ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
51/2023/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày 04
tháng 10 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VIỆC QUẢN LÝ, VẬN HÀNH CÔNG TRÌNH; QUY TRÌNH BẢO
TRÌ, MỨC CHI PHÍ BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THEO CƠ
CHẾ ĐẶC THÙ TRONG TỔ CHỨC THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG QUY MÔ NHỎ, KỸ THUẬT
KHÔNG PHỨC TẠP THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ
YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng
6 năm 2014;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP
ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản
lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ về quy định về cơ chế quản lý, tổ chức
thực hiện các Chương trình mục tiêu Quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 38/2023/NĐ-CP
ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ về quy định về cơ
chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu Quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 287/NQ-UBND
ngày 25/9/2023 của UBND tỉnh về việc thông qua các nội dung do Ban Quản lý Khu
kinh tế, Sở Xây dựng và Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu, đề xuất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
(tại Tờ trình số 58/TTr-SXD ngày 05 tháng 9 năm 2023).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quyết định này quy định
việc quản lý, vận hành công trình; quy trình bảo trì, mức chi phí bảo trì công
trình đối với các dự án đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù trong tổ chức thực
hiện dự án đầu tư xây dựng quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp thuộc các Chương
trình mục tiêu Quốc gia trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quyết định
này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia trong tổ chức thực
hiện quản lý, vận hành, bảo trì công trình xây dựng theo
cơ chế đặc thù dự án đầu tư xây dựng quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp thuộc
các Chương trình mục tiêu Quốc gia trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Điều
3. Nguyên tắc quản lý, vận hành và bảo trì công trình
1. Việc quản lý, vận hành và bảo trì công
trình được thực hiện phải đảm bảo dân chủ, công khai, minh bạch, hiệu quả,
tránh lãng phí;
2. Công tác bảo trì công trình là công việc
phải được tiến hành thường xuyên, nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng, đảm bảo tuổi
thọ và độ bền công trình. Việc thực hiện bảo trì phải bảo đảm an toàn đối với
con người, tài sản và công trình.
Điều
4. Quản lý, vận hành công trình
1. Đối với những dự án đầu tư xây dựng công trình thuỷ lợi đã
thuộc một số hệ thống công trình thủy lợi đã có sẵn, hiện đang được quản lý, vận
hành, khai thác và bảo trì theo các quy định hiện hành thì tiếp tục thực hiện
việc quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì theo quy định của Luật Thủy lợi
năm 2017 và các văn bản hướng dẫn;
2. Đối với những dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng,
giao thông thì Ủy ban nhân dân cấp xã giao Ban quản lý xã hoặc Ban phát
triển thôn trực tiếp quản lý, vận hành công trình phù hợp với công năng theo
thiết kế đã được phê duyệt.
Điều
5. Quy trình bảo trì công trình
Các sở: Xây dựng, Giao thông vận tải, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn xây dựng quy trình bảo trì mẫu theo loại công trình
(dân dụng, giao thông, thuỷ lợi) thuộc chuyên ngành quản lý, trình Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành quy trình bảo trì mẫu để quản lý vận hành và bảo trì công
trình đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù.
Điều
6. Lập, phê duyệt kế hoạch bảo trì công trình
1. Ban quản lý xã xây dựng kế hoạch bảo trì hằng năm
trên cơ sở quy trình bảo trì mẫu đã được Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành;
2. Kế hoạch bảo trì có thể sửa đổi, bổ sung
trong quá trình thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 32 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP
ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản
lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
3. Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định kế hoạch
bảo trì công trình và lựa chọn cộng đồng dân cư, tổ
chức đoàn thể, tổ, nhóm thợ, hợp tác xã thực hiện bảo trì công trình xây dựng.
Điều
7. Chi phí bảo trì công trình xây dựng
Chi phí bảo trì công trình xây dựng được xác định bằng
phương pháp lập dự toán theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng công
trình phù hợp với nội dung chi phí bảo trì được quy định tại khoản 3 Điều 19
Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ được sửa đổi,
bổ sung tại khoản 10 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ về quy định về cơ chế quản lý, tổ chức
thực hiện các Chương trình mục tiêu Quốc gia.
Điều 8. Trách nhiệm của các hộ
dân hưởng lợi từ công trình
1. Mọi người dân trên địa bàn xã, thôn có
trách nhiệm và nghĩa vụ tham gia bảo vệ công trình;
2. Khi phát hiện công trình bị phá hoại, xâm
phạm, xảy ra sự cố hoặc có hiện tượng hư hỏng phải có trách nhiệm ngăn chặn, khắc
phục (nếu có thể) hoặc báo ngay cho Ban quản lý xã, Ban phát triển thôn hoặc cơ
quan có thẩm quyền để kịp thời ngăn chặn, khắc phục.
Điều 9. Tổ chức thực hiện
1. Các sở: Xây dựng, Giao thông vận tải,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện Quyết định này đối với các công trình thuộc chuyên ngành quản lý;
2. Ban Dân tộc tỉnh có trách nhiệm thông
tin, tuyên truyền, phổ biến Quyết định này cho đồng bao dân tộc thiểu số tại
khu vực triển khai thực hiện dự án biết, thực hiện chủ trương, đường lối, chính
sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước;
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Có trách nhiệm cử cán
bộ chuyên môn hỗ trợ Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện công tác quản lý, vận
hành, bảo trì công trình cho cán bộ cấp xã, cấp thôn và những người trực tiếp
tham gia quản lý, vận hành, bảo trì công trình khi có đề nghị của Ủy ban nhân
dân cấp xã;
b) Chỉ đạo Ủy ban nhân
dân cấp xã hướng dẫn các thôn hưởng lợi từ công trình trong việc quản lý, vận
hành, bảo trì theo Quyết định này;
c) Kiểm tra Ủy ban nhân
dân cấp xã thực hiện Quyết định này.
4. Ủy ban nhân dân cấp xã:
a) Tổ chức triển khai thực
hiện, phổ biến Quyết định này đến Ban quản lý xã, Ban phát triển thôn biết, thực
hiện theo đúng quy định;
b) Ban hành quyết định
bàn giao công trình cho Ban quản lý xã hoặc Ban phát triển thôn tiếp nhận để quản
lý, vận hành, bảo trì công trình;
c) Hỗ trợ Ban quản lý xã
lập kế hoạch bảo trì công trình xây dựng;
d) Kiểm tra Ban quản lý
xã, Ban phát triển thôn thực hiện Quyết định này;
e) Hằng năm, tổng hợp báo
cáo Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố về tình hình thực hiện việc
giao cho thôn quản lý, vận hành và bảo trì công trình trên địa bàn xã.
5. Ban quản lý xã, Ban phát triển thôn:
a) Tổ chức thực hiện việc
quản lý, vận hành, bảo trì công trình; chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân cấp
xã về quản lý, vận hành, bảo trì công trình;
b) Lập, lưu trữ hồ sơ
liên quan đến công tác quản lý, vận hành, bảo trì công trình;
c) Tổ chức thực hiện bảo
dưỡng, sửa chữa công trình khi phát hiện hư hỏng hoặc có biểu hiện xuống cấp;
d) Hằng năm báo cáo Ủy
ban nhân dân cấp xã tình hình quản lý, vận hành, bảo trì công trình được giao.
6. Trong quá trình thực hiện Quyết định này
nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị có liên quan phản ảnh kịp thời
về Sở Xây dựng để hướng dẫn giải quyết. Trường hợp vượt thẩm quyền, Sở Xây dựng
tổng hợp, báo cáo, tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 10. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày
16/10/2023;
2. Trường hợp các văn bản được viện dẫn để
áp dụng tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo
quy định của văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế;
3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở,
ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường,
thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Tấn Hổ
|