|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 39/2021/QĐ-UBND giá sử dụng cảng cá đầu tư bằng ngân sách nhà nước Hải Phòng
Số hiệu:
|
39/2021/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hải Phòng
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Tùng
|
Ngày ban hành:
|
18/11/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
39/2021/QĐ-UBND
|
Hải
Phòng, ngày 18 tháng 11 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH KHUNG GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG CẢNG CÁ ĐƯỢC ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6
năm 2012;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí ngày 25
tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC
ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định phương pháp định
giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày
28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 147/TTr-SNN ngày 29 tháng 10 năm 2021 về
việc ban hành Quyết định Quy định khung giá dịch vụ sử dụng cảng cá được đầu tư
bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý trên địa bàn thành phố
Hải Phòng; Văn bản số 3357/STC-GCS ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Sở Tài chính về
việc thẩm định phương án Khung giá dịch vụ sử dụng cảng cá được đầu tư bằng nguồn
vốn ngân sách nhà nước; Báo cáo thẩm định số 199/BC-STP ngày 28 tháng 10 năm
2021 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quyết định này quy định khung giá đối
với các dịch vụ sử dụng cảng cá được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước,
do địa phương quản lý trên địa bàn thành phố Hải Phòng, bao gồm:
1. Khung giá dịch vụ sử dụng cảng cá
được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do Ban Quản lý cảng cá, bến cá quản
lý (Phụ lục 1).
2. Khung giá dịch vụ sử dụng cảng cá
Bạch Long Vĩ do Ban Quản lý Cảng và Khu neo đậu tàu Bạch Long Vĩ quản lý (Phụ
lục 2).
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham
gia quản lý, khai thác, sử dụng cảng cá được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách
nhà nước trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
Điều 3. Các trường
hợp không thu giá dịch vụ
1. Tàu thuyền vào cảng để neo đậu
tránh trú bão, thiên tai.
2. Tàu thuyền trong thời gian neo đậu
tại cảng theo lệnh cấm xuất bến của cơ quan có thẩm quyền.
3. Tàu thuyền, phương tiện đường bộ của
các đơn vị biên phòng, quân đội, kiểm ngư, công an, cơ quan quản lý nhà nước
vào cảng khi đang làm nhiệm vụ.
4. Tàu thuyền, phương tiện đường bộ
vào cảng làm công tác từ thiện (cứu hộ, cứu nạn, cấp cứu người bệnh, tai nạn,...).
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
1. Tổ chức được giao nhiệm vụ quản lý
cảng cá căn cứ tình hình điều kiện thực tế, có trách nhiệm tính toán, xác định
giá dịch vụ sử dụng cảng cá theo quy định để áp dụng mức giá cụ thể cho phù hợp
nhưng không vượt khung giá quy định tại Quyết định này; có trách nhiệm thông
báo công khai nội dung thu, mức thu cho các tổ chức, cá nhân được biết và thực
hiện thu theo quy định.
2. Giao Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Cục Thuế thành phố và các Sở, ngành, đơn vị liên quan
hướng dẫn, kiểm tra và giám sát việc thực hiện quyết định.
Điều 5. Hiệu lực
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày 10 tháng 12 năm 2021.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục
trưởng Cục Thuế thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, quận; các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Vụ Pháp chế các Bộ: TC; NN&PTNT;
- TTTU, TTHĐND TP;
- Đoàn ĐBQH TP;
- UB MTTQVN TP;
- CT, các PCT UBND TP;
- Sở Tư pháp;
- Cổng TTĐT TP;
- Đài PT và TH HP;
- Báo HP;
- Công báo TP;
- CVP, các PCVP;
- Các Phòng CV;
- CV: TL, NN;
- Lưu: VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Tùng
|
PHỤ LỤC 1.
