1. Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh:
a) Căn cứ danh mục dự án đầu tư
tại Điều 1 Quyết định này, khẩn trương hoàn thành hồ sơ trình cấp có thẩm quyền
quyết định đầu tư các dự án theo quy định của Luật Đầu tư công và các quy định
liên quan, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
giao chi tiết kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương năm
2022 cho các chủ đầu tư làm cơ sở triển khai thực hiện.
b) Chủ động lồng ghép, huy động
các nguồn vốn hợp pháp khác đầu tư hoàn thành dự án, đảm bảo không trùng lắp,
chồng chéo giữa các Chương trình mục tiêu quốc gia, phù hợp với thực tế, đúng
quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách Nhà nước. Tổ chức triển khai thực
hiện trên tinh thần tiết kiệm; quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả và theo đúng
quy định. Định kỳ vào trước ngày 22 hàng tháng báo cáo tình hình thực hiện và
giải ngân kế hoạch vốn đầu tư năm 2022 tính đến ngày 20 của tháng báo cáo về cơ
quan chủ trì Chương trình, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố:
a) Căn cứ danh mục dự án đầu tư
tại Điều 1 Quyết định này, khẩn trương hoàn thành hồ sơ trình cấp có thẩm quyền
quyết định đầu tư các dự án theo quy định của Luật Đầu tư công và các quy định
liên quan, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp phân bổ chi tiết kế hoạch vốn đầu
tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương năm 2022 cho các dự án đảm bảo đúng mục
tiêu, nội dung đầu tư của Chương trình.
b) Chủ động đối ứng, lồng ghép,
huy động các nguồn vốn hợp pháp khác đầu tư hoàn thành dự án, đảm bảo không
trùng lắp, chồng chéo giữa các Chương trình mục tiêu quốc gia, phù hợp với thực
tế, đúng quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách Nhà nước. Trường hợp có
các danh mục dự án trùng lắp, chồng chéo kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua
cơ quan chủ trì Chương trình, Sở Kế hoạch và Đầu tư) để tham mưu điều chỉnh,
bổ sung theo quy định.
c) Tổ chức triển khai thực hiện
trên tinh thần tiết kiệm; quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả và theo đúng quy định.
Định kỳ vào trước ngày 22 hàng tháng báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân kế
hoạch vốn đầu tư năm 2022 tính đến ngày 20 của tháng báo cáo về cơ quan chủ trì
Chương trình, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Sở Tài chính thông báo bổ
sung có mục tiêu năm 2022 (vốn đầu tư phát triển được phân bổ, giao dự toán
cho các huyện, thành phố tại Quyết định số 380/QĐ-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2022
của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao mục tiêu, nhiệm vụ và dự toán ngân sách
Trung ương năm 2022 thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh
Kon Tum) cho ngân sách huyện, thành phố để thực hiện các nội dung, nhiệm vụ
thuộc Chương trình.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Chủ trì, tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh giao chi tiết kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách
Trung ương năm 2022 cho các chủ đầu tư (đối với các dự án giao đơn vị cấp tỉnh
quản lý, làm chủ đầu tư) khi các dự án đảm bảo thủ tục đầu tư theo quy định.
b) Kiểm tra, giám sát, đôn đốc
tình hình triển khai kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương
thực hiện Chương trình tại các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố.
5. Ban Dân tộc trên cơ sở chức
năng, nhiệm vụ của đơn vị mình chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan hướng
dẫn, kiểm tra các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện
Chương trình đảm bảo theo quy định. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo đúng
các quy định hiện hành về quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu
quốc gia.
TT
|
Danh mục dự án/công trình
|
Địa điểm xây dựng
|
Kế hoạch vốn ĐTPT nguồn NSTW năm 2022 (*)
|
Ghi chú
|
TỔNG SỐ
|
|
323,925
|
|
I
|
Dự
án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
|
|
31,264
|
|
(1)
|
Huyện Tu Mơ Rông
|
|
5,178
|
|
1
|
Hỗ trợ đất ở, đất sản xuất,
nhà ở
|
Trên địa bàn các xã
|
|
|
2
|
Nước sinh hoạt tập trung khu
tái định cư Ba Khen-Long Tro xã Văn Xuôi
|
Xã Văn Xuôi
|
|
|
3
|
Nước sinh hoạt tập trung Thôn
Long Hy 2 - xã Măng Ri
|
Xã Măng Ri
|
|
|
(2)
|
Huyện Sa Thầy
|
|
3,740
|
|
1
|
Hỗ trợ đất ở, nhà ở, đất sản
xuất
|
Các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào DTTS&MN
|
|
|
2
|
Xây dựng giếng khoan, hệ thống
cấp nước và hạng mục phụ trợ làng Tang, làng Grập, xã Mô Rai
|
Xã Mô Rai
|
|
|
(3)
|
Huyện Ia H'Drai
|
|
3,584
|
|
1
|
Hỗ trợ nhà ở
|
Xã Ia Đal, xã Ia Tơi, Ia Dom
|
|
|
2
|
Công trình cấp nước sinh hoạt
tập trung tại điểm dân cư số 7 mở rộng thôn 3
|
Xã Ia Đal
|
|
|
3
|
Công trình cấp nước sinh hoạt
tập trung tại thôn 7
|
Xã Ia Đal
|
|
|
4
|
Công trình cấp nước sinh hoạt
tại điểm dân cư thôn 8 xã Ia Tơi
|
Xã Ia Tơi
|
|
|
5
|
Công trình cấp nước sinh hoạt
tại điểm dân cư thôn 7 xã Ia Tơi
|
Xã Ia Tơi
|
|
|
(4)
|
Huyện Đăk Hà
|
|
3,037
|
|
1
|
Hỗ trợ đất ở
|
Các xã trên địa bàn huyện
|
|
|
2
|
Hỗ trợ nhà ở
|
Các xã trên địa bàn huyện
|
|
|
3
|
Hỗ trợ đất sản xuất
|
Các xã trên địa bàn huyện
|
|
|
4
|
Nước sinh hoạt tập trung tại
các thôn Tua Team, thôn Pa Cheng, xã Đăk Long
|
Xã Đăk Long
|
|
|
(5)
|
Huyện Đăk Tô
|
|
2,307
|
|
1
|
Cấp nước sinh hoạt tập trung
tại thôn Đăk Mơ Ham, xã Pô Kô
|
Xã Pô Kô
|
|
|
2
|
Cấp nước sinh hoạt tập trung
tại thôn Măng Rương, xã Văn Lem
|
Xã Văn Lem
|
|
|
3
|
Hỗ trợ đất ở, đất sản xuất và
nhà ở
|
Các xã, thôn ĐBKK
|
|
|
(6)
|
Huyện Đăk Glei
|
|
4,745
|
|
1
|
Hỗ trợ đất ở, nhà ở, đất sản
xuất
|
Trên địa bàn các xã, thị trấn
|
|
|
2
|
Sửa chữa nước sinh hoạt tập
trung thôn Làng Mới
|
Xã Mường Hoong
|
|
|
3
|
Nước sinh hoạt tập trung thôn
Kung Rang xã Ngọc Linh
|
Xã Ngọc Linh
|
|
|
(7)
|
Huyện Kon Rẫy
|
|
2,837
|
|
1
|
Hỗ trợ đất ở, nhà ở, đất sản
xuất
|
Thôn ĐBKK, xã ĐBKK
|
|
|
2
|
Công trình nước sinh hoạt tập
trung thôn 1 xã Đăk Pne
|
Xã Đăk Pne
|
|
|
3
|
Sửa chữa nâng cấp hệ
thống nước sinh hoạt thôn 5+6 xã Đăk Kôi
|
Xã Đăk Kôi
|
|
|
(8)
|
Huyện Kon Plông
|
|
3,584
|
|
1
|
Hỗ trợ đất ở, nhà ở, đất sản
xuất
|
Trên địa bàn các xã, thị trấn
|
|
|
2
|
Nước sinh hoạt thôn Măng KRí
và thôn Đăk Pét xã Ngọk Tem
|
Xã Ngọk Tem
|
|
|
3
|
Nước sinh hoạt cho thôn Vác Y
Nhông xã Đăk Ring
|
Xã Đăk Ring
|
|
|
(9)
|
Huyện Ngọc Hồi
|
|
1,090
|
|
1
|
Hỗ trợ đất ở, nhà ở, đất sản xuất
trên địa bàn thôn Bun Ngai và thôn Giang Lố II
|
Xã Sa Loong
|
|
|
2
|
Nước sinh hoạt tập trung xã Đắk
Ang
|
Xã Đắk Ang
|
|
|
(10)
|
Thành phố Kon Tum
|
|
1,162
|
|
1
|
Hỗ trợ đất ở, nhà ở, đất sản
xuất
|
Các xã trên địa bàn thành phố
|
|
|
2
|
Hỗ trợ nước sinh hoạt tập trung
thôn Kon Gu, xã Đăk Blà
|
Xã Đăk Blà
|
|
|
II
|
Dự
án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết
|
|
69,777
|
|
(1)
|
Huyện Tu Mơ Rông
|
|
12,567
|
|
1
|
Hỗ trợ làm nhà dự án định canh,
định cư tập trung thôn Đăk Kinh 1 xã Ngọk Lây, huyện Tu Mơ Rông
|
Xã Ngọk Lây
|
|
|
2
|
Dự án sắp xếp, bố trí, ổn định
dân cư tập trung và tại chỗ xã Đăk Hà huyện Tu Mơ Rông
|
Xã Đăk Hà
|
|
|
3
|
Dự án sắp xếp, bố trí, ổn định
dân cư tại chỗ xã Đăk Rơ Ông và Đăk Tờ Kan huyện Tu Mơ Rông
|
Xã Đăk Rơ Ông - Đăk Tờ Kan
|
|
|
(2)
|
Huyện Sa Thầy
|
|
5,781
|
|
1
|
Dự án sắp xếp, bố trí ổn định
dân cư tập trung và tại chỗ thôn Đăk Wớt, xã Hơ Moong, huyện Sa Thầy
|
Xã Hơ Moong
|
|
|
(3)
|
Huyện Ia H'Drai
|
|
9,031
|
|
1
|
Dự án sắp xếp, bố trí, ổn định
dân cư tập trung điểm dân cư số 66 tại thôn Ia Dơr, xã Ia Tơi, huyện Ia
H’Drai
|
Xã Ia Tơi
|
|
|
(4)
|
Huyện Đăk Hà
|
|
7,622
|
|
1
|
Dự án sắp xếp, bố trí ổn định
dân cư tập trung tại thôn Kon Pao Kơ La, xã Đăk Pxi, huyện Đăk Hà
|
Xã Đắk Pxi
|
|
|
(5)
|
Huyện Đăk Tô
|
|
5,387
|
|
1
|
Dự án sắp xếp, ổn định dân cư
tại chỗ xã Pô Kô
|
Xã Pô Kô
|
|
|
(6)
|
Huyện Đăk Glei
|
|
14,190
|
|
1
|
Dự án sắp xếp, ổn định dân cư
tại chỗ xã Mường Hoong, huyện Đăk Glei
|
Xã Mường Hoong
|
|
|
2
|
Dự án sắp xếp, ổn định dân cư
tập trung và tại chỗ xã Xốp, huyện Đăk Glei
|
Xã Xốp
|
|
|
3
|
Dự án sắp xếp, ổn định dân cư
tại chỗ xã Ngọc Linh, huyện Đăk Glei
|
Xã Ngọc Linh
|
|
|
(7)
|
Huyện Kon Plông
|
|
9,813
|
|
1
|
Dự án sắp xếp, bố trí ổn định
dân cư tập trung và tại chỗ xã Đăk Nên, huyện Kon Plông
|
Xã Đăk Nên
|
|
|
(8)
|
Huyện Ngọc Hồi
|
|
5,386
|
|
1
|
Dự án sắp xếp, ổn định dân cư
tại chỗ xã Sa Loong, huyện Ngọc Hồi
|
Xã Sa Loong
|
|
|
III
|
Dự
án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế
mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
|
|
6,394
|
|
III.1
|
Tiểu dự án 2: Hỗ trợ
phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi
sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi (Đầu tư hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý)
|
|
6,394
|
|
(1)
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
|
6,394
|
|
1
|
Cải tạo cơ sở hạ tầng về: điện,
nước, nhà xưởng…
|
Các xã có dược liệu quý tại 02 huyện: Đăk Glei và Tu Mơ Rông
|
|
|
2
|
Đường giao thông kết nối cấp
V miền núi
|
|
|
|
3
|
Cơ sở bảo quản dược liệu quý
và mua sắm trang thiết bị.
|
|
|
|
IV
|
Dự
án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công của
lĩnh vực dân tộc
|
|
143,759
|
|
IV.1
|
Tiểu Dự án 1: Đầu tư cơ
sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi
|
|
143,759
|
|
(1)
|
Sở Y tế
|
|
2,688
|
|
1
|
Cải tạo, sửa chữa 05 Trạm Y tế
tại các xã: xã Hiếu, Đăk Ring, Đăk Nên, Đăk Tăng, huyện Kon Plông và xã Đăk Tờ
Re, huyện Kon Rẫy
|
Huyện Kon Plông và huyện Kon Rẫy
|
|
|
(2)
|
Huyện Tu Mơ Rông
|
|
25,314
|
|
1
|
Hệ thống điện chiếu sáng nông
thôn tại các thôn trên địa bàn xã Tu Mơ Rông
|
Xã Tu Mơ Rông
|
|
|
2
|
Hệ thống điện chiếu sáng nông
thôn tại các thôn trên địa bàn xã Đăk Hà
|
Xã Đăk Hà
|
|
|
3
|
Hệ thống điện chiếu sáng nông
thôn tại các thôn trên địa bàn xã Văn Xuôi
|
Xã Văn Xuôi
|
|
|
4
|
Hệ thống điện chiếu sáng nông
thôn tại các thôn trên địa bàn xã Ngọk Yêu
|
Xã Ngọk Yêu
|
|
|
5
|
Hệ thống điện chiếu sáng nông
thôn tại các thôn trên địa bàn xã Ngọk Lây
|
Xã Ngọk Lây
|
|
|
6
|
Hệ thống điện chiếu sáng nông
thôn tại các thôn trên địa bàn xã Tê Xăng
|
Xã Tê Xăng
|
|
|
7
|
Hệ thống điện chiếu sáng nông
thôn tại các thôn trên địa bàn xã Măng Ri
|
Xã Măng Ri
|
|
|
8
|
Hệ thống điện chiếu sáng nông
thôn tại các thôn trên địa bàn xã Đăk Tờ Kan
|
Xã Đăk Tờ Kan
|
|
|
9
|
Hệ thống điện chiếu sáng nông
thôn tại các thôn trên địa bàn xã Đăk Rơ Ông
|
Xã Đăk Rơ Ông
|
|
|
10
|
Hệ thống điện chiếu sáng nông
thôn tại các thôn trên địa bàn xã Đăk Sao
|
Xã Đăk Sao
|
|
|
11
|
Hệ thống điện chiếu sáng nông
thôn tại các thôn trên địa bàn xã Đăk Na
|
Xã Đăk Na
|
|
|
(2)
|
Huyện Sa Thầy
|
|
17,143
|
|
1
|
Sửa chữa, nâng cấp tuyến đường
liên xã Sa Bình đi xã Ya Ly
|
Xã Sa Bình - xã Ya Ly
|
|
|
2
|
Đường nội thôn Ia Xoăn: Đoạn
từ nhà ông Nguyễn Văn Thắng đến nhà bà Trần Thị Định
|
Xã Mô Rai
|
|
|
3
|
Đường nội thôn Ia Ho: Đoạn từ
ngã 3 đường liên thôn đến cầu theo thôn Ia Ho
|
Xã Mô Rai
|
|
|
4
|
Đường đi khu sản xuất làng
Tang: Đoạn từ Km00+980 đến cầu treo làng Tang
|
Xã Mô Rai
|
|
|
5
|
Đường nội thôn Rờ Kơi (Các đoạn:
Từ nhà A Biên đến nhà A Oái, từ nhà A Hiền đến nhà A Bluôn, từ nhà ông A
Chinh đến nhà bà Y Rác)
|
Xã Rờ Kơi
|
|
|
6
|
Đường nội thôn Đăk Đe (Đoạn từ
nhà ông A Uyên đến nhà ông Gíp)
|
Xã Rờ Kơi
|
|
|
7
|
Đường đi khu sản xuất thôn
Kram (Đoạn từ đường bê tông (rẫy ông Lãm) đến suối Đăk Blôm 1)
|
Xã Rờ Kơi
|
|
|
8
|
Đường nội thôn Rờ Kơi đoạn từ
nhà A Thung đến nhà A Ghinh, từ nhà A Kíp đến nhà A Chen
|
Xã Rờ Kơi
|
|
|
9
|
Đường đi khu sản xuất suối
cam thôn Khúc Na đi xã YaLy
|
Xã Sa Bình
|
|
|
10
|
Đường đi khu sản xuất suối Vê
thôn Lung Leng - khu sản xuất thôn Khúc Na
|
Xã Sa Bình
|
|
|
11
|
Đường đi khu sản xuất (Đoạn từ
nhà ông A Chớ vào khu sản xuất)
|
Xã Ya Ly
|
|
|
12
|
Xây dựng Trường Mầm Non Chim
non (điểm Trường làng Tum). (hạng mục nhà học 02 phòng và hạng mục phụ trợ)
|
Xã Ya Ly
|
|
|
13
|
Đường đi khu sản xuất (Đoạn nối
tiếp từ nhà ông A Mương đến nhà ông A Ly) làng Lung
|
Xã Ya Xiêr
|
|
|
14
|
Nâng cấp đường nội thôn 1 và
cống đoạn từ ngã ba thôn Thanh Xuân đi xuống hết khu dân cư thôn 1.
|
Xã Ya Xiêr
|
|
|
15
|
Đường đi khu sản xuất (đoạn từ
Tỉnh lộ 675A đến khu sản xuất)
|
Xã Ya Xiêr
|
|
|
16
|
Đường nội thôn làng Điệp Lôk
(Đoạn từ nhà A HDĩ đi lòng hồ thủy điện)
|
Xã Ya Tăng
|
|
|
17
|
Đường nội thôn làng Trấp (Đoạn
từ nhà A Lếu đi lòng hồ thủy điện).
|
Xã Ya Tăng
|
|
|
18
|
Đường đi khu sản xuất Tiểu khu
629 (đoạn nối tiếp: Từ rẫy A Tam đến rẫy bà Rơ Châm Hồng).
|
Xã Ya Tăng
|
|
|
19
|
Trường Trung học cơ sở Phan
Đình Phùng. (Hạng mục nhà học 08 phòng và hạng mục phụ trợ)
|
Xã Hơ Moong
|
|
|
20
|
Đường nội làng Kleng (Các đoạn:
Từ nhà A Phứu đến tỉnh lộ 675; từ nhà A Yêl đến tỉnh lộ 675; từ đường A Gió đến
đường Urê)
|
Thị trấn Sa Thầy
|
|
|
21
|
Đường nội làng Kđừ (Các đoạn:
Từ nhà A Thức đến kênh thủy lợi; từ nhà A Tonh đến kênh thủy lợi; từ nhà A
Treng đến giọt nước)
|
Thị trấn Sa Thầy
|
|
|
22
|
Đường nội làng Chốt (Các đoạn:
Từ nhà A Kếch đến nhà A Se; từ nhà A Heoh đến nghĩa địa; từ nhà A Hát đến đường
bê tông)
|
Thị trấn Sa Thầy
|
|
|
23
|
Đường nội làng Chốt (Đoạn từ
nhà A Bên đến nhà A Trưng)
|
Thị trấn Sa Thầy
|
|
|
24
|
Đường nội thôn (từ nhà ông
Đáp đến nhà ông Dài)
|
Xã Sa Nghĩa
|
|
|
(3)
|
Huyện Ia H'Dai
|
|
10,628
|
|
1
|
Đường giao thông nông thôn
Làng thanh niên thôn 3, xã Ia Dom (Giai đoạn 1)
|
Xã Ia Dom
|
|
|
2
|
Điểm trường mầm non tại điểm
dân cư số 4 (thôn 3, xã Ia Dom)
|
Xã Ia Dom
|
|
|
3
|
Đường giao thông nông thôn
thôn 6 (sau sân vận động thôn 6)
|
Xã Ia Đal
|
|
|
4
|
Đường giao thông nông thôn
thôn Ia Đal (Điểm dân cư số 10 mở rộng)
|
Xã Ia Đal
|
|
|
5
|
Đường giao thông nông thôn thôn
Chư Hem (điểm dân cư mới công ty cổ phần cao su Sa Thầy)
|
Xã Ia Đal
|
|
|
6
|
Đường giao thông thôn đi bến
đò làng nú Ia Dơr xã Ia Tơi
|
Xã Ia Tơi
|
|
|
7
|
Nâng cấp tuyến đường liên xã
Ia Đal đi xã Ia Dom (Đoạn 1: Từ thôn 3 đi thôn Ia Muung, qua xã Ia Dom, dài
khoảng 07 Km và Đoạn 2: Từ thôn Chư Hem đi thôn 6 qua xã Ia Đal, dài khoảng
06 Km)
|
Xã Ia Dom - Xã Ia Đal
|
|
|
8
|
Chợ trung tâm xã Ia Đal
|
Xã Ia Đal
|
|
|
(4)
|
Huyện Đăk Hà
|
|
16,201
|
|
1
|
Đường vào khu sản xuất Đăk
Xoa
|
Xã Đắk Pxi
|
|
|
2
|
Đường giao thông thôn Kon Đao
Yốp đoạn từ nhà ông A Tim đến ông A Phế
|
Xã Đắk Long
|
|
|
3
|
Thủy lợi Đăk Phía thôn Kon
Teo Đăk Lấp
|
Xã Đắk Long
|
|
|
4
|
Đường Giao thông đi khu sản
xuất Đăk Ia (Giai đoạn 2) 0,5km
|
Xã Đắk Long
|
|
|
5
|
Đường giao thông thôn Kon Sơ Tiu
xã Ngọk Réo (Đường tiếp nối từ nhà A Phâng đến nhà Y Linh ra tỉnh lộ 671)
|
Xã Ngọk Réo
|
|
|
6
|
Đường giao thông nội thôn Kon
Krớk xã Ngọk Réo (Đoạn từ nhà bà Y Nhak đến nhà ông A Pút ra đường khu sản xuất)
|
Xã Ngọk Réo
|
|
|
7
|
Đường giao thông thôn Kon Rôn
(Đoạn từ nhà ông U Breo đến nhà ông U Dát)
|
Xã Ngọk Réo
|
|
|
8
|
Đường giao thông thôn Kon Hơ
Drế (Đoạn từ cuối đường liên thôn ra đường đi khu sản xuất Đăk Joang)
|
Xã Ngọk Réo
|
|
|
9
|
Đường giao thông thôn Kon Bơ
Băn (Đoạn từ nhà A Seo đến nhà A Trung)
|
Xã Ngọk Réo
|
|
|
10
|
Đường giao thông thôn Kon Sơ
Tiu xã Ngọk Réo (Đoạn từ TL 671 đến cầu Đăk Pe)
|
Xã Ngọk Réo
|
|
|
11
|
Đường giao thông Kon Rôn xã
Ngọk Réo (Đường từ nhà ông U Điếu đến nhà U Dát)
|
Xã Ngọk Réo
|
|
|
12
|
Đường đi khu sản xuất thôn
Đăk Duông, xã Ngọk Wang (nối tiếp đoạn đường bê tông hướng đi khu thao trường
bắn huyện) - (Giai đoạn 1)
|
Xã Ngọk Wang
|
|
|
13
|
Đường đi khu sản xuất thôn
Kon Jơ Ri, xã Ngọc Wang (đoạn từ nhà ông Nguyễn Thọ Kỷ đến nhà ông A Mãi) -
(Giai đoạn 1)
|
Xã Ngọk Wang
|
|
|
14
|
Đường đi khu sản xuất thôn
Kon Stiu II, xã Ngọc Wang (đoạn từ tỉnh lộ 671 đi khu sản xuất); Hạng mục: Bê
tông xi măng mặt đường - (Giai đoạn 1)
|
Xã Ngọk Wang
|
|
|
15
|
Đường đi khu sản xuất thôn 7,
xã Ngọk Wang (đoạn từ đường đi đập Đăk Trít đến rẫy hộ ông Trần Văn Trình) -
Giai đoạn 1
|
Xã Ngọk Wang
|
|
|
16
|
Đường đi khu sản xuất thôn
Kon Gu I, xã Ngọc Wang (đoạn giáp đường liên xã (gần hồ Đăk Loh) qua đoạn rẫy
ông Hồ Tấn Đông) - (Giai đoạn 1)
|
Xã Ngọk Wang
|
|
|
17
|
Đường đi khu sản xuất thôn 7,
xã Ngọc Wang (đoạn từ tỉnh lộ 671 đến rẫy hộ ông Chế Liên) - (Giai đoạn 1)
|
Xã Ngọk Wang
|
|
|
18
|
Đường đi khu sản xuất thôn
Kon Brông; (đoạn từ cầu bê tông đi khu sản xuất eo 3); Hạng mục: Bê tông xi
măng mặt đường (giai đoạn 1) - (Giai đoạn 1)
|
Xã Ngọk Wang
|
|
|
19
|
Sửa chữa trụ sở xã Đăk Hring;
Hạng mục: Cổng, tường rào, sân bê tông
|
Xã Đắk Hring
|
|
|
20
|
Xây mới Nhà rông văn hóa thôn
Turia Pêng, xã ĐăkHring
|
Xã Đắk Hring
|
|
|
21
|
Xây mới Nhà rông văn hóa thôn
ĐăkKang Yôp, xã ĐăkHring
|
Xã Đắk Hring
|
|
|
22
|
Điểm trường Tiểu học tại thôn
Turia Pêng, xã Đăk Hring; Hạng mục: Cổng, tường rào khuôn viên
|
Xã Đắk Hring
|
|
|
23
|
Đường nội bộ thôn Mnhuô
Mriang (Tuyến số 1)
|
Xã Đắk Ui
|
|
|
24
|
Đường nội bộ thôn Mnhuô
Mriang (Tuyến số 2)
|
Xã Đắk Ui
|
|
|
25
|
Đường đi khu sản xuất thôn
Kon Pông
|
Xã Đắk Ui
|
|
|
26
|
Đường đi khu sản xuất Đăk Po
thôn Kon Rngâng
|
Xã Đắk Ui
|
|
|
27
|
Xây dựng cổng tường rào; bê
tông sân trường: điểm trường mầm non thôn Kon Tu
|
Xã Đắk Ui
|
|
|
28
|
Đường đi khu sản xuất thôn 8
|
Xã Đắk La
|
|
|
29
|
Đường đi khu sản xuất thôn 10
|
Xã Đắk La
|
|
|
30
|
Đường giao thông nông thôn từ
thôn Đăk Kđem đi khu sản xuất (suối vàng) giai đoạn 1
|
Xã Đắk Ngọk
|
|
|
31
|
Đường giao thông nông thôn
Thôn Long Loi đi nhóm 5 (giai đoạn 1)
|
Thị trấn ĐăkHà
|
|
|
32
|
Nâng cấp tuyến đường liên xã
Ngọk Wang đi xã Ngọk Réo
|
Xã Ngọk Wang - Ngọk Réo
|
|
|
33
|
Nâng cấp tuyến đường liên xã
Ngọk Wang đi xã Đăk La
|
xã Ngọk Wang- Đăk La
|
|
|
34
|
Cải tạo, nâng cấp chợ xã Đăk
Hring, huyện Đăk Hà
|
Xã Đắk Hring
|
|
|
(5)
|
Huyện Đăk Tô
|
|
13,929
|
|
1
|
Đường ĐH 55 (đường Đăk Mốt -
Kon Tu Peng)
|
Xã Tân Cảnh và Pô Kô
|
|
|
2
|
Cải tạo, sửa chữa chợ Đăk
Trăm
|
Xã Đăk Trăm
|
|
|
3
|
Đường đi khu sản xuất trại bò
thôn Kon Tu Pêng, xã Pô Kô
|
Xã Pô Kô
|
|
|
4
|
Ngầm qua suối Đăk Na thôn Kon
Tu Dốp I, xã Pô Kô
|
Xã Pô Kô
|
|
|
5
|
Đường giao thông nông thôn
Đăk Rao Nhỏ, xã Pô Kô ( Đoạn từ nhà ông Chung đến nhà ông A Vong)
|
Xã Pô Kô
|
|
|
6
|
Đường đi khu sản xuất thôn Tê
Rông ( Đoạn từ cà phê Y Tý đến rẫy ông Lâm)
|
Xã Văn Lem
|
|
|
7
|
Đường đi khu sản xuất thôn Tê
Pên ( Đoạn từ ĐH 51 đến rẫy ông A Minh)
|
Xã Văn Lem
|
|
|
8
|
Đường đi khu sản sản xuất
thôn Đăk Xanh ( Đoạn từ ĐH 51 đến rẫy ông A Lu)
|
Xã Văn Lem
|
|
|
9
|
Đường đi khu sản xuất thôn Tê
rông (đoạn từ nhà Y Một đến khu quy hoạch trồng dược liệu)
|
Xã Văn Lem
|
|
|
10
|
Đường đi khu sản xuất thôn
Măng Rương (đoạn từ ĐH 51 đến nhà ông A Binh)
|
Xã Văn Lem
|
|
|
11
|
Đường đi khu dân cư thôn Đăk
Rò (từ nhà A Đẹp đến hết khu dân cư), xã Đăk Trăm; Hạng mục: Nền, mặt đường
và rãnh thoát nước
|
Xã Đăk Trăm
|
|
|
12
|
Đường đi khu sản xuất các
thôn Đăk Trăm, Tê Pên, Tê Pheo (từ ngầm Đăk PLó đến đập thủy lợi Tea Hao, đến
cầu treo Đăk Rô Gia 2) xã Đăk Trăm; Hạng mục: Cống tràn và đường hai đầu cống
tràn
|
Xã Đăk Trăm
|
|
|
13
|
Đường đi khu dân cư Đăk Rô
Gia (Đoạn từ nhà Ông Fêng đến cầu treo rô gia 2);
|
Xã Đăk Trăm
|
|
|
14
|
Đường nội thôn Đăk Mông (Đoạn
từ nhà nguyện qua nghĩa địa thôn)
|
Xã Đăk Trăm
|
|
|
15
|
Trường Mầm non xã Ngọc Tụ (Điểm
trường trung tâm)
|
Xã Ngọc Tụ
|
|
|
16
|
Đường đi khu sản xuất thôn Đăk
Nu ( đoạn từ ĐH 53 đến rẫy ông A Lương)
|
Xã Ngọc Tụ
|
|
|
17
|
Ngầm Đăk Le, thôn Đăk Chờ (Cống
thoát nước và hai đầu đường)
|
Xã Ngọc Tụ
|
|
|
18
|
Bê tông hóa đường nội thôn
Đăk No (đoạn từ nhà ông Lê Văn Eng đến nhà ông Lê Văn Giai)
|
Xã Ngọc Tụ
|
|
|
19
|
Đường ra khu sản xuất Đăk Kon
(từ nghĩa địa thôn Đăk Pung đến đất ông A Gusk)
|
Xã Đăk Rơ Nga
|
|
|
20
|
Đường giao thông nông thôn
thôn Đăk Dé (từ đoạn nhà Y Khuya đến nhà ông A Tạo)
|
Xã Đăk Rơ Nga
|
|
|
21
|
Đường đi khu sản xuất Te Peh,
Đăk Manh II
|
Xã Đăk Rơ Nga
