THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 39/2021/QĐ-TTg
|
Hà Nội,
ngày 30 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ TỶ LỆ VỐN
ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT
TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN
2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Căn cứ Luật Tổ
chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm
2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng
6 năm 2019;
Căn cứ Luật
Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19
tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình
mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày
08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân
sách nhà nước giai đoạn
2021 - 2025;
Theo đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy
ban Dân tộc;
Thủ tướng Chính phủ quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách
trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa
phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng
đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Quyết định này quy định các
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngàn sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân
sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021
đến năm 2025 (sau
đây gọi tắt là Chương
trình); là căn cứ để
lập kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm nguồn ngân sách nhà nước của Chương
trình cho các cấp, các ngành và đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
các cơ quan khác ở trung ương,
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, cấp huyện, xã và các đơn vị sử dụng vốn
ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình (sau đây gọi tắt là bộ, cơ
quan trung ương và địa phương).
2. Cơ quan, tổ chức tham gia hoặc có
liên quan đến lập kế hoạch đầu
tư trung hạn và hằng năm nguồn ngân sách nhà nước của Chương trình trong giai
đoạn 2021 -
2025.
Điều 3. Nguyên tắc
phân bổ vốn
1. Tuân thủ quy định của Luật Đầu tư
công, Luật Ngân sách nhà nước, Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày
08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ
vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 và các văn bản
pháp luật khác có liên quan.
2. Bám sát các mục tiêu và chỉ tiêu cụ thể của
Chương trình giai đoạn 2021 - 2025 nhằm hoàn thành
các mục tiêu, chỉ tiêu đề ra; bảo đảm không
vượt quá tổng mức vốn đầu tư, vốn sự nghiệp và không thay đổi cơ cấu nguồn vốn
của Chương trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Ưu tiên bố trí vốn thực hiện các
nhiệm vụ trọng tâm, quan
trọng phù hợp với các mục tiêu phân bổ nguồn vốn đầu tư công giai đoạn 2021 -
2025, các nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt giai đoạn trước nhưng chưa
đủ nguồn lực thực hiện đã
được tích hợp tại nội dung Chương trình; các địa phương chỉ đạo điểm
được Thủ tướng Chính phủ hoặc cấp có thẩm quyền phê duyệt; tập
trung đầu tư, hỗ trợ các xã, thôn, bản khó khăn nhất, giải
quyết các vấn đề bức xúc, cấp bách nhất; ưu tiên hỗ trợ hộ nghèo, các nhóm dân
tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn và
có khó khăn đặc thù; ưu tiên cho các địa
bàn còn thiếu hụt cơ sở hạ tầng thiết yếu; phân bổ vốn đầu tư Chương
trình tập trung, không phân tán, dàn trải, bảo đảm hiệu quả
sử dụng vốn đầu tư.
4. Ưu tiên bố trí ngân sách
trung ương đầu tư
các công trình giao thông cho các xã chưa có đường ô tô đến trung tâm xã được rải nhựa hoặc
bê tông; đầu tư công trình
giao thông kết nối (hệ thống cầu, đường giao thông), công trình điện lưới quốc
gia phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng,
an ninh cho các huyện nghèo có nhiều xã biên giới, xã khu vực
III và thôn đặc biệt khó khăn; đầu tư trường dân tộc nội trú cho huyện có đông
đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống, có nhiều xã đặc biệt khó khăn nhưng chưa có địa
điểm hoặc phải
thuê
địa điểm hoạt động.
5. Đáp ứng yêu cầu quản lý tập
trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách của Chương trình; tăng cường
phân cấp cho cơ sở để tạo sự chủ động, linh hoạt cho các địa phương, các cấp,
các ngành trong triển khai, thực hiện Chương trình trên cơ sở nội dung, định hướng, lĩnh vực
cần ưu tiên, phù hợp với đặc thù, điều kiện, tiềm năng lợi thế từng
địa phương, từng vùng theo quy định của pháp luật, đảm bảo công khai, minh bạch,
dễ
thực
hiện.
6. Ngân sách
trung ương phân bổ vốn kế hoạch hằng năm cho các địa phương thực hiện Chương trình theo kết quả giải
ngân của năm trước năm kế hoạch; ưu tiên phân bổ cho các địa phương, các dự án,
tiểu dự án, nội dung của Chương trình bảo đảm tiến độ giải
ngân.
7. Ngân sách
trung ương chỉ hỗ trợ các địa phương nhận bổ sung cân đối từ ngân sách trung
ương và các tỉnh: Quảng
Nam, Quảng Ngãi, Khánh Hòa.
8. Phân bổ vốn của
Chương trình bảo đảm công khai, minh bạch, đơn giản, dễ hiểu, dễ tính
toán, dễ áp dụng, góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính và tăng cường phòng, chống
tham nhũng, thực hành
tiết kiệm, chống lãng phí.
Điều 4. Nguyên tắc
phân bổ vốn ngân sách trung ương trung hạn và hằng năm
1. Tổng nguồn vốn ngân
sách trung ương
trung hạn và hằng năm để thực
hiện Chương trình phân bổ cho các cơ quan trung ương và địa
phương theo quy định tại Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công, các văn bản hướng dẫn về nội dung
này.
2. Các bộ, cơ quan trung ương và
các địa phương tham gia thực hiện Chương trình căn cứ kế hoạch vốn ngân sách
trung ương được giao xây dựng kế hoạch thực hiện, xác định mục tiêu, nhiệm
vụ cụ thể, xây dựng phương án phân bổ vốn ngân sách trung ương gửi Ủy ban Dân tộc
để tổng hợp gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính theo
quy định.
3. Nguồn vốn phân bổ hằng năm của
Chương trình phải phù hợp với kế hoạch trung hạn được cấp có thẩm quyền thông
qua và khả năng cân đối ngân sách hằng năm; ưu
tiên bố trí vốn để hoàn thành các chương trình, dự án chuyển tiếp từ kế hoạch
năm trước sang năm sau; ưu tiên các địa phương giải ngân nhanh để tạo
điều kiện sớm hoàn
thành các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình.
Điều 5. Tiêu chí, định
mức và phương pháp phân bổ nguồn vốn ngân sách trung ương
Tiêu chí, định mức và phương pháp tính
toán, xác định nguồn vốn ngân sách trung ương (vốn đầu tư và vốn sự nghiệp)
phân bổ cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương thực
hiện Chương trình được quy định chi tiết theo 10 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết
định này.