KHUNG GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG CẢNG CÁ ĐƯỢC ĐẦU
TƯ BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC DO BAN QUẢN LÝ CẢNG CÁ, BẾN CÁ QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 39/2021/QĐ-UBND
ngày 18/11/2021 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Đơn vị
tính: Việt Nam đồng
STT
|
Nội
dung thu giá dịch vụ
|
Đơn
vị tính
|
Khung
giá dịch vụ
|
Giá
tối thiểu
|
Giá
tối đa
|
1
|
Tàu thuyền cập cảng, bốc dỡ hàng
hóa
|
Một
lượt cập cảng không quá 24 giờ
|
|
|
1.1
|
Tàu cá có chiều dài lớn nhất dưới
12 mét
|
Đồng/lượt
|
10.000
|
40.000
|
1.2
|
Tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 12
mét đến dưới 15 mét
|
Đồng/lượt
|
20.000
|
55.000
|
1.3
|
Tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15
mét đến dưới 24 mét
|
Đồng/lượt
|
30.000
|
85.000
|
1.4
|
Tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 24
mét trở lên
|
Đồng/lượt
|
50.000
|
130.000
|
1.5
|
Tàu khách, tàu vận tải
|
Đồng/lượt
|
250.000
|
300.000
|
2
|
Tàu thuyền neo đậu trong vùng nước
của cảng
|
|
|
|
2.1
|
Tàu cá có chiều dài lớn nhất dưới
12 mét
|
Đồng/ngày
|
4.000
|
8.000
|
2.2
|
Tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 12
mét đến dưới 15 mét
|
Đồng/ngày
|
8.000
|
12.000
|
2.3
|
Tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15
mét đến dưới 24 mét
|
Đồng/ngày
|
12.000
|
18.000
|
2.4
|
Tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 24
mét trở lên
|
Đồng/ngày
|
20.000
|
25.000
|
2.5
|
Tàu khách, tàu vận tải
|
Đồng/ngày
|
100.000
|
120.000
|
3
|
Hàng hoá qua cảng
|
|
|
|
3.1
|
Hàng hóa thủy sản
|
Đồng/tấn
|
2.000
|
18.000
|
3.2
|
Hàng hóa khác
|
Đồng/tấn
|
3.000
|
10.000
|
3.3
|
Hàng hóa đóng trong container
|
Đồng/container
|
100.000
|
120.000
|
4
|
Phương tiện đường bộ vào cảng
(không gửi trong cảng)
|
|
|
|
4.1
|
Xe đạp, xe thô sơ
|
Đồng/lượt
vào ra
|
2.000
|
6.000
|
4.2
|
Xe máy
|
Đồng/lượt
vào ra
|
2.000
|
12.000
|
4.3
|
Xe có trọng tải dưới 1 tấn
|
Đồng/lượt
vào ra
|
5.000
|
25.000
|
4.4
|
Xe có trọng tải từ 1 tấn đến 2,5 tấn
|
Đồng/lượt vào ra
|
10.000
|
35.000
|
4.5
|
Xe có trọng tải trên 2,5 tấn đến 5
tấn
|
Đồng/lượt
vào ra
|
15.000
|
50.000
|
4.6
|
Xe có trọng tải trên 5 tấn đến 10 tấn
|
Đồng/lượt
vào ra
|
20.000
|
70.000
|
4.7
|
Xe có trọng tải trên 10 tấn
|
Đồng/lượt
vào ra
|
25.000
|
120.000
|
5
|
Trông coi phương tiện đường bộ gửi