|
|
|
22
|
Đường nội thôn Kon Đào (đoạn
nhà A Phê đến nhà A Ving)
|
Xã Kon Đào
|
|
|
23
|
Đường đi sản xuất thôn Kon
Đào (đoạn ngầm đá)
|
Xã Kon Đào
|
|
|
24
|
Sửa chữa nhà rông thôn Kon
Đào
|
Xã Kon Đào
|
|
|
(6)
|
Huyện Đăk Glei
|
|
22,582
|
|
1
|
Sửa chữa, nâng cấp tuyến đường
từ huyện Đăk Glei đi xã Xốp (đoạn ĐH83 từ ngã ba xã Đăk Choong đi xã Xốp)
|
Xã Đăk Choong- Xã Xốp
|
|
|
2
|
Sửa chữa, cải tạo chợ Đăk Pék
|
Xã Đăk Pék
|
|
|
3
|
Đường đi khu sản xuất thôn
Pên Lang, xã Đăk Plô (Đoạn từ nhà A Sỹ đến ruộng A Nâu)
|
Xã Đăk Plô
|
|
|
4
|
Kiên cố hóa kênh mương thủy lợi
Đăk Dót thôn Đăk Book, xã Đăk Plô
|
Xã Đăk Plô
|
|
|
5
|
Đường từ nhà A Thủy đi khu sản
xuất thôn Đăk Rế
|
Xã Mường Hoong
|
|
|
6
|
Thủy lợi Đăk Xay thôn Xa Úa
|
Xã Mường Hoong
|
|
|
7
|
Thủy Lợi Đăk Kônh thôn Kung
Rang, xã Ngọc Linh
|
Xã Ngọc Linh
|
|
|
8
|
Thủy Lợi Chiếc Tuônh thôn
Kung Rang, xã Ngọc Linh
|
Xã Ngọc Linh
|
|
|
9
|
Đường giao thông nông thôn
thôn Kung Rang, xã Ngọc Linh
|
Xã Ngọc Linh
|
|
|
10
|
Sửa chữa đường từ trung tâm
xã đi thôn Ngọc Súc
|
xã Ngọc Linh
|
|
|
11
|
Cầu tràn suối Đăk Nol thôn
Đăk Xi Na xã Xốp
|
Xã Xốp
|
|
|
12
|
Đường đi khu sản xuất Đăk
Rang thôn Xốp Dùi xã Xốp
|
Xã Xốp
|
|
|
13
|
Đường đi khu sản xuất từ nhà
bà Chiến đến ruộng Huyện đội
|
Thị trấn Đăk Glei
|
|
|
14
|
Đường đi sản xuất Đăk Trum
thôn Vai Trang
|
Xã Đăk Long
|
|
|
15
|
Đường đi sản xuất Đăk Bang nối
dài thôn Đăk Xây
|
Xã Đăk Long
|
|
|
16
|
Tu sửa thủy lợi Đăk Nha thôn
Dục Lang
|
Xã Đăk Long
|
|
|
17
|
Sửa chữa, nâng cấp đường giao
thông nội thôn nhóm 3 thôn Đăk Ung, xã Đăk Nhoong
|
Xã Đăk Nhoong
|
|
|
18
|
Sửa chữa, nâng cấp đường dân
sinh đoạn từ ngã ba cầu BTCT Đăk Roi đi thôn Đăk Ga
|
Xã Đăk Nhoong
|
|
|
19
|
Làm mới đường đi khu sản xuất
Đak Cho 2 thôn Đăk Nhoong
|
Xã Đăk Nhoong
|
|
|
20
|
Đường giao thông nông thôn từ
cầu treo đi khu sản xuất Pêng Bai thôn Đăk Bo
|
Xã Đăk Kroong
|
|
|
21
|
Đường giao thông nông thôn đi
khu sản xuất Đăk Pók thôn Đăk Gô nối dài
|
Xã Đăk Kroong
|
|
|
22
|
Sửa chữa Công trình thủy lợi
Đăk Cho thôn Măng Khên
|
Xã Đăk Man
|
|
|
23
|
Sửa chữa đường giao thông
nông thôn từ nhà A Chả đến nhà A Vòng
|
Xã Đăk Man
|
|
|
24
|
Sửa chữa điểm trường thôn Đăk
Nớ
|
Xã Đăk Pek
|
|
|
25
|
Đường nội thôn thôn Mô Mam
|
Xã Đăk Choong
|
|
|
26
|
Kiên cố hóa hệ thống kênh
mương thủy lợi Đăk Cối - Đăk Ca Năng thôn Kon Brỏi - La Lua
|
Xã Đăk Choong
|
|
|
27
|
Đường đi khu sản xuất thôn Đăk
Mi
|
Xã Đăk Choong
|
|
|
(7)
|
Huyện Kon Rẫy
|
|
14,452
|
|
1
|
Nâng cấp tuyến liên xã từ thị
trấn Đăk Rve đi xã Tân Lập, Đăk Ruồng (khu dân cư phía nam)
|
Thị trấn Đăk Rve, xã Tân Lập, xã Đăk Ruồng
|
|
|
2
|
Đường đi khu sản xuất thôn
Đak Jri xã Đăk Tơ Re
|
Xã Đăk Tơ Re
|
|
|
3
|
Đường đi khu sản xuất thôn
Trăng Nó - Kon Blo xã Đăk Kôi
|
Xã Đăk Kôi
|
|
|
4
|
Đường nội thôn 1, thị trấn
Đăk Rve
|
Thị trấn Đăk Rve
|
|
|
5
|
Đường giao thông nông thôn
đoạn từ đường DH 22 đi khu sản xuất Đăk Nâm (đoạn nối tiếp), xã Đăk Pne
|
Xã Đăk Pne
|
|
|
6
|
Đường đi khu sản xuất nước
Nhê thôn Kon Lỗ (nối dài), xã Đăk Tơ Lung
|
Xã Đăk Tơ Lung
|
|
|
7
|
Đường đi khu sản xuất tập
trung thôn Kon Long, xã Đăk Tơ Lung
|
Xã Đăk Tơ Lung
|
|
|
8
|
Đường đi khu sản xuất nước muối
thôn Kon Bỉ (nhánh 2), xã Đăk Tơ Lung
|
Xã Đăk Tơ Lung
|
|
|
9
|
Đường đi khu sản xuất Đăk Tơ
Lung thôn Kon Mong Tu (nối tiếp), xã Đăk Tơ Lung
|
Xã Đăk Tơ Lung
|
|
|
10
|
Đường đi khu sản xuất thôn 5
xã Tân Lập (tuyến đập Đăk Rơ nối tiếp)
|
Xã Tân Lập
|
|
|
11
|
Đường liên xã đến khu sản xuất
thôn 6 xã Tân Lập (Đoạn từ nhà bà Mùi đến nhà bà Chi)
|
Xã Tân Lập
|
|
|
12
|
Đường đi khu sản xuất thôn 11
xã Đăk Ruồng
|
Xã Đăk Ruồng
|
|
|
13
|
Đường đi khu sản xuất thôn 10
xã Đăk Ruồng (đoạn nối tiếp)
|
Xã Đăk Ruồng
|
|
|
(8)
|
Huyện Kon Plông
|
|
14,251
|
|
1
|
Nước sinh hoạt làng Ngọc Na
thôn Đăk Lúp
|
Xã Đăk Nên
|
|
|
2
|
Nâng cấp, sửa chữa Nước sinh
hoạt thôn Xô Thák 1, Xô Thák 2
|
Xã Đăk Nên
|
|
|
3
|
Nước sinh hoạt thôn Đăk Chờ
|
Xã Đăk Ring
|
|
|
4
|
Thủy lợi Nước Niêu thôn Đắk
Da
|
Xã Đăk Ring
|
|
|
5
|
Nâng cấp, mở rộng đường giao
thông nông thôn thôn Điek Chè
|
Xã Ngọk Tem
|
|
|
6
|
Nâng cấp nước sinh hoạt thôn
Điek Chè
|
Xã Ngọk Tem
|
|
|
7
|
Khu thể thao trung tâm xã
|
Xã Ngọk Tem
|
|
|
8
|
Giếng nước sinh hoạt tại các
thôn (giếng khoan)
|
09/09 thôn, xã Hiếu
|
|
|
9
|
Đường đi khu sản xuất nước K
thôn Vi Ring
|
Xã Đăk Tăng
|
|
|
10
|
Cầu treo đi khu sản xuất Nước
Dắt
|
Xã Măng Bút
|
|
|
11
|
Nước sinh hoạt thôn Tu Nông
làng 1
|
Xã Măng Bút
|
|
|
12
|
Đường đi khu sản xuất Kon Chốt
|
Thị trấn Măng Đen
|
|
|
13
|
Nước sinh hoạt thôn Kon Du
|
Xã Măng Cành
|
|
|
14
|
Thủy lợi Ri Ka Ma thôn Măng
Cành
|
Xã Măng Cành
|
|
|
(9)
|
Huyện Ngọc Hồi
|
|
3,800
|
|
1
|
Nâng cấp, cải tạo Chợ Pờ Y,
xã Pờ Y
|
Xã Pờ y
|
|
|
2
|
Đường vào khu trung tâm xã Đắk
Ang
|
Xã Đăk Ang
|
|
|
3
|
Đường vào khu sản xuất thôn
Đăk Sút
|
Xã Đăk Ang
|
|
|
4
|
Nâng cấp sửa chữa đường ĐH 80
(điểm đầu TT xã Đăk Ang, điểm cuối thôn Ja Tun)
|
Xã Đăk Ang
|
|
|
5
|
Đường vào khu sản xuất thôn
Giang Lố 2
|
xã Sa Loong
|
|
|
(10)
|
Thành Phố Kon Tum
|
|
2,771
|
|
1
|
Sửa chữa, hàng rào nhà rông
văn hóa thôn
|
Xã Hoà Bình
|
|
|
2
|
Đường bê tông từ cổng chào đến
đường tránh
|
Xã Hoà Bình
|
|
|
3
|
Công trình: Điểm trường mầm
non thôn Konhrakơtu, xã Chư Hreng; hạng mục: Cổng và hàng rào
|
Xã ChưHreng
|
|
|
4
|
Đường giao thông nông thôn
Thôn Kon Jri Xút, xã Đăk Blà, thành phố Kon Tum (Đoạn từ Quốc lộ 24 đến Cầu
Tràn )
|
Xã Đăk Blà
|
|
|
5
|
Đường giao thông nông thôn
thôn Kon Rơ Lang, xã Đăk Blà, thành phố Kon Tum (Đoạn từ Nhà rông đến nhà ông
Đinh Hùng)
|
Xã Đăk Blà
|
|
|
6
|
Đường giao thông nông thôn thôn
Kon Jơ Dreh Plơng , xã Đăk Blà, thành phố Kon Tum. Hạng mục Mương thoát nước
(Đoạn nhà ông A Khoăn đến Suối)
|
Xã Đăk Blà
|
|
|
7
|
Trường Mầm non Nắng Hồng xã
Đăk Blà, thành phố Kon Tum; Hạng mục Điểm trường thôn Kon Gur Nhà học 01
phòng và các hạng mục phụ trợ
|
Xã Đăk Blà
|
|
|
8
|
Công trình: Điểm trường mầm
non thôn Kon Kơ Tu, xã Đăk Rơ Wa; hạng mục: Cổng và hàng rào
|
Xã Đăk Rơ Wa
|
|
|
9
|
Đường nội đồng Thôn Plei Trum
- Đăk Choăk
|
Phường Ngô Mây
|
|
|
10
|
Đường trục thôn Kroong Klah (Từ
Cổng chào thôn Kroong Klah đến Nhà rông Kroong Klah)
|
Xã Kroong
|
|
|
11
|
Đường trục thôn Kroong Ktu (Từ
Nhà A Liuh đến Nhà A Khoan)
|
Xã Kroong
|
|
|
V
|
Dự
án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
|
|
47,814
|
|
V.1
|
Tiểu dự án 1: Đổi mới
hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú; trường phổ
thông dân tộc bán trú; trường Phổ thông có học sinh bán trú và xóa mù chữ cho
người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
|
47,814
|
|
(1)
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
20,464
|
|
1
|
Bổ sung cơ sở vật chất Trường
Phổ thông Dân tộc nội trú huyện Tu Mơ Rông
|
Huyện Tu Mơ Rông
|
|
|
2
|
Bổ sung cơ sở vật chất Trường
Phổ thông Dân tộc nội trú huyện Sa Thầy
|
Huyện Sa Thầy
|
|
|
3
|
Bổ sung cơ sở vật chất Trường
Phổ thông Dân tộc nội trú huyện Kon Plông
|
Huyện Kon Plông
|
|
|
(2)
|
Huyện Tu Mơ Rông
|
|
8,677
|
|
1
|
Trường Phổ thông dân tộc bán
trú Trung học cơ sở xã Đắk Na
|
Xã Đăk Na
|
|
|
2
|
Trường Phổ thông dân tộc bán
trú Trung học cơ sở xã Đắk Sao
|
Xã Đăk Sao
|
|
|
3
|
Trường Phổ thông dân tộc bán
trú Tiểu học - Trung học cơ sở xã Ngọc Lây
|
Xã Ngọk Lây
|
|
|
4
|
Trường Phổ thông dân tộc bán
trú Tiểu học xã Đắk Hà
|
Xã Đăk Hà
|
|
|
5
|
Trường Trung học cơ sở Bán
trú Dân tộc thiểu số Tu Mơ Rông
|
Xã Đăk Hà
|
|
|
6
|
Trường Phổ thông dân tộc bán
trú Trung học cơ sở xã Đắk Sao
|
Xã Đăk Sao
|
|
|
7
|
Trường Phổ thông dân tộc bán
trú Tiểu học - Trung học cơ sở xã Ngọc Yêu
|
Xã Ngọk Yêu
|
|
|
8
|
Trường Phổ thông dân tộc bán
trú Tiểu học xã Đắk Na
|
Xã Đăk Na
|
|
|
9
|
Trường Phổ thông dân tộc bán
trú Tiểu học - Trung học cơ sở xã Ngọc Lây
|
Xã Ngọk Lây
|
|
|
10
|
Trường Phổ thông dân tộc bán
trú Tiểu học - Trung học cơ sở xã Măng Ry
|
Xã Măng Ri
|
|
|
11
|
Trường Tiểu học xã Đắk Hà
|
Xã Đăk Hà
|
|
|
(3)
|
Huyện Sa Thầy
|
|
544
|
|
1
|
Trường Tiểu học - Trung học
cơ sở xã Ya Ly (Điểm trường trung tâm). Hạng mục: 02 phòng học chức năng và hạng
mục phụ trợ
|
Xã Ya Ly
|
|
|
(4)
|
Huyện Ia H'Drai
|
|
3,193
|
|
1
|
Trường Tiểu học - Trung học
cơ sở Nguyễn Tất Thành
|
Xã Ia Tơi
|
|
|
2
|
Trường Tiểu học - Trung học
cơ sở Hùng Vương
|
Xã Ia Đal
|
|
|
(5)
|
Huyện Đăk Hà
|
|
1,673
|
|
1
|
Nâng cấp, bổ sung phòng học,
phòng bộ môn các Trường Phổ thông dân tộc bán trú
|
Xã Đăk Pxi, xã Đăk Long, xã Ngọk Réo
|
|
|
(6)
|
Huyện Đăk Tô
|
|
2,776
|
|
1
|
Trường Phổ thông dân tộc bán
trú Trung học cơ sở xã Đăk Rơ Nga
|
Xã Đăk Rơ Nga
|
|
|
(7)
|
Huyện Đăk Glei
|
|
5,199
|
|
1
|
Công trình Trường Phổ thông
dân tộc bán trú Trung học cơ sở xã Mường Hoong
|
Xã Mường Hoong
|
|
|
2
|
Công trình Trường Phổ thông dân
tộc bán trú Trung học cơ sở xã Ngọc Linh
|
Xã Ngọc Linh
|
|
|
(8)
|
Huyện Kon Rẫy
|
|
1,844
|
|
1
|
Phòng ở cho học sinh bán trú
tại trường Phổ thông dân tộc bán trú Trung học cơ sở Đăk Kôi
|
Xã Đăk Kôi
|
|
|
2
|
Phòng ở cho học sinh bán trú tại
trường Phổ thông dân tộc bán trú Trung học cơ sở Đăk Pne
|
Xã Đăk Pne
|
|
|
3
|
Công trình vệ sinh nước sạch
tại trường Tiểu học Kapakơlơng
|
Xã Đăk Tờ Re
|
|
|
4
|
Công trình sân chơi, bãi tập
trường Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học Đăk Pne
|
Xã Đăk Pne
|
|
|
(9)
|
Huyện Kon Plông
|
|
2,336
|
|
1
|
Trường Phổ thông dân tộc bán
trú Cấp 1, 2 Măng Bút 1; Trường Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học các xã:
Đăk Nên; Ngọk Tem; Đăk Ring.
|
Xã: Măng Bút, Đăk Nên, NgọkTem, Đăk Ring
|
|
|
(10)
|
Huyện Ngọc Hồi
|
|
1,108
|
|
1
|
Nâng cấp, mở rộng trường Phổ
thông dân tộc bán trú Trung học cơ sở Ngô Quyền
|
Xã Đăk Ang
|
|
|
VI
|
Dự
án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc
thiểu số gắn với phát triển du lịch
|
13,326
|
|
(1)
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch
|
|
4,664
|
|
1
|
Dự án bảo tồn, phát huy giá
trị văn hóa truyền thống của người Gia Rai, làng Bar Gốc, xã Sa Sơn, huyện Sa
Thầy, tỉnh Kon Tum
|
Xã Sa Sơn, huyện Sa Thầy
|
|
|
(2)
|
Huyện Tu Mơ Rông
|
|
1,315
|
|
1
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế
văn hoá, thể thao thôn Ba Khen, xã Văn Xuôi
|
Xã Văn Xuôi
|
|
|
2
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết
chế văn hoá, thể thao thôn Pu Tá, xã Măng Ri
|
Xã Măng Ri
|
|
|
3
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết
chế văn hoá, thể thao thôn Long Láy, xã Măng Ri
|
Xã Măng Ri
|
|
|
4
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết
chế văn hoá, thể thao thôn Đăk Viên, xã Tê Xăng
|
Xã Tê Xăng
|
|
|
5
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết
chế văn hoá, thể thao thôn Kạch Nhỏ, xã Đăk Sao
|
Xã Đăk Sao
|
|
|
6
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết
chế văn hoá, thể thao thôn Tu Mơ Rông, xã Tu Mơ Rông
|
Xã Tu Mơ Rông
|
|
|
7
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết
chế văn hoá, thể thao thôn Lộc Bông, xã Ngọk Lây
|
Xã Ngọk Lây
|
|
|
8
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết
chế văn hoá, thể thao thôn Đăk Kinh 1, xã Ngọk Lây
|
Xã Ngọk Lây
|
|
|
9
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết
chế văn hoá, thể thao thôn Mô Bành, xã Đăk Rơ Ông
|
Xã Đăk Rơ Ông
|
|
|
(3)
|
Huyện Sa Thầy
|
|
321
|
|
1
|
Sữa chữa thiết chế nhà Văn
hóa thôn Đăk Wơt Yốp
|
Xã Hơ Moong
|
|
|
2
|
Sữa chữa thiết chế nhà Văn
hóa làng Điệp Lok
|
Xã Ya Tăng
|
|
|
(4)
|
Huyện Ia H'Drai
|
|
88
|
|
1
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết
chế văn hóa, thể thao tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
( xây dựng mới và cải tạo nhà văn hóa, khu thể thao)
|
Xã Ia Đal
|
|
|
(5)
|
Huyện Đăk Hà
|
|
321
|
|
1
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết
chế văn hóa, thể thao tại các thôn vùng dân tộc thiểu số
|
Các thôn DTTS trên địa bàn huyện
|
|
|
(6)
|
Huyện Đăk Tô
|
|
365
|
|
1
|
Khu thể thao Thôn Đăk Manh
II, xã Đăk Rơ Nga
|
Xã Đăk Rơ Nga
|
|
|
2
|
Khu thể thao Thôn Kon Hring,
xã Ngọc Tụ
|
Xã Ngọc Tụ
|
|
|
3
|
Khu thể thao Thôn Đăk Mơ Ham,
Xã Pô Kô
|
Xã Pô Kô
|
|
|
(7)
|
Huyện Đăk Glei
|
|
1,315
|
|
1
|
Tu bổ, tôn tạo di tích Ngục
Đăk Glei
|
Xã Đăk Choong
|
|
|
(8)
|
Huyện Kon Rẫy
|
|
307
|
|
1
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng 01 điểm
du lịch tiêu biểu: Làng Kon Brăp Du - Thôn 5, xã Tân Lập
|
Xã Tân Lập
|
|
|
2
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết
chế văn hoá, thể thao tại các thôn đặc biệt khó khăn, xã đặc biệt khó khăn
|
Các xã ĐBKK, thị trấn, thôn ĐBKK
|
|
|
(9)
|
Huyện Kon Plông
|
|
2,118
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng điểm đến du lịch
tiêu biểu thôn Kon PRing
|
Thị trấn Măng Đen
|
|
|
2
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết
chế văn hoá, thể thao tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
Các xã, thị trấn: Măng Đen, Ngọk Tem, Hiếu, Đăk Tăng, Măng Cành, Măng
Bút, Đăk Nên, Đăk Ring
|
|
|
(10)
|
Huyện Ngọc Hồi
|
|
1,212
|
|
1
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết
chế văn hóa thể thao xã Đắk Ang
|
Xã Đăk Ang
|
|
|
2
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết
chế văn hóa thể thao xã Đắk Dục
|
Xã Đăk Dục
|
|
|
3
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế
văn hóa thể thao xã Đắk Nông
|
Xã Đăk Nông
|
|
|
4
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết
chế văn hóa thể thao xã Đắk Xú
|
Xã Đăk Ang
|
|
|
5
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết
chế văn hóa thể thao xã Đắk Kan
|
Xã Đăk Kan
|
|
|
6
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế
văn hóa thể thao xã Pờ Y
|
Xã Pờ Y
|
|
|
7
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết
chế văn hóa thể thao xã Sa Loong
|
Xã Sa Loong
|
|
|
8
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết
chế văn hóa thể thao thị trấn Plei Kần
|
Thị trấn Plei Kần
|
|
|
9
|
Tu bổ, tôn tạo khu di tích
chiến thắng Đắk Siêng, thôn Đắk Răng, xã Đắk Dục
|
Xã Đăk Dục
|
|
|
10
|
Đầu tư xây dựng điểm đến du lịch
thôn Đắk Răng, xã Đắk Dục
|
Xã Đăk Dục
|
|
|
(11)
|
Thành phố Kon Tum
|
|
1,300
|
|
1
|
Dự án đầu tư xây dựng điểm đến
du lịch tiêu biểu thôn Kon Hra Ktu, xã ChưHreng
|
Xã Chư Hreng
|
|
|
2
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết
chế văn hóa, thể thao tại thôn Plei Trum Đăk Choăch
|
Phường Ngô Mây
|
|
|
3
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết
chế văn hóa, thể thao tại thôn Đăk Răk
|
Xã Hoà Bình
|
|
|
4
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế
văn hóa, thể thao tại thôn Kon Hra Ktu
|
Xã Chư Hreng
|
|
|
5
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết
chế văn hóa, thể thao tại xã Đăk Blà
|
Xã Đăk Blà
|
|
|
6
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết
chế văn hóa, thể thao tại thôn Kroong Ktu
|
Xã Kroong
|
|
|
7
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết
chế văn hóa, thể thao tại thôn Kroong Klah
|
Xã Kroong
|
|
|
8
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết
chế văn hóa, thể thao tại thôn Kon Kơ Tu
|
Xã Đăk Rơ Wa
|
|
|
9
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết
chế văn hóa, thể thao tại thôn Kon Tum Kơ Nâm
|
Xã Đăk Rơ Wa
|
|
|
10
|
Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo cho di
tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các dân tộc thiểu số
|
Thành phố Kon Tum
|
|
|
VII
|
Dự
án 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc
thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em
|
|
5,397
|
|
(1)
|
Sở Y tế
|
|
5,397
|
|
1
|
Đầu tư cải tạo, nâng cấp, mua
sắm trang thiết bị y tế cho Trung tâm Y tế huyện Kon Plông
|
Huyện Kon Plông
|
|
|
VIII
|
Dự
án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc
còn nhiều khó khăn
|
|
1,785
|
|
VIII.1
|
Tiểu dự án 1: Đầu tư
phát triển kinh tế - xã hội nhóm dân tộc thiểu số rất ít người, dân tộc còn gặp
nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù
|
|
1,785
|
|
(1)
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
|
1,785
|
|
1
|
Dự án xây dựng các công trình
thực hiện đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người gồm: (1) Nâng
cấp, sửa chữa, cải tạo đường nội thôn Làng Le; (2) Nâng cấp, sữa chữa Nhà
rông văn hóa Làng Le
|
Xã Mô Rai, huyện Sa Thầy
|
|
|
IX
|
Dự
án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương
trình
|
|
4,409
|
|
IX.1
|
Tiểu dự án 2: Ứng dụng công
nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
|
4,409
|
(**)
|
(1)
|
Sở Thông tin và Truyền
thông
|
|
661
|
|
1
|
Hỗ trợ xây dựng các điểm hỗ
trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại các xã để phục
vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự
|
|
|
|
(2)
|
Liên minh Hợp tác xã tỉnh
|
|
441
|
|
1
|
Hỗ trợ, thiết lập ứng dụng
công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật
tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
|
|
|
(3)
|
Huyện Tu Mơ Rông
|
|
691
|
|
1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin
hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự
|
các xã trên địa bàn huyện
|
|
|
(4)
|
Huyện Sa Thầy
|
|
444
|
|
1
|
Hỗ trợ thiết lập điểm hỗ trợ
đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại Ủy ban nhân dân cấp
xã để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự
|
Xã Hơ Moong
|
|
|
2
|
Hỗ trợ thiết lập điểm hỗ trợ
đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại Ủy ban nhân dân cấp
xã để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự
|
Xã Mô Rai
|
|
|
(5)
|
Huyện Ia H'Drai
|
|
188
|
|
1
|
Hỗ trợ thiết lập điểm hỗ trợ đồng
bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại Ủy ban nhân dân cấp xã
để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự
|
Xã Ia Đal
|
|
|
(6)
|
Huyện Đăk Hà
|
|
323
|
|
1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin
hỗ trợ, phát triển kinh tế - xã hội
|
Trên địa bàn huyện
|
|
|
(7)
|
Huyện Đăk Tô
|
|
315
|
|
1
|
Hỗ trợ xây dựng các điểm hỗ
trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin để phát triển kinh
tế- xã hội, đảm bảo trật tự an toàn xã hội
|
Các xã, thôn ĐBKK
|
|
|
(8)
|
Huyện Đăk Glei
|
|
629
|
|
1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin,
hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự
|
các xã, thị trấn
|
|
|
(9)
|
Huyện Kon Rẫy
|
|
260
|
|
1
|
Hỗ trợ thiết lập các điểm hỗ
trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại Ủy ban nhân
dân xã
|
Các xã ĐBKK, thị trấn, thôn ĐBKK
|
|
|
(10)
|
Huyện Kon Plông
|
|
380
|
|
1
|
Chuyển đổi số; hỗ trợ thiết lập
các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ
phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo an ninh trật tự.
|
Các xã, thôn ĐBKK
|
|
|
(11)
|
Huyện Ngọc Hồi
|
|
65
|
|
1
|
Dự án: Ứng dụng dụng công nghệ
thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn xã Đắk Ang và 02 thôn
(Giang Lố II và thôn Bun Ngai) xã Sa Loong
|
Xã Sa Loong
|
|
|
(12)
|
Thành phố Kon Tum
|
|
12
|
|
1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin
hỗ trợ, phát triển kinh tế - xã hội
|
Các xã, phường có thôn ĐBKK
|
|
|
(*) Các địa phương chủ động đối
ứng, lồng ghép, huy động các nguồn vốn hợp pháp khác đầu tư hoàn thành dự án.
(**): - Sở Thông tin và Truyền
thông; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện nội dung “Hỗ
trợ thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ
thông tin tại Ủy ban nhân dân cấp xã để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và
đảm bảo an ninh trật tự” thuộc Dự án 10 sau khi có hướng dẫn của Bộ Thông tin
và Truyền thông theo ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công điện số
698/CĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2022.
- Giao Sở Thông tin và Truyền
thông chủ trì tham mưu cấp có thẩm quyền và hướng dẫn các đơn vị, địa phương
triển khai thực hiện nội dung nêu trên sau khi có hướng dẫn của Bộ Thông tin và
Truyền thông.