản lý kinh tế tập thể, kinh tế hợp tác.
3. Vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 08 vị trí
3.1. Chuyên viên
chính tổng hợp;
3.2. Thanh tra viên
chính về công tác thanh tra;
3.3. Chuyên viên tổng
hợp;
3.4. Chuyên viên về
công tác thanh tra;
3.5. Thanh tra viên
về công tác thanh tra;
3.6. Chuyên viên quản
lý công nghệ thông tin;
3.7. Kế toán viên;
3.8. Văn thư viên.
4. Vị trí việc làm
thuộc nhóm hỗ trợ, phục vụ: 04 vị trí
4.1. Nhân viên Lái
xe;
4.2. Nhân viên Phục
vụ;
4.3. Nhân viên bảo
vệ;
4.4. Nhân viên kỹ
thuật.
(Có Bản mô tả công
việc của từng vị trí việc làm đính kèm).
IV.
TỔNG HỢP VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
1. Tổng hợp vị trí
việc làm và ngạch công chức
1.1. Vị trí việc làm
công chức lãnh đạo, quản lý:
STT
|
Tên
vị trí việc làm
|
Ghi
chú
|
1
|
Giám đốc Sở
|
|
2
|
Phó Giám đốc Sở
|
|
3
|
Chánh Văn phòng Sở
|
|
4
|
Phó Chánh Văn phòng
Sở
|
|
5
|
Trưởng phòng thuộc
Sở
|
|
6
|
Phó Trưởng phòng
thuộc Sở
|
|
7
|
Chánh Thanh tra Sở
|
|
8
|
Phó Chánh Thanh tra
Sở
|
|
1.2. Vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên ngành:
STT
|
Tên
vị trí việc làm
|
Tương
ứng ngạch công chức
|
1
|
Chuyên viên chính
về quản lý kinh tế tổng hợp
|
Chuyên
viên chính
|
2
|
Chuyên viên chính
về quản lý quy hoạch
|
Chuyên
viên chính
|
3
|
Chuyên viên chính
về quản lý đầu tư
|
Chuyên
viên chính
|
4
|
Chuyên viên chính
về quản lý doanh nghiệp
|
Chuyên
viên chính
|
5
|
Chuyên viên chính
về quản lý kinh tế đối ngoại
|
Chuyên
viên chính
|
6
|
Chuyên viên chính
về quản lý đấu thầu
|
Chuyên
viên chính
|
7
|
Chuyên viên chính
về quản lý kinh tế tập thể, kinh tế hợp tác
|
Chuyên
viên chính
|
8
|
Chuyên viên về quản
lý kinh tế tổng hợp
|
Chuyên
viên
|
9
|
Chuyên viên về quản
lý đầu tư
|
Chuyên
viên
|
10
|
Chuyên viên về quản
lý kinh tế đối ngoại
|
Chuyên
viên
|
11
|
Chuyên viên về quản
lý quy hoạch
|
Chuyên
viên
|
12
|
Chuyên viên về quản
lý đấu thầu
|
Chuyên
viên
|
13
|
Chuyên viên về quản
lý doanh nghiệp
|
Chuyên
viên
|
14
|
Chuyên viên về quản
lý kinh tế tập thể, kinh tế hợp tác
|
Chuyên
viên
|
1.3. Vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung
STT
|
Tên
vị trí việc làm
|
Tương
ứng ngạch công chức
|
1
|
Chuyên viên chính
về tổng hợp
|
Chuyên
viên chính
|
2
|
Thanh tra viên
chính về công tác thanh tra
|
Thanh
tra viên chính
|
3
|
Chuyên viên tổng
hợp
|
Chuyên
viên
|
4
|
Chuyên viên về công
tác thanh tra
|
Chuyên
viên
|
5
|
Thanh tra viên về
công tác thanh tra
|
Thanh
tra viên
|
6
|
Chuyên viên quản lý
công nghệ thông tin
|
Chuyên
viên
|
7
|
Kế toán viên
|
Kế
toán viên
|
8
|
Văn thư viên
|
Văn
thư viên
|
2. Cơ cấu ngạch công
chức
Căn cứ Thông tư số
13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn việc xác
định cơ cấu ngạch công chức1; Công văn số 64/BNV-CCVC ngày
05/01/2024 của Bộ Nội vụ về xác định cơ cấu ngạch công chức và cơ cấu hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức; trên cơ sở số lượng biên chế công chức được cấp có
thẩm quyền giao, xác định cơ cấu ngạch công chức nghiệp vụ chuyên ngành và công
chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn,
như sau:
2.1. Tỷ lệ ngạch
chuyên viên chính và tương đương không quá: 36,36%.
2.2. Tỷ lệ ngạch
chuyên viên và tương đương trở xuống: 63,64%.
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM
(Kèm
theo Quyết định số 575/QĐ-UBND ngày 26/3/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Lạng Sơn)
STT
|
Tên
vị trí việc làm
|
Mã
vị trí việc làm
|
Ghi
chú
|
I
|
Vị trí việc làm
công chức lãnh đạo, quản lý
|
|
1
|
Giám đốc Sở
|
SKHĐT-
LĐQL.01
|
|
2
|
Phó Giám đốc Sở
|
SKHĐT-
LĐQL.02
|
|
3
|
Chánh Văn phòng Sở
|
SKHĐT-
LĐQL.03
|
|
4
|
Trưởng phòng thuộc
Sở
|
SKHĐT-
LĐQL.04
|
|
5
|
Chánh Thanh tra Sở
|
SKHĐT-
LĐQL.05
|
|
6
|
Phó Chánh Văn phòng
Sở
|
SKHĐT-
LĐQL.06
|
|
7
|
Phó Trưởng phòng
thuộc Sở
|
SKHĐT-
LĐQL.07
|
|
8
|
Phó Chánh Thanh tra
Sở
|
SKHĐT-
LĐQL.08
|
|
II
|
Vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên ngành Kế hoạch đầu tư
|
|
|
9
|
Chuyên viên chính
về quản lý kinh tế tổng hợp
|
SKHĐT-NVCN.01
|
|
10
|
Chuyên viên chính
về quản lý quy hoạch
|
SKHĐT-NVCN.02
|
|
11
|
Chuyên viên chính
về quản lý đầu tư
|
SKHĐT-NVCN.03
|
|
12
|
Chuyên viên chính
về quản lý doanh nghiệp
|
SKHĐT-NVCN.04
|
|
13
|
Chuyên viên chính
về quản lý kinh tế đối ngoại
|
SKHĐT-NVCN.05
|
|
14
|
Chuyên viên chính
về quản lý đấu thầu
|
SKHĐT-NVCN.06
|
|
15
|
Chuyên viên chính
về quản lý kinh tế tập thể, kinh tế hợp tác
|
SKHĐT-NVCN.07
|
|
16
|
Chuyên viên về quản
lý kinh tế tổng hợp
|
SKHĐT-NVCN.08
|
|
17
|
Chuyên viên về quản
lý đầu tư
|
SKHĐT-NVCN.09
|
|
18
|
Chuyên viên về quản
lý kinh tế đối ngoại
|
SKHĐT-NVCN.10
|
|
19
|
Chuyên viên về quản
lý quy hoạch
|
SKHĐT-NVCN.11
|
|
20
|
Chuyên viên về quản
lý đấu thầu
|
SKHĐT-NVCN.12
|
|
21
|
Chuyên viên về quản
lý doanh nghiệp
|
SKHĐT-NVCN.13
|
|
22
|
Chuyên viên về quản
lý kinh tế tập thể, kinh tế hợp tác
|
SKHĐT-NVCN.14
|
|
III
|
Vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung
|
|
|
23
|
Chuyên viên chính
tổng hợp
|
SKHĐT-CMDC.01
|
|
24
|
Thanh tra viên
chính về công tác thanh tra
|
SKHĐT-CMDC.02
|
|
25
|
Chuyên viên tổng
hợp
|
SKHĐT-CMDC.03
|
|
26
|
Chuyên viên về công
tác thanh tra
|
SKHĐT-CMDC.04
|
|
27
|
Thanh tra viên về
công tác thanh tra
|
SKHĐT-CMDC.05
|
|
28
|
Chuyên viên quản lý
công nghệ thông tin
|
SKHĐT-CMDC.06
|
|
29
|
Kế toán viên
|
SKHĐT-CMDC.07
|
|
30
|
Văn thư viên
|
SKHĐT-CMDC.08
|
|
IV
|
Vị trí việc làm
thuộc nhóm hỗ trợ, phục vụ
|
|
31
|
Nhân viên Phục vụ
|
SKHĐT-HTPV.01
|
|
32
|
Nhân viên Bảo vệ
|
SKHĐT-HTPV.02
|
|
33
|
Nhân viên Lái xe
|
SKHĐT-HTPV.03
|
|
34
|
Nhân viên Kỹ thuật
|
SKHĐT-HTPV.04
|
|