trong cảng
|
|
|
|
5.1
|
Xe máy
|
Đồng/ngày
|
2.000
|
12.000
|
5.2
|
Xe có trọng tải dưới 1 tấn
|
Đồng/ngày
|
2.000
|
22.000
|
5.3
|
Xe có trọng tải từ 1 tấn đến 2,5 tấn
|
Đồng/ngày
|
4.000
|
27.000
|
5.4
|
Xe có trọng tải trên 2,5 tấn đến 5
tấn
|
Đồng/ngày
|
6.000
|
32.000
|
5.5
|
Xe có trọng tải trên 5 tấn đến 10 tấn
|
Đồng/ngày
|
8.000
|
37.000
|
5.6
|
Xe có trọng tải trên 10 tấn
|
Đồng/ngày
|
10.000
|
45.000
|
6
|
Sử dụng mặt bằng có mái che
|
|
|
|
6.1
|
Dưới 5 m2
|
Đồng/m2/ngày
|
1.200
|
5.500
|
6.2
|
Từ 5 m2 đến dưới 20 m2
|
Đồng/m2/ngày
|
1.200
|
4.200
|
6.3
|
Từ 20 m2 đến dưới 50 m2
|
Đồng/m2/ngày
|
1.200
|
3.700
|
6.4
|
Từ 50 m2 đến dưới 100 m2
|
Đồng/m2/ngày
|
700
|
2.700
|
6.5
|
Từ 100 m2 đến dưới 300 m2
|
Đồng/m2/ngày
|
700
|
2.000
|
6.6
|
Từ 300 m2 trở lên
|
Đồng/m2/ngày
|
700
|
1.500
|
7
|
Sử dụng mặt bằng không có mái
che
|
|
|
|
7.1
|
Dưới 5 m2
|
Đồng/m2/ngày
|
700
|
3.800
|
7.2
|
Từ 5 m2 đến dưới 20 m2
|
Đồng/m2/ngày
|
700
|
3.300
|
7.3
|
Từ 20 m2 đến dưới 50 m2
|
Đồng/m2/ngày
|
700
|
2.800
|
7.4
|
Từ 50 m2 đến dưới 100 m2
|
Đồng/m2/ngày
|
200
|
1.800
|
7.5
|
Từ 100 m2 đến dưới 300 m2
|
Đồng/m2/ngày
|
200
|
1.200
|
7.6
|
Từ 300 m2 trở lên
|
Đồng/m2/ngày
|
200
|
900
|
8
|
Sử dụng mặt nước để dịch vụ hậu cần
theo phương án khai thác cảng đã được phê duyệt và theo quy định của pháp luật
|
Đồng/m2/ngày
|
500
|
600
|
9
|
Dịch vụ sử dụng thiết bị
|
|
|
|
9.1
|
Xe nâng hàng
|
|
|
|
a
|
Bao gồm xe, lái xe, nhiên liệu
|
Đồng/giờ
|
300.000
|
350.000
|
b
|
Không bao gồm lái xe, nhiên liệu
|
Đồng/tháng
|
3.000.000
|
3.500.000
|
9.2
|
Xe cẩu tự hành
|
|
|
|
a
|
Bao gồm xe, lái xe, nhiên liệu
|
Đồng/ca
(04
giờ/ca)
|
900.000
|
1.200.000
|
b
|
Không bao gồm lái xe, nhiên liệu
|
Đồng/tháng
|
5.000.000
|
7.000.000
|
9.3
|
Xe ô tô tải dưới 2,5 tấn
|
|
|
|
a
|
Bao gồm xe, lái xe, nhiên liệu
|
Đồng/km
|
15.000
|
20.000
|
b
|
Không bao gồm lái xe, nhiên liệu
|
Đồng/tháng
|
4.500.000
|
6.000.000
|
9.4
|
Xuồng máy
|
Đồng/giờ
|
2.000.000
|
2.200.000
|
9.5
|
Cần cẩu tại cầu cảng
|
Đồng/tấn
|
20.000
|
25.000
|
9.6
|
Băng tải hàng hóa
|
Đồng/tấn
|
20.000
|
25.000
|
10
|
Sử dụng nhà vệ sinh của cảng
|
Đồng/lượt
|
2.000
|
5.000
|
11
|
Dịch vụ thu gom, vận chuyển chất
thải rắn thông thường
|
|
|
|
11.1
|
Hộ dịch vụ, sản xuất, kinh doanh
trong cảng
|
Đồng/tháng
|
đơn
giá Nhà nước
|
đơn
giá Nhà nước
|
11.2
|
Tổ chức, cơ sở dịch vụ, sản xuất,
kinh doanh trong cảng
|
Đồng/tháng
|
đơn
giá Nhà nước
|
đơn
giá Nhà nước
|
12
|
Dịch vụ điện, nước
|
|
|
|
12.1
|
Dịch vụ điện (chưa gồm tiền điện
phải nộp cho đơn vị cung cấp điện)
|
Đồng/KWh
|
06%
x đơn giá Nhà nước
|
07% x
đơn giá Nhà nước
|
12.2
|
Dịch vụ nước ngọt (chưa gồm tiền
nước phải nộp cho đơn vị cung cấp nước)
|
Đồng/m3
|
30%
x đơn giá Nhà nước
|
35%
x đơn giá Nhà nước
|
12.3
|
Dịch vụ nước mặn
|
Đồng/m3
|
180.000
|
200.000
|
(Khung
giá dịch vụ sử dụng cảng cá trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng theo quy định
của pháp luật)
PHỤ LỤC 2.
KHUNG GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG CẢNG CÁ BẠCH
LONG VĨ DO BAN QUẢN LÝ CẢNG VÀ KHU NEO ĐẬU TÀU BẠCH LONG VĨ QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 39/2021/QĐ-UBND
ngày 18/11/2021 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Đơn vị
tính: Việt Nam đồng
STT
|
Nội
dung thu giá dịch vụ
|
Đơn
vị tính
|
Khung
giá dịch vụ
|
Giá
tối thiểu
|
Giá
tối đa
|
1
|
Tàu thuyền cập cảng, bốc dỡ hàng
hóa
|
Một
lượt cập cảng không quá 24 giờ
|
|
|
1.1
|
Tàu thuyền có chiều dài lớn nhất dưới
6m
|
Đồng/lượt
|
10.000
|
40.000
|
1.2
|
Tàu thuyền có chiều dài lớn nhất từ
6m đến dưới 12m
|
Đồng/lượt
|
15.000
|
75.000
|
1.3
|
Tàu thuyền có chiều dài lớn nhất từ
12m đến dưới 15m
|
Đồng/lượt
|
25.000
|
120.000
|
1.4
|
Tàu thuyền có chiều dài lớn nhất từ
15m đến dưới 24m
|
Đồng/lượt
|
40.000
|
125.000
|
1.5
|
Tàu thuyền có chiều dài lớn nhất từ
24m trở lên
|
Đồng/lượt
|
50.000
|
150.000
|
2
|
Tàu thuyền neo đậu trong vùng nước
của cảng
|
|
|
|
2.1
|
Tàu thuyền có chiều dài lớn nhất dưới
6m thường xuyên neo đậu trong vùng nước của cảng
|
Đồng/Tháng
|
150.000
|
380.000
|
2.2
|
Tàu thuyền có chiều dài lớn nhất từ
6m đến dưới 12m thường xuyên neo đậu trong vùng nước của cảng
|
Đồng/Tháng
|
230.000
|
580.000
|
2.3
|
Tàu thuyền có chiều dài lớn nhất từ
6m đến dưới 12m
|
Đồng/Ngày
|
15.000
|
70.000
|
2.4
|
Tàu thuyền có chiều dài lớn nhất từ
12m đến dưới 15m
|
Đồng/Ngày
|
20.000
|
80.000
|
2.5
|
Tàu thuyền có chiều dài lớn nhất từ
15m đến dưới 24m
|
Đồng/Ngày
|
25.000
|
140.000
|
2.6
|
Tàu thuyền có chiều dài lớn nhất từ
24m trở lên
|
Đồng/Ngày
|
30.000
|
175.000
|
3
|
Hàng hoá qua cảng
|
|
|
|
3.1
|
Hàng hóa thủy sản, lương thực, thực
phẩm, nhu yếu phẩm
|
Đồng/Tấn
|
5.000
|
6.000
|
3.2
|
Đá lạnh
|
Đồng/Tấn
|
4.000
|
10.000
|
3.3
|
Nước ngọt sinh hoạt
|
Đồng/m3
|
500
|
1.000
|
4
|
Phương tiện đường bộ vào cảng
|
|
|
|
4.1
|
Xe mô tô 2 bánh (xe máy) chở hàng
|
Đồng/lượt
vào ra
|
500
|
10.000
|
4.2
|
Xe kéo tự chế
|
Đồng/lượt
vào ra
|
1.000
|
20.000
|
4.3
|
Xe có trọng tải dưới 2,5 tấn
|
Đồng/lượt
vào ra
|
2.500
|
20.000
|
4.4
|
Xe có trọng tải từ trên 2,5 tấn đến
5 tấn
|
Đồng/lượt
vào ra
|
4.000
|
25.000
|
4.5
|
Xe có trọng tải từ trên 5 tấn đến
10 tấn
|
Đồng/lượt
vào ra
|
5.000
|
30.000
|
4.6
|
Xe có trọng tải từ trên 10 tấn đến
15 tấn
|
Đồng/lượt
vào ra
|
7.500
|
40.000
|
4.7
|
Xe có trọng tải trên 15 tấn
|
Đồng/lượt
vào ra
|
12.500
|
50.000
|
5
|
Dịch vụ thu gom, vận chuyển chất
thải rắn thông thường
|
|
|
|
5.1
|
Tàu thuyền có chiều dài lớn nhất dưới
6m thuộc tổ dịch vụ Bán hàng tạp hoá
|
Đồng/Tháng
|
10.000
|
200.000
|
5.2
|
Tàu thuyền có chiều dài lớn nhất dưới
6m thuộc các tổ dịch vụ: Chèo đò chở khách, dịch vụ nước ngọt, dịch vụ thủy sản
chèo tay, xổ số...
|
Đồng/Tháng
|
10.000
|
170.000
|
5.3
|
Tàu thuyền có chiều dài lớn nhất từ
6m đến dưới 12m thường xuyên neo đậu trong vùng nước của cảng
|
Đồng/Tháng
|
10.000
|
150.000
|
5.4
|
Tàu thuyền có chiều dài lớn nhất từ
6m đến dưới 12m
|
Đồng/lượt
vào ra
|
10.000
|
30.000
|
5.5
|
Tàu thuyền có chiều dài lớn nhất từ
12m đến dưới 15m
|
Đồng/lượt
vào ra
|
15.000
|
50.000
|
5.6
|
Tàu thuyền có chiều dài lớn nhất từ
15m đến dưới 24m
|
Đồng/lượt
vào ra
|
15.000
|
70.000
|
5.7
|
Tàu thuyền có chiều dài lớn nhất từ
24m trở lên
|
Đồng/lượt
vào ra
|
20.000
|
100.000
|
5.8
|
Thui sơn, khảm thuyền
|
Đồng/Lần
|
50.000
|
200.000
|
6
|
Dịch vụ điện
|
|
|
|
|
Dịch vụ điện (chưa bao gồm tiền
điện phải nộp cho đơn vị cung cấp điện)
|
Đồng/KWh
|
10%
x đơn giá nhà nước
|
30%
x đơn giá nhà nước
|
(Khung
giá dịch vụ sử dụng cảng cá trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng theo quy định
của pháp luật)
Quyết định 39/2021/QĐ-UBND quy định về khung giá dịch vụ sử dụng cảng cá được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý trên địa bàn thành phố Hải Phòng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 39/2021/QĐ-UBND ngày 18/11/2021 quy định về khung giá dịch vụ sử dụng cảng cá được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý trên địa bàn thành phố Hải Phòng
2.195
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|