|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
470/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Bình
|
|
Người ký:
|
Tống Quang Thìn
|
Ngày ban hành:
|
18/06/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 470/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
18 tháng 6 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC ĐẦU
TƯ TẠI VIỆT NAM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH NINH
BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Thực hiện Quyết định số
701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục
hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 22 Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, bãi bỏ lĩnh vực đầu
tư tại Việt Nam thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh
Bình (phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Sở Kế hoạch và
Đầu tư sau khi nhận được Quyết định công bố của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
triển khai thực hiện các nội dung sau:
1. Công khai trên Trang thông
tin điện tử, trụ sở làm việc và nơi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính
theo quy định tại Điều 15 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
2. Phối hợp với Văn phòng UBND
tỉnh thực hiện đăng tải đầy đủ Quyết định số 701/QĐ-BKHĐT ngày 02/6/2021 của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư và Danh mục, nội dung cụ thể của thủ tục hành chính nêu tại Điều
1 Quyết định này trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, địa chỉ
www.ninhbinh.gov.vn.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
công bố quy trình nội bộ và hoàn thiện quy trình điện tử đối với thủ tục hành chính
nêu tại Điều 1 Quyết định này theo quy định; công khai đầy đủ nội dung của các
thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công Quốc gia, địa chỉ: dichvucong.gov.vn;
Cổng Dịch vụ công của tỉnh, địa chỉ: dichvucong.ninhbinh.gov.vn theo quy định.
Điều 3. Bãi bỏ 30 thủ
tục hành chính tại Quyết định số 594/QĐ-UBND ngày 25/12/2019 và Quyết định số
393/QĐ-UBND ngày 08/06/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình (phụ lục II ban hành kèm theo
Quyết định này).
Điều 4. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 5. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công; Trưởng Ban quản lý khu công
nghiệp; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- Lưu: VT, VP4, VP11.
MT02/VP11/2021/KSTTHC- KHĐT
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
PHỤ LỤC I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/QĐ-UBND ngày
/06/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh
Bình)
A.THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Căn cứ pháp lý
|
Dịch vụ công trực tuyến
|
Ghi chú
|
Mức độ 3
|
Mức độ 4
|
|
Lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam
|
1
|
Chấp
thuận nhà đầu tư của UBND cấp tỉnh
1.009642.000.00.00.H42
|
-
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế
hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến của cơ quan nhà nước có liên quan đối
với trường hợp chấp thuận nhà đầu tư theo quy định tại trường hợp 1 hoặc gửi
báo cáo kết quả đánh giá sơ bộ năng lực, kinh nghiệm và hồ sơ để lấy ý kiến
của cơ quan nhà nước có liên quan về việc đáp ứng yêu cầu quy định tại các
điểm b, c và d khoản 4 Điều 33 Luật Đầu tư đối với trường hợp chấp thuận nhà
đầu tư theo quy định tại trường hợp 2;
-
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu
tư, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của mình, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư;
-
Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư
lập báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
-
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm
định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận nhà đầu tư.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
|
Không
|
x
|
-
Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
-
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ;
-
Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu
tư.
|
|
x
|
|
2
|
Điều
chỉnh văn bản chấp thuận nhà đầu tư của UBND cấp tỉnh
1.009644.000.00.00.H42
|
-
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế
hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cùng
cấp có liên quan về việc đáp ứng yêu cầu quy định tại các điểm b, c và d
khoản 4 Điều 33 của Luật Đầu tư;
-
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được
lấy ý kiến có ý kiến về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan
đó, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư;
-
Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu
tư lập báo cáo thẩm định gồm nội dung theo quy định tại các điểm b, c và d
khoản 4 Điều 33 của Luật Đầu tư, trình UBND cấp tỉnh;
-
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm
định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh nhà đầu tư.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
|
Không
|
x
|
-
Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
-
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ;
-
Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu
tư.
|
|
x
|
|
3
|
Chấp
thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh
1.009645.000.00.00.H42
|
-
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế
hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của các sở, Ủy ban nhân dân
cấp huyện nơi dự kiến thực hiện dự án và các cơ quan có liên quan;
-
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu
tư, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về nội dung thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của mình, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư;
-
Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu
tư lập báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
-
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm
định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét chấp thuận chủ trương đầu tư.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
|
Không
|
x
|
-
Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
-
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ;
-
Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu
tư.
|
|
x
|
|
4
|
Điều
chỉnh dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh
1.009646.000.00.00.H42
|
-
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế
hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định
tại điểm b khoản 4 Điều 33 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP để lấy ý kiến về
những nội dung điều chỉnh dự án đầu tư.
-
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được
lấy ý kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh dự án thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của cơ quan đó;
-
Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu
tư lập báo cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh;
-
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm
định của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chấp
thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
|
Không
|
x
|
-
Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
-
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ;
-
Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu
tư.
|
|
x
|
|
5
|
Điều
chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư và không thuộc diện chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư của UBND cấp
tỉnh.
1.009647.000.00.00.H42
|
Trong
thời hạn 03 ngày làm việc đối với trường hợp 1 hoặc 10 ngày đối với trường
hợp 2 kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
|
Không
|
x
|
-
Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
-
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ;
-
Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu
tư.
|
|
x
|
|
6
|
Điều
chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp nhà đầu tư chuyển nhượng một phần hoặc
toàn bộ dự án đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của UBND cấp
tỉnh
1.009649.000.00.00.H42
|
-
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế
hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định
tại điểm b khoản 4 Điều 33 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP để lấy ý kiến về
những nội dung điều chỉnh dự án đầu tư.
-
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được
lấy ý kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh dự án thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của cơ quan đó;
-
Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu
tư lập báo cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh;
-
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm
định của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chấp
thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
|
Không
|
x
|
-
Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
-
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ;
-
Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu
tư.
|
|
x
|
|
7
|
Điều
chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu
tư là tài sản bảo đảm đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của UBND cấp
tỉnh
1.009650.000.00.00.H42
|
-
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế
hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định
tại điểm b khoản 4 Điều 33 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP để lấy ý kiến về
những nội dung điều chỉnh dự án đầu tư.
-
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được
lấy ý kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh dự án thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của cơ quan đó;
-
Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu
tư lập báo cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh;
-
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm
định của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chấp
thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
|
Không
|
x
|
-
Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
-
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ;
-
Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu
tư.
|
|
x
|
|
8
|
Điều
chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, sáp nhập dự án đầu tư đối với
dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của UBND cấp tỉnh
1.009652.000.00.00.H42
|
-
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế
hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định
tại điểm b khoản 4 Điều 33 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP để lấy ý kiến về
những nội dung điều chỉnh dự án đầu tư.
-
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được
lấy ý kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh dự án thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của cơ quan đó;
-
Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu
tư lập báo cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh;
-
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm
định của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chấp
thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
|
Không
|
x
|
-
Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
-
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ;
-
Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu
tư.
|
|
x
|
|
9
|
Điều
chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển
đổi loại hình tổ chức kinh tế đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của
UBND cấp tỉnh
1.009653.000.00.00.H42
|
-
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế
hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định
tại điểm b khoản 4 Điều 33 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP để lấy ý kiến về
những nội dung điều chỉnh dự án đầu tư.
-
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được
lấy ý kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh dự án thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của cơ quan đó;
-
Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu
tư lập báo cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh;
-
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm
định của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chấp
thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
|
Không
|
x
|
-
Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
-
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ;
-
Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu
tư.
|
|
x
|
|
10
|
Điều
chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất thuộc dự án đầu tư để góp vốn vào doanh nghiệp đối với dự án thuộc
thẩm quyền chấp thuận của UBND cấp tỉnh
1.009654.000.00.00.H42
|
-
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch
và Đầu tư gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại điểm
b khoản 4 Điều 33 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP để lấy ý kiến về những nội dung
điều chỉnh dự án đầu tư.
-
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được
lấy ý kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh dự án thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của cơ quan đó;
-
Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu
tư lập báo cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh;
-
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm
định của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chấp
thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
|
Không
|
x
|
-
Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
-
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ;
-
Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu
tư.
|
|
x
|
|
11
|
Điều
chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất thuộc dự án đầu tư để hợp tác kinh doanh đối với dự án thuộc
thẩm quyền chấp thuận của UBND tỉnh
1.009655.000.00.00.H42
|
-
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế
hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định
tại điểm b khoản 4 Điều 33 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP để lấy ý kiến về
những nội dung điều chỉnh dự án đầu tư;
-
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được
lấy ý kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh dự án thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của cơ quan đó;
-
Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu
tư lập báo cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh;
-
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm
định của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chấp
thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
|
Không
|
x
|
-
Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
-
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ;
-
Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu
tư.
|
|
x
|
|
12
|
Điều
chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài đối với dự
án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh (Khoản 3
Điều 54 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP).
1.009656.000.00.00.H42
|
-
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế
hoạch và Đầu tư căn cứ bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của tòa án,
trọng tài trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để điều chỉnh Quyết định chấp thuận
chủ trương đầu tư;
-
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Kế hoạch
và Đầu tư, UBND cấp tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
|
Không
|
x
|
-
Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
-
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ;
-
Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu
tư.
|
|
x
|
|
13
|
Điều
chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài đối với dự
án đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc diện chấp
thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc dự án đã được chấp thuận chủ
trương đầu tư nhưng không thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 41 của
Luật Đầu tư (Khoản 4 Điều 54 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP).
1.009657.000.00.00.H42
|
Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
|
Không
|
x
|
-
Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
-
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ;
-
Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu
tư.
|
|
x
|
|
14
|
Gia
hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ
trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư
1.009659.000.00.00.H42
|
-
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế
hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ cho cơ quan quản lý đất đai và các cơ quan có liên
quan để lấy ý kiến về việc đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 4 Điều 44 của
Luật Đầu tư và khoản 4 Điều 27 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ;
-
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan được lấy ý
kiến có ý kiến về việc đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 4 Điều 44 Luật
Đầu tư và khoản 4 Điều 27 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ;
-
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu
tư xem xét điều kiện gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư quy định tại
khoản 4 Điều 44 của Luật Đầu tư và khoản 4 Điều 27 của Nghị định số
31/2021/NĐ-CP để lập báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
-
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định gia hạn thời hạn hoạt động của
dự án đầu tư.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
|
Không
|
x
|
-
Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
-
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ;
-
Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu
tư.
|
|
x
|
|
15
|
Ngừng
hoạt động của dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của
UBND cấp tỉnh hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
1.009661.000.00.00.H42
|
Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận và thông báo việc
ngừng hoạt động của dự án đầu tư cho các cơ quan liên quan
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
|
Không
|
x
|
-
Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
-
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ;
-
Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu
tư.
|
|
x
|
|
16
|
Chấm
dứt hoạt động của dự án đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp
thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư.
1.009662.000.00.00.H42
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư thông báo việc chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư cho các
cơ quan liên quan kể từ ngày nhận được quyết định hoặc thông báo chấm dứt hoạt
động của dự án đầu tư
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
|
Không
|
x
|
-
Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
-
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ;
-
Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu
tư.
|
|
x
|
|
17
|
Cấp
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ
trương đầu tư.
1.009664.000.00.00.H42
|
Trong
thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ khi dự án đáp ứng các điều
kiện tại khoản 3 Điều 36 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP , Sở Kế hoạch và Đầu tư
cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
|
Không
|
|
-
Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
-
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ;
-
Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu
tư.
|
|
x
|
|
18
|
Cấp
lại và hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
1.009665.000.00.00.H42
|
-
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế
hoạch và Đầu tư cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
-
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế
hoạch và Đầu tư hiệu đính thông tin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
|
Không
|
x
|
-
Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
-
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ;
-
Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu
tư.
|
|
x
|
|
19
|
Đổi
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
1.009671.000.00.00.H42
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
|
Không
|
x
|
-
Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
-
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ;
-
Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu
tư.
|
|
x
|
|
20
|
Thực
hiện hoạt động đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp
đối với nhà đầu tư nước ngoài.
1.009729.000.00.00.H42
|
-
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại
khoản 2 Điều 66 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP , Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét việc
đáp ứng điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp quy định tại khoản 2
Điều 24 của Luật Đầu tư, khoản 4 Điều 65 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP và
thông báo cho nhà đầu tư, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 66 Nghị
định số 31/2021/NĐ-CP. Văn bản thông báo được gửi cho nhà đầu tư nước ngoài
và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần
vốn góp.
-
Trường hợp tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua
phần vốn góp có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị
trấn biên giới và xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng
đến quốc phòng, an ninh, thời hạn giải quyết như sau:
+
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế
hoạch và Đầu tư lấy ý kiến của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an về việc đáp ứng
các điều kiện quy định tại điểm b khoản 4 Điều 65 của Nghị định số
31/2021/NĐ-CP ;
+
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Quốc phòng và Bộ Công an có ý kiến về việc đáp ứng
điều kiện bảo đảm quốc phòng, an ninh đối với tổ chức kinh tế có nhà đầu tư
nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp; quá thời hạn yêu cầu mà
không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý việc đáp ứng điều kiện bảo đảm quốc
phòng, an ninh đối với tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua
cổ phần, mua phần vốn góp;
+
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu
tư xem xét việc đáp ứng điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo
quy định tại khoản 2 Điều 24 Luật Đầu tư, khoản 4 Điều 65 của Nghị định số
31/2021/NĐ-CP và căn cứ ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an để thông báo cho
nhà đầu tư. Văn bản thông báo được gửi cho nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức
kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
|
Không
|
x
|
-
Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
-
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ;
-
Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu
tư.
|
|
x
|
|
21
|
Thành
lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC
1.009731.000.00.00.H42
|
Trong
thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành cho nhà đầu tư nước ngoài
trong hợp đồng BCC
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
|
Không
|
x
|
-
Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
-
Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu
tư.
|
|
x
|
|
22
|
Chấm
dứt hoạt động văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC
1.009736.000.00.00.H42
|
Trong
thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Kế hoạch và Đầu tư quyết định
thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
|
Không
|
x
|
-
Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
-
Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu
tư.
|
|
x
|
|
PHỤ LỤC II
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/QĐ-UBND ngày /5/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Bình)
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ
(CẤP TỈNH)
TT
|
Mã số TTHC
|
Tên hành thủ tục hành chính
|
Căn cứ pháp lý quy định bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Ghi chú
|
Lĩnh vực đầu tư tại Việt
Nam
|
1
|
2.001918.000.00.00.H42
|
Quyết định chủ trương đầu tư
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư)
|
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
ngày 26/3/2021 của Chính phủ
|
Các TTHC này được công bố tại
Quyết định số 594/QĐ-UBND ngày 25/12/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình.
|
2
|
1.004877.000.00.00.H42
|
Quyết định chủ trương đầu tư
của Thủ tướng Chính phủ (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư)
|
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
ngày 26/3/2021 của Chính phủ
|
3
|
2.001910.000.00.00.H42
|
Quyết định chủ trương đầu tư
của Quốc hội (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư)
|
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
ngày 26/3/2021 của Chính phủ
|
4
|
2.001869.000.00.00.H42
|
Điều chỉnh quyết định chủ
trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, UBND cấp tỉnh đối với dự án đầu tư
không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
ngày 26/3/2021 của Chính phủ
|
5
|
1.004635.000.00.00.H42
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư đối với dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư
|
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
ngày 26/3/2021 của Chính phủ
|
Các TTHC này được công bố tại
Quyết định số 594/QĐ-UBND ngày 25/12/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình
|
6
|
2.001853.000.00.00.H42
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư
|
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
ngày 26/3/2021 của Chính phủ
|
7
|
2.001831.000.00.00.H42
|
Điều chỉnh tên dự án đầu tư,
tên và địa chỉ nhà đầu tư trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
ngày 26/3/2021 của Chính phủ
|
8
|
2.001696.000.00.00.H42
|
Điều chỉnh nội dung dự án đầu
tư trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với trường hợp không điều chỉnh quyết
định chủ trương đầu tư)
|
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
ngày 26/3/2021 của Chính phủ
|
9
|
1.003940.000.00.00.H42
|
Điều chỉnh Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ
trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
ngày 26/3/2021 của Chính phủ
|
10
|
1.003912.000.00.00.H42
|
Điều chỉnh Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện Điều chỉnh quyết định chủ
trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
|
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
ngày 26/3/2021 của Chính phủ
|
11
|
1.003811.000.00.00.H42
|
Chuyển nhượng dự án đầu tư
|
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
ngày 26/3/2021 của Chính phủ
|
12
|
2.001581.000.00.00.H42
|
Điều chỉnh dự án đầu tư trong
trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế
|
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
ngày 26/3/2021 của Chính phủ
|
Các TTHC này được công bố tại
Quyết định số 594/QĐ-UBND ngày 25/12/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình
|
13
|
1.005361.000.00.00.H42
|
Điều chỉnh dự án đầu tư theo
bản án, quyết định của tòa án, trọng tài
|
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
ngày 26/3/2021 của Chính phủ
|
14
|
1.003549.000.00.00.H42
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư
|
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
ngày 26/3/2021 của Chính phủ
|
15
|
2.001361.000.00.00.H42
|
Hiệu đính thông tin trên Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư
|
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
ngày 26/3/2021 của Chính phủ
|
16
|
2.001351.000.00.00.H42
|
Nộp lại Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư
|
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
ngày 26/3/2021 của Chính phủ
|
17
|
2.001318.000.00.00.H42
|
Giãn tiến độ đầu tư
|
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
ngày 26/3/2021 của Chính phủ
|
18
|
1.003096.000.00.00.H42
|
Tạm ngừng hoạt động của dự án
đầu tư
|
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
ngày 26/3/2021 của Chính phủ
|
19
|
2.001083.000.00.00.H42
|
Chấm dứt hoạt động của dự án
đầu tư
|
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
ngày 26/3/2021 của Chính phủ
|
20
|
2.001056.000.00.00.H42
|
Thành lập văn phòng điều hành
của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC
|
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
ngày 26/3/2021 của Chính phủ
|
21
|
2.001047.000.00.00.H42
|
Chấm dứt hoạt động văn phòng
điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC
|
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
ngày 26/3/2021 của Chính phủ
|
Các TTHC này được công bố tại
Quyết định số 594/QĐ-UBND ngày 25/12/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình
|
22
|
1.004569.000.00.00.H42
|
Đổi Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư cho dự án hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc
giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương
|
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
ngày 26/3/2021 của Chính phủ
|
23
|
2.001031.000.00.00.H42
|
Cung cấp thông tin về dự án
đầu tư
|
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
ngày 26/3/2021 của Chính phủ
|
24
|
1.002401.000.00.00.H42
|
Bảo đảm đầu tư trong trường
hợp không được tiếp tục áp dụng ưu đãi đầu tư
|
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
ngày 26/3/2021 của Chính phủ
|
25
|
2.001018.000.00.00.H42
|
Góp vốn, mua cổ phần, phần
vốn góp vào tổ chức kinh tế của nhà đầu tư nước ngoài
|
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
ngày 26/3/2021 của Chính phủ
|
26
|
1.001861.000.00.00.H42
|
Đổi Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp cho doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng
nhận đầu tư (đồng thời là giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc giấy tờ
khác có giá trị pháp lý tương đương
|
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
ngày 26/3/2021 của Chính phủ
|
27
|
2.000824.000.00.00.H42
|
Thay đổi nội dung đăng ký
kinh doanh tại Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh)
|
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
ngày 26/3/2021 của Chính phủ
|
Các TTHC này được công bố tại
Quyết định số 594/QĐ-UBND ngày 25/12/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình
|
28
|
1.001791.000.00.00.H42
|
Thành lập tổ chức kinh tế của
nhà đầu tư nước ngoài
|
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
ngày 26/3/2021 của Chính phủ
|
29
|
1.008384.000.00.00.H42
|
Quyết định chủ trương đầu tư
đối với Dự án sân gôn thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ (đối với dự án
không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)
|
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
ngày 26/3/2021 của Chính phủ
|
Các TTHC này được công bố tại
Quyết định số 393/QĐ-UBND ngày 08/06/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình.
|
30
|
1.008385.000.00.00.H42
|
Quyết định chủ trương đầu tư
đối với Dự án sân gôn thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ (đối với dự án
thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)
|
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
ngày 26/3/2021 của Chính phủ
|
Quyết định 470/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 470/QĐ-UBND ngày 18/06/2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Bình
310
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|