Tổng số vốn phân bổ cho địa
phương thứ k (Tk) được tổng hợp từ vốn phân bổ của
các dự án, tiểu dự án thành
phần thứ i (Vk,i) của địa phương đó:
Trong đó:
- i là dự án, tiểu dự án thứ i
- k là tỉnh thứ k
Phương pháp tính toán, xác định
vốn phân bổ của địa phương (k) theo tiêu chí của từng dự án, tiểu dự án
thành phần (i):
Vk,i = Qi.Xk,i
Trong đó:
- Vk,i: Vốn phân bổ của
dự án, tiểu dự án thứ i cho địa phương thứ k.
- Xk,i: Số điểm dự
án, tiểu dự án thứ i
của địa phương thứ k.
- Qi: Vốn định mức
cho 01 điểm phân bổ của dự án, tiểu dự án thứ i
Gi: Vốn ngân
sách trung ương để phân bổ cho dự án, tiểu dự án thứ i.
Điều 6. Quy định tỷ lệ
vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình
1. Quy định
chung:
a) Tổng vốn đối ứng từ nguồn vốn
ngân sách địa phương của các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương giai đoạn 2021 - 2025 phải bảo đảm mức quy định tại
Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng
6 năm 2020 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương
trình.
b) Các địa phương bố
trí đủ vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 để thực hiện các mục
tiêu, nhiệm vụ đã được cấp thẩm quyền phê duyệt.
Đối với các địa phương không bố trí đủ
vốn đối ứng trong năm kế hoạch theo quy định, khi phân bổ kế hoạch năm sau, ngân
sách trung ương sẽ trừ tương ứng với số vốn đối ứng còn thiếu
của địa phương.
2. Quy định cụ
thể:
a) Đối với các địa phương tự cân đối
được ngân sách (trừ 03 địa phương có huyện nghèo và nhiều xã, thôn, bản đặc biệt
khó khăn gồm: Quảng Nam, Quảng Ngãi và Khánh Hòa): 100% vốn thực hiện
Chương trình từ nguồn ngân sách địa phương và các nguồn vốn huy động hợp pháp
khác, đảm bảo Kế hoạch thực hiện Chương trình trong giai đoạn 05 năm và hằng năm của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định tại Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14
tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ, trong đó định mức đầu tư, hỗ trợ
đối với từng dự án, tiểu dự án không thấp hơn định mức bình quân của Chương
trình.
b) Đối với các địa
phương nhận hỗ trợ từ ngân sách trung ương:
Các địa phương nhận hỗ trợ từ ngân
sách trung ương từ 70% trở lên: Hằng năm, ngân sách địa phương bố trí đối ứng tối thiểu bằng 05% tổng
ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình cho địa phương.
Các địa phương nhận hỗ trợ từ ngân sách trung
ương từ 50% đến dưới 70%: Hằng năm, ngân sách địa phương bố trí đối ứng tối
thiểu bằng 10% tổng
ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình cho địa phương.
Các địa phương nhận hỗ trợ từ ngân
sách trung ương dưới 50% và các tỉnh Quảng Nam, Quảng Ngãi, Khánh Hòa: Hằng năm, ngân sách địa
phương bố trí đối ứng
tối thiểu bằng 15% tổng
ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình cho địa phương.
c) Danh sách các địa phương tự cân đối
được ngân sách và tỷ lệ hỗ trợ từ ngân sách trung ương cho các địa
phương được căn cứ trên cơ sở
dự toán thu, chi ngân sách năm 2022 của từng địa phương đã được Quốc hội
quyết định, Thủ tướng Chính phủ giao.
Điều 7. Tổ chức thực
hiện
1. Trách nhiệm của Ủy
ban Dân tộc
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, Bộ Tài chính và các bộ, cơ quan trung ương, các địa
phương tổng hợp phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển và vốn sự
nghiệp nguồn ngân sách trung ương trung hạn và hằng năm thực hiện các dự án, tiểu
dự án, nội dung thành phần thuộc Chương trình của các bộ, cơ quan trung ương và
địa phương theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy định tại
Quyết định này.
b) Chịu trách nhiệm về tính chính xác
của các thông tin, số liệu và mức vốn phân bổ cho các dự án, tiểu
dự án thành phần do Ủy ban Dân tộc được phân công chủ trì, quản lý.
c) Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu
có khó khăn, vướng mắc,
giao Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành có liên
quan tham mưu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
2. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính và Ủy
ban Dân tộc đề
xuất phương án cân đối, trình
cấp có thẩm quyền phê duyệt vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương hằng năm cho
Chương trình.
b) Tổng hợp phương án
phân bổ vốn đầu tư
phát triển nguồn
ngân sách trung ương trung hạn và hằng năm trong giai đoạn 2021 - 2025 cho các bộ,
cơ quan trung ương và địa phương thực hiện Chương trình trên cơ sở đề xuất của Ủy ban Dân tộc,
bảo đảm đúng
nguyên
tắc, tiêu chí
và định mức quy định tại Quyết định này.
3. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
a) Tổng hợp phương án phân bổ vốn sự
nghiệp nguồn ngân sách trung ương hằng năm cho các bộ, cơ quan trung ương và địa
phương thực hiện Chương trình để trình cấp có thẩm quyền xem xét quyết định;
b) Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư
cân đối vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương trung hạn và hằng năm giai
đoạn 2021-2025 của Chương trình.
4. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan
trung ương chủ trì, quản lý các dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần của
Chương trình
a) Chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc,
Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, Bộ Tài chính và các địa phương xây dựng phương án phân bổ kế hoạch vốn
ngân sách trung ương trung hạn và hằng năm thực hiện dự án, tiểu dự án, nội
dung thành phần thuộc Chương trình do bộ, cơ quan trung ương quản lý theo đúng nguyên tắc,
tiêu chí và định mức quy định tại Quyết định này, gửi Ủy ban Dân tộc tổng hợp;
b) Chịu trách nhiệm về tính chính xác của
các thông tin, số liệu và mức vốn phân bổ cho các dự án, tiểu dự án thành phần
do bộ, cơ quan trung ương được giao chủ trì, quản lý.
5. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
a) Căn cứ nguyên tắc, tiêu chí, định
mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân
sách địa phương được quy định tại Quyết định này, đặc điểm tình hình
thực tế của địa phương, xây dựng
các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn ngân sách nhà nước trung hạn
và hằng năm cho các ngành, các cấp của
địa phương, trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định;
b) Lập kế hoạch vốn đầu tư phát triển
và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm thuộc
Chương trình theo đúng các nguyên tắc, tiêu chí
và định mức do địa phương
quy định;
c) Chịu trách nhiệm về tính chính xác các
thông tin, số liệu và mức
vốn phân bổ cho các dự án trong kế hoạch vốn đầu tư phát triển và sự
nghiệp nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm thuộc
Chương trình do địa phương quản lý.
Điều 8. Hiệu lực thi
hành
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày
ký ban hành.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang
bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan liên quan ở trung ương, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình giai
đoạn 2021 - 2025 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung
ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung
ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng
Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch
nước;
- Hội đồng Dân tộc
và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân
dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ngân hàng Chính
sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển
Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
-
Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các
Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (2b).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Phạm
Bình Minh
|
PHỤ
LỤC I
PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 1
GIẢI QUYẾT TÌNH TRẠNG THIẾU ĐẤT Ở, NHÀ Ở, ĐẤT
SẢN XUẤT, NƯỚC SINH HOẠT
(Kèm
theo Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng
12 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ)
1. Phân bổ vốn đầu tư
a) Phân bổ vốn cho bộ, cơ quan trung
ương: Không.
b) Phân bổ vốn cho
các địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Cứ 1 hộ được hỗ
trợ đất ở
|
0,4
|
a
|
0,4 x a
|
2
|
Cứ 1 hộ được hỗ
trợ nhà ở
|
0,4
|
b
|
0,4 x b
|
3
|
Cứ 1 hộ được hỗ
trợ đất sản xuất
|
0,225
|
c
|
0,225 x c
|
4
|
Cứ 1 công
trình nước sinh hoạt tập trung
|
30
|
d
|
30 x d
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng (a, b, c, d) căn cứ số liệu
nhu cầu cần hỗ trợ thực tế của các địa phương, được tổng hợp trong Báo
cáo nghiên cứu khả thi của
Chương trình.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ vốn cho bộ, cơ
quan trung ương: Không.
b) Phân bổ vốn cho các địa
phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Cứ 1 hộ được hỗ
trợ chuyển đổi nghề
|
0,1
|
a
|
0,1 x a
|
2
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ nước sinh hoạt
phân tán
|
0,03
|
b
|
0,03 x b
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng (a, b) căn cứ số liệu nhu cầu
cần hỗ trợ thực
tế của các địa phương, được tổng hợp trong Báo cáo nghiên cứu khả thi của
Chương trình.
PHỤ
LỤC II
PHÂN
BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 2
QUY HOẠCH, SẮP XẾP, BỐ TRÍ, ỔN ĐỊNH DÂN CƯ Ở
NHỮNG NƠI CẦN THIẾT
(Kèm theo Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ)
1. Phân bổ vốn đầu tư
a) Phân bổ vốn cho bộ, cơ quan trung ương:
Không.
b) Phân bổ vốn cho các địa phương: Áp
dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu
chí
|
Số điểm
|
1
|
Mỗi dự án có quy mô vốn đầu tư đến
01 tỷ đồng được tính 10 điểm
|
10
|
2
|
Dự án có quy mô trên 01 tỷ đồng, cứ
tăng thêm vốn đầu tư 100 triệu đồng được tính thêm
|
01
|
3
|
Mỗi dự án tại
xã biên giới được tính thêm
|
5
|
|
Tổng cộng
điểm
|
Xk,i
|
Nguồn số liệu căn cứ nhu cầu thực tế của
từng địa phương, được tổng hợp trong Báo cáo nghiên cứu khả thi của Chương
trình.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ vốn cho bộ, cơ quan trung
ương: Không.
b) Phân bổ vốn cho các
địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
1
|
Mỗi dự án có quy mô
vốn sự nghiệp đến 10 triệu đồng được tính 0,1 điểm; phần còn lại cứ tăng thêm vốn sự nghiệp
10 triệu đồng được tính
thêm
|
0,1
|
|
Tổng cộng điểm
|
Xk,i
|
Nguồn số liệu căn cứ
nhu cầu thực tế của từng địa
phương, được tổng hợp trong Báo cáo nghiên cứu khả thi của Chương
trình.
PHỤ
LỤC III
PHÂN
BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 3
PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG, LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG,
PHÁT HUY TIỀM NĂNG, THẾ MẠNH CỦA CÁC VÙNG MIỀN ĐỂ SẢN XUẤT HÀNG HÓA THEO CHUỖI
GIÁ TRỊ
(Kèm theo Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ)
1. Tiểu dự án 1:
Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao
thu nhập cho người dân
1.1. Phân bổ vốn đầu tư: Không.
1.2. Phân bổ
vốn sự nghiệp:
a) Phân bổ vốn cho bộ, cơ quan trung ương: Không
b) Phân bổ vốn cho các
địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu
chí
|
Số điểm
|
Số lượng (ha)
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi ha rừng được
hỗ trợ khoán bảo vệ rừng
đối với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ.
|
0,004
|
a
|
0,004 x a
|
2
|
Mỗi ha rừng được hỗ trợ bảo vệ rừng
quy hoạch rừng phòng hộ và rừng sản xuất là rừng tự
nhiên đã giao cho cộng
đồng, hộ gia đình.
|
0,004
|
b
|
0,004 x b
|
3
|
Mỗi ha rừng được hỗ trợ khoanh nuôi
tái sinh có trồng rừng bổ sung.
|
0,016
|
c
|
0,016 x c
|
4
|
Mỗi ha rừng được hỗ trợ trồng rừng sản
xuất, khai thác kinh tế dưới tán rừng và phát triển lâm sản ngoài gỗ.
|
0,1
|
d
|
0,1 x d
|
5
|
Mỗi ha rừng được
hỗ trợ trồng rừng phòng hộ.
|
0,3
|
đ
|
0,3 x đ
|
6
|
Mỗi tấn gạo trợ cấp trồng rừng cho hộ
nghèo tham gia trồng rừng sản xuất, phát triển lâm sản
ngoài gỗ, rừng phòng hộ.
|
0,12
|
e
|
0,12 x e
|
|
Tổng cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng (a, b, c, d, đ, e) căn cứ số liệu trong
Báo cáo nghiên cứu khả thi và số liệu báo cáo tình hình thực tế của
các địa phương do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp.
2. Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản
xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng
dược liệu quý,
thúc đẩy khởi sự kinh doanh,
khởi nghiệp và
thu hút đầu tư vùng đồng bào đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi
2.1. Phân bổ vốn đầu
tư:
a) Phân bổ cho Ủy
ban Dân tộc: Không quá 17% tổng số vốn của tiểu dự án.
b) Phân bổ cho các địa phương: Áp dụng
phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi tỉnh thực hiện dự án trồng dược liệu
quý
|
290
|
a
|
290 x a
|
2
|
Mỗi Trung tâm nhân giống, bảo
tồn và phát triển dược liệu ứng dụng công nghệ cao
|
300
|
b
|
300 x b
|
|
Tổng cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng (a, b) căn cứ số liệu nhu cầu
thực tế của các địa
phương, được tổng hợp trong Báo cáo nghiên cứu khả thi của Chương trình
2.2. Phân bổ vốn sự nghiệp
- Phân bổ vốn cho bộ, cơ
quan trung ương: Không quá 09% tổng số vốn của tiểu dự án để xây dựng mô hình sản
xuất theo chuỗi giá trị, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu
tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (Ủy
ban Dân tộc không quá 3,8%; Bộ Công Thương không quá 0,7%;
Bộ Y tế không quá 03%; các cơ quan: Liên minh Hợp tác xã Việt Nam, Trung ương
Đoàn Thanh niên
Cộng sản Hồ Chí Minh, Trung ương Hội Nông dân Việt Nam, mỗi cơ quan không quá
0,5%).
- Phân bổ cho các địa
phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
* Phân bổ vốn hỗ trợ phát triển vùng trồng dược
liệu quý: Không quá
10% tổng vốn sự nghiệp của tiểu dự án.
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số
điểm
|
1
|
Mỗi tỉnh thực hiện dự án trồng dược
liệu quý
|
310
|
a
|
310 x a
|
2
|
Mỗi tỉnh thực hiện
xây dựng trung
tâm giống cây dược liệu quý
|
270
|
b
|
270 x b
|
|
Tổng cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng (a, b) căn cứ số liệu nhu cầu
thực tế của các địa phương, được tổng hợp trong Báo cáo nghiên cứu khả thi của Chương
trình.
* Phân bổ vốn phát triển sản
xuất theo chuỗi giá trị,
thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư.
+ Nhóm tiêu chí cơ bản: Xã đặc biệt khó
khăn (ĐBKK), thôn ĐBKK
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK (xã khu
vực III)
|
28
|
a
|
28 x a
|
2
|
Mỗi thôn ĐBKK
không thuộc xã khu vực III (Số thôn ĐBKK được tính điểm
phân bổ vốn không
quá 04 thôn/xã)
|
5
|
b
|
5 x b
|
Tổng cộng điểm
|
|
|
Ak,i
|
+ Nhóm tiêu chí ưu tiên đối với
xã ĐBKK hơn:
. Tiêu chí xã ĐBKK đồng thời là xã
ATK hoặc xã biên giới đất liền:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Xã ĐBKK đồng thời là xã ATK hoặc xã biên giới đất liền
|
2
|
a
|
2 x a
|
|
Tổng cộng điểm
|
|
|
Bk,i
|
. Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo của
xã ĐBKK
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Cứ 1% tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK
|
0,15
|
a
|
0,15 x a
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Ck,i
|
Xã ĐBKK được
xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của
Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Quyết định số
861/QĐ-TTg) và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu
có); xã ATK, xã biên giới được
xác định theo Quyết định của cấp có thẩm quyền; thôn
ĐBKK không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT
ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt
danh sách các thôn ĐBKK vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 612/QĐ-UBDT) và các Quyết định
sửa đổi, bổ sung (nếu có); tỷ lệ hộ nghèo của từng xã thuộc diện đầu tư của
Chương trình được xác định theo số liệu để phân định xã khu vực III, khu vực II, khu vực I vùng DTTS&MN giai
đoạn 2021 - 2025 theo Quyết định số 861/QĐ-TTg.
Tổng số điểm Xk,i của địa
phương thứ k được xác định trên cơ sở cộng điểm theo các tiêu chí: Xk,i = Ak,i + Bk,i + Ck,i
3. Tiểu dự án 3: Phát triển
kinh tế xã hội - mô
hình bộ đội gắn với dân bản vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi
3.1. Phân bổ vốn đầu tư:
Không.
3.2. Phân bổ vốn sự nghiệp:
a) Phân bổ cho Bộ Quốc phòng: 100% vốn
sự nghiệp (Bộ Quốc phòng chịu trách nhiệm xây dựng phương án phân bổ chi tiết).
b) Phân bổ cho các địa phương: Không.
PHỤ
LỤC IV
PHÂN
BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 4
ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG THIẾT YẾU, PHỤC VỤ SẢN XUẤT,
ĐỜI SỐNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI VÀ CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
CÔNG CỦA LĨNH VỰC DÂN TỘC
(Kèm theo Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ)
1. Tiểu Dự án 1: Đầu tư cơ sở
hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
1.1. Phân bổ vốn đầu tư:
a) Phân bổ vốn cho bộ, cơ quan trung ương:
Không.
b) Phân bổ vốn cho các
địa phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
- Nhóm tiêu chí cơ
bản: Xã ĐBKK,
thôn ĐBKK
TT
|
Nội dung tiêu
chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK (xã khu vực
III)
|
100
|
a
|
100 x a
|
2
|
Xã ATK thuộc khu vực II, I (xã chưa được
cấp có thẩm quyền công nhận đạt chuẩn NTM, hoàn thành mục tiêu Chương trình 135)
|
90
|
b
|
90 x b
|
3
|
Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực
III
(Số thôn ĐBKK được tính điểm phân
bổ vốn không quá 04 thôn/xã ngoài khu vực III)
|
15
|
c
|
15 x c
|
4
|
Cứ 1 km cứng hóa đường đến
trung tâm xã, đường liên xã chưa được cứng hóa
|
16
|
d
|
16 x d
|
5
|
Cứ xây mới 1 trạm y tế xã
|
40
|
e
|
40 x e
|
6
|
Cứ cải tạo sửa
chữa 1 trạm y tế xã
|
8
|
f
|
8 x f
|
7
|
Cứ xây mới 1 chợ vùng dân tộc thiểu
số và miền núi
|
44
|
g
|
44 x g
|
8
|
Cứ cải tạo, sửa
chữa, nâng cấp 1 chợ vùng dân tộc thiểu số và miền núi
|
8
|
h
|
8 x h
|
9
|
Mỗi công trình giao thông mở mới đường giao
thông đến trung tâm xã (dành cho các xã chưa
có đường tới trung tâm xã)
|
3.430
|
i
|
3.430 x i
|
10
|
Cứ mỗi nhà hỏa táng điện
|
225
|
k
|
225 x k
|
11
|
Mỗi công trình cầu giao
thông kết nối các xã
biên giới, xã khu vực III, thôn đặc biệt khó
khăn
|
500
|
l
|
500 x l
|
12
|
Mỗi công trình hạ tầng lưới điện cho các
xã biên giới, xã
khu vực III, thôn đặc biệt khó
khăn
|
1.000
|
m
|
1.000 x m
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Ak,i
|
- Nhóm tiêu chí ưu tiên:
. Tiêu chí xã ĐBKK đồng thời
là xã ATK hoặc xã biên giới đất liền:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số
điểm
|
1
|
Xã ĐBKK đồng
thời là xã ATK
hoặc xã biên giới đất
liền
|
10
|
a
|
10 x a
|
|
Tổng cộng điểm
|
|
|
Bk,i
|
. Tiêu chí tỷ lệ hộ
nghèo của xã ĐBKK
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Cứ 1% tỷ lệ hộ
nghèo của xã ĐBKK
|
0,3
|
a
|
0,3 x a
|
|
Tổng cộng điểm
|
|
|
Ck,i
|
Xã ĐBKK được xác định theo Quyết định
số 861/QĐ-TTg và các Quyết
định sửa đổi, bổ sung (nếu có); xã ATK, xã biên giới được xác định
theo Quyết định của cấp có
thẩm quyền; thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III được xác định
theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); tỷ lệ hộ nghèo
của từng xã thuộc diện đầu tư của Chương trình được xác định
theo số liệu để phân
định xã khu vực III, khu vực II, khu vực I vùng
DTTS&MN giai đoạn 2021 - 2025 theo Quyết định số 861/QĐ-TTg. Số liệu chợ; trạm y tế căn
cứ số liệu trong Báo cáo nghiên cứu khả thi và số liệu báo cáo tình hình thực
tế của các địa phương.
Số km cứng hóa đường đến
trung tâm xã, đường liên xã
chưa được cứng hóa, nhà hỏa táng điện, công trình cầu giao thông kết nối,
hạ tầng lưới điện cho các xã biên giới, xã khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn
căn cứ số liệu trong Báo cáo nghiên cứu khả thi và số liệu báo cáo tình hình thực tế của các
địa phương.
Tổng số điểm Xk,i của địa
phương thứ k được xác định trên cơ sở cộng điểm theo các
tiêu chí: Xk,i = Ak,i + Bk,i + Ck,i
1.2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ vốn cho bộ, cơ quan trung
ương: Không
b) Phân bổ vốn cho các địa phương:
- Áp dụng phương
pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
- Nhóm tiêu chí cơ bản: Xã ĐBKK, thôn
ĐBKK
TT
|
Nội dung tiêu
chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK (xã khu vực III)
|
9
|
a
|
9 x a
|
2
|
Xã ATK thuộc
khu vực II, I
(xã
chưa được cấp có thẩm quyền công nhận đạt chuẩn NTM, hoàn thành mục tiêu Chương trình 135)
|
8
|
b
|
8 x b
|
3
|
Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III
(Số thôn ĐBKK
được tính điểm phân bổ vốn không quá 04 thôn/xã ngoài
khu vực III)
|
1,8
|
c
|
1,8 x c
|
4
|
Hỗ trợ trang thiết bị cho mỗi trạm y
tế xây mới và cải tạo
|
2,5
|
d
|
2,5 x d
|
5
|
Cứ mỗi nhà hỏa táng điện
|
225
|
e
|
225 x e
|
|
Tổng cộng điểm
|
|
|
Ak,i
|
- Nhóm tiêu chí ưu tiên:
. Tiêu chí xã ĐBKK
đồng thời là xã ATK hoặc xã biên giới đất liền:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số
điểm
|
1
|
Xã ĐBKK đồng thời là xã ATK hoặc
xã biên giới đất liền
|
1
|
a
|
1 x a
|
|
Tổng cộng điểm
|
|
|
Bk,i
|
. Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số
điểm
|
1
|
Cứ 1% tỷ lệ hộ nghèo của
xã ĐBKK
|
0,03
|
a
|
0,03 x a
|
|
Tổng cộng điểm
|
|
|
Ck,i
|
Xã ĐBKK được xác định theo Quyết định số
861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu
có); xã ATK, xã biên giới được
xác định theo Quyết định của cấp có thẩm quyền; thôn ĐBKK
không thuộc xã khu vực III được xác định theo
Quyết định số
612/QĐ-UBDT
và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); tỷ lệ hộ nghèo của từng xã thuộc diện đầu
tư của Chương trình được xác định theo số liệu để phân định xã khu vực III, khu vực II,
khu
vực
I vùng
DTTS&MN giai đoạn 2021 - 2025 theo Quyết định số 861/QĐ-TTg. Hỗ
trợ trang thiết bị cho trạm y tế xây mới và cải tạo, nhà hỏa táng điện căn cứ
số liệu trong
Báo cáo nghiên cứu khả thi và số liệu báo cáo tình hình thực tế của các địa phương.
Tổng số điểm Xk,i của địa
phương thứ i được xác định trên cơ sở cộng điểm theo các
tiêu chí: Xk,i = Ak,i + Bk,i + Ck,i
2. Tiểu Dự án 2: Đầu tư cơ sở vật chất các
đơn vị sự nghiệp công
lập của lĩnh vực
công tác dân tộc
1.1. Phân bổ vốn đầu
tư:
- Ủy ban Dân tộc thực hiện
đầu tư các Trường: Phổ thông Vùng cao Việt Bắc, Hữu Nghị
T78, Hữu Nghị T80, Dự bị Đại học Dân tộc Trung ương, Dự
bị Đại học Dân tộc Sầm Sơn, Dự bị Đại học Dân
tộc Nha Trang, Dự bị Đại học Thành phố Hồ Chí Minh):
Kinh phí phân bổ
không quá 59% tổng số vốn tiểu dự án.
- Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện đầu
tư các Trường Đại học Tây Bắc, Đại học Tây Nguyên:
Kinh phí phân bổ không quá 33% tổng số vốn tiểu dự án.
- Ủy ban nhân dân
tỉnh Tuyên Quang thực hiện đầu tư Trường Đại học Tân Trào: Kinh
phí phân bổ không quá 9% tổng số vốn tiểu dự án.
1.2. Phân bổ vốn sự
nghiệp: Không
PHỤ
LỤC V
PHÂN
BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 5
PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC ĐÀO TẠO NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
NGUỒN NHÂN LỰC
(Kèm theo Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ)
1. Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động,
củng cố phát triển
các trường phổ thông dân tộc nội trú (PTDTNT), trường phổ thông dân tộc bán trú
(PTDTBT), trường phổ thông có học sinh ở bán trú (HSBT) và xóa mù chữ cho
người dân vùng đồng
bào dân tộc thiểu số
1.1. Phân bổ vốn đầu tư:
a) Phân bổ vốn cho bộ, cơ quan trung
ương: Không
b) Phân bổ cho các địa phương: Áp dụng
phương pháp tính điểm theo
các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi phòng công vụ giáo
viên bổ sung, nâng cấp
|
1,446
|
a
|
1,446 x a
|
2
|
Mỗi phòng ở cho học sinh bán
trú, nội trú bổ sung, nâng cấp
|
1,446
|
b
|
1,446 x b
|
3
|
Mỗi phòng quản lý cho học
sinh bán trú, nội trú bổ sung, nâng cấp
|
1,446
|
c
|
1,446 x c
|
4
|
Mỗi nhà ăn + nhà bếp bổ sung, nâng cấp
|
5,784
|
d
|
5,784 x d
|
5
|
Mỗi nhà kho chứa lương thực bổ
sung, nâng cấp
|
4,5
|
đ
|
4,5 x đ
|
6
|
Mỗi công trình vệ
sinh, nước sạch bổ sung, nâng cấp
|
4,5
|
e
|
4,5 x e
|
7
|
Mỗi nhà sinh
hoạt, giáo dục văn hóa dân tộc bổ sung, nâng cấp
|
4,5
|
g
|
4,5 x g
|
8
|
Mỗi phòng học thông thường
và phòng học bộ môn bổ sung, nâng cấp
|
3,759
|
h
|
3,759 x h
|
9
|
Mỗi công trình phụ trợ khác (sân
chơi, bãi tập, vườn ươm cây...) bổ sung, nâng cấp
|
2
|
k
|
2 x k
|
10
|
Mỗi trường dân tộc nội trú cho huyện
có đông đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống nhưng chưa có hoặc
phải đi thuê địa điểm
để hoạt động
|
450
|
l
|
450 x l
|
|
Tổng cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng (a, b, c, d, đ, e, g, h, k,
l) căn cứ số liệu nhu cầu thực tế của các địa phương, được tổng hợp trong Báo
cáo nghiên cứu khả thi của Chương trình.
1.2. Phân bổ vốn
sự nghiệp:
a) Phân bổ vốn cho Bộ Giáo dục và Đào
tạo: Không quá 10 % vốn sự nghiệp tiểu dự án.
b) Phân bổ vốn cho các địa phương: Áp dụng phương
pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu
chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi người học
xóa mù chữ
|
0,5
|
a
|
0,5 x a
|
2
|
Mỗi lớp học xóa mù chữ
|
10
|
b
|
10 x b
|
3
|
Mỗi bộ tài liệu,
sách giáo khoa, văn phòng phân phát cho
người học
|
0,05
|
c
|
0,05 x c
|
4
|
Mỗi đơn vị mua sắm trang thiết
bị
|
500
|
d
|
500 x d
|
|
Tổng cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng (a, b, c, d) căn cứ số liệu
nhu cầu thực tế của các địa phương, được tổng hợp trong Báo cáo nghiên cứu khả
thi của Chương
trình.
2. Tiểu dự án 2: Bồi
dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo
dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu
nhân lực cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
2.1. Phân bổ vốn đầu
tư: Không
2.2. Phân bổ vốn sự nghiệp:
a) Nội dung 1. Bồi dưỡng kiến
thức dân tộc
- Phân bổ vốn cho các bộ,
cơ quan trung ương: Không quá 42%, tổng số vốn nội dung 1 của tiểu dự án (Ủy
ban Dân tộc không
quá 16%, Bộ Công an không
quá 9%, Bộ Quốc phòng không quá 9%, Học viện
chính trị quốc gia Hồ
Chí Minh không quá 8%)
- Phân bổ cho các địa phương: Áp dụng
phương pháp tính điểm theo
các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số
điểm
|
1
|
Mỗi xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
0,204
|
a
|
0,204 x a
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Xk,i
|
Xã vùng đồng bào dân tộc
thiểu số được xác
định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có)
b) Nội dung 2. Đào tạo
dự bị đại học, đại học, sau đại học
- Đào tạo Dự bị đại học không
quá 20% số vốn nội dung 2 của tiểu dự án: (Dự bị đại học dân tộc Trung
ương không quá 8%; Dự bị đại học thành phố Hồ Chí Minh
không quá 4%; Dự bị đại học dân tộc Trung ương Nha Trang không quá
4%; Dự bị đại học dân tộc Sầm Sơn không quá 4%)
- Đào tạo đại học, sau đại
học: Áp dụng phương
pháp tính điểm theo
các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã đào tạo đại học
|
1,6
|
a
|
1,6 x a
|
2
|
Mỗi tỉnh đào tạo thạc
sĩ, tiến sĩ
|
16,5
|
b
|
16,5 x b
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Xk,i
|
Xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số
được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu
có), tỉnh thuộc vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi chưa tự cân đối được ngân sách.
3. Tiểu dự án 3: Dự án
phát triển giáo dục nghề nghiệp
(GDNN) và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc
thiểu số và miền
núi
3.1. Phân bổ vốn đầu tư: Không
3.2. Phân bổ vốn sự nghiệp:
a) Phân bổ cho các bộ, ngành trung ương:
Không quá 2,5% tổng vốn tiểu dự án.
b) Phân bổ cho các địa phương: Áp dụng phương pháp
tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi học viên được đào tạo nghề
|
0,035
|
a
|
0,035 x a
|
|
Tổng cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng học viên được
đào tạo nghề
(a) được sử dụng làm căn cứ phân bổ vốn cho các địa phương.
Số lượng học viên và nội dung chi cụ
thể theo thực tế đã được tổng hợp theo Báo cáo nghiên cứu khả thi của Chương
trình.
4. Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng
lực cho cộng đồng và
cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp
4.1. Phân bổ vốn vốn đầu tư: Không
4.2 Phân bổ vốn sự nghiệp:
a) Phân bổ vốn cho Ủy
ban Dân tộc: Không quá 20% tổng vốn
phân bổ tiểu dự án.
b) Phân bổ cho các địa
phương: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các
tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu
chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK (xã khu vực
III), xã ATK thuộc
khu vực II, I (xã
chưa được cấp có thẩm quyền công nhận
đạt chuẩn NTM, hoàn thành mục tiêu CT135)
|
15
|
a
|
15 x a
|
2
|
Mỗi thôn
ĐBKK không thuộc xã khu vực III (Số thôn ĐBKK được tính điểm
phân bổ vốn không quá 04 thôn/xã ngoài
khu vực III)
|
1,5
|
b
|
1,2 x b
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Xk,i
|
Xã ĐBKK được xác định theo Quyết định
số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); xã ATK, xã biên giới được xác định
theo Quyết định của cấp có thẩm quyền; thôn ĐBKK không thuộc
xã khu vực III được xác định theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT và các
Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
PHỤ
LỤC VI
PHÂN
BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 6
BẢO TỒN, PHÁT HUY GIÁ TRỊ VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG
TỐT ĐẸP CỦA CÁC DÂN TỘC THIỂU SỐ GẮN VỚI PHÁT TRIỂN DU LỊCH
(Kèm theo Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ)
1. Phân bổ vốn đầu tư
a) Phân bổ cho Bộ Văn hóa - Thể thao và
Du lịch: Không quá 5% vốn đầu tư dự án.
b) Phân bổ vốn cho các địa phương:
Theo phương pháp tính điểm của các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Hỗ trợ đầu tư xây
dựng cho mỗi một điểm đến du lịch tiêu biểu.
|
7
|
a
|
7 x a
|
2
|
Hỗ trợ đầu tư bảo tồn mỗi một
làng, bản truyền thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu số.
|
60
|
b
|
60 x b
|
3
|
Hỗ trợ đầu tư
xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao tại các thôn vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi
|
2
|
c
|
2 x c
|
4
|
Hỗ trợ xây dựng mỗi một mô hình bảo tàng sinh
thái nhằm bảo tàng hóa
di sản văn hóa phi vật thể
trong cộng đồng các dân tộc
thiểu số, hướng tới phát triển cộng đồng và phát triển
du lịch.
|
60
|
d
|
60 x d
|
5
|
Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo cho mỗi di
tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các
dân tộc thiểu số
|
60
|
e
|
60 x e
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng (a, b, c, d, e) căn cứ số liệu
nhu cầu thực tế của các địa
phương đã được Tổng hợp trong
Báo cáo nghiên cứu khả thi
của Chương trình.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ cho Bộ Văn hóa - Thể thao
và Du lịch: Không quá 20% tổng vốn sự nghiệp của dự án.
b) Phân bổ vốn cho các địa phương:
Theo phương pháp tính điểm của các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu
chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Khôi phục, bảo tồn và phát triển bản sắc văn hóa truyền thống cho mỗi
dân tộc có khó khăn đặc thù
|
50
|
a
|
50 x a
|
2
|
Khảo sát, kiểm kê, sưu tầm, tư liệu hóa di sản văn
hóa truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số cho mỗi tỉnh
vùng đồng bào DTTS và
miền núi
|
10
|
b
|
5 x b
|
3
|
Tổ chức bảo tồn các
loại hình văn hóa phi vật thể (mỗi lễ hội; mỗi
mô hình văn hóa truyền thống; mỗi dự án nghiên cứu, phục dựng, bảo tồn;
mỗi làng văn hóa truyền thống; mỗi chương trình tuyên truyền,
quảng bá văn hóa truyền thống
văn hóa các dân tộc
thiểu số...)
|
3,5
|
c
|
3,5 x c
|
4
|
Hỗ trợ mỗi nghệ
nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú người dân tộc thiểu số trong
việc lưu truyền, phổ
biến hình thức sinh hoạt văn hóa truyền thống và đào tạo, bồi dưỡng những
người kế cận
|
0,6
|
d
|
0,6 x d
|
5
|
Tổ chức mỗi lớp tập
huấn, truyền dạy, câu lạc bộ (mỗi lớp tập huấn; mỗi câu lạc bộ sinh hoạt văn
hóa dân gian...)
|
2
|
e
|
2 x e
|
6
|
Hỗ trợ hoạt động cho mỗi đội văn nghệ
truyền thống
|
0,5
|
g
|
0,5 x g
|
7
|
Xây dựng nội dung, xuất bản mỗi ấn phẩm xuất bản
sách, đĩa, đĩa phim tư
liệu về
văn
hóa truyền thống đồng bào dân tộc
thiểu số
|
20
|
h
|
20 x h
|
8
|
Tổ chức Ngày hội, Giao
lưu, Liên
hoan về các loại hình văn hóa, nghệ thuật truyền thống của đồng bào dân tộc
thiểu số
|
10
|
i
|
10 x i
|
9
|
Tổ chức mỗi hoạt động thi đấu thể thao
truyền thống các dân tộc thiểu số
|
3
|
k
|
3 x k
|
10
|
Hỗ trợ xây dựng tủ sách cộng đồng cho
mỗi xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
0,3
|
l
|
0,3 x l
|
11
|
Hỗ trợ trang thiết bị cho mỗi nhà văn hóa tại các thôn vùng đồng
bào dân tộc thiểu số
|
0,3
|
m
|
0,3 x m
|
12
|
Hỗ trợ chống xuống cấp cho mỗi di
tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu
biểu của các dân tộc thiểu
số
|
5
|
n
|
5 x n
|
|
Tổng cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng (a, b, c, d, e...) căn cứ số
liệu nhu cầu thực tế của các địa phương đã được tổng hợp
trong Báo cáo nghiên cứu khả thi của Chương trình.
PHỤ
LỤC VII
PHÂN
BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 7
CHĂM SÓC SỨC KHỎE NHÂN DÂN, NÂNG CAO THỂ TRẠNG,
TẦM VÓC NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ; PHÒNG CHỐNG SUY DINH DƯỠNG TRẺ EM
(Kèm theo Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ)
1. Phân bổ vốn đầu tư
a) Phân bổ cho bộ, cơ quan trung ương:
Không.
b) Phân bổ vốn cho các địa phương: Phân
bổ vốn cho các địa phương theo phương pháp tính điểm của các tiêu chí sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi trung tâm y tế huyện được đầu tư
xây dựng, sửa chữa, cải tạo
|
300
|
a
|
300 x a
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng (a) căn cứ số liệu báo cáo
tình hình như cầu thực tế của các địa phương và Báo cáo nghiên cứu khả thi của Chương
trình.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ cho Bộ Y tế:
Không quá 10% tổng vốn sự
nghiệp.
b) Phân bổ vốn cho các địa phương: Theo
phương pháp tính điểm của các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã khu vực III
|
50
|
a
|
50 x a
|
2
|
Mỗi xã khu vực II
|
30
|
b
|
30 x b
|
3
|
Mỗi xã khu vực I
|
15
|
c
|
15 x c
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Xk,i
|
Xã khu vực I, II, III được
xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
PHỤ
LỤC VIII
PHÂN
BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 8
THỰC HIỆN BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ GIẢI QUYẾT NHỮNG
VẤN ĐỀ CẤP THIẾT ĐỐI VỚI PHỤ NỮ VÀ TRẺ EM
(Kèm theo Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ)
1. Phân bổ vốn đầu tư: Không
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ cho Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt
Nam: Không quá 12% tổng vốn sự nghiệp của dự án.
b) Phân bổ vốn cho các địa phương:
Theo phương pháp tính điểm của các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK (xã khu vực III), xã ATK
thuộc khu vực II, I (xã chưa được cấp có thẩm quyền công nhận đạt
chuẩn NTM, hoàn
thành mục tiêu Chương trình 135)
|
10
|
a
|
10 x a
|
2
|
Mỗi thôn ĐBKK
không thuộc xã khu vực III (Số thôn ĐBKK
được tính điểm phân bổ vốn không quá 04 thôn/xã
ngoài khu vực III)
|
2
|
b
|
2 x b
|
3
|
Mỗi xã ĐBKK là xã biên giới được
tính thêm
|
1
|
c
|
1 x c
|
|
Tổng cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
Xã ĐBKK được xác
định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có);
xã ATK, xã biên giới được xác định theo Quyết định của cấp có thẩm quyền;
thôn ĐBKK không thuộc xã
khu vực III được xác định
theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
PHỤ
LỤC IX
PHÂN
BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 9
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÓM DÂN TỘC THIỂU SỐ CÒN NHIỀU
KHÓ KHĂN VÀ KHÓ KHĂN ĐẶC THÙ
(Kèm theo Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ)
1. Tiểu Dự án 1: Đầu tư tạo sinh kế bền vững, phát triển kinh
tế - xã hội nhóm dân tộc thiểu số còn nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù
1.1. Phân bổ vốn
đầu tư
a) Phân bổ vốn cho bộ,
cơ quan trung ương: Không
b) Phân bổ vốn cho các địa phương:
- Đầu tư phát triển bền vững người Đan
Lai tại Vườn Quốc gia Pù Mát, huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An: Phân bổ không quá
4,5% tổng số vốn tiểu dự
án.
- Phân bổ vốn theo tiêu
chí: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi thôn ĐBKK có DTTS có khó khăn đặc thù sống thành cộng
đồng thuộc diện đầu tư
|
82
|
a
|
82 x a
|
|
Tổng cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
Thôn ĐBKK có
DTTS có khó khăn đặc thù sống thành cộng đồng được xã định theo Quyết định số
1227/QĐ-TTg ngày
14/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các dân tộc còn gặp nhiều
khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2021 - 2025.
1.2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ cho Ủy ban Dân tộc: Không
quá 1,0% tổng số vốn
sự nghiệp.
b) Phân bổ cho các địa phương:
- Phân bổ vốn hỗ trợ
phát triển bền vững người Đan Lai sinh sống tại Vườn Quốc gia Pù Mát, huyện Con
Cuông, tỉnh Nghệ An: Không quá 0,1%.
- Vốn cho sửa chữa các công
trình cơ sở hạ tầng không quá 10% vốn tiểu dự án phân bổ cho địa phương.
- Phân bổ vốn theo tiêu chí: Áp dụng
phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu
chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi hộ DTTS còn
gặp nhiều khó khăn và có khó khăn đặc thù thuộc địa bàn đầu tư
|
0,15
|
a
|
0,15 x a
|
2
|
Mỗi thôn ĐBKK có DTTS có khó khăn đặc
thù sống thành cộng đồng thuộc diện đầu tư
|
19
|
b
|
19 x b
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng hộ DTTS còn gặp nhiều khó
khăn và có khó khăn đặc thù thuộc địa bàn đầu tư (a) căn cứ số liệu tổng hợp
trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 1227/QĐ-TTg ;
thôn ĐBKK có DTTS có
khó khăn đặc thù sống
thành cộng đồng được xác định theo Quyết định số 1227/QĐ-TTg .
2. Tiểu Dự án 2: Giảm
thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống
trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi
2.1. Phân bổ vốn đầu tư: Không
2.2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ vốn cho Ủy ban Dân tộc:
Không quá 16% vốn sự nghiệp tiểu dự án.
b) Phân bổ vốn cho các địa phương: Áp
dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu
chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi tỷ lệ tảo hôn + Tỷ lệ hôn nhân cận
huyết
|
5
|
a
|
5 x a
|
2
|
Mỗi xã khu vực
I
|
1
|
b
|
1 x b
|
3
|
Mỗi xã khu vực II
|
1,5
|
c
|
1,5 x c
|
4
|
Mỗi xã khu vực III
|
3
|
d
|
3 x d
|
5
|
Mỗi mô hình được thực hiện
|
2
|
đ
|
2 x đ
|
|
Tổng số
|
|
|
Xk,i
|
Tỷ lệ tảo hôn, tỷ lệ hôn nhân
cận huyết (a) của tỉnh/thành phố căn cứ số liệu điều
tra thống kê thực trạng KT-XH 53 DTTS năm 2019.
Xã khu vực I, II, III (b, c, d) của
tỉnh/thành phố được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa
đổi, bổ sung (nếu có).
Số mô hình thực hiện (đ) là 20% của tổng
số xã khu vực III, II của tỉnh/ thành phố được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và
các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
PHỤ
LỤC X
PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 10
TRUYỀN THÔNG, TUYÊN TRUYỀN, VẬN ĐỘNG TRONG
VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI. KIỂM TRA, GIÁM SÁT ĐÁNH GIÁ VIỆC TỔ
CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
(Kèm theo Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ)
1. Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển
hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục
pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận
động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực
hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030.
1.1. Phân bổ vốn đầu tư:
a) Phân bổ vốn cho bộ, cơ quan trung
ương: Không.
b) Phