ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 561/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
23 tháng 02 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ ĐĂNG KÝ THỰC
HIỆN DỰ ÁN XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KỸ THUẬT CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày
17/6/2020;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/6/2014;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số
68/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp;
Nghị định số 66/2020/NĐ-CP ngày 11/6/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017 của Chính phủ về quản lý,
phát triển cụm công nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 28/2020/TT-BCT
ngày 16/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định, hướng dẫn thực hiện
một số nội dung của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017 của Chính
phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp và Nghị định số 66/2020/NĐ-CP ngày
11/6/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
68/2017/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số
22/2018/QĐ-UBND ngày 14/6/2018 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp quản lý
cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Công Thương tại Tờ trình số 07/TTr-SCT ngày 14/02/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí lựa
chọn nhà đầu tư đăng ký thực hiện dự án Xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật
cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định để tổ chức xét chọn.
Điều 2.
Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan căn cứ Quy định này để xây dựng tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư đăng ký
thực hiện dự án Xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật đối với từng cụm công
nghiệp cụ thể, trình UBND tỉnh phê duyệt; làm căn cứ thực hiện công bố danh mục
dự án và Hội đồng đánh giá lựa chọn chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ
thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh tổ chức đánh giá, chấm điểm, lựa chọn
nhà đầu tư thực hiện dự án Xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật cụm công
nghiệp; báo cáo UBND tỉnh theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Công
Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Giao
thông vận tải, Tư pháp; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các thành
viên Hội đồng đánh giá lựa chọn chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ
thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tự Công Hoàng
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN XÂY DỰNG
VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG KỸ THUẬT CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số 561/QĐ-UBND ngày 23/02/2022 của UBND tỉnh)
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về tiêu
chí lựa chọn nhà đầu tư đăng ký thực hiện dự án Xây dựng và kinh doanh hạ tầng
kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định đối với doanh nghiệp, hợp
tác xã (sau đây gọi tắt là nhà đầu tư) được thực hiện trong giai đoạn
thành lập, mở rộng cụm công nghiệp bằng phương pháp chấm điểm.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Chủ đầu tư xây dựng hạ
tầng kỹ thuật cụm công nghiệp[1]
Các nhà đầu tư đăng ký thực hiện
dự án Xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp.
2. Các cơ quan quản lý
Nhà nước có liên quan đến hoạt động quản lý cụm công nghiệp; các thành viên Hội
đồng đánh giá lựa chọn chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật cụm
công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 3.
Trình tự thực hiện lựa chọn Nhà đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ
thuật cụm công nghiệp
1. Nhà đầu tư có văn bản
đề nghị thực hiện dự án Xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
kèm theo báo cáo đầu tư thành lập, mở rộng cụm công nghiệp gửi UBND cấp huyện.
2. Ngay sau khi nhận được
văn bản đề nghị thực hiện dự án Xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật cụm
công nghiệp của nhà đầu tư, UBND cấp huyện thông báo việc tiếp nhận đến Sở Công
Thương và các cơ quan có liên quan.
3. Sở Công Thương chủ trì,
phối hợp với UBND cấp huyện và các cơ quan có liên quan xây dựng Tiêu chí lựa
chọn nhà đầu tư đăng ký thực hiện dự án Xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật
đối với từng cụm công nghiệp cụ thể, trình UBND tỉnh phê duyệt, làm căn cứ để Hội
đồng đánh giá lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
trên địa bàn tỉnh tổ chức đánh giá, chấm điểm, lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự
án Xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp; báo cáo UBND tỉnh (chi
tiết như Phụ lục 2 kèm theo).
4. Công bố hồ sơ mời
quan tâm trên Cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh, Sở Công Thương, Sở Kế hoạch
và Đầu tư, UBND cấp huyện nơi có cụm công nghiệp, Báo Bình Định.
5. Hội đồng tổ chức họp
đánh giá Tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư đăng ký thực hiện dự án Xây dựng và kinh
doanh hạ tầng kỹ thuật đối với từng cụm công nghiệp. Nếu nhà đầu tư đảm bảo tư
cách hợp lệ sẽ được Hội đồng tiếp tục đánh giá, chấm điểm với thang điểm 100
theo Tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư đăng ký thực hiện dự án Xây dựng và kinh
doanh hạ tầng kỹ thuật đối với từng cụm công nghiệp cụ thể đã được UBND tỉnh
phê duyệt.
6. Trên cơ sở kết quả
đánh giá lựa chọn chủ đầu tư của Hội đồng, Sở Công Thương hoàn thiện Báo cáo thẩm
định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp; hồ sơ, tài liệu có liên quan để báo
cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp; trong đó,
có nội dung giao nhà đầu tư làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công
nghiệp (chi tiết như Phụ lục 3 kèm theo).
Điều 4.
Phương thức lựa chọn nhà đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật cụm
công nghiệp
1. Nhà đầu tư có tư cách
hợp lệ được Hội đồng đánh giá nếu đạt, sẽ được Hội đồng tiếp tục đánh giá theo
phương pháp chấm điểm với thang điểm 100 cho các tiêu chí và từng tiêu chí phải
đạt điểm tối thiểu trở lên.
2. Nếu hết thời hạn nộp
hồ sơ đăng ký làm chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật cụm công
nghiệp, chỉ có 01 (một) nhà đầu tư đăng ký thực hiện dự án Xây dựng và kinh
doanh hạ tầng kỹ thuật và có số điểm từ 50 trở lên được Hội đồng lựa chọn, Sở
Công Thương trình UBND tỉnh xem xét, quyết định giao làm chủ đầu tư xây dựng và
kinh doanh hạ tầng kỹ thuật tại quyết định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp.
3. Nếu hết thời hạn nộp
hồ sơ đăng ký làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp, có từ
02 (hai) nhà đầu tư trở lên cùng đăng ký thực hiện dự án Xây dựng và kinh doanh
hạ tầng kỹ thuật và hồ sơ được Hội đồng đánh giá tư cách hợp lệ của nhà đầu tư
đạt, thì lựa chọn nhà đầu tư có số điểm cao nhất và phải từ 50 điểm trở lên.
Nếu có từ 02 (hai) nhà đầu tư
trở lên cùng có số điểm bằng nhau và từ 50 điểm trở lên thì Hội đồng thống nhất
đề xuất lựa chọn 01 (một) nhà đầu tư làm chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng
kỹ thuật cụm công nghiệp theo nguyên tắc thứ tự ưu tiên lựa chọn sau: (1) Có điểm
trung bình về Phương án tài chính đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cao hơn; (2)
Có điểm trung bình về Năng lực, kinh nghiệm cao hơn; (3) Có điểm trung bình về
Phương án quản lý, bảo vệ môi trường cụm công nghiệp cao hơn.
Nếu nguyên tắc thứ tự ưu tiên lựa
chọn vẫn cùng có số điểm bằng nhau thì Hội đồng biểu quyết bằng hình thức bỏ
phiếu kín, nhà đầu tư có số phiếu của thành viên Hội đồng nhiều hơn sẽ được chọn;
trường hợp số phiếu bằng nhau thì nhà đầu tư được chọn là nhà đầu tư có phiếu của
Chủ tịch Hội đồng.
Điều 5. Tư
cách hợp lệ của nhà đầu tư
Nhà đầu tư độc lập hoặc từng
thành viên trong liên danh có tư cách hợp lệ khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Hồ sơ đăng ký thực hiện
dự án đầy đủ các thành phần theo quy định tại Phụ lục kèm theo.
2. Tình trạng niêm phong
của Hồ sơ đăng ký thực hiện dự án trước khi mở.
3. Bản gốc Hồ sơ đăng ký
thực hiện dự án; số lượng bản chụp Hồ sơ đăng ký thực hiện dự án; sự thống nhất
nội dung giữa bản gốc và bản chụp.
4. Tài liệu chứng minh
tư cách hợp lệ của người ký Văn bản đăng ký thực hiện dự án; Giấy ủy quyền ký
Văn bản đăng ký thực hiện dự án (nếu có).
5. Văn bản thỏa thuận
liên danh giữa các thành viên (nếu nhà đầu tư là liên danh).
6. Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp phải có ngành nghề đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng
kỹ thuật cụm công nghiệp, khu công nghiệp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
và được đăng tải trên Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia (nếu
nhà đầu tư là liên danh thì từng thành viên trong liên danh phải cung cấp Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp với ngành nghề phù hợp theo phân chia công việc
tại thỏa thuận liên danh).
7. Hạch toán tài chính độc
lập. Trường hợp nhà đầu tư là liên danh thì phải có phương án thành lập doanh
nghiệp để thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất tại tỉnh Bình Định.
8. Không lâm vào tình trạng
phá sản hoặc đang trong quá trình giải thể; không bị cơ quan nhà nước có thẩm
quyền kết luận về tình hình tài chính không lành mạnh; không nằm trong thời hiệu
xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật; không đang trong thời gian bị cấm
tham gia hoạt động đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
9. Nhà đầu tư không vi
phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do
Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư khác trên địa bàn tỉnh
Bình Định.
Điều 6.
Tiêu chí và thang điểm đánh giá lựa chọn nhà đầu tư (chi tiết theo hồ sơ kèm theo)
1. Năng lực, kinh nghiệm
của nhà đầu tư (điểm tối đa 30 điểm) gồm 02 tiêu chí thành phần: (1) năng
lực thu hút đầu tư; (2) kinh nghiệm của nhà đầu tư.
a) Năng lực thu hút đầu tư (điểm
tối đa 15 điểm).
- Số lượng các nhà đầu tư thứ cấp
thu hút được của nhà đầu tư hoặc thành viên tham gia liên danh.
- Tài liệu chứng minh khả năng
mời gọi, thu hút các nhà đầu tư thứ cấp vào đầu tư trong cụm công nghiệp được
thể hiện qua diện tích đất đăng ký sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp (hợp
đồng nguyên tắc hoặc cam kết của nhà đầu tư thứ cấp).
- Kế hoạch, tiến độ thu hút đầu
tư hoặc di dời các dự án, cơ sở sản xuất kinh doanh vào cụm công nghiệp.
- Phương án quản lý, khai thác
cụm công nghiệp.
b) Kinh nghiệm của nhà đầu tư (điểm
tối đa 15 điểm).
Số lượng tối thiểu các dự án mà
nhà đầu tư hoặc thành viên tham gia liên danh hoặc đối tác cùng thực hiện đã
tham gia với vai trò là chủ đầu tư (vốn chủ sở hữu chiếm 100%) hoặc nhà đầu tư
góp vốn chủ sở hữu (liên danh) hoặc nhà thầu chính:
01 dự án loại 1. Cách xác định
dự án như sau:
- Loại 1: Dự án đầu tư
xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp, khu công nghiệp[2], khu kinh tế, khu công nghiệp - đô
thị - dịch vụ hoặc đô thị mà nhà đầu tư đã tham gia là chủ đầu tư hoặc nhà đầu
tư góp vốn chủ sở hữu và đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
+ Dự án có tổng mức đầu tư tối
thiểu bằng 70% tổng mức đầu tư của dự án đang xét.
+ Dự án mà nhà đầu tư có phần
giá trị vốn chủ sở hữu tối thiểu bằng 70% yêu cầu vốn chủ sở hữu của dự án đang
xét.
+ Dự án đã hoàn thành giai đoạn
xây dựng trong 05 năm gần đây (60 tháng tính từ thời điểm hết hạn nộp hồ sơ
đăng ký thực hiện Dự án).
- Loại 2: Dự án xây dựng
hạ tầng kỹ thuật mà nhà đầu tư đã tham gia với vai trò là nhà thầu chính thực
hiện gói thầu xây lắp và đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
+ Tổng giá trị phần công việc
nhà đầu tư tham gia trong tất cả các gói thầu/ hợp đồng tối thiểu bằng 50% giá
trị công việc tương ứng của dự án đang xét.
+ Gói thầu/hợp đồng đã kết thúc
trong 05 năm gần đây (60 tháng tính từ thời điểm hết hạn nộp hồ sơ
đăng ký thực hiện Dự án).
- Loại 3: Dự án xây dựng
hạ tầng kỹ thuật mà đối tác cùng thực hiện đã tham gia với vai trò là nhà thầu
chính thực hiện gói thầu xây lắp và đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
+ Tổng giá trị phần công việc đối
tác cùng thực hiện tham gia trong tất cả các gói thầu/ hợp đồng tối thiểu bằng
50% giá trị công việc tương ứng của dự án đang xét.
+ Đối tác cùng thực hiện phải
có văn bản thỏa thuận/hợp đồng thực hiện khối lượng công việc tối thiểu bằng
20% giá trị công việc tương ứng của dự án đang xét.
+ Gói thầu/hợp đồng đã kết thúc
trong 05 năm gần đây (60 tháng tính từ thời điểm hết hạn nộp hồ sơ
đăng ký thực hiện Dự án).
- Kinh nghiệm của nhà đầu tư bằng
tổng số dự án của nhà đầu tư/ thành viên liên danh và đối tác đã thực hiện.
Cách thức quy đổi các dự án như sau:
+ 01 dự án thuộc loại 2 quy đổi
bằng 0,7 dự án của loại 1.
+ 01 dự án thuộc loại 3 quy đổi
bằng 0,5 dự án của loại 1.
+ Không làm tròn số.
- Các dự án thực hiện phải bảo
đảm đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng theo hợp đồng đã ký kết mới được
xem xét, đánh giá.
2. Phương án tài chính đầu
tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp (điểm tối đa 40 điểm) gồm
03 tiêu chí thành phần: (1) tổng vốn đầu tư dự án; (2) cơ cấu nguồn vốn đầu tư;
(3) cam kết ký quỹ đầu tư.
a) Tổng vốn đầu tư dự án tối
thiểu bằng tổng vốn đầu tư theo hồ sơ yêu cầu; bao gồm tổng chi phí đầu tư xây
dựng và chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng (điểm tối đa 15 điểm).
- Nhà đầu tư đề xuất chi phí đầu
tư xây dựng (M1): [ghi số tiền theo yêu cầu].
- Nhà đầu tư đề xuất chi phí bồi
thường, giải phóng mặt bằng (M2): [ghi số tiền theo yêu cầu].
b) Cơ cấu nguồn vốn đầu tư bao
gồm vốn chủ sở hữu và vốn huy động (điểm tối đa 20 điểm).
- Vốn chủ sở hữu: Vốn chủ sở hữu
tối thiểu nhà đầu tư phải thu xếp…… [ghi số tiền theo yêu cầu]. Vốn chủ sở hữu
tối thiểu không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất
dưới 20 héc ta; không thấp hơn 15%, tổng mức đầu tư đối với dự án có quy mô sử
dụng đất từ 20 héc ta trở lên. Trong đó, tổng mức đầu tư (vốn đầu tư) được xác
định bằng tổng giá trị M1 và M2 (do nhà đầu tư đề xuất tại mục a nêu trên).
- Vốn huy động: Có cam kết hỗ
trợ tài chính của công ty mẹ hoặc cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài
chính. Nhà đầu tư phải cung cấp cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ và tài
liệu chứng minh năng lực tài chính của công ty mẹ hoặc văn bản cam kết cung cấp
tài chính của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng đối với phần nghĩa vụ tài chính
còn lại (ngoài vốn chủ sở hữu) thuộc trách nhiệm thu xếp của nhà đầu tư để thực
hiện dự án.
+ Tỷ lệ vốn huy động: Đảm bảo đối
với phần nghĩa vụ tài chính còn lại (ngoài vốn chủ sở hữu) thuộc trách nhiệm
thu xếp của nhà đầu tư để thực hiện dự án.
+ Có kế hoạch huy động, bố trí
vốn phù hợp với tiến độ đăng ký đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp: Xác định nhu cầu
vốn và nguồn vốn huy động cho từng giai đoạn phù hợp theo tiến độ đầu tư; xác định
hình thức và thời gian huy động vốn để đảm bảo bố trí đủ vốn thực hiện đầu tư hạ
tầng cụm công nghiệp theo tiến độ đăng ký.
c) Cam kết ký quỹ: Nhà đầu tư
có cam kết thực hiện ký quỹ hoặc bảo lãnh ngân hàng về nghĩa vụ ký quỹ để bảo đảm
thực hiện dự án đầu tư theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền (điểm tối đa 5
điểm).
3. Phương án đầu tư xây
dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp (điểm tối đa 15 điểm) gồm
02 tiêu chí thành phần: (1) mục tiêu, tính chất, tiến độ thực hiện; (2) phương
án đầu tư xây dựng hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật.
a) Mục tiêu, tính chất và tiến
độ thực hiện dự án (điểm tối đa 5 điểm):
- Mục tiêu, tính chất cụm công
nghiệp: Sự phù hợp về địa điểm, ranh giới, quy mô diện tích, ngành nghề thu hút
đầu tư, cơ cấu sử dụng đất trong cụm công nghiệp.
- Tiến độ thực hiện dự án và thời
gian xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp: Thông tin chi tiết tiến độ thực
hiện 04 giai đoạn đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp theo quy định
tại Điều 16 Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017 của Chính phủ về quản lý,
phát triển cụm công nghiệp.
b) Phương án đầu tư xây dựng hệ
thống các công trình hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp (điểm tối đa 10 điểm):
- Hệ thống các công trình hạ tầng
kỹ thuật bên trong cụm công nghiệp: Sự phù hợp của các công trình hạ tầng kỹ
thuật cụm công nghiệp được đầu tư xây dựng; các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng.
- Khả năng đấu nối hạ tầng giao
thông bên trong và bên ngoài cụm công nghiệp.
4. Phương án quản lý, bảo
vệ môi trường cụm công nghiệp (điểm tối đa 15 điểm) gồm 02 tiêu chí
thành phần: (1) phương án quản lý môi trường; (2) giải pháp sơ bộ về bảo vệ môi
trường cụm công nghiệp.
a) Phương án quản lý môi trường
(điểm tối đa 5 điểm): Thông tin sơ bộ về nguồn lực của nhà đầu tư được sử
dụng cho công tác bảo vệ môi trường trong giai đoạn hoạt động như kinh phí sử dụng
cho từng hoạt động bảo vệ môi trường; bố trí nhân lực/ bộ phận quản lý môi trường
có trình độ đại học trở lên thuộc các chuyên ngành có liên quan môi trường, hóa
học, sinh học; kế hoạch tập huấn, phân công trách nhiệm cho các cán bộ tham gia
thực hiện phương án bảo vệ môi trường; tính khả thi của phương án quản lý các
công trình bảo vệ môi trường; xác định các nguồn thu và chi phí duy tu bảo dưỡng,
vận hành hệ thống các công trình bảo vệ môi trường.
b) Giải pháp sơ bộ về bảo vệ
môi trường cụm công nghiệp (điểm tối đa 10 điểm): Có nội dung
đánh giá về hiện trạng môi trường và sơ bộ tác động môi trường của cụm công
nghiệp sau khi đi vào hoạt động; dự báo những nguồn thải phát sinh, tác động
môi trường của các ngành nghề thu hút vào cụm công nghiệp; khả năng tiếp nhận
chất thải xung quanh khu vực cụm công nghiệp; đưa ra giải pháp giảm thiểu ô nhiễm
môi trường, giải pháp khắc phục sự cố môi trường (nếu có).
Điều 7. Hồ
sơ chi tiết đánh giá lựa chọn nhà đầu tư
1. Hồ sơ mời quan tâm,
chỉ dẫn nhà đầu tư, thang điểm đánh giá chi tiết theo các Phụ lục kèm theo.
2. Thang điểm chi tiết
tương ứng với từng tiêu chí đánh giá lựa chọn nhà đầu tư đăng ký thực hiện dự
án Xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật đối với từng cụm công nghiệp cụ thể
do Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan căn cứ Quy định
này để xây dựng, trình UBND tỉnh phê duyệt.
Điểm chi tiết tối thiểu tương ứng
với từng tiêu chí theo Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư quy định tại Nghị định số
31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ; cụ thể như sau:
- Cụm công nghiệp thuộc địa bàn
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn: Điểm chi tiết tối thiểu bằng
30% điểm tối đa.
- Cụm công nghiệp thuộc địa bàn
có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn: Điểm chi tiết tối thiểu bằng 40% điểm tối
đa.
- Cụm công nghiệp thuộc các địa
bàn còn lại: Điểm chi tiết tối thiểu bằng 50% điểm tối đa.
Hồ sơ và thang điểm làm căn cứ
để Hội đồng đánh giá lựa chọn chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật
cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh tổ chức đánh giá, chấm điểm, lựa chọn nhà đầu
tư thực hiện dự án Xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp.
Điều 8.
Trách nhiệm thi hành
1. Sở Công Thương có
trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các sở, ngành và các cơ quan, đơn
vị, tổ chức có liên quan triển khai thực hiện Quy định này.
2. Các sở, ngành, UBND cấp
huyện và các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan triển khai thực hiện Quy định
này theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
3. Trong quá trình thực
hiện, nếu có những vấn đề phát sinh cần phải sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với
tình hình thực tế và theo đúng quy định hiện hành của pháp luật, Sở Công Thương
chủ trì, phối hợp với các sở chuyên ngành, địa phương liên quan thống nhất báo
cáo, đề xuất UBND tỉnh.
4. Trường hợp các văn bản
được viện dẫn tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung hoặc được thay thế bằng
văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc văn bản thay thế./.
PHỤ LỤC 1
THÔNG BÁO MỜI QUAN TÂM LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
DỰ
ÁN:……………………………..
(Địa
điểm), ngày _______ tháng _____ năm _____
Kính
gửi: Các nhà đầu tư quan tâm
Sở Công Thương _____________ [Ghi
tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương] mời các nhà đầu tư quan tâm nộp
hồ sơ đăng ký thực hiện dự án ____________ [Ghi tên dự án cụm công nghiệp đã
được phê duyệt] với các thông tin như sau:
1. Mục tiêu đầu tư, quy mô đầu
tư của dự án: ________________________________
2. Sơ bộ tổng chi phí thực hiện
dự án: _____________________________________
3. Chi phí bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư: ___________________________________
4. Thời hạn, tiến độ đầu tư:
______________________________________________
5. Địa điểm thực hiện dự án:
_____________________________________________
6. Diện tích khu đất:
____________________________________________________
7. Mục đích sử dụng đất:
________________________________________________
8. Thời điểm hết hạn nộp hồ sơ
đăng ký thực hiện dự án: ______________________
[ghi thời điểm (ngày, giờ) cụ
thể, nhưng phải bảo đảm tối thiểu là 30 ngày từ ngày danh mục dự án cụm
công nghiệp được đăng tải]
9. Thông tin liên hệ:
- Sở Công Thương tỉnh/thành phố:
_______________________________________
- Địa chỉ:
____________________________________________________________
- Số điện thoại:
________________________________________________________
- Số fax:
_____________________________________________________________
- Các thông tin khác về dự án:
____________________________________________
10. Nhà đầu tư quan tâm, có nhu
cầu đăng ký thực hiện dự án nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án tại Sở Công
Thương tỉnh Bình Định.
|
Đại diện của Sở Công Thương
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
PHỤ LỤC 2
Tên dự án: __________________________________
[ghi tên dự án theo theo
danh mục dự án được phê duyệt]
Ban hành kèm theo Quyết định
số: ______________
[ghi số và ngày ban hành quyết
định phê duyệt danh mục dự án]
Chương I
CHỈ DẪN NHÀ ĐẦU TƯ
Mục 1. Nội dung mời quan tâm
1. Sở Công Thương mời nhà đầu
tư nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ
thuật cụm công nghiệp…
2. Thông tin về dự án:
Tóm tắt thông tin về dự án, bao
gồm:
- Mục tiêu
- Quy mô đầu tư
- Tổng mức đầu tư dự kiến (m1 +
m2), trong đó:
+ Sơ bộ về chi phí thực hiện dự
án (m1): .....(Chưa bao gồm kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng, tiền sử dụng
đất và tiền thuê đất);
+ Chi phí bồi thường, giải
phóng mặt bằng sơ bộ (m2):........................
- Tóm tắt các yêu cầu cơ bản của
dự án:
- Thời hạn, tiến độ đầu tư:
- Địa điểm thực hiện dự án:
- Diện tích khu đất:
- Mục đích sử dụng đất:
- Các chỉ tiêu quy hoạch được
duyệt (đối với CCN đã được phê duyệt QHCT).
- Hiện trạng khu đất:
- Mô tả chi tiết hiện trạng khu
đất; giới cận cụ thể.
- Thời hạn hoạt động của dự án:
50 năm (tính từ ngày nhà đầu tư được quyết định giao đất, quyết định cho thuê đất,
quyết định chuyển mục đích sử dụng đất).
- Các thông tin khác về dự án:
- Thời điểm hết hạn nộp hồ sơ
đăng ký thực hiện dự án: Theo Thông báo mời quan tâm của Sở Công Thương nhưng tối
thiểu là 30 ngày từ ngày danh mục dự án đầu tư được đăng tải.
Mục 2. Yêu cầu nhà đầu tư
đăng ký thực hiện dự án
Yêu cầu nhà đầu tư đăng ký thực
hiện dự án bao gồm các yêu cầu về năng lực tài chính, kinh nghiệm và yêu cầu đặc
thù khác. Nội dung chi tiết theo Chương II của Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết
định này.
Mục 3. Làm rõ yêu cầu nhà đầu
tư đăng ký thực hiện dự án
1. Trường hợp nhà đầu tư muốn
được làm rõ yêu cầu nhà đầu tư đăng ký thực hiện dự án, nhà đầu tư phải gửi đề
nghị làm rõ đến Sở Công Thương bằng văn bản trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng
ký thực hiện dự án tối thiểu 05 ngày làm việc để xem xét, giải quyết.
2. Sau khi nhận được văn bản đề
nghị làm rõ theo thời gian quy định, Sở Công Thương tiến hành làm rõ và thông
báo đến nhà đầu tư bằng văn bản trong khoảng thời gian tối thiểu 02 ngày làm việc
trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án. Trường hợp việc làm rõ dẫn
đến phải sửa đổi Tiêu chí lựa chọn chủ đầu tư thì thực hiện theo quy định tại Mục
4 Chương này.
Mục 4. Sửa đổi yêu cầu nhà đầu
tư đăng ký thực hiện dự án
1. Trường hợp sửa đổi yêu cầu
nhà đầu tư đăng ký thực hiện dự án, Sở Công Thương báo cáo, đề xuất UBND tỉnh
ban hành quyết định sửa đổi kèm theo các nội dung sửa đổi trước ngày hết hạn nộp
hồ sơ đăng ký thực hiện dự án tối thiểu 10 ngày.
2. Trường hợp thời gian thông
báo sửa đổi yêu cầu nhà đầu tư đăng ký thực hiện dự án không đáp ứng quy định tại
Mục 4.1, Sở Công Thương thực hiện gia hạn thời gian nộp hồ sơ đăng ký thực hiện
dự án tương ứng để đảm bảo quy định nêu trên. Việc gia hạn được thực hiện theo
quy định tại Mục 6.3.
Mục 5. Ngôn ngữ sử dụng
Hồ sơ đăng ký thực hiện dự án
và tất cả văn bản, tài liệu trao đổi giữa Sở Công Thương và nhà đầu tư liên
quan đến việc mời quan tâm phải được viết bằng ngôn ngữ Tiếng Việt.
Mục 6. Hồ sơ đăng ký thực hiện
dự án và thời hạn nộp
1. Hồ sơ đăng ký thực hiện dự
án do nhà đầu tư chuẩn bị phải bao gồm các biểu mẫu và các tài liệu có liên
quan theo quy định tại Chương II của Phụ lục yêu cầu nhà đầu tư đăng ký thực hiện
dự án ban hành kèm theo Quyết định này và Văn bản đăng ký thực hiện dự án đầu
tư gồm các nội dung: Tên dự án, tổng vốn đầu tư, nguồn vốn đầu tư, tiến độ thực
hiện, mục tiêu, quy mô, cam kết ký quỹ đầu tư, cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro
nếu hồ sơ đề xuất dự án không được chấp thuận…
2. Nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký
thực hiện dự án đến Sở Công Thương trước thời hạn theo Thông báo mời quan tâm của
Sở Công Thương.
3. Sở Công Thương có thể gia hạn
thời gian nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án trong trường hợp sửa đổi yêu cầu
nhà đầu tư đăng ký thực hiện dự án theo quy định tại Mục 4 Chương này hoặc các
trường hợp cần thiết khác. Khi gia hạn, Sở Công Thương gửi thông báo đến tất cả
các nhà đầu tư đã nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án (nếu có) về thời hạn nộp hồ
sơ đăng ký thực hiện dự án.
Mục 7. Sửa đổi, thay thế hồ
sơ đăng ký thực hiện dự án
Sau khi nộp, nhà đầu tư có thể thay
thế hoặc sửa đổi hồ sơ đăng ký thực hiện dự án bằng cách nộp bổ sung các hồ sơ,
tài liệu có liên quan đến Sở Công Thương trước thời điểm hết hạn nộp hồ sơ đăng
ký thực hiện dự án.
Mục 8. Làm rõ hồ sơ đăng ký
thực hiện dự án
Nhà đầu tư có trách nhiệm làm
rõ hồ sơ đăng ký thực hiện dự án theo yêu cầu của Sở Công Thương.
Mục 9. Thông báo kết quả lựa
chọn nhà đầu tư
Sau khi có kết quả lựa chọn nhà
đầu tư, Sở Công Thương có trách nhiệm thông báo kết quả đến các nhà đầu tư đã nộp
hồ sơ đăng ký thực hiện dự án và đăng tải nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu trên Hệ thống
cổng thông tin điện tử Sở Công thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh.
Chương II
THANG
ĐIỂM ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ THỰC HIỆN DỰ ÁN XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG
KỸ THUẬT CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
TT
|
Tiêu chí
|
Điểm tối đa
|
Điểm chi tiết
|
Điểm tối thiểu[3]
|
Yêu cầu để đạt điểm tối thiểu
|
1
|
Năng lực, kinh nghiệm của
nhà đầu tư
|
30 (a)+(b)
|
|
|
|
a
|
Năng lực thu hút đầu tư của
nhà đầu tư hoặc thành viên tham gia liên danh
|
15
|
|
|
|
|
Số lượng các nhà đầu tư thứ cấp
thu hút được
|
|
|
|
[ghi số lượng theo yêu cầu]
|
|
Tài liệu chứng minh khả năng
mời gọi, thu hút các nhà đầu tư thứ cấp vào đầu tư trong CCN được thể hiện
qua diện tích đất đăng ký sản xuất kinh doanh trong CCN.
|
|
|
|
Hợp đồng nguyên tắc hoặc cam
kết của nhà đầu tư thứ cấp
|
|
Kế hoạch, tiến độ thu hút đầu
tư hoặc di dời các dự án, cơ sở sản xuất kinh doanh vào CCN
|
|
|
|
Có đề xuất Kế hoạch, tiến độ
thu hút đầu tư hoặc đề xuất Kế hoạch, tiến độ di dời các dự án theo yêu cầu của
cơ quan có thẩm quyền
|
|
Phương án quản lý, khai thác
CCN
|
|
|
|
Có đề xuất phương án quản lý,
khai thác CCN
|
b
|
Kinh nghiệm của nhà đầu tư[4]
|
15
|
|
|
|
|
Số lượng tối thiểu các dự án
mà nhà đầu tư hoặc thành viên tham gia liên danh hoặc đối tác cùng thực hiện
đã tham gia với vai trò là chủ đầu tư (vốn chủ sở hữu chiếm 100%) hoặc nhà đầu
tư góp vốn chủ sở hữu (liên danh) hoặc nhà thầu chính: 01 dự án loại 1. Cách
xác định dự án như sau[5]:
|
|
|
|
|
|
- Loại 1: Dự án đầu tư
xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật CCN, khu công nghiệp, khu kinh tế,
khu công nghiệp - đô thị - dịch vụ hoặc đô thị mà nhà đầu tư đã tham gia là
chủ đầu tư hoặc nhà đầu tư góp vốn chủ sở hữu và đáp ứng đầy đủ các điều kiện
sau:
+ Dự án có tổng mức đầu tư tối
thiểu bằng 70% tổng mức đầu tư của dự án đang xét (5).
+ Dự án mà nhà đầu tư có phần
giá trị vốn chủ sở hữu tối thiểu bằng 70% yêu cầu vốn chủ sở hữu của dự án
đang xét (6).
+ Dự án đã hoàn thành giai đoạn
xây dựng trong 05 năm gần đây (60 tháng tính từ thời điểm hết hạn nộp
hồ sơ đăng ký thực hiện Dự án).
|
|
|
|
|
|
- Loại 2: Dự án xây dựng
hạ tầng kỹ thuật mà nhà đầu tư đã tham gia với vai trò là nhà thầu chính thực
hiện gói thầu xây lắp và đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
+ Tổng giá trị phần công việc
nhà đầu tư tham gia trong tất cả các gói thầu/ hợp đồng tối thiểu bằng 50%
giá trị công việc tương ứng của dự án đang xét (7).
+ Gói thầu/ hợp đồng đã kết
thúc trong 05 năm gần đây (60 tháng tính từ thời điểm hết hạn nộp hồ sơ
đăng ký thực hiện Dự án).
- Loại 3: Dự án xây dựng
hạ tầng kỹ thuật mà đối tác cùng thực hiện đã tham gia với vai trò là nhà thầu
chính thực hiện gói thầu xây lắp và đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
+ Tổng giá trị phần công việc
đối tác cùng thực hiện tham gia trong tất cả các gói thầu/ hợp đồng tối thiểu
bằng 50% giá trị công việc tương ứng của dự án đang xét (8).
+ Đối tác cùng thực hiện phải
có văn bản thỏa thuận/ hợp đồng thực hiện khối lượng công việc tối thiểu bằng
20% giá trị công việc tương ứng của dự án đang xét.
+ Gói thầu/ hợp đồng đã kết
thúc trong 05 năm gần đây (60 tháng tính từ thời điểm hết hạn nộp hồ sơ
đăng ký thực hiện Dự án).
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Phương án tài chính đầu tư
xây dựng hạ tầng kỹ thuật
|
40 (a)+(b)+ (c)
|
|
|
|
a
|
Tổng vốn đầu tư dự án
|
15
|
|
|
|
-
|
Tổng chi phí đầu tư xây dựng
M1 ≥ m1
|
8
|
|
|
Nhà đầu tư đề xuất tổng chi phí
đầu tư xây dựng M1= m1
|
-
|
Chi phí bồi thường, giải
phóng mặt bằng M2 ≥ m2
|
7
|
|
|
Nhà đầu tư đề xuất chi phí bồi
thường, giải phóng mặt bằng M2 = m2
|
b
|
Cơ cấu nguồn vốn đầu tư
|
20
|
|
|
|
-
|
Vốn chủ sở hữu[6] tối thiểu nhà đầu tư phải thu xếp.
Trường hợp liên danh, vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư liên danh bằng tổng vốn
chủ sở hữu của các thành viên liên danh. Đồng thời, từng thành viên liên danh
phải đáp ứng yêu cầu tương ứng với phần vốn góp chủ sở hữu theo thỏa thuận
liên danh. Nếu bất kỳ thành viên nào trong liên danh được đánh giá là không
đáp ứng thì nhà đầu tư liên danh được đánh giá là không đáp ứng yêu cầu về vốn
chủ sở hữu. Nhà đầu tư đứng đầu liên danh phải có tỷ lệ sở hữu vốn tối thiểu
là 30%, từng thành viên liên danh có tỷ lệ sở hữu vốn tối thiểu là 15% trong
liên danh.
|
15
|
|
|
_________ [ghi số tiền theo
yêu cầu]
Vốn chủ sở hữu tối thiểu
không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất dưới 20
héc ta; không thấp hơn 15%, tổng mức đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất
từ 20 héc ta trở lên. Trong đó, tổng mức đầu tư (vốn đầu tư) được xác định bằng
tổng giá trị M1 và M2.
|
-
|
Vốn huy động
|
5
|
|
|
- Có cam kết hỗ trợ tài chính
của công ty mẹ hoặc cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính. Nhà đầu
tư phải cung cấp cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ và tài liệu chứng
minh năng lực tài chính của công ty mẹ hoặc văn bản cam kết cung cấp tài chính
của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng đối với phần nghĩa vụ tài chính còn lại
(ngoài vốn chủ sở hữu) thuộc trách nhiệm thu xếp của nhà đầu tư để thực hiện
dự án.
- Tỷ lệ vốn huy động: Đảm bảo
đối với phần nghĩa vụ tài chính còn lại (ngoài vốn chủ sở hữu) thuộc trách
nhiệm thu xếp của nhà đầu tư để thực hiện dự án.
- Có kế hoạch huy động, bố
trí vốn phù hợp với tiến độ đăng ký đầu tư hạ tầng CCN.
|
c
|
Cam kết ký quỹ đầu tư
|
5
|
|
|
Có cam kết thực hiện ký quỹ
hoặc bảo lãnh ngân hàng về nghĩa vụ ký quỹ để bảo đảm thực hiện dự án đầu tư
theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền
|
3
|
Phương án đầu tư xây dựng
hạ tầng kỹ thuật
|
15 (a) + (b)
|
|
|
|
a
|
Mục tiêu, tính chất, tiến độ
thực hiện và thời gian xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
|
5
|
|
|
- Sự phù hợp về địa điểm,
ranh giới, quy mô diện tích, ngành nghề thu hút đầu tư, cơ cấu sử dụng đất
trong cụm công nghiệp
- Có đề xuất Thông tin chi tiết
tiến độ thực hiện 04 giai đoạn đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017 của Chính
phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp
|
b
|
Phương án đầu tư xây dựng hệ
thống các công trình hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
|
10
|
|
|
|
-
|
Hệ thống các công trình hạ tầng
kỹ thuật bên trong cụm công nghiệp
|
|
|
|
Sự phù hợp của các công trình
hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp được đầu tư xây dựng; các tiêu chuẩn, quy
chuẩn xây dựng.
|
-
|
Khả năng đấu nối hạ tầng giao
thông bên trong và bên ngoài cụm công nghiệp
|
|
|
|
Sự phù hợp đấu nối hạ tầng
giao thông bên trong và bên ngoài cụm công nghiệp
|
4
|
Phương án quản lý, bảo vệ
môi trường cụm công nghiệp
|
15 (a) + (b)
|
|
|
|
a
|
Phương án quản lý môi trường
|
5
|
|
|
|
-
|
Thông tin sơ bộ về nguồn lực
của nhà đầu tư được sử dụng cho công tác bảo vệ môi trường trong giai đoạn hoạt
động như kinh phí sử dụng cho từng hoạt động bảo vệ môi trường.
|
|
|
|
|
-
|
Bố trí nhân lực/bộ phận quản lý
môi trường có trình độ đại học trở lên thuộc các chuyên ngành có liên quan
môi trường, hóa học, sinh học.
|
|
|
|
|
-
|
Kế hoạch tập huấn, phân công
trách nhiệm cho các cán bộ tham gia thực hiện phương án bảo vệ môi trường.
|
|
|
|
|
-
|
Tính khả thi của phương án quản
lý các công trình bảo vệ môi trường.
|
|
|
|
|
-
|
Xác định các nguồn thu và chi
phí duy tu bảo dưỡng, vận hành hệ thống các công trình bảo vệ môi trường.
|
|
|
|
|
b
|
Giải pháp sơ bộ về bảo vệ môi
trường cụm công nghiệp
|
10
|
|
|
|
-
|
Có nội dung đánh giá về hiện
trạng môi trường và sơ bộ tác động môi trường của cụm công nghiệp sau khi đi
vào hoạt động.
|
|
|
|
|
-
|
Dự báo những nguồn thải phát
sinh, tác động môi trường của các ngành nghề thu hút vào cụm công nghiệp.
|
|
|
|
|
-
|
Khả năng tiếp nhận chất thải
xung quanh khu vực cụm công nghiệp.
|
|
|
|
|
-
|
Đưa ra giải pháp giảm thiểu ô
nhiễm môi trường, giải pháp khắc phục sự cố môi trường (nếu có).
|
|
|
|
|
Tổng điểm
|
100
|
|
|
|
Chương III
CÁC
BIỂU MẪU
1. Mẫu số 01: Thông tin về nhà
đầu tư
2. Mẫu số 02: Năng lực tài
chính của nhà đầu tư
3. Mẫu số 03: Kinh nghiệm thực
hiện dự án tương tự
Mẫu số 01
THÔNG TIN VỀ NHÀ ĐẦU TƯ VÀ CÁC ĐỐI TÁC CÙNG THỰC HIỆN
I. Thông tin về nhà đầu
tư/thành viên liên danh(1)
1. Tên nhà đầu tư/thành viên
liên danh:
2. Quốc gia nơi đăng ký hoạt động
của nhà đầu tư/thành viên liên danh:
3. Năm thành lập:
4. Địa chỉ hợp pháp của nhà đầu
tư/thành viên liên danh tại quốc gia đăng ký:
5. Thông tin về đại diện hợp
pháp của nhà đầu tư/thành viên liên danh:
- Tên:
- Địa chỉ:
- Số điện thoại/fax:
- Địa chỉ e-mail:
6. Tỷ lệ góp vốn trong liên
danh dự kiến:
Ghi chú:
(1) Trường hợp nhà đầu tư liên danh
thì từng thành viên liên danh phải kê khai theo Mẫu này. Đồng thời, nhà đầu tư
phải nộp kèm theo bản sao văn bản thỏa thuận giữa các thành viên liên danh về
việc thực hiện dự án trong đó nêu rõ tỷ lệ góp vốn trong liên danh dự kiến.
Nhà đầu tư/thành viên liên danh
cần nộp kèm theo bản chụp một trong các tài liệu sau đây: Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương do
cơ quan có thẩm quyền của nước mà nhà đầu tư đang hoạt động cấp.
Mẫu số 02
NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA NHÀ ĐẦU TƯ(1)
1. Tên nhà đầu tư/thành viên
liên danh:
2. Thông tin về năng lực tài
chính của nhà đầu tư/thành viên liên danh:
a) Tóm tắt các số liệu về tài
chính (2):
TT
|
Nội dung
|
Giá trị
|
1
|
Tổng vốn chủ sở hữu
|
|
2
|
Chi phí liên quan đến kiện tụng
(nếu có)
|
|
3
|
Vốn chủ sở hữu cam kết cho
các dự án đang thực hiện và các khoản đầu tư dài hạn khác (nếu có)
|
|
4
|
Vốn chủ sở hữu phải giữ lại
theo quy định
|
|
5
|
Vốn chủ sở hữu còn lại của
nhà đầu tư
|
(5) = (1) - (2) - (3) - (4)
|
b) Tài liệu đính kèm (3)
Đính kèm là tài liệu chứng minh
về số liệu tài chính của nhà đầu tư được cập nhật trong khoảng thời gian tối đa
28 ngày trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án:
- Bản sao báo cáo tài chính được
kiểm toán trong khoảng thời gian 28 ngày trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký
thực hiện dự án (nhà đầu tư có thể sử dụng báo cáo tài chính năm, các báo
cáo tài chính giữa niên độ, báo cáo tình hình sử dụng vốn chủ sở hữu).
Các báo cáo do nhà đầu tư cung
cấp phải bảo đảm tuân thủ các quy định pháp luật về tài chính, kế toán, phản
ánh tình hình tài chính riêng của nhà đầu tư hoặc thành viên liên danh (nếu là
nhà đầu tư liên danh) mà không phải tình hình tài chính của một chủ thể liên kết
như công ty mẹ hoặc công ty con hoặc công ty liên kết với nhà đầu tư hoặc thành
viên liên danh.
- Trường hợp trong khoảng thời
gian 28 ngày trước ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án không trùng với
kỳ lập báo cáo tài chính hoặc nhà đầu tư không có báo cáo tài chính được kiểm
toán trong thời gian này, nhà đầu tư phải cung cấp báo cáo tài chính được kiểm
toán tại thời điểm gần nhất.
Đồng thời, nhà đầu tư phải kê
khai và cung cấp tài liệu chứng minh về sự thay đổi trong các số liệu tài chính
từ thời điểm có báo cáo kiểm toán đến thời điểm đăng ký (ví dụ như các tài liệu
chứng minh việc tăng vốn chủ sở hữu). Nhà đầu tư phải chịu trách nhiệm về các
thông tin đã kê khai. Trường hợp phát hiện thông tin kê khai là không chính
xác, làm sai lệch kết quả đánh giá thì nhà đầu tư sẽ bị xử lý theo quy định.
- Trường hợp nhà đầu tư là tổ
chức mới thành lập trong năm, nhà đầu tư phải nộp báo cáo tài chính đã được đơn
vị kiểm toán độc lập kiểm toán từ thời điểm thành lập đến trước ngày hết hạn nộp
hồ sơ đăng ký thực hiện dự án tối đa 28 ngày.
Ghi chú:
(1) Trường hợp nhà đầu tư
liên danh thì từng thành viên liên danh phải kê khai theo Mẫu này.
(2) Căn cứ tiêu chí đánh
giá, bổ sung các thông tin phù hợp.
(3) Căn cứ tiêu chí đánh
giá, có thể bổ sung các tài liệu nhà đầu tư phải nộp để chứng minh năng lực tài
chính (ví dụ như: biên bản kiểm tra quyết toán thuế, tờ khai tự quyết toán thuế;
tài liệu chứng minh việc nhà đầu tư đã kê khai quyết toán thuế điện tử; văn bản
xác nhận của cơ quan quản lý thuế;...).
Mẫu số 03
KINH NGHIỆM THỰC HIỆN DỰ ÁN TƯƠNG TỰ(1)
(Địa
điểm), ngày ______ tháng _____ năm _____
[Nhà
đầu tư liệt kê kinh nghiệm thực hiện dự án tương tự theo yêu cầu]
1. Dự án số 01: ________ [ghi
tên dự án]
Tên nhà đầu tư/thành viên
liên danh/đối tác cùng thực hiện dự án
|
1
|
Số hợp đồng:
|
Ngày ký:
|
2
|
Tên dự án:
|
3
|
Lĩnh vực đầu tư của dự án
|
4
|
Tham gia dự án với vai trò:
□ Nhà đầu tư độc lập □ Thành
viên liên danh
□ Quản lý, kinh doanh
|
5
|
Tên cơ quan nhà nước có thẩm
quyền/đại diện cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với dự án); chủ đầu tư/đại
diện chủ đầu tư
Địa chỉ:
Tên người liên lạc:
Điện thoại:
Fax:
Email:
|
6
|
Thông tin chi tiết
|
6.1
|
Trường hợp tham gia thực hiện
dự án với vai trò nhà đầu tư/thành viên liên danh
|
|
Tiến độ, chất lượng thực hiện
dự án (2):
|
|
Tổng mức đầu tư:
|
|
Tỷ lệ góp vốn (trường hợp nhà
đầu tư là liên danh):
|
|
Vốn chủ sở hữu đã được huy động:
|
|
Mô tả ngắn gọn về điểm tương đồng
của dự án đã thực hiện này với dự án đang lựa chọn nhà đầu tư:
|
|
- Mô tả ngắn gọn về phần công
việc đã thực hiện:
- Giá trị của (các) phần công
việc đã thực hiện:
(Giá trị và loại tiền tệ)
tương đương ... VNĐ
|
|
- Mô tả ngắn gọn về phần công
việc còn phải thực hiện:
- Giá trị của (các) phần công
việc còn phải thực hiện:
(Giá trị và loại tiền tệ)
tương đương ... VNĐ
|
|
Lịch sử tranh chấp, kiện tụng:
|
|
Mô tả tóm tắt về các yêu cầu
đặc biệt về kỹ thuật/hoạt động vận hành:
|
6.2
|
Trường hợp tham gia thực hiện
dự án với vai trò nhà thầu
|
|
Phạm vi công việc tham gia thực
hiện:
|
|
Giá trị phần công việc tham
gia thực hiện:
|
|
Tiến độ, chất lượng thực hiện
(3):
|
|
Lịch sử tranh chấp, kiện tụng:
|
|
Mô tả tóm tắt về các yêu cầu
đặc biệt về kỹ thuật:
|
2. Dự án số 02: ____________ [ghi
tên dự án]
Đại
diện hợp pháp của nhà đầu tư
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
Ghi chú:
(1) Yêu cầu kê khai thông tin tại
Mẫu này có thể được điều chỉnh, bổ sung để phù hợp với yêu cầu sơ bộ về năng lực
kinh nghiệm của nhà đầu tư.
(2), (3) Nhà đầu tư phải cung cấp
các tài liệu chứng minh các thông tin đã kê khai và tiến độ, chất lượng thực hiện
hợp đồng như bản sao công chứng hợp đồng, nghiệm thu, thanh lý hợp đồng, xác nhận
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền/đại diện cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối
với dự án), chủ đầu tư/đại diện chủ đầu tư (đối với gói thầu)...
(4) Nhà đầu tư phải cung cấp
các tài liệu chứng minh các thông tin kê khai tham gia với vai trò là quản lý,
kinh doanh cụ thể.
PHỤ LỤC 3
QUY TRÌNH LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ
TẦNG KỸ THUẬT CỤM CÔNG NGHIỆP
1. Nhà đầu tư có văn bản
đề nghị thực hiện dự án Xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
gửi UBND cấp huyện (quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số
68/2017/NĐ-CP).
2. Ngay sau khi nhận được
văn bản đề nghị thực hiện dự án Xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật cụm
công nghiệp của nhà đầu tư, UBND cấp huyện thông báo việc tiếp nhận (quy định
tại điểm a, khoản 1 Điều 4 Thông tư số 28/2020/TT-BCT ).
3. Trong thời gian 10
ngày làm việc, UBND cấp huyện chủ trì, phối hợp với nhà đầu tư lập 11 bộ hồ sơ
thành lập, mở rộng cụm công nghiệp (trong đó ít nhất có 2 bộ hồ sơ gốc),
gửi Sở Công Thương để chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tổ chức thẩm
định (quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 68/2017/NĐ-CP).
4. Trong thời hạn 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ thành lập, mở rộng cụm công nghiệp,
Sở Công Thương[7] hoàn thành thẩm định,
báo cáo UBND tỉnh việc thành lập, mở rộng cụm công nghiệp. Trường hợp hồ sơ, nội
dung Báo cáo thành lập, mở rộng cụm công nghiệp không đáp ứng được yêu cầu, Sở
Công Thương có văn bản gửi trả lại. Trường hợp hồ sơ, nội dung Báo cáo thành lập,
mở rộng cụm công nghiệp chưa đáp ứng được yêu cầu, Sở Công Thương có văn bản gửi
UBND cấp huyện bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Thời hạn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
không tính vào thời gian thẩm định (quy định tại khoản 3 Điều 12 Nghị định số
68/2017/NĐ-CP); cụ thể:
a) Sở Công Thương kiểm tra tính
hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ thành lập, mở rộng cụm công nghiệp theo quy định tại
Điều 11 Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017 của Chính phủ và Mẫu số 2.2,
Mẫu số 2.3 Phụ lục II Thông tư số 28/2020/TT-BCT ngày 16/11/2020 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương. Trường hợp hồ sơ, nội dung Báo cáo thành lập, mở rộng cụm công
nghiệp không đáp ứng được yêu cầu, Sở Công Thương có văn bản gửi UBND cấp huyện,
nhà đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (quy định tại điểm a khoản 2 Điều 7 Quyết
định số 22/2018/QĐ-UBND).
b) Sở Công Thương báo cáo Hội đồng
đánh giá lựa chọn chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật cụm công
nghiệp trên địa bàn tỉnh (quy định tại điểm a khoản 3 Điều 4 Thông tư số
28/2020/TT-BCT); đồng thời, gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của các Sở,
ngành, đơn vị có liên quan (quy định tại điểm a khoản 2 Điều 7 Quyết
định số 22/2018/QĐ-UBND).
c) Sở Công Thương tổng hợp, tiếp
thu, giải trình ý kiến thẩm định của các Sở, ngành, đơn vị có liên quan (trường
hợp cần làm rõ ý kiến của các Sở, ngành, Sở Công Thương phối hợp với
UBND cấp huyện, nhà đầu tư bổ sung, giải trình ý kiến); chủ trì thẩm định hồ
sơ thành lập, mở rộng cụm công nghiệp theo quy định tại các Điều 10, 11, 12, 13
và 14 Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017 của Chính phủ (quy định tại
điểm a khoản 4 Điều 4 Thông tư số 28/2020/TT-BCT và tại điểm a khoản 2 Điều 7
Quyết định số 22/2018/QĐ-UBND).
d) Hoàn thành, gửi dự thảo Báo
cáo thẩm định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp; bản sao hồ sơ đề nghị thành lập,
mở rộng cụm công nghiệp và các tài liệu liên quan khác đến các thành viên Hội đồng
trước ngày họp (quy định tại điểm b khoản 4 Điều 4 Thông tư số
28/2020/TT-BCT).
5. Trên cơ sở kết quả
đánh giá lựa chọn chủ đầu tư của Hội đồng, Sở Công Thương hoàn thiện Báo cáo thẩm
định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp; hồ sơ, tài liệu có liên quan báo cáo
UBND tỉnh xem xét, quyết định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp; trong đó, có
nội dung giao nhà đầu tư làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
(quy định tại điểm d khoản 4 Điều 4 Thông tư số 28/2020/TT-BCT).
6. Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được 1 bộ hồ sơ thành lập, mở rộng cụm công nghiệp
và báo cáo thẩm định của Sở Công Thương, UBND tỉnh quyết định hoặc không quyết
định thành lập, mở rộng cụm công nghiệp. Quyết định thành lập, mở rộng cụm công
nghiệp được gửi Bộ Công Thương 01 bản. Trường hợp cụm công nghiệp thành lập, mở
rộng có điều chỉnh diện tích lớn hơn 05 ha so với quy hoạch/ phương án đã được
thỏa thuận thì UBND tỉnh có văn bản thống nhất với Bộ Công Thương trước khi phê
duyệt (quy định tại khoản 4 Điều 12 Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ).
7. Quyết định thành lập,
mở rộng cụm công nghiệp (trong đó, có nội dung giao nhà đầu tư làm chủ đầu
tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp) được thông báo trên phương tiện
thông tin đại chúng của địa phương ngay sau khi được UBND tỉnh ký ban hành (quy
định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Thông tư số 28/2020/TT-BCT ).