|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
4262/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đức Chung
|
Ngày ban hành:
|
20/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4262/QĐ-UBND
|
Nghệ An, ngày 20
tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
GIAO KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2024 (ĐỢT 1)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1603/QĐ-TTg ngày 11 tháng
12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn ngân sách nhà nước
năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 62/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12
năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An về Kế hoạch đầu tư công năm 2024;
Theo đề nghị Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn
số 5385/SKHĐT-TH ngày 14 tháng 12 năm 2023 về việc trình dự thảo Quyết định
giao Kế hoạch đầu tư công năm 2024 (đợt 1).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao kế hoạch đầu
tư công năm 2024 nguồn ngân sách trung ương và ngân sách địa phương tỉnh Nghệ
An (đợt 1) như sau:
1. Ngân sách trung ương: 1.426,85 tỷ đồng.
Trong đó:
1.1. Vốn trong nước: 1.388,88 tỷ đồng,
bao gồm:
a) Các dự án trọng điểm, liên kết vùng, đường ven
biển: 768 tỷ đồng.
b) Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã
hội: 263,51 tỷ đồng.
c) Các dự án theo ngành, lĩnh vực: 357,37 tỷ đồng (Có
Biểu số 1 và số 2 kèm theo).
1.2. Vốn nước ngoài: 37,97 tỷ đồng (Có
Biểu số 2 kèm theo).
2. Ngân sách địa phương: 6.035,751 tỷ đồng,
trong đó:
2.1. Ngân sách địa phương tỉnh quản lý (nguồn
đầu tư công tập trung): 1.587,651 tỷ đồng, bao gồm:
a) Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước:
1.304,651 tỷ đồng.
b) Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất phần tỉnh hưởng
đưa vào đầu tư tập trung: 255 tỷ đồng.
c) Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 28 tỷ đồng
(Có Biểu số 3 và số 4 kèm theo).
2.2. Nguồn thu sử dụng đất ngân sách cấp huyện,
xã hưởng theo phân cấp: 2.845,054 tỷ đồng (Có Biểu số 5 kèm theo).
2.3. Nguồn thu sử dụng đất phần ngân sách tỉnh
hưởng tập trung giải phóng mặt bằng, trả nợ vay, bổ sung quỹ phát triển đất,
ghi thu ghi chi, bố trí vốn các dự án vay lại nguồn Chính phủ vay nước
ngoài...: 1.359,946 tỷ đồng.
(Giao tại Quyết định giao dự toán ngân sách nhà
nước năm 2024 của Ủy ban nhân dân dân tỉnh)
2.4. Đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa
phương: 243,1 tỷ đồng.
(Giao tại Quyết định giao dự toán ngân sách nhà
nước năm 2024 của Ủy ban nhân dân dân tỉnh)
Điều 2. Giao Giám đốc các sở;
Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố, thị xã và các chủ đầu tư thực hiện các nhiệm vụ sau:
1. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Thông báo chỉ tiêu kế hoạch đầu tư công năm 2024
cho các ngành, các huyện, các chủ đầu tư để triển khai thực hiện.
- Chủ trì theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện
và giải ngân kế hoạch đầu tư công năm 2024 báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh định kỳ
10 ngày/lần, hằng tháng, quý.
- Chủ trì rà soát, tham mưu cấp có thẩm quyền cắt
giảm kế hoạch vốn của các dự án triển khai chậm để bổ sung vốn cho các dự án có
khả năng giải ngân tốt và có nhu cầu bổ sung vốn.
2. Giám đốc Sở Tài chính:
- Cân đối đảm bảo đủ nguồn vốn cho đầu tư phát triển,
nhập tabmis cho các dự án kịp thời để giải ngân vốn. Định kỳ hằng tháng, quý tổng
hợp báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) tình hình nhập tabmis đối với
từng dự án được giao tại Quyết định này để theo dõi, đôn đốc, chỉ đạo.
- Định kỳ hằng tháng, quý tổng hợp báo cáo tình
hình giải ngân nguồn thu sử dụng đất toàn tỉnh và thu sử dụng đất phân cấp cho
huyện, xã gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Đôn đốc các chủ đầu tư quyết toán vốn đầu tư các
công trình, dự án theo quy định hiện hành. Định kỳ hằng tháng, quý tổng hợp báo
cáo tình hình quyết toán gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh.
3. Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh và Kho bạc nhà
nước các huyện, thành phố, thị xã:
- Kiểm soát chặt chẽ việc giải ngân kế hoạch đầu tư
công hàng năm theo quy định hiện hành.
- Định kỳ hàng tháng, quý báo cáo tình hình giải
ngân theo từng nguồn vốn, từng dự án được giao tại Quyết định này; tình hình tạm
ứng và thu hồi tạm ứng gửi Sở kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tổng hợp, báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố,
thị xã:
Thực hiện phân bổ nguồn thu sử dụng đất được phân cấp
theo đúng nguyên tắc, tiêu chí tại Nghị quyết số 62/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của
Hội đồng nhân dân tỉnh. Trong đó ưu tiên ưu tiên bố trí vốn đối ứng các chương
trình mục tiêu quốc gia, bố trí các dự án thuộc lĩnh vực giáo dục đào tạo để bảo
đảm cơ cấu Trung ương giao, bố trí vốn đối ứng các dự án sử dụng ngân sách tỉnh,
ngân sách Trung ương, trái phiếu chính phủ theo cơ cấu nguồn vốn đã được phê
duyệt để đảm bảo sớm hoàn thành, đưa vào sử dụng, phát huy hiệu quả. Báo cáo kết
quả phân bổ về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) trước ngày
10/01/2024. Định kỳ, trước ngày 04 hàng tháng, báo cáo kết quả giải ngân của
tháng trước gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh.
5. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành cấp
tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã, các chủ đầu tư và
các Ban quản lý dự án:
- Chủ động xây dựng kế hoạch triển khai, tiến độ giải
ngân cho từng nhiệm vụ, dự án thuộc kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm
2024. Thực hiện phân công Lãnh đạo phụ trách, chịu trách nhiệm theo dõi, lên kế
hoạch triển khai chi tiết từng dự án, bám sát tiến độ thực hiện của từng nhiệm
vụ, dự án để kịp thời chỉ đạo, xử lý các khó khăn, vướng mắc phát sinh, đẩy
nhanh tiến độ thực hiện các nhiệm vụ, dự án, đặc biệt là các dự án thuộc Chương
trình phục hồi và phát triển kinh tế- xã hội, Chương trình mục tiêu quốc gia, dự
án trọng điểm, dự án liên vùng, dự án đường ven biển có sức lan tỏa, tạo động lực
phát triển kinh tế - xã hội. Có giải pháp quyết liệt nâng cao chất lượng đề xuất,
công tác chuẩn bị đầu tư, phê duyệt dự án ODA.
- Đề cao kỷ luật, kỷ cương trong đầu tư công, tăng
cường kiểm tra, giám sát việc thực thi công vụ của các cá nhân, đơn vị liên
quan, cá thể hóa trách nhiệm người đứng đầu trong trường hợp giải ngân chậm, gắn
trách nhiệm, đánh giá mức độ hoàn thành công việc của các cá nhân, đơn vị được
giao với tiến độ thực hiện giải ngân của từng dự án; kịp thời thay thế, điều
chuyển, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm, cản trở, làm việc cầm chừng, né
tránh, đùn đẩy, sợ trách nhiệm, để trì trệ, làm chậm tiến độ giao vốn, giải
ngân vốn, không đáp ứng yêu cầu công việc được giao; phấn đấu tỷ lệ giải ngân
năm 2024 đạt tối thiểu 95% kế hoạch được giao; tỷ lệ giải ngân là một trong các
tiêu chí quan trọng để xem xét, đánh giá, xếp loại cuối năm đối với cán bộ,
công chức.
- Đối với gói thầu, hạng mục đã hoàn thành và bàn
giao đưa vào sử dụng, tổ chức nghiệm thu và thanh toán, quyết toán kịp thời
theo đúng hợp đồng. Đối với các hạng mục đang thực hiện dở dang, đẩy nhanh tiến
độ triển khai thực hiện, nghiệm thu thanh toán kịp thời theo khối lượng hoàn
thành, không để dồn nghiệm thu một lần vào cuối năm. Đối với các dự án, gói thầu
mới, lập kế hoạch đấu thầu và tổ chức lựa chọn nhà thầu theo đúng quy định,
trong đó lưu ý tổ chức lựa chọn nhà thầu qua mạng đáp ứng lộ trình theo quy định
tại Thông tư số 08/2022/TT-BKHĐT ngày 31/5/2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định
chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu
trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Lựa chọn nhà thầu có đủ năng lực (kỹ thuật
và tài chính), kinh nghiệm để triển khai dự án đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng
công trình.
- Tăng cường thực hiện thủ tục quyết toán các công
trình, hạng mục hoàn thành nhưng chưa quyết toán, chấn chỉnh tình trạng tồn đọng
quyết toán kéo dài. Thực hiện hoàn trả đối với các khoản tạm ứng quá thời gian
quy định (nếu có).
- Tập trung nguồn lực xử lý dứt điểm nợ đọng xây dựng
cơ bản phát sinh trước ngày 01/01/2015 (nếu có). Nghiêm cấm hành vi yêu cầu tổ
chức, cá nhân tự bỏ vốn đầu tư khi chương trình, dự án chưa được quyết định chủ
trương đầu tư, chưa được phê duyệt hoặc thực hiện khối lượng vượt kế hoạch
giao, gây nợ đọng xây dựng cơ bản. Đối với nợ đọng xây dựng cơ bản phát sinh
sau ngày 31/12/2014, giao Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị, Giám đốc các sở,
ban, ngành, các chủ đầu tư tổ chức kiểm điểm, làm rõ trách nhiệm của tổ chức,
cá nhân liên quan và báo cáo UBND tỉnh. Đồng thời huy động các nguồn vốn hợp
pháp khác (ngoài kế hoạch đầu tư công) để xử lý dứt điểm phần nợ đọng xây dựng
cơ bản đã phát sinh theo đúng quy định tại khoản 4 điều 101 Luật Đầu tư công.
- Ngoài kế hoạch đầu tư công năm 2024 nguồn ngân
sách trung ương, ngân sách địa phương tỉnh quản lý (đưa vào đầu tư công tập
trung) đã được Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh giao, các cơ
quan, đơn vị phải huy động và bố trí đối ứng phần vốn ngân sách huyện, xã và
các nguồn vốn hợp pháp khác theo đúng cơ cấu nguồn vốn đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt để triển khai dự án đảm bảo đúng tiến độ. Chịu trách nhiệm toàn diện
trước Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan thanh tra, kiểm toán và các cơ quan
liên quan về việc triển khai thực hiện dự án đảm bảo chất lượng, hiệu quả, hoàn
thành đúng tiến độ quy định.
- Hằng tháng, quý thực hiện chế độ báo cáo tình
hình thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư công (bao gồm nguồn thu sử dụng đất
huyện, thành phố, thị xã phân bổ), báo cáo giám sát đánh giá đầu tư, khó khăn,
vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Tài chính để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Thực hiện theo dõi, kiểm tra và đánh giá dự án
theo nội dung và chỉ tiêu được phê duyệt đảm bảo mục tiêu và hiệu quả đầu tư
theo quy định Luật Đầu tư công và pháp luật liên quan.
- Chịu trách nhiệm toàn diện trước Tỉnh ủy, Hội đồng
nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh về tiến độ giải ngân kế hoạch đầu tư nguồn
ngân sách nhà nước năm 2024 theo quy định của Luật Đầu tư công và Nghị định số
40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đầu tư công.
6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh,
Ủy ban mặt trận tổ quốc Việt Nam cấp huyện, cấp xã: Tổ chức triển khai công
tác giám sát đầu tư cộng đồng theo quy định. Các cơ quan, đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm phối hợp để công tác giám sát đầu tư cộng đồng được thực hiện
có hiệu quả.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các
sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, thị xã; Giám đốc Kho bạc Nhà nước các huyện, thành phố, thị xã; các
Chủ đầu tư, Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình; Thủ trưởng các đơn vị, cá
nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ: KH&ĐT, TC;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng HĐND tỉnh;
- Chánh VP, các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KT (Ngũ).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chung
|
Biểu
số 1: KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG TRONG NƯỚC (CHƯA BAO GỒM ĐỐI ỨNG
ODA) NĂM 2024
(Biểu kèm theo Quyết định số 4262/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
TT
|
Danh mục dự án
|
Mã số dự án đầu
tư
|
Địa điểm mở tài
khoản của dự án
|
Mã ngành kinh tế
|
Chủ đầu tư
|
QĐ chủ trương đầu
tư/QĐ phê duyệt dự án, điều chỉnh dự án/QĐ quyết toán
|
Kế hoạch vốn đầu
tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025
|
Kế hoạch năm
2024
|
Ghi chú
|
Quyết định chủ
trương đầu tư/ Quyết định dự án
|
TMĐT
|
Tổng số (tất cả
các nguồn vốn)
|
Trong đó: NSTW
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
9.209.254
|
6.967.518
|
6.234.171
|
1.388.180
|
|
A
|
Các dự án thuộc Chương trình phục hồi phát triển
kinh tế - xã hội
|
|
|
|
|
|
548.000
|
548.000
|
0
|
263.510
|
|
I
|
Dự án thuộc lĩnh vực giáo dục, đào tạo và giáo
dục nghề nghiệp
|
|
|
|
|
|
70.000
|
70.000
|
0
|
9.310
|
|
1
|
Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghiệp Việt Nam-
Hàn Quốc
|
8012027
|
1411
|
|
Trường Cao đẳng Kỹ
thuật Công nghiệp Việt Nam- Hàn Quốc
|
11/NQ-HĐND ngày
24/6/2022; 3072/QĐ-UBND ngày 7/10/2022
|
70.000
|
70.000
|
|
9.310
|
|
II
|
Dự án thuộc lĩnh vực y tế
|
|
|
|
|
|
478.000
|
478.000
|
0
|
254.200
|
|
1
|
Dự án đầu tư xây mới, nâng cấp, cải tạo 08 Bệnh
viện đa khoa, Trung tâm Y tế tuyến huyện, tỉnh Nghệ An
|
8015170
|
1411
|
|
Ban QLDA ĐTXD các
công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh
|
35/NQ-HĐND ngày 25/8/2022;
4462/QĐ-UBND ngày 31/12/2022
|
186.000
|
186.000
|
|
55.800
|
|
2
|
Dự án đầu tư mua sắm trang thiết bị cho Trung tâm
kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Nghệ An
|
8014135
|
1411
|
|
Ban QLDA ĐTXD các
công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh
|
35/NQ-HĐND ngày 25/8/2022;
4461/QĐ-UBND ngày 31/12/2022
|
55.000
|
55.000
|
|
37.000
|
|
3
|
Dự án đầu tư mua sắm trang thiết bị cho 28 Bệnh
viện đa khoa, Trung tâm Y tế tuyến huyện, tỉnh Nghệ An
|
8014136
|
1411
|
|
Ban QLDA ĐTXD các
công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh
|
35/NQ-HĐND ngày
25/8/2022; 4460/QĐ-UBND ngày 31/12/2022
|
237.000
|
237.000
|
|
161.400
|
|
B
|
Đầu tư các dự án trọng điểm, dự án có tính
liên kết vùng, đường ven biển
|
|
|
|
|
|
5.910.000
|
4.200.000
|
4.200.000
|
768.000
|
|
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
5.910.000
|
4.200.000
|
4.200.000
|
768.000
|
|
1
|
Dự án đường ven biển từ Nghi Sơn (Thanh Hóa) - Cửa
Lò (Nghệ An) - đoạn từ Km7 - Km76
|
7898943
|
1411
|
|
Sở Giao thông Vận
tải
|
CTĐT NQ số
10/NQ-HĐND 15/4/2021
2925/QĐ-UBND
13/8/2021 PDDA
|
4.651.000
|
3.200.000
|
3.200.000
|
668.000
|
|
2
|
Xây dựng Bệnh viện Ung Bướu Nghệ An (giai đoạn 2)
|
7912601
|
1411
|
|
Bệnh viện Ưng bướu
Nghệ An
|
09/NQ-HĐND
15/4/2021 4035/QĐ-UBND 29/10/2021; 2964/QĐ-UBND 29-9/2022; 17/NQ-HĐND
5/5/2023; 2973/QĐ-UBND 20/9/2023
|
1.259.000
|
1.000.000
|
1.000.000
|
100.000
|
|
C
|
Đầu tư cho các ngành, lĩnh vực theo Nghị quyết
973/2020/UBTVQH14
|
|
|
|
|
|
2.751.254
|
2.219.518
|
2.034.171
|
356.670
|
|
I
|
Quốc phòng
|
|
|
|
|
|
170.000
|
170.000
|
169.000
|
31.318
|
|
|
Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024
|
|
|
|
|
|
170.000
|
170.000
|
169.000
|
31.318
|
|
1
|
Đường giao thông phục vụ Quốc phòng - An ninh
biên giới đoạn nối từ đường Mường Xén - Ta Đo - Khe Kiền lên đường tuần tra
biên giới, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An
|
7004686
|
1411
|
|
Bộ Chỉ huy Quân sự
tỉnh Nghệ An
|
1284/QĐ-UBND-GT
29/3/2016 PDDA, 1357 12/5/2021 1778/QĐ-UBND 23/6/2023 24/NQ-HĐND 07/7/2023
|
90.000
|
90.000
|
89.000
|
22.500
|
|
2
|
Nâng cấp, mở rộng hạ tầng giao thông các xã vùng
CT229 huyện Quỳ Châu (Châu Hội, Châu Thuận, Châu Bính, Châu Nga)
|
7952560
|
1428
|
|
UBND huyện Quỳ
Châu
|
18/NQ-HĐND
13/5/2021 4566/QĐ-UBND 26/11/2021
|
80.000
|
80.000
|
80.000
|
8.818
|
|
II
|
Y tế, dân số và gia đình
|
|
|
|
|
|
145.000
|
116.000
|
116.000
|
73.691
|
|
|
Dự án chuyển tiếp hoàn thành năm 2024
|
|
|
|
|
|
145.000
|
116.000
|
116.000
|
73.691
|
|
1
|
Xây dựng Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Nghệ
An
|
7920466
|
1411
|
|
Sở Y tế Nghệ An
|
108/QĐ-HĐND
30/10/2015; 4663 26/9/2016; 19/NQ-HĐND 13/5/2021 3459/QĐ-UBND 22/9/2021
|
145.000
|
116.000
|
116.000
|
73.691
|
|
III
|
Các hoạt động kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III.1
|
Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi
và thủy sản
|
|
|
|
|
|
449.000
|
580.347
|
432.000
|
48.600
|
|
|
Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024
|
|
|
|
|
|
449.000
|
433.000
|
432.000
|
48.600
|
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp các hồ chứa nước, kênh tưới và
hạ tầng sản xuất cánh đồng lớn, liên kết sản xuất lúa giống huyện Yên Thành
|
7986517
|
1413
|
|
UBND huyện Yên
Thành
|
18/NQ-HĐND ngày
13/5/2021; 38/NQ-HĐND 25/8/2022; 3655/QĐ-UBND 22/11/2022
|
94.000
|
92.000
|
92.000
|
10.000
|
|
2
|
Cải tạo, nâng cấp hệ thống thủy lợi các xã Diễn Đồng,
Diễn Liên, Diễn Xuân, Diễn Ký huyện Diễn Châu
|
7940970
|
1412
|
|
UBND huyện Diễn
Châu
|
18/NQ-HĐND
13/5/2021; 4357/QĐ-UBND 15/11/2021
|
130.000
|
126.000
|
126.000
|
13.000
|
|
3
|
Cải tạo, nâng cấp tuyến kênh tiêu Rào Trường, đoạn
qua các xã Nghi Trung, Nghi Trường, Nghi Thịnh, Nghi Long và Nghi Xá huyện
Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An
|
7998001
|
1415
|
|
UBND huyện Nghi Lộc
|
18/NQ-HĐND
13/5/2021; 3876/QĐ-UBND 07/12/2022
|
80.000
|
75.000
|
75.000
|
13.600
|
|
4
|
Nâng cấp, cải tạo hạ tầng khu nuôi trồng thủy sản
thị xã Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An
|
7560611
|
1432
|
|
UBND thị xã Hoàng
Mai
|
1282/QĐ-UBND
29/3/2016; 5282/QĐ-UBND 28/10/2016; 4707/QĐ-UBND 22/12/2020
|
65.000
|
60.000
|
59.500
|
2.000
|
|
5
|
Sửa chữa, nâng cấp tuyến kênh tưới, tiêu Lê Xuân
Đào, huyện Hưng Nguyên
|
7577614
|
1416
|
|
UBND huyện Hưng
Nguyên
|
90/QĐ-HĐND,
30/10/2015 CTĐT; 19/NQ-HĐND 13/5/2021 2709/QĐ-UBND 02/8/2021
|
80.000
|
80.000
|
79.500
|
10.000
|
|
III.2
|
Khu công nghiệp và khu kinh tế
|
|
|
|
|
|
250.000
|
250.000
|
250.000
|
45.026
|
|
|
Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024
|
|
|
|
|
|
250.000
|
250.000
|
250.000
|
45.026
|
|
1
|
Kênh thoát nước dọc đường N5 Khu kinh tế Đông Nam
|
7908772
|
1411
|
|
Ban quản lý Khu
kinh tế Đông Nam
|
18/NQ-HĐND
13/5/2021 4110/QĐ-UBND 02/11/2021
|
100.000
|
100.000
|
100.000
|
25.000
|
|
2
|
Cầu vượt đường sắt tại đường N2 - Khu Kinh tế
Đông Nam
|
7908763
|
1411
|
|
Ban quản lý Khu
kinh tế Đông Nam
|
18/NQ-HĐND
13/5/2021 3873/QĐ-UBND 20/10/2021
|
150.000
|
150.000
|
150.000
|
20.026
|
|
III.3
|
Giao thông
|
|
|
|
|
|
1.293.254
|
808.171
|
807.171
|
99.426
|
|
|
Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024
|
|
|
|
|
|
1.293.254
|
808.171
|
807.171
|
99.426
|
|
1
|
Đường vào Khu công nghiệp Hưng Yên Nam, huyện
Hưng Nguyên
|
7941154
|
1416
|
|
UBND huyện Hưng
Nguyên
|
18/NQ-HĐND
13/5/2021 4068/QĐ-UBND 30/10/2021
|
80.000
|
80.000
|
80.000
|
20.000
|
|
2
|
Sửa chữa, nâng cấp đường giao thông Khuôn - Đại
Sơn, huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An.
|
7588342
|
1420
|
|
UBND huyện Đô
Lương
|
94/QĐ-HĐND
30/10/2015; 78/NQ-HĐND 29/7/2016; 4767/QĐ-UBND 01/10/2016; 1353/QĐ-UBND
12/05/2021
|
80.000
|
51.000
|
50.000
|
5.000
|
|
3
|
Tuyến đường tránh QL 1A đoạn Quỳnh Hậu - Quỳnh Hồng
- Quỳnh Diễn- Quỳnh Giang, huyện Quỳnh Lưu
|
7941162
|
1414
|
|
UBND huyện Quỳnh
Lưu
|
18/NQ-HĐND
13/5/2021 4652/QĐ-UBND 01/12/2021
|
200.000
|
100.000
|
100.000
|
5.000
|
|
4
|
Cải tạo nâng cấp đường nối ĐT534B từ xã Tân An,
huyện Tân Kỳ với ĐT534D tại xã Phú Sơn, huyện Tân Kỳ đi đường Hồ Chí Minh và
đi Cây Chanh huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An
|
7939857
|
1422
|
|
UBND huyện Tân Kỳ
|
18/NQ-HĐND
13/5/2021 27/NQ-HĐND 14/7/2022 24/NQ-HĐND 07/7/2023 4067/QĐ-UBND 30/10/2021
2690/QĐ-UBND 07/9/2022
|
148.823
|
105.101
|
105.101
|
10.691
|
|
5
|
Đường giao thông nối từ Quốc lộ 7C (Đô Lương) đến
đường Hồ Chí Minh (Tân Kỳ)
|
7910079
|
1411
|
|
Sở Giao thông vận
tải
|
18/NQ-HĐND
13/5/2021 4687/QĐ-UBND 02/12/2021
|
684.431
|
372.070
|
372.070
|
22.070
|
|
6
|
Cải tạo, nâng cấp đường giao thông nối từ QL1A đến
QL7A (tuyến đi qua các xã Diễn An, Diễn Lộc, Diễn Phú, Diễn Lợi và Minh Châu,
huyện Diễn Châu)
|
7960338
|
1412
|
|
UBND huyện Diễn
Châu
|
18/NQ-HĐND
13/5/2021; 1704/QĐ-UBND 16/6/2022
|
100.000
|
100.000
|
100.000
|
36.665
|
|
III.4
|
Kho tàng
|
|
|
|
|
|
60.000
|
60.000
|
25.000
|
24.000
|
|
|
Dự án khởi công mới
|
|
|
|
|
|
60.000
|
60.000
|
25.000
|
24.000
|
|
1
|
Kho lưu trữ chuyên dụng - Trụ sở Sở Nội vụ tỉnh
Nghệ An
|
7387835
|
1411
|
341
|
Sở Nội vụ
|
18/NQ-HĐND
13/5/2021 4305/QĐ-UBND 29/12/2022
|
60.000
|
60.000
|
25.000
|
24.000
|
|
III.5
|
Du lịch
|
|
|
|
|
|
120.000
|
105.000
|
105.000
|
11.200
|
|
|
Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024
|
|
|
|
|
|
120.000
|
105.000
|
105.000
|
11.200
|
|
1
|
Nâng cấp tuyến đường du lịch từ QL7 đến khu du lịch
thác Khe Kèm, huyện Con Cuông
|
7940883
|
1425
|
|
UBND huyện Con
Cuông
|
18/NQ-HĐND
13/5/2021 4042/QĐ-UBND 29/10/2021
27/NQ-HĐND 14/7/2022 2691/QĐ-UBND ngày 07/9/2022
|
120.000
|
105.000
|
105.000
|
11.200
|
|
III.6
|
Công trình công cộng tại các đô thị
|
|
|
|
|
|
194.000
|
80.000
|
80.000
|
10.000
|
|
|
Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024
|
|
|
|
|
|
194.000
|
00.000
|
00.000
|
10.000
|
|
1
|
Xây dựng tuyến đường quy hoạch 18m nối Quốc Lộ 46
với Đại lộ Vinh - Cửa Lò, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
|
7941166
|
1411
|
|
UBND Thành phố
Vinh
|
18/NQ-HĐND
13/5/2021 4040/QĐ-UBND 29/10/2021 47/NQ-HĐND 11/9/2023
|
194.000
|
80.000
|
80.000
|
10.000
|
|
IV
|
Xã hội
|
|
|
|
|
|
70.000
|
50.000
|
50.000
|
13.409
|
|
|
Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2024
|
|
|
|
|
|
70.000
|
50.000
|
50.000
|
13.409
|
|
1
|
Cơ sở Cai nghiện ma túy bắt buộc số III tỉnh Nghệ
An.
|
7951385
|
1411
|
|
Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
18/NQ-HĐND
13/5/2021; 4531/QĐ-UBND 25/11/2021
|
70.000
|
50.000
|
50.000
|
13.409
|
|
Biểu
số 2: KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2024 CHO CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN
ODA (BAO GỒM ĐỐI ỨNG NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ VỐN NƯỚC NGOÀI CẤP PHÁT TỪ NGÂN
SÁCH TRUNG ƯƠNG)
(Biểu kèm theo Quyết định số 4262/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
Danh mục công trình, dự án
|
Mã số dự án đầu
tư
|
Địa điểm mở tài
khoản của dự án
|
Chủ đầu tư
|
Quyết định đầu
tư
|
Kế hoạch vốn đầu
tư công trung hạn giai đoạn 2021 2025
|
Kế hoạch năm
2024
|
Ghi chú
|
Số quyết định
|
TMĐT
|
Tổng số (tất cả
các nguồn vốn)
|
Trong đó:
|
Vốn đối ứng
|
Vốn nước ngoài
(theo Hiệp định) quy đổi và tiền Việt
|
Vốn đối ứng
|
Vốn nước ngoài
(tính theo tiền Việt) đưa vào cân đối NSTW
|
Vốn đối ứng
|
Vốn nước ngoài (tính
theo tiền Việt) đưa vào cân đối NSTW
|
Tổng số
|
Trong đó: NSTW
|
Tổng số
|
Trong đó, cấp
phát từ NSTW
|
Vay lại
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
1.099.929
|
210.692
|
116.333
|
889.237
|
694.927
|
131.906
|
25.966
|
249.364
|
700
|
37.970
|
|
|
Dự án không giải ngân theo cơ chế tài chính
trong nước
|
|
|
|
|
1.099.929
|
210.692
|
116.333
|
889.237
|
694.927
|
131.906
|
25.966
|
249.364
|
700
|
37.970
|
|
a
|
Tài nguyên
|
|
|
|
|
272.980
|
43.276
|
25.966
|
229.704
|
162.046
|
|
25.966
|
89.500
|
700
|
|
|
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
|
|
272.980
|
43.276
|
25.966
|
229.704
|
162.046
|
|
25.966
|
89.500
|
700
|
|
|
1
|
Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất
đai thực hiện tại tỉnh Nghệ An
|
7746259
|
1411
|
Sở Tài nguyên Môi
trường
|
1236/QĐ-BTNMT,
30/5/2016; 930/QĐ-TTg , 30/5/2016 2531/QĐ-BTNMT 22/12/2021
|
272.980
|
43.276
|
25.966
|
229.704
|
162.046
|
|
25.966
|
89.500
|
700
|
|
|
b
|
Công trình công cộng tại các đô thị
|
|
|
|
|
826.949
|
167.416
|
90.367
|
659.533
|
532.881
|
131.906
|
|
159.864
|
|
37.970
|
|
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
|
|
826.949
|
167.416
|
90.367
|
659.533
|
532.881
|
131.906
|
|
159.864
|
|
37.970
|
|
1
|
Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị Hoàng Mai thuộc dự
án Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị nhằm giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu
04 tỉnh ven biển Bắc Trung Bộ
|
7893742
|
1432
|
UBND thị xã Hoàng
Mai
|
3097 15/9/2020
|
826.949
|
167.416
|
90.367
|
659.533
|
532.881
|
131.906
|
|
159.864
|
|
37.970
|
|
Biểu
số 3: KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2024
(Biểu kèm theo Quyết định số 4262/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
Danh mục dự án
|
Mã số dự án đầu
tư
|
Địa điểm mở tài
khoản của dự án
|
Mã ngành kinh tế
|
Chủ đầu tư
|
Quyết định chủ
trương đầu tư/ Quyết định đầu tư dự án/Quyết định phê duyệt quyết toán
|
Kế hoạch vốn đầu
tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025
|
Kế hoạch năm
2024
|
Ghi chú
|
Số Quyết định
|
TMĐT/Tổng dự
toán
|
Tổng số
|
Trong đó: NS tỉnh
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
19.412.866
|
9.882.050
|
5.992.047
|
1.587.651
|
|
A
|
Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước
|
|
|
|
|
|
17.051.277
|
7.805.008
|
4.994.047
|
1.304.651
|
|
I
|
Quốc phòng
|
|
|
|
|
|
62.643
|
62.643
|
50.000
|
12.000
|
|
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
62.643
|
62.643
|
50.000
|
12.000
|
|
1
|
Đường giao thông từ bản Phà Khảo, xã Mai Sơn, huyện
Tương Dương đến cột mốc 390
|
7004686
|
1411
|
|
Bộ Chỉ huy Bộ đội
Biên phòng tỉnh Nghệ An
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021; 4772/QĐ-UBND 08/12/2021; 24/NQ-HĐND 07/7/2023
|
62.643
|
62.643
|
50.000
|
12.000
|
|
II
|
Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp
|
|
|
|
|
|
176.482
|
168.260
|
168.275
|
50.164
|
|
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
148.482
|
140.260
|
140.275
|
40.541
|
|
1
|
Xây dựng mới một số hạng mục Trường THPT Dân tộc
nội trú tỉnh Nghệ An
|
7928362
|
1411
|
|
Trường THPT DTNT tỉnh
Nghệ An
|
2803/QĐ-UBND
6/8/2021; 305/QĐ-UBND ngày 28/01/2022
|
14.990
|
14.990
|
15.000
|
2.000
|
|
2
|
Xây dựng nhà học bộ môn và cải tạo, nâng cấp nhà
học Trường THPT Mường Quạ
|
7948317
|
1425
|
|
Trường THPT Mường
Quạ
|
2753/QĐ-UBND
4/8/2021; 4616/QĐ-UBND 30/11/2021; 3232/QĐ-UBND 19/10/2022
|
11.019
|
11.000
|
11.000
|
1.500
|
|
3
|
Cải tạo nhà học 3 tầng và xây dựng một số hạng mục
Trường THPT Thanh Chương 3
|
7965262
|
1418
|
|
Trường THPT Thanh
Chương 3
|
2780/QĐ-UBND
05/8/2021; 4315 12/11/2021
|
7.498
|
6.550
|
6.550
|
3.550
|
|
4
|
Nâng cấp, cải tạo và xây dựng một số hạng mục Trường
PT Dân tộc nội trú THPT số 2 Nghệ An
|
7932522
|
1411
|
|
Trường Phổ thông
Dân tộc nội trú THPT số 2 Nghệ An
|
3012/QĐ-UBND
17/8/2021; 4328/QĐ-UBND 12/11/2021; 877/QĐ-UBND 6/4/2022
|
10.995
|
10.995
|
11.000
|
995
|
|
5
|
Cải tạo, nâng cấp nhà học, xây mới nhà hiệu bộ và
các hạng mục phụ trợ Trường THPT Nghi Lộc 3, huyện Nghi Lộc
|
7948318
|
1415
|
|
Trường THPT Nghi Lộc
3
|
2752/QĐ-UBND
4/8/2021; 4615/QĐ-UBND 30/11/2021; 04/QĐ-UBND 3/1/2023; 730/QĐ-UBND 21/3/2023
|
11.446
|
10.400
|
10.400
|
1.000
|
|
6
|
Cải tạo, nâng cấp và xây dựng một số hạng mục Trường
THPT Tương Dương 2
|
7947443
|
1426
|
|
Trường THPT Tương
Dương 2
|
2813/QĐ-UBND
06/8/2021; 4134 03/11/2021
|
11.500
|
11.500
|
11.500
|
1.324
|
|
7
|
Cải tạo, nâng cấp nhà học và xây dựng nhà học 3 tầng
Trường THPT Quỳ Hợp 3
|
7943677
|
1423
|
|
Trường THPT Quỳ Hợp
3
|
2859/QĐ-UBND
10/8/2021; 4518/QĐ-UBND 25/11/2021
|
12.430
|
12.000
|
12.000
|
1.500
|
|
8
|
Xây dựng Trường trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật
Miền Tây Nghệ An (giai đoạn 2)
|
7926488
|
1411
|
|
Sở Lao động,
thương binh và xã hội
|
2757/QĐ-UBND
4/8/2021; 4559/QĐ-UBND 26/11/2021; 2520/QĐ-UBND 23/8/2022; 2995/QĐ-UBND
3/10/2022
|
25.000
|
25.000
|
25.000
|
3.547
|
|
9
|
Xây dựng nhà học, các hạng mục phụ trợ Trường
THPT Đô Lương 3
|
7952763
|
1420
|
|
Trường THPT Đô
Lương 3
|
2841/QĐ-UBND
09/8/2021; 4018 29/10/2021; 725/QĐ-UBND 22/03/2022
|
10.994
|
9.900
|
9.900
|
8.700
|
|
10
|
Xây dựng nhà học và một số hạng mục Trường THPT
Quỳnh Lưu 3
|
8021101
|
1414
|
|
Trường THPT Quỳnh
Lưu 3
|
2853/QĐ-UBND
10/8/2021; 255/QĐ-UBND ngày 25/01/2022
|
8.744
|
8.550
|
8.550
|
6.550
|
|
11
|
Xây dựng nhà học và các hạng mục phụ trợ Trường
THPT Hà Huy Tập
|
8031356
|
1411
|
|
Trường trung học
phổ thông Hà Huy Tập
|
2836/QĐ-UBND
9/8/2021; 3959/QĐ-UBND 27/10/2021; 898/QĐ- UBND 4/4/2023; 1504/QĐ UBND
29/5/2023
|
13.870
|
10.500
|
10.500
|
4.000
|
|
12
|
Xây dựng nhà hiệu bộ và cải tạo một số hạng mục
Trường THPT Diễn Châu 4
|
8009320
|
1412
|
|
Trường THPT Diễn
Châu 4
|
2747/QĐ-UBND
4/8/2021; 4584/QĐ-UBND 29/11/2021
|
9.995
|
8.875
|
8.875
|
5.875
|
|
|
Dự án khởi công mới
|
|
|
|
|
|
28.000
|
28.000
|
28.000
|
9.623
|
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới một số hạng mục
Trường Chính trị tỉnh Nghệ An
|
|
1411
|
351
|
Trường Chính trị tỉnh
Nghệ An
|
2774/QĐ-UBND
5/8/2021; 2468/QĐ-UBND 11/8/2023; 3702/QĐ-UBND ngày 13/11/2023
|
28.000
|
28.000
|
28.000
|
9.623
|
|
III
|
Khoa học, công nghệ
|
|
|
|
|
|
50.000
|
45.000
|
45.000
|
7.000
|
|
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
50.000
|
45.000
|
45.000
|
7.000
|
|
1
|
Đầu tư nâng cao năng lực đo lường và thử nghiệm
cho Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn đo lường chất lượng Nghệ An
|
7946944
|
1411
|
|
Chi cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng Nghệ An
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021; 4612/QĐ-UBND 30/11/2021
|
50.000
|
45.000
|
45.000
|
7.000
|
|
IV
|
Y tế, dân số và gia đình
|
|
|
|
|
|
1.665.758
|
499.075
|
493.000
|
82.000
|
|
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
1.665.758
|
499.075
|
493.000
|
82.000
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải, rác thải
các bệnh viện tỉnh Nghệ An sử dụng vốn vay ODA của Chính phủ Đức
|
7617618
|
1411
|
|
Sở Y tế
|
6331 30/12/2015;
5367 25/12/2019; 1533/QĐ-TTg 15/9/2021
|
52.881
|
8.885
|
6.000
|
1.000
|
Đối ứng ODA
|
2
|
Dự án tăng cường hệ thống y tế tuyến tỉnh, tỉnh
Nghệ
|
7960132
|
1411
|
|
Sở Y tế
|
4896 30/12/2020
|
100.877
|
11.190
|
8.000
|
1.000
|
Đối ứng ODA
|
3
|
Xây dựng Bệnh viện Ung bướu Nghệ An (giai đoạn 2)
|
7912601
|
1411
|
|
Bệnh viện Ung bướu
Nghệ An
|
09/NQ-HĐND
15/4/2021 4035/QĐ-UBND 29/10/2021; 2964/QĐ-UBND 29/9/2022; 17/NQ-HĐND
5/5/2023 2973/QĐ-UBND 20/9/2023
|
1.259.000
|
259.000
|
259.000
|
30.000
|
|
4
|
Xây dựng mới nhà khám bệnh và điều trị tổng hợp Bệnh
viện Sản Nhi Nghệ An
|
7931295
|
1411
|
|
Bệnh viện Sản nhi
Nghệ An
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021; 4043/QĐ-UBND 29/10/2021
|
253.000
|
220.000
|
220.000
|
50.000
|
|
V
|
Văn hóa, thông tin
|
|
|
|
|
|
210.524
|
166.524
|
148.024
|
44.480
|
|
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
181. 524
|
141.524
|
133.024
|
34.480
|
|
1
|
Tu bổ, tôn tạo di tích nhà thờ và mộ Hồ Tùng Mậu
|
7511146
|
1414
|
|
UBND huyện Quỳnh
Lưu
|
3954 04/9/2015
|
17.524
|
17.524
|
9.024
|
1.000
|
|
2
|
Tu bổ, tôn tạo di tích Đình Hoành Sơn tại xã
Khánh Sơn, huyện Nam Đàn
|
8009013
|
1411
|
|
Sở Văn hóa và Thể
thao
|
2781/QĐ-UBND
5/8/2021; 4230/QĐ-UBND 28/12/2022; 4243/QĐ-UBND 28/12/2022
|
24.000
|
24.000
|
24.000
|
8.000
|
|
3
|
Hỗ trợ xây dựng thiết chế văn hóa thể thao ở cơ sở
|
|
|
|
Sở Văn hóa và Thể
thao
|
|
34.000
|
34.000
|
34.000
|
9.480
|
Giao chi tiết tại
Biểu số 4
|
4
|
Tu bổ, tôn tạo di tích Đình Đông Viên tại xã
Trung Phúc Cường, huyện Nam Đàn
|
8009014
|
1411
|
|
Sở Văn hóa và Thể
thao
|
2842/QĐ-UBND
9/8/2021; 4253/QĐ-UBND 28/12/2022; 4254/QĐ-UBND 28/12/2022
|
11.000
|
11.000
|
11.000
|
4.000
|
|
5
|
Lâm viên Bàu Sen, thị xã Thái Hòa (giai đoạn 1)
|
7939859
|
1431
|
|
UBND thị xã Thái
Hòa
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021; 4607/QĐ-UBND 30/11/2021
|
50.000
|
30.000
|
30.000
|
5.000
|
|
6
|
Nâng cấp bảo tàng văn hóa các dân tộc miền Tây
Nghệ An tại huyện Quỳ Châu
|
|
1411
|
|
Sở Văn hóa và Thể
thao
|
2793/QĐ-UBND
5/8/2021; 3317/QĐ-UBND ngày 26/10/2022
|
20.000
|
10.000
|
10.000
|
3.000
|
|
7
|
Xây dựng cơ sở vật chất khu Trung tâm văn hóa thể
thao và truyền thông huyện Tân Kỳ
|
|
1422
|
|
UBND huyện Tân Kỳ
|
2877/QĐ-UBND
10/8/2021; 2201/QĐ-UBND 28/7/2022
|
25.000
|
15.000
|
15.000
|
4.000
|
|
|
Dự án khởi công mới
|
|
|
|
|
|
29.000
|
25.000
|
15.000
|
10.000
|
|
1
|
Xây dựng cơ sở vật chất khu hội trường văn hóa
huyện Nghĩa Đàn
|
|
1421
|
161
|
UBND huyện Nghĩa
Đàn
|
2826/QĐ-UBND
6/8/2021; 1504/QĐ- UBND 02/6/2022
|
29.000
|
25.000
|
15.000
|
10.000
|
|
VI
|
Phát thanh, truyền hình, thông tấn
|
|
|
|
|
|
29.950
|
20.000
|
20.000
|
3.730
|
|
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
29.950
|
20.000
|
20.000
|
3.730
|
|
1
|
Đầu tư hệ thống máy quay phim, thiết bị điều khiển
xử lý tín hiệu chuẩn 4K/UHDTV, hệ thống âm thanh ánh sáng chuyên nghiệp tại
Trường quay lớn
|
7950603
|
1411
|
|
Đài Phát thanh và
Truyền hình Nghệ An
|
2756/QĐ-UBND
4/8/2021; 4069/QĐ-UBND 30/10/2021
|
29.950
|
20.000
|
20.000
|
3.730
|
|
VII
|
Thể dục, thể thao
|
|
|
|
|
|
49.696
|
33.500
|
33.000
|
15.500
|
|
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
49.696
|
33.500
|
33.000
|
15.500
|
|
1
|
Xây dựng khu trung tâm thể dục thể thao huyện
Nghi Lộc tại thị trấn Quán Hành, huyện Nghi Lộc
|
7855198
|
1415
|
|
UBND huyện Nghi Lộc
|
2998/QĐ-UBND ngày
4/9/2020; 2345/QĐ-UBND ngày 4/8/2023; 3013/QĐ-UBND ngày 21/9/2023
|
38.500
|
23.500
|
23.000
|
13.000
|
|
2
|
Xây dựng mới nhà tập luyện đa năng tại Trung tâm
Huấn luyện và Thi đấu Thể dục Thể thao
|
7947442
|
1411
|
|
Sở Văn hóa và Thể
thao
|
2843/QĐ-UBND
9/8/2021; 4724/QĐ-UBND 6/12/2021; 2190/QĐ-UBND ngày 24/7/2023
|
11.196
|
10.000
|
10.000
|
2.500
|
|
VIII
|
Các hoạt động kinh tế
|
|
|
|
|
|
14.395.416
|
6.588.373
|
3.784.888
|
1.027.327
|
|
VIII.1
|
Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy
lợi và thủy sản
|
|
|
|
|
|
1.203.813
|
755.645
|
724.054
|
168.617
|
|
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
1.203.813
|
755.645
|
724.054
|
168.617
|
|
1
|
Dự án xây dựng mẫu các khu định cư làng chài trên
sông Lam huyện Thanh Chương
|
7169336
|
1411
|
|
Chi cục Phát triển
nông thôn
|
6379 02/12/2009;
801/QĐ-UBND 02/3/2016
|
86.067
|
14.067
|
11.700
|
3.000
|
|
2
|
Dự án hiện đại hóa lâm nghiệp và tăng cường tính
chống chịu vùng ven biển tỉnh Nghệ An
|
7722210
|
1411
|
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
1545/QĐ-UBND
09/5/2019
|
308.268
|
83.224
|
54.000
|
4.000
|
Đối ứng ODA
|
3
|
Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Kẻ Nính, xã Châu
Hạnh, huyện Quỳ Châu
|
7506397
|
1428
|
|
UBND huyện Quỳ
Châu
|
5719 28/10/2014
|
139.878
|
40.000
|
40.000
|
3.000
|
|
4
|
Cải tạo, nâng cấp các hồ chứa nước Đức Trung, xã
Nghĩa Đức; C3 Tân Thọ, xã Nghĩa Thọ và kênh tưới, tiêu xã Nghĩa Khánh, huyện
Nghĩa Đàn
|
8064427
|
1421
|
|
UBND huyện Nghĩa
Đàn
|
2764/QĐ-UBND
04/8/2021; 1449/QĐ-UBND 27/5/2022
|
36.500
|
33.000
|
33.000
|
5.000
|
|
5
|
Cải tạo, nâng cấp trạm bơm và hệ thống kênh tưới
xã Hưng Lĩnh, huyện Hưng Nguyên
|
7992639
|
1416
|
|
UBND huyện Hưng
Nguyên
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021; 38/NQ-HĐND 25/8/2022; 4018/QĐ-UBND 16/12/2022
|
58.000
|
52.000
|
52.000
|
10.000
|
|
6
|
Xây dựng CSHT khu tái định cư tại bản Cò Mỳ để di
dời khẩn cấp người dân vùng sạt lở bản Xốp Phe, xã Mường Típ, huyện Kỳ Sơn
|
8015171
|
1427
|
|
UBND huyện Kỳ Sơn
|
2758/QĐ-UBND
04/8/2021; 4255/QĐ-UBND 28/12/2022
|
39.900
|
38.000
|
38.000
|
6.000
|
|
7
|
Cải tạo, nâng cấp tuyến kênh tiêu chính xã Diễn
Thịnh, Diễn Trung, Diễn An và các tuyến kênh tưới, tiêu phục vụ sản xuất nông
nghiệp, các khu dân cư xóm 5, 6 và 7 xã Diễn Nguyên, huyện Diễn Châu
|
7955184
|
1412
|
|
UBND huyện Diễn
Châu
|
2755/QĐ-UBND
04/8/2021; 1258/QĐ-UBND 10/5/2022
|
49.800
|
48.000
|
48.000
|
20.000
|
|
8
|
Cải tạo, nâng cấp các công trình thủy lợi thuộc
Công ty TNHH một thành viên thủy lợi Tây Bắc
|
7958538
|
1423
|
|
Công ty TNHH một
thành viên thủy lợi Tây Bắc Nghệ An
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021; 54/NQ-HĐND 12/10/2022 4721/QĐ-UBND 06/12/2021; 3743/QĐ-UBND
25/11/2022
|
56.000
|
54.100
|
54.100
|
33.100
|
|
9
|
Cải tạo, nâng cấp hồ chứa nước Khe Xiêm và trạm bơm
Thanh Phong, tuyến đê bao sông Khe Cái thuộc Công Ty TNHH MTV thủy lợi Nam
|
7925743
|
1411
|
|
Công ty TNHH MTV
thủy lợi Nam Nghệ An
|
2783/QĐ-UBND
05/8/2021 (CTĐT); 4026/QĐ-UBND 29/10/2021
|
49.500
|
46.000
|
46.000
|
9.500
|
|
10
|
Cải tạo, nâng cấp kênh chính hồ chứa nước Quỳnh
Tam, huyện Quỳnh Lưu
|
8018669
|
1413
|
|
Công ty TNHH MTV
thủy lợi Bắc Nghệ An
|
3541/QĐ-UBND
29/9/2021; 4320/QĐ-UBND 29/12/2022
|
21.000
|
19.000
|
19.000
|
12.500
|
|
11
|
Cải tạo, nâng cấp hồ chứa nước Đồi Tương
|
8018880
|
1413
|
|
Công ty TNHH MTV thủy
lợi Bắc Nghệ An
|
3539/QĐ-UBND
29/9/2021; 4316/QĐ- UBND 29/12/2022
|
30.000
|
19.000
|
19.000
|
2.000
|
|
12
|
Cải tạo, nâng cấp công trình đầu mối, kênh và
công trình trên kênh các trạm bơm dọc sông Lam qua các huyện Anh Sơn, Đô
Lương, Thanh Chương
|
7916817
|
1411
|
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
2839/QĐ-UBND
09/8/2021; 4528/QĐ-UBND 25/11/2021
|
40.000
|
40.000
|
40.000
|
11.300
|
|
13
|
Cải tạo, nâng cấp hệ thống kênh và công trình
trên kênh cho các hồ chứa đã được Ngân hàng thế giới (WB) tài trợ
|
7916818
|
1411
|
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
2819/QĐ-UBND
06/8/2021; 4771/QĐ-UBND 08/12/2021
|
40.000
|
40.000
|
40.000
|
3.000
|
|
14
|
Cải tạo, nâng cấp các tuyến kênh lưới chính hồ chứa
nước Vực Mấu
|
8006685
|
1413
|
|
Công ty TNHH MTV
thủy lợi Bắc Nghệ An
|
36/NQ-HĐND 13/8/2021;
3656/QĐ-UBND 22/11/2022
|
72.000
|
65.000
|
65.000
|
8.697
|
|
15
|
Cải tạo, nâng cấp các công trình thủy lợi thuộc
Công ty TNHH thủy lợi Tân Kỳ
|
8023567
|
1422
|
|
Công ty TNHH thủy
lợi Tân Kỳ
|
2715/QĐ-UBND
02/8/2021; 4359/QĐ-UBND 15/11/2021
|
49.500
|
47.000
|
47.000
|
7.000
|
|
16
|
Cải tạo, nâng cấp trạm bơm Chợ Cầu, trạm bơm Thọ
Sơn thuộc hệ thống Thủy Lợi Nam
|
7941204
|
1411
|
|
Công ty TNHH MTV
thủy lợi Nam Nghệ An
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021; 5055a/QĐ-UBND 24/12/2021
|
63.000
|
60.000
|
60.000
|
13.836
|
|
17
|
Cải tạo, nâng cấp các công trình thủy lợi thuộc
Công ty TNHH thủy lợi Phủ Quỳ
|
7948814
|
1421
|
|
Công ty TNHH thủy
lợi Phủ Quỳ
|
2784/QĐ-UBND
05/8/2021; 4539/QĐ-UBND 26/11/2021
|
49.500
|
45.000
|
45.000
|
10.000
|
|
18
|
Cải tạo, nâng cấp đập Bù Chải, xã Tiên Kỳ, huyện Tân
Kỳ
|
8014412
|
1422
|
|
UBND huyện Tân Kỳ
|
2901/QĐ-UBND
11/8/2021; 3370/QĐ- UBND 31/10/2022
|
14.900
|
12.254
|
12.254
|
6.684
|
|
VIII.2
|
Giao thông
|
|
|
|
|
|
11.139.189
|
5.283.496
|
2.623.626
|
748.166
|
|
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
9.891.239
|
4.493.496
|
2.218.626
|
599.497
|
|
1
|
Hạ tầng cơ bản cho tăng trưởng toàn diện các tỉnh
Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình và Quảng Trị - Hợp phần Tỉnh Nghệ An)
|
7585525
|
1411
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
2094/QĐ-UBND
2/5/2018
|
1.198.630
|
162.847
|
110.980
|
30.000
|
Đối ứng ODA
|
2
|
Đường ven biển từ Nghi Sơn (Thanh Hóa) - Cửa Lò
(Nghệ An) - đoạn từ Km7 - Km76
|
7898943
|
1411
|
|
Sở Giao thông vận
tải
|
10/NQ-HĐND
15/4/2021; 2925/QĐ-UBND 13/8/2021
|
4.651.000
|
1.451.000
|
500.000
|
164.000
|
|
3
|
Đường giao thông nối từ Quốc lộ 7C (Đô Lương) đến
đường Hồ Chí Minh (Tân Kỳ)
|
7910079
|
1411
|
|
Sở Giao thông vận
tải
|
18/NQ-HĐND
13/5/2021; 4687/QĐ-UBND 02/12/2021
|
684.431
|
312.361
|
125.000
|
45.000
|
|
4
|
Đường giao thông nối Vinh - Cửa Lò (giai đoạn 2)
|
7910078
|
1411
|
|
Sở Giao thông vận
tải
|
18/NQ-HĐND 13/5/2021;
50/NQ-HĐND 18/10/2021; 4686/QĐ-UBND 02/12/2021
|
1.415.242
|
1.265.242
|
215.000
|
2.878
|
|
5
|
Cầu Quỳnh Nghĩa tại Km6+00 trên tuyến đường tỉnh
537B, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An
|
7938468
|
1414
|
|
UBND huyện Quỳnh
Lưu
|
36/NQ-HĐND 13/8/2021;
4651/QĐ-UBND 01/12/2021; 27/NQ-HĐND 14/7/2022 2383/QĐ-UBND 13/8/2022
|
205.000
|
185.000
|
185.000
|
60.000
|
|
6
|
Sửa chữa, nâng cấp tuyến đường ĐT.534C đi cửa khẩu
Vều (đoạn từ Km20+00 đến Km37+22), huyện Anh Sơn
|
7938866
|
1419
|
|
UBND huyện Anh Sơn
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021; 4680/QĐ-UBND 02/12/2021
|
142.082
|
124.000
|
124.000
|
30.000
|
|
7
|
Đường giao thông nối QL48E đi xã Quỳnh Liên và đoạn
Quỳnh Trang - Quỳnh Tân
|
7933119
|
1432
|
|
UBND thị xã Hoàng
Mai
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021; 4540/QĐ-UBND 26/11/2021
|
67.000
|
60.000
|
60.000
|
10.000
|
|
8
|
Nâng cấp tuyến đường vào vùng nguyên liệu của dự
án chăn nuôi bò sữa TH huyện Nghĩa Đàn
|
7943327
|
1421
|
|
UBND huyện Nghĩa
Đàn
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021; 4575/QĐ-UBND 29/11/2021
|
95.000
|
80.000
|
80.000
|
15.000
|
|
9
|
Đường giao thông nối QL 46 đi xã Ngọc Sơn với xã
Nam Hưng, huyện Nam Đàn và QL15
|
7942175
|
1418
|
|
UBND huyện Thanh
Chương
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021 (CTĐT); 4038/QĐ-UBND 29/10/2021; 27/NQ-HĐND 14/7/2022; 2363/QĐ-UBND
11/8/2022
|
113.000
|
100.000
|
100.000
|
35.000
|
|
10
|
Cầu Khe Dền và đường 2 đầu cầu phường Quang
Phong, thị xã Thái Hòa
|
7987163
|
1431
|
|
UBND thị xã Thái
Hòa
|
2956/QĐ-UBND
13/8/2021; 784/QĐ-UBND 28/3/2022
|
28.500
|
23.000
|
23.000
|
10.000
|
|
11
|
Đường giao thông từ QL 48D đến đường ngang N8
(trước cổng trường trung cấp nghề Miền Tây)
|
7948639
|
1431
|
|
UBND thị xã Thái
Hòa
|
3196/QĐ-UBND
31/8/2021; 4422/QĐ-UBND 18/11/2021
|
33.226
|
14.700
|
14.700
|
1.950
|
|
12
|
Xây dựng các cầu trọng yếu và các tuyến đường hai
đầu cầu trên địa bàn huyện Quế Phong (Cầu Na Phày - Đỏn Chám, xã Mường Nọc; Cầu
vượt lũ bản Cắm, xã Cắm Muộn; Cầu Long Thắng và đường vào khu tái định cư
(các điểm dân cư bản Xắng - bản Quạ), xã Hạnh Dịch)
|
7954768
|
1424
|
|
UBND huyện Quế
Phong
|
3297/QĐ-UBND
09/9/2021; 4041/QĐ-UBND 29/10/2021
|
43.500
|
39.446
|
39.446
|
12.230
|
|
13
|
Đường giao thông nông thôn xã Tiền Phong (Tuyến
đường từ bản Na Chạng đi bản Na Sành), huyện Quế Phong
|
7985226
|
1424
|
|
UBND huyện Quế
Phong
|
3217/QĐ-UBND
01/9/2021; 5333/QĐ-UBND 31/12/2021
|
11.500
|
11.000
|
11.000
|
7.000
|
|
14
|
Cầu Châu Thắng, huyện Quỳ Châu
|
7952561
|
1428
|
|
UBND huyện Quỳ
Châu
|
2955/QĐ-UBND
13/8/2021; 4563/QĐ-UBND 26/11/2021
|
44.500
|
44.500
|
44.500
|
14.675
|
|
15
|
Đường giao thông liên xã Nghĩa Đức đi Nghĩa Hiếu,
Nghĩa Hưng, huyện Nghĩa Đàn
|
7944912
|
1421
|
|
UBND huyện Nghĩa
Đàn
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021; 4609/QĐ-UBND 30/11/2021
|
50.000
|
40.000
|
40.000
|
10.000
|
|
16
|
Đường giao thông liên xã Châu Đình - Bản Khúa xã
Châu Lý, huyện Quỳ Hợp
|
8030843
|
1423
|
|
UBND huyện Quỳ Hợp.
|
3493/QĐ-UBND
27/9/2021; 619/QĐ-UBND 11/3/2022; 457/QĐ-UBND 24/02/2023
|
36.334
|
30.000
|
30.000
|
10.000
|
|
17
|
Đường giao thông từ xã Cam Lâm đi xã Đôn Phục,
huyện Con Cuông (giai đoạn 1)
|
7948056
|
1425
|
|
UBND huyện Con
Cuông
|
3300/QĐ-UBND
09/9/2021; 4066/QĐ-UBND 30/10/2021
|
30.000
|
30.000
|
30.000
|
4.784
|
|
18
|
Nâng cấp, cải tạo đường giao thông: Tuyến liên xã
Diễn Yên, Diễn Hoàng, Diễn Hùng; Tuyến Quốc lộ 1- Diễn Phong, huyện Diễn Châu
|
7940584
|
1412
|
|
UBND huyện Diễn
Châu
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021; 4588/QĐ-UBND 29/11/2021
|
80.000
|
70.000
|
70.000
|
20.000
|
|
19
|
Đường giao thông liên vùng Lăng Thành- Phú Thành,
huyện Yên Thành nối Đường tỉnh 538
|
8040712
|
1413
|
|
UBND huyện Yên
Thành
|
2957/QĐ-UBND
13/8/2021 5334/QĐ UBND 31/12/2021
|
30.000
|
25.000
|
25.000
|
10.000
|
|
20
|
Nâng cấp, mở rộng đường giao thông Tràng - Minh nối
QL.15A từ đền Quả Sơn đến QL.7A tại vị trí đền Đức Hoàng, huyện Đô Lương, tỉnh
Nghệ An
|
7948054
|
1420
|
|
UBND huyện Đô
Lương
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021; 4681/QĐ-UBND 02/12/2021; 27/NQ-HĐND 14/7/2022; 2580/QĐ-UBND
26/8/2022
|
120.000
|
75.000
|
75.000
|
10.000
|
|
21
|
Nâng cấp mở rộng một số tuyến đường trên địa bàn
huyện Nam Đàn (Tuyến huyện DH08 luyến Cồn Bụt - Nam Lĩnh đoạn QL46C đến đường
Vành đai phía Bắc; tuyến từ ngã tư cầu Đòn đến Đê 42 thị trấn Nam Đàn)
|
8007245
|
1417
|
|
UBND huyện Nam Đàn
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021 (CTĐT) 2850/QĐ-UBND 21/9/2022
|
80.230
|
26.000
|
26.000
|
9.948
|
|
22
|
Đường giao thông nối QL 46A với đường 542C qua xã
Hưng Đạo, huyện Hưng Nguyên
|
7941164
|
1416
|
|
UBND huyện Hưng
Nguyên
|
3371/QĐ-UBND
16/9/2021; 4341/QĐ-UBND 15/11/2021
|
35.500
|
20.000
|
20.000
|
3.000
|
|
23
|
Tuyến đường giao thông liên xã Diễn Lộc, Diễn An,
Diễn Phú
|
7940585
|
1412
|
|
UBND huyện Diễn
Châu
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021; 4690/QĐ-UBND 03/12/2021
|
60.000
|
50.000
|
50.000
|
25.000
|
|
24
|
Cải tạo, sửa chữa ĐT.539C đoạn Km7 - Km 16+500
|
7918117
|
1427
|
|
Sở Giao thông vận tải
|
2954/QĐ-UBND
13/8/2021; 4508/QĐ-UBND 25/11/2021
|
35.000
|
35.000
|
35.000
|
2.200
|
|
25
|
Đường giao thông liên xã từ xã Tây Sơn đến xã Na
Ngoi, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An
|
7945859
|
1427
|
|
UBND huyện Kỳ Sơn
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021; 4589/QĐ-UBND 29/11/2021
|
250.000
|
72.000
|
72.000
|
12.050
|
|
26
|
Đường GT từ QL7A đến khu dân cư cao tầng, trung
tâm đô thị Con Cuông
|
7229113
|
1425
|
|
UBND huyện Con
Cuông
|
5586 29/10/2009
|
36.110
|
16.000
|
15.000
|
6.782
|
|
27
|
Đường cứu hộ, cứu nạn trong vùng mưa lũ hạ du sông
Cả (giai đoạn 1), tỉnh Nghệ An
|
7278379
|
1411
|
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
4094/QĐ.UBND-CN
ngày 04/10/2011; 968/QĐ.UBND-CN ngày 29/3/2012; 3769/QĐ-UBND ngày 20/11/2023
|
96.630
|
51.400
|
18.000
|
8.000
|
|
28
|
Cải tạo, nâng cấp đường nối từ ĐT.534B tại xã Tân
An, huyện Tân Kỳ với ĐT.543D tại xã Phú Sơn, huyện Tân Kỳ đi đường Hồ Chí
Minh và đi cây Chanh, huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An
|
7939857
|
1422
|
|
UBND huyện Tân Kỳ
|
18/NQ-HĐND
13/5/2021 27/NQ-HĐND 14/7/2022 24/NQ-HĐND 07/7/2023 4067/QĐ-UBND 30/10/2021
2690/QĐ-UBND 07/9/2022 3453/QĐ-UBND 24/10/2023
|
148.823
|
15.000
|
15.000
|
15.000
|
|
29
|
Đường giao thông liên huyện từ Bản Choọng - Bản Bồn,
xã Châu Lý, huyện Quỳ Hợp đến xã Tân Hợp, huyện Tân Kỳ
|
7985875
|
1423
|
|
UBND huyện Quỳ Hợp.
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021; 4653/QĐ-UBND 01/12/2021; 27/NQ-HĐND 14/7/2022; 2692/QĐ-UBND
07/9/2022
|
70.000
|
65.000
|
65.000
|
15.000
|
|
|
Dự án khởi công mới
|
|
|
|
|
|
1.247.950
|
790.000
|
405.000
|
148.669
|
|
1
|
Xây dựng tuyến đường tránh thị trấn Nam Đàn, tỉnh
Nghệ An
|
7962588
|
1411
|
292
|
Sở Giao thông vận
tải
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021 (CTĐT) 163/QĐ-UBND 18/01/2023
|
285.000
|
285.000
|
60.000
|
40.000
|
|
2
|
Tuyến đường tránh QL48 đoạn qua trung tâm đô thị
Thái Hòa
|
7952443
|
1431
|
292
|
UBND thị xã Thái
Hòa
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021 (CTĐT) 24/NQ-HĐND ngày 07/7/2023 (điều chỉnh CTĐT) 2865/QĐ-UBND
13/9/2023
|
380.000
|
150.000
|
60.000
|
40.000
|
|
3
|
Tuyến đường du lịch ven lòng hồ chứa nước bản Mồng,
huyện Quỳ Châu
|
|
|
292
|
UBND huyện Quỳ
Châu
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021 (CTĐT); 06/NQ-HĐND 28/02/2023; 2775/QĐ-UBND 07/9/2023
|
80.000
|
65.000
|
65.000
|
15.000
|
|
4
|
Xây dựng các tuyến đường trên địa bàn huyện Quỳnh
Lưu (đường du lịch biển Quỳnh Nghĩa và đường vào khu Quảng trường và công
viên trung tâm huyện)
|
|
|
292
|
UBND huyện Quỳnh
Lưu
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021 (CTĐT) 24/NQ-HĐND 07/7/2023 (ĐC CTĐT) 3887/QĐ-UBND - 27/11/2023
|
70.000
|
50.000
|
25.000
|
10.990
|
|
5
|
Cải tạo, nâng cấp đường giao thông từ quốc lộ 7B
- khu di tích lịch sử quốc gia Phan Đăng Lưu, xã Hoa Thành qua Quốc lộ 48E đến
tượng đài đồng chí Phan Đăng Lưu tại Thị trấn Yên Thành, huyện Yên Thành
|
8051973
|
1413
|
292
|
UBND huyện Yên
Thành
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021 (CTĐT); 119/QĐ-UBND 17/01/2022
|
55.000
|
50.000
|
25.000
|
10.000
|
|
6
|
Đường giao thông nối QL46 đến Khu di tích Kim
Liên và đền Nhạn Tháp, xã Hồng Long, huyện Nam Đàn
|
|
|
292
|
UBND huyện Nam Đàn
|
NQ 23/NQ-HĐND ngày
07/07/2023
|
230.000
|
100.000
|
80.000
|
500
|
|
7
|
Nâng cấp đường tỉnh 542E đoạn từ thị trấn Hưng
Nguyên (điểm giao cắt với Quốc lộ 46) đến xã Hưng Tây (điểm giao cắt với đường
72m Vinh- Hưng Nguyên) (giai đoạn 1)
|
|
|
292
|
UBND huyện Hưng
Nguyên
|
NQ 46/NQ-HĐND ngày
11/9/2023; 4051/QĐ-UBND ngày 08/12/2023
|
58.000
|
40.000
|
40.000
|
12.179
|
|
8
|
Cải tạo, mở rộng tuyến đường Chợ Sơn- Phúc Thọ
(đoạn từ đường Nguyễn Sinh Cung đi đại lộ Vinh- Cửa Lò), huyện Nghi Lộc
|
|
|
292
|
UBND huyện Nghi Lộc
|
2178/QĐ-UBND ngày
21/7/2023 3605/QĐ-UBND ngày 03/11/2023 (ĐC CTĐT) 4032/QĐ-UBND ngày 07/12/2023
|
49.950
|
30.000
|
30.000
|
12.000
|
|
9
|
Đường giao thông từ ĐH.238 đi QL.48E, đoạn qua xã
Quang Thành, huyện Yên Thành
|
|
|
292
|
UBND huyện Yên
Thành
|
2711/QĐ-UBND ngày
30/8/2023 3949/QĐ-UBND ngày 01/12/2023
|
40.000
|
20.000
|
20.000
|
8.000
|
|
VIII.3
|
Khu công nghiệp và khu kinh tế
|
|
|
|
|
|
64.926
|
41.111
|
23.110
|
7.908
|
|
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
64.926
|
41.111
|
23.110
|
7.908
|
|
1
|
Tuyến đường D3, N3 vào cụm công nghiệp Hưng Đông,
thành phố Vinh.
|
7434223
|
1411
|
|
UBND thành phố
Vinh
|
3030 17/7/2013
|
64.926
|
41.111
|
23.110
|
7.908
|
|
VIII.4
|
Cấp nước, thoát nước
|
|
|
|
|
|
681.374
|
197.557
|
150.027
|
45.200
|
|
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
681.374
|
/97.557
|
150.027
|
45.200
|
|
1
|
Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thị xã Cửa
Lò - GĐ II
|
7086974
|
1429
|
|
UBND thị xã Cửa Lò
|
6777 21/12/09;
674/QĐ-TTg 03/6/2022; 3147/QĐ-UBND 12/10/2022
|
561.505
|
97.557
|
50.027
|
17.700
|
Đối ứng ODA
|
2
|
Xây dựng tuyến mương tiêu thoát nước dọc đường
V.I.Lê Nin, Trường Thi, thành phố Vinh
|
7945097
|
1411
|
|
UBND thành phố
Vinh
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021; 4614/QĐ-UBND 30/11/2021
|
119.869
|
100.000
|
100.000
|
27.500
|
|
VIII.5
|
Du lịch
|
|
|
|
|
|
403.947
|
151.638
|
139.853
|
46.753
|
|
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
403.947
|
151.638
|
139.853
|
46.753
|
|
1
|
Dự án "Phát triển cơ sở hạ tầng du lịch hỗ
trợ cho tăng trưởng toàn diện khu vực tiểu vùng Mê Công mở rộng - giai đoạn
2", tiểu dự án tỉnh Nghệ An
|
7813233
|
1411
|
|
Sở Du lịch
|
4776/QĐ-UBND
26/10/2018
|
278.947
|
36.638
|
24.853
|
13.753
|
Đối ứng ODA
|
2
|
Xây dựng tuyến đường giao thông phát triển du lịch
thị xã Hoàng Mai (tuyến nối từ Quốc lộ 48D đi Trung tâm xã Quỳnh Trang - hồ Vực
Mấu; Tuyến nối Quốc lộ 1A đi khu di tích lịch sử Quốc gia hang Hỏa Tiễn)
|
7933636
|
1432
|
|
UBND thị xã Hoàng
Mai
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021 (CTĐT) 4793/QĐ-UBND 09/12/2021
|
125.000
|
115.000
|
115.000
|
33.000
|
|
VIII.6
|
Quy hoạch
|
|
|
|
|
|
75.218
|
75.218
|
74.218
|
8.683
|
|
|
Dự án hoàn thành
|
|
|
|
|
|
72.235
|
72.235
|
71.235
|
6.000
|
|
1
|
Quy hoạch tỉnh Nghệ An thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050
|
7872416
|
1411
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
1179/QĐ-TTg
04/8/2020
|
72.235
|
72.235
|
71.235
|
6.000
|
|
|
Vốn chuẩn bị đầu tư và quy hoạch khác
|
|
|
|
|
|
2.983
|
2.983
|
2.983
|
2.683
|
|
1
|
Khảo sát địa hình, lập quy hoạch chung xây dựng
Khu Lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao vùng Bắc Trung Bộ đến năm 2045
|
8059558
|
1411
|
332
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
909/QĐ-TTg
02/8/2023; 2749/QĐ-UBND 05/9/2023
|
2.983
|
2.983
|
2.983
|
2.683
|
|
VIII.7
|
Công trình công cộng tại các đô thị
|
|
|
|
|
|
826.949
|
83.708
|
50.000
|
2.000
|
|
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
826.949
|
83.708
|
50.000
|
2.000
|
|
1
|
Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị Hoàng Mai thuộc dự
án Cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị nhằm giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu
04 tỉnh ven biển Bắc Trung Bộ”
|
7893742
|
1432
|
|
UBND thị xã Hoàng
Mai
|
3097 15/9/2020
|
826.949
|
83.708
|
50.000
|
2.000
|
Đối ứng ODA.
|
IX
|
Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, đơn
vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị xã hội: Các
nhiệm vụ, chương trình, dự án phục vụ mục tiêu xây dựng, cải tạo, nâng cấp trụ
sở, nhà công vụ, mua sắm trang thiết bị của các cơ quan thuộc hệ thống chính
trị, nhà nước; dự án mua mới, xây dựng và cải tạo trụ sở làm việc, cải tạo,
nâng cấp nhà ở, mua sắm trang thiết bị của các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước
ngoài
|
|
|
|
|
|
258.767
|
193.633
|
223.860
|
54.550
|
|
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
258.767
|
193.633
|
223.860
|
34.550
|
|
1
|
Xây dựng Trụ sở Đảng ủy khối Doanh nghiệp tỉnh
Nghệ An
|
7947437
|
1411
|
|
Đảng ủy khối doanh
nghiệp tỉnh Nghệ An
|
2737/QĐ-UBND
03/8/2021; 4604/QĐ UBND 30/11/2021
|
24.773
|
24.773
|
25.000
|
1.700
|
|
2
|
Trụ sở làm việc Đảng ủy- HĐND-UBND xã Yên Thắng,
xã Xiêng My, xã Tam Hợp, xã Hữu Khuông, xã Nhôn Mai và xã Mai Sơn, huyện
Tương Dương
|
7939848
|
1426
|
|
UBND huyện Tương
Dương
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021; 4504/QĐ-UBND 24/11/2021 55/NQ-HĐND 12/10/2022
|
45.500
|
33.360
|
33.360
|
10.000
|
|
3
|
Trụ sở làm việc cơ quan khối dân huyện Tương
Dương
|
8013247
|
1426
|
|
UBND huyện Tương
Dương
|
2620/QĐ-UBND
06/8/2021
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
3.850
|
|
4
|
Trụ sở làm việc Đảng ủy - HĐND - UBND xã Na Loi,
xã Na Ngoi, xã Keng Đu, xã Chiêu Lưu, xã Mường Típ, xã Mường Ải, xã Mường
Long, huyện Kỳ Sơn
|
8023799
|
1427
|
|
UBND huyện Kỳ Sơn
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021 230/QĐ-UBND ngày 24/01/2022
|
44.000
|
44.000
|
44.000
|
15.000
|
|
5
|
Nâng cấp Trụ sở làm việc Đảng ủy - HĐND - UBND và
các đoàn thể xã Đồng Văn, huyện Quế Phong
|
7941157
|
1424
|
|
UBND huyện Quế
Phong
|
2871/QĐ-UBND
10/8/2021 (CTĐT); 4062/QĐ-UBND 30/10/2021
|
5.994
|
5.500
|
5.500
|
500
|
|
6
|
Xây dựng Trụ sở làm việc HĐND - UBND huyện Anh
Sơn
|
7939101
|
1419
|
|
UBND huyện Anh Sơn
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021; 4197/QĐ-UBND 8/11/2021; 24/NQ-HĐND 07/7/2023;
|
75.000
|
25.000
|
55.000
|
12.500
|
|
7
|
Nhà làm việc, các công trình phụ trợ huyện ủy Kỳ
Sơn và nhà các cơ quan trực thuộc huyện ủy
|
7961297
|
1419
|
|
Huyện ủy Kỳ Sơn
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021; 4281/QĐ-UBND 11/11/2021
|
47.000
|
47.000
|
47.000
|
10.000
|
|
8
|
Nhà làm việc Đảng ủy - HĐND - UBND và các đoàn thể
xã Tiên Kỳ, huyện Tân Kỳ
|
8014420
|
1422
|
|
UBND huyện Tân Kỳ
|
2823/QĐ-UBND
06/8/2021; 6074/QĐ-UBND 28/10/2021
|
6.500
|
4.000
|
4.000
|
1.000
|
|
X
|
Xã hội
|
|
|
|
|
|
152.042
|
28.000
|
28.000
|
7.900
|
|
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
138.042
|
15.000
|
15.000
|
5.000
|
|
1
|
Mở rộng nghĩa trang liệt sỹ Việt Lào (phần mở rộng
khu A)
|
7951085
|
1411
|
|
Sở Lao động,
thương binh và xã hội
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021; 4063/QĐ-UBND 30/10/2021; 56/NQ-HĐND 27/10/2023; 4041/QĐ-UBND
07/12/2023
|
138.042
|
15.000
|
15.000
|
5.000
|
|
|
Dự án khởi công mới
|
|
|
|
|
|
14.000
|
13.000
|
13.000
|
2.900
|
|
1
|
Mua sắm trang thiết bị, xây dựng hệ thống thu gom
và xử lý nước thải phục vụ công tác trị liệu, cai nghiện ma túy Cơ sở cai
nghiện ma túy tự nguyện Phúc Sơn
|
|
1419
|
262
|
Cơ sở cai nghiện
ma túy tự nguyện Phúc Sơn
|
3247/QĐ-UBND
06/9/2021; 3488/QĐ- UBND 26/10/2023
|
14.000
|
13.000
|
13.000
|
2.900
|
|
B
|
Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
2.259.942
|
1.984.042
|
905.000
|
255.000
|
|
I
|
Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy
lợi và thủy sản
|
|
|
|
|
|
211.000
|
170.000
|
170.000
|
44.700
|
|
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
211.000
|
170.000
|
170.000
|
44.700
|
|
1
|
Xây dựng hồ chứa nước Bùng Bùng, xã Khánh Sơn và
cải tạo, nâng cấp kênh tiêu Thiên Nhẫn (đoạn từ xã Khánh Sơn đến xã Nam Kim),
huyện Nam Đàn
|
7948144
|
1417
|
|
UBND huyện Nam Đàn
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021; 4602/QĐ-UBND 30/11/2021
|
55.000
|
50.000
|
50.000
|
21.800
|
|
2
|
Cải tạo, nâng cấp hồ chứa nước Đập Mây, xã Lý
Thành và hồ chứa nước Côn Côn, xã Bảo Thành, huyện Yên Thành
|
7946420
|
1413
|
|
UBND huyện Yên
Thành
|
2716/QĐ-UBND
02/8/2021; 4603/QĐ-UBND 30/11/2021
|
38.000
|
34.000
|
34.000
|
6.000
|
|
3
|
Cải tạo, nâng cấp hệ thống kênh tiêu thoát nước
cho các xã Đông Sơn, Tràng Sơn, Lưu Sơn, Đà Sơn, Yên Sơn, Lạc Sơn và thị trấn
Đô Lương, huyện Đô Lương
|
8050875
|
1420
|
|
UBND huyện Đô
Lương
|
36/NQ-HĐND 13/8/2021;
2444/QĐ-UBND 17/8/2022
|
65.000
|
33.000
|
33.000
|
10.000
|
|
4
|
Xây dựng hồ chứa nước Khe Rắt, xã Hùng Sơn, huyện
Anh Sơn
|
8006686
|
1419
|
|
UBND huyện Anh Sơn
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021; 6348/QĐ-UBND ngày 19/8/2022; 3657/QĐ-UBND 22/11/2022
|
53.000
|
53.000
|
53.000
|
6.900
|
|
II
|
Giao thông
|
|
|
|
|
|
2.048.942
|
1.814.042
|
735.000
|
210.300
|
|
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
2.048.942
|
1.814.042
|
735.000
|
210.300
|
|
1
|
Đường giao thông nối Vinh - Cửa Lò (giai đoạn 2)
|
7910078
|
1411
|
|
Sở Giao thông vận
tải
|
18/NQ-HĐND 13/5/2021;
50/NQ-HĐND 18/10/2021; 4686/QĐ-UBND 02/12/2021
|
1.415.242
|
1.265.242
|
215.000
|
73.775
|
|
2
|
Đường giao thông từ Quốc lộ 46 đến bến 5, bến 6 cảng
Cửa Lò
|
7954852
|
1429
|
|
UBND thị xã Cửa Lò
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021; 4036/QĐ-UBND 29/10/2021
|
205.000
|
170.000
|
170.000
|
50.675
|
|
3
|
Cầu Đò Cung bắc qua Sông Lam, huyện Thanh Chương
|
7942176
|
1418
|
|
UBND huyện Thanh
Chương
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021; 4654/QĐ-UBND 01/12/2021; 27/NQ-HĐND 14/7/2022; 3405/QĐ-UBND
02/11/2022
|
178.800
|
178.800
|
150.000
|
30.000
|
|
4
|
Nâng cấp đường giao thông vùng nguyên liệu cho dự
án chế biến gỗ tại huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An
|
8052259
|
1413
|
|
UBND huyện Yên
Thành
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021 (CTĐT) 3247/QĐ-UBND 20/10/2022
|
110.000
|
85.000
|
85.000
|
23.000
|
|
5
|
Xây dựng các tuyến đường giao thông trên địa bàn huyện
Thanh Chương (tuyến đường nối từ đường mòn Hồ Chí Minh đi vào vùng nguyên liệu
trồng chè, cam thuộc xóm Thành Công - xí nghiệp chè Hạnh Lâm xã Thanh Đức;
Tuyến nối QL46C đi xóm Tân Hợp, xã Thanh Tiên)
|
7969776
|
1418
|
|
UBND huyện Thanh
Chương
|
3073/QĐ-UBND
20/8/2021 (CTĐT); 4339/QĐ-UBND 15/11/2021 (ĐCCTĐT) 4666/QĐ-UBND 02/12/2021
3130 12/10/2022
|
49.900
|
35.000
|
35.000
|
15.000
|
|
6
|
Tuyến đường nối huyện Nghi Lộc với thị xã Cửa Lò
(đoạn từ QL46 qua đường Chợ Sơn - Phúc Thọ đến đường ven biển từ Nghi Sơn
(Thanh Hóa) - Cửa Lò (Nghệ An)
|
7947440
|
1415
|
|
UBND huyện Nghi Lộc
|
36/NQ-HĐND
13/8/2021; 4532/QĐ-UBND 25/11/2021
|
90.000
|
80.000
|
80.000
|
17.850
|
|
C
|
Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết
|
|
|
|
|
|
101.647
|
93.000
|
93.000
|
28.000
|
|
I
|
Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp
|
|
|
|
|
|
48.000
|
48.000
|
48.000
|
10.951
|
|
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
20.000
|
20.000
|
20.000
|
9.000
|
|
1
|
Xây dựng công trình vệ sinh cho các trường học
trên địa bàn tỉnh
|
7970819
|
1411
|
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
3527/QĐ-UBND
28/9/2021; 4444/QĐ-UBND 19/11/2021
|
20.000
|
20.000
|
20.000
|
9.000
|
|
|
Dự án khởi công mới
|
|
|
|
|
|
28.000
|
28.000
|
28.000
|
1.951
|
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới một số hạng mục
Trường Chính trị tỉnh Nghệ An
|
|
1411
|
351
|
Trường Chính trị tỉnh
Nghệ An
|
2774/QĐ-UBND
5/8/2021; 2468/QĐ-UBND 11/8/2023; 3702/QĐ-UBND ngày 13/11/2023
|
28.000
|
28.000
|
28.000
|
1.951
|
|
II
|
Y tế, dân số và gia đình
|
|
|
|
|
|
53.647
|
45.000
|
45.000
|
17.049
|
|
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
53.647
|
45.000
|
45.000
|
17.049
|
|
1
|
Xây dựng cơ sở vật chất Bệnh viện đa khoa huyện
Đô Lương
|
7981008
|
1420
|
|
Bệnh viện đa khoa
huyện Đô Lương
|
2742 04/8/2021;
4481/QĐ-UBND 23/11/2021;
|
20.650
|
15.000
|
15.000
|
1.000
|
|
2
|
Xây dựng và cải tạo một số hạng mục bệnh viện đa
khoa huyện Yên Thành
|
8056384
|
1413
|
|
Bệnh viện đa khoa
huyện Yên Thành
|
2866 10/8/2021;
4030/QĐ-UBND 29/10/2021
|
20.000
|
20.000
|
20.000
|
8.649
|
|
3
|
Xây dựng cơ sở vật chất Bệnh viện đa khoa huyện
Thanh Chương
|
7927059
|
1418
|
|
Bệnh viện đa khoa
huyện Thanh Chương
|
2733 03/8/2021; 4031/QĐ-UBND
29/10/2021; 1507/QĐ-UBND 30/5/2023
|
12.997
|
10.000
|
10.000
|
7.400
|
|
Biểu
số 4: KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG BỐ TRÍ CHO CÁC DỰ ÁN HỖ
TRỢ XÂY DỰNG THIẾT CHẾ VĂN HÓA THỂ THAO Ở CƠ SỞ NĂM 2024
(Biểu kèm theo Quyết định số 4262/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
Đơn vị: triệu đồng
TT
|
Tên công trình
|
Chủ đầu tư
|
Mã số dự án đầu
tư
|
Địa điểm mở tài
khoản của dự án
|
Mã ngành kinh tế
|
Quyết định đầu
tư dự án
|
Kế hoạch năm
2024
|
Ghi chú
|
Số Quyết định
|
TMĐT
|
Tổng số
|
Trong đó: NS tỉnh
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
39.205
|
11.280
|
9.480
|
|
I
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
39.205
|
11.280
|
9.480
|
|
1
|
Nhà văn hóa xã Đồng Văn, huyện Quế Phong
|
UBND huyện Quế
Phong
|
8020603
|
1424
|
|
3348/QĐ-UBND
28/10/2022
|
3.500
|
2.800
|
1.000
|
|
II
|
Công trình khởi công mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhà văn hóa Bản Quyn xã Quang Phong, huyện Quế
Phong
|
UBND huyện Quế
Phong
|
|
1424
|
161
|
18/QĐ-UBND ngày
04/1/2023
|
1.050
|
320
|
320
|
|
2
|
Nhà văn hóa Bản Cắm Phỏm, xã Cắm Muộn, huyện Quế
Phong
|
UBND huyện Quế
Phong
|
|
1424
|
161
|
17/QĐ-UBND ngày
04/1/2023
|
1.550
|
320
|
320
|
|
3
|
Sân vận động Quỳnh Thanh, huyện Quỳnh Lưu
|
UBND xã Quỳnh
Thanh, huyện Quỳnh Lưu
|
|
1414
|
221
|
3966/QĐ-UBND ngày
15/10/2022
|
7.000
|
480
|
480
|
|
4
|
Xây dựng nhà văn hóa Bản Cà, xã Châu Quang, huyện
Quỳ Hợp
|
UBND xã Châu
Quang, huyện Quỳ Hợp
|
|
1423
|
161
|
2361/QĐ-UBND ngày
25/9/2023
|
2.591
|
320
|
320
|
|
5
|
Nhà văn hóa xã Nam Cát huyện Nam Đàn
|
UBND xã Nam Cát
huyện Nam Đàn
|
|
1417
|
161
|
985/QĐ-UBND ngày
12/4/2023
|
3.958
|
1.400
|
1.400
|
|
6
|
Xây dựng nhà văn hóa xóm Quảng Xá, xã Trung Phúc
Cường, huyện Nam Đàn
|
UBND xã Trung Phúc
Cường, huyện Nam Đàn
|
|
1417
|
161
|
1332/QĐ-UBND ngày
16/5/2023
|
2.500
|
240
|
240
|
|
7
|
Nhà văn hóa xã Thanh Lâm, huyện Thanh Chương
|
UBND xã Thanh Lâm,
huyện Thanh Chương
|
|
1418
|
161
|
601/QĐ-UBND ngày
07/3/2023
|
4.800
|
1.400
|
1.400
|
|
8
|
Nhà văn hóa xóm Hưng Lập, xã Nghĩa Tiến Thị xã
Thái Hòa
|
UBND xã Nghĩa Tiến
Thị xã Thái Hòa
|
|
1431
|
161
|
2380/QĐ-UBND ngày
07/8/2023
|
1.831
|
240
|
240
|
|
9
|
Cải tạo, nâng cấp nhà văn hóa xóm Gia Hội, xã
Thanh Tiên, huyện Thanh Chương;
|
UBND xã Thanh
Tiên, huyện Thanh Chương;
|
|
1418
|
161
|
4096/QĐ-UBND ngày
21/12/2022
|
400
|
240
|
240
|
|
10
|
Xây dựng Sân vận động xã Nghĩa Thọ huyện Nghĩa
Đàn
|
UBND xã Nghĩa Thọ
huyện Nghĩa Đàn
|
|
1421
|
221
|
3315QĐ-UBND ngày
13/10/2023
|
2.025,401
|
720
|
720
|
|
11
|
Nhà văn hóa xã Châu Cường, huyện Quỳ Hợp
|
UBND xã Châu Cường,
huyện Quỳ Hợp
|
|
1423
|
161
|
06/QĐ-UBND ngày
03/1/2023; 355/QĐ- UBND ngày 1/11/2023
|
8.000
|
2.800
|
2.800
|
|
Biểu
số 5: KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN THU SỬ DỤNG ĐẤT PHÂN CẤP CHO CẤP HUYỆN, XÃ NĂM
2024
(Biểu kèm theo Quyết định số 4262/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
Đơn vị
|
Nguồn thu sử dụng
đất phần phân cấp ngân sách huyện, xã trực tiếp phân bổ
|
Trong đó
|
Ngân sách huyện
|
Ngân sách xã
|
|
Tổng cộng
|
2.845.054
|
2.213.694
|
631.360
|
1
|
Thành phố Vinh
|
1.119.800
|
1.076.050
|
43.750
|
2
|
Hưng Nguyên
|
199.125
|
118.125
|
81.000
|
3
|
Nam Đàn
|
118.000
|
89.050
|
28.950
|
4
|
Nghi Lộc
|
177.000
|
105.000
|
72.000
|
5
|
Diễn Châu
|
176.250
|
105.000
|
71.250
|
6
|
Quỳnh Lưu
|
131.275
|
77.875
|
53.400
|
7
|
Yên Thành
|
196.913
|
116.813
|
80.100
|
8
|
Đô Lương
|
251.250
|
161.250
|
90.000
|
9
|
Thanh Chương
|
52.363
|
31.063
|
21.300
|
10
|
Anh Sơn
|
11.063
|
6.563
|
4.500
|
11
|
Tân Kỳ
|
19.913
|
11.813
|
8.100
|
12
|
Nghĩa Đàn
|
32.450
|
19.250
|
13.200
|
13
|
Quỳ Hợp
|
3.319
|
1.969
|
1.350
|
14
|
Quỳ Châu
|
738
|
438
|
300
|
15
|
Quế Phong
|
738
|
438
|
300
|
16
|
Con Cuông
|
1.844
|
1.094
|
750
|
17
|
Tương Dương
|
295
|
175
|
120
|
18
|
Kỳ Sơn
|
221
|
131
|
90
|
19
|
Thị xã Cửa Lò
|
120.000
|
111.000
|
9.000
|
20
|
Thị xã Thái Hòa
|
44.000
|
34.100
|
9.900
|
21
|
Thị xã Hoàng Mai
|
188.500
|
146.500
|
42.000
|
Quyết định 4262/QĐ-UBND năm 2023 giao kế hoạch đầu tư công năm 2024 (đợt 1) do tỉnh Nghệ An ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4262/QĐ-UBND ngày 20/12/2023 giao kế hoạch đầu tư công năm 2024 (đợt 1) do tỉnh Nghệ An ban hành
798
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|