ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
52/2022/QĐ-UBND
|
Đắk
Lắk, ngày 30 tháng 12
năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ, THANH TOÁN, QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC GIAO CHO CỘNG ĐỒNG TỰ THỰC HIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THEO ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ
THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 99/2021/NĐ-CP
ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết
toán dự án sử dụng vốn đầu tư công;
Căn cứ điểm c Khoản 4 Điều 40 Nghị
định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ về quy định cơ chế
quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định về
hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 406/TTr-STC ngày 13 tháng 12
năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Quyết định này quy định việc quản
lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước giao cho cộng đồng
tự thực hiện xây dựng công trình theo định mức hỗ trợ (bằng hiện vật hoặc bằng
tiền) thuộc các Chương trình mục tiêu Quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn
tỉnh Đắk Lắk.
2. Các nội dung không quy định tại
Quyết định này thực hiện theo quy định tại Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19
tháng 4 năm 2022 của Chính phủ về quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện
các chương trình mục tiêu quốc gia (sau đây viết tắt là Nghị định số
27/2022/NĐ-CP); Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Chính
phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng
vốn đầu tư công (sau đây viết tắt là Nghị định số 99/2021/NĐ-CP) và các văn bản
pháp luật hiện hành.
3. Trong quá trình thực hiện, trường
hợp có văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Quyết định này
được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì sẽ áp dụng theo các
văn bản mới đó.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cộng đồng
dân cư, tổ chức đoàn thể, tổ, nhóm thợ và cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến
việc quản lý, thanh toán, quyết toán phần vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước hỗ
trợ thực hiện các dự án, công trình đầu tư xây dựng trong phạm vi quy định tại
Điều 1 của Quyết định này.
Điều 3. Nguyên tắc
quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư
1. Việc quản lý, thanh toán, quyết
toán vốn đầu tư các dự án đảm bảo đúng mục đích, đúng đối tượng, tiết kiệm, hiệu
quả; chấp hành đúng quy định của pháp luật về quản lý ngân sách nhà nước và
theo nội dung hướng dẫn tại Quyết định này.
2. Đảm bảo công khai, minh bạch trong
quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
Điều 4. Quản lý,
thanh toán vốn đầu tư
1. Việc quản lý, thanh toán vốn đầu
tư từ nguồn ngân sách nhà nước được thực hiện theo quy định tại Chương II Nghị
định số 99/2021/NĐ-CP .
2. Chủ đầu tư mở tài khoản để thực hiện
thanh toán vốn đầu tư tại Kho bạc nhà nước theo quy định tại Thông tư số
18/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
đăng ký và sử dụng tài khoản tại Kho bạc Nhà nước; mở mã số dự án theo quy định
tại Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách.
3. Tạm ứng vốn được thực hiện theo
quy định tại Điều 10 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP. Chủ đầu tư lập hồ sơ tạm ứng vốn
(gửi theo từng lần đề nghị tạm ứng vốn) gửi tới Kho bạc nhà nước theo quy định
tại Khoản 2 Điều 9 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP .
4. Vốn tạm ứng được thu hồi qua các lần
thanh toán khối lượng hoàn thành, mức thu hồi từng lần do Chủ đầu tư thống nhất
với cộng đồng dân cư được quy định cụ thể trong hợp đồng và đảm bảo thu hồi hết
khi giá trị giải ngân đạt 80% giá trị hợp đồng.
5. Thanh toán khối lượng hoàn thành được
thực hiện theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP. Chủ đầu tư lập
hồ sơ thanh toán (gửi theo từng lần đề nghị thanh toán khối lượng hoàn thành) gửi
tới Kho bạc nhà nước theo quy định tại Khoản 3 Điều 9 Nghị định số
99/2021/NĐ-CP .
Điều 5. Quyết
toán vốn đầu tư
1. Quyết toán vốn đầu tư theo niên độ
ngân sách hàng năm
Chủ đầu tư thực hiện theo quy định tại
Mục 1 Chương III Nghị định số 99/2021/NĐ-CP và Thông tư số 96/2021/TT-BTC ; Quyết
định số 46/2022/QĐ-UBND ngày 30/11/2022 của UBND tỉnh Quy định thời hạn gửi báo
cáo quyết toán theo niên độ vốn đầu tư công nguồn ngân
sách nhà nước do UBND cấp tỉnh, cấp huyện quản lý; trình tự, thời hạn lập, gửi,
xét duyệt, thẩm định và ra thông báo thẩm định quyết toán theo niên độ vốn đầu
tư công nguồn ngân sách nhà nước do UBND cấp xã quản lý trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
2. Quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn
thành
a) Khi dự án, công trình hoàn thành,
chủ đầu tư có trách nhiệm lập báo cáo quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành và
trình người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán theo quy định.
b) Việc quyết toán vốn đầu tư dự án
hoàn thành trình thẩm tra, phê duyệt được thực hiện theo quy định tại Mục 2
Chương III Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ; Thông tư số 96/2021/TT-BTC .
c) Thẩm quyền thẩm tra, phê duyệt quyết
toán vốn đầu tư dự án hoàn thành
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã sử dụng
công chức chuyên môn thuộc quyền quản lý để thẩm tra báo cáo quyết toán công
trình hoàn thành. Trường hợp công chức chuyên môn không đủ năng lực thẩm tra
báo cáo quyết toán, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Phòng
Tài chính - Kế hoạch cấp huyện thẩm tra báo cáo quyết toán.
Chủ tịch UBND cấp xã quyết định phê
duyệt quyết toán vốn đầu tư công trình hoàn thành.
d) Thời gian lập hồ sơ, thẩm tra, phê
duyệt quyết toán vốn đầu tư công trình hoàn thành theo quy định tại Điều 47 Nghị
định số 99/2021/NĐ-CP .
e) Hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp xã
báo cáo tình hình quyết toán vốn đầu tư công trình hoàn thành trong năm (mẫu số
12/QTDA ban hành kèm theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC) gửi đến Phòng Tài chính -
Kế hoạch các huyện, thị xã, thành phố để tổng hợp chung theo quy định tại Khoản
2 Điều 48 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP .
Điều 6. Tổ chức
thực hiện
Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với
các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện, theo dõi, kiểm
tra và báo cáo kết quả thực hiện quyết định này cho Ủy ban nhân dân tỉnh theo
quy định.
Điều 7. Hiệu lực
thi hành
Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện,
thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 10 tháng 01 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Chính phủ (b/c);
- Các Bộ: Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và PTNT; Ủy ban Dân tộc;
Lao động, Thương binh và XH;
- Vụ pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ; các tổ chức chính trị-xã hội tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Các văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- TT HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Báo Đắk Lắk;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Trung tâm công nghệ và Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TH, KT (Ch 65b).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Ngọc Nghị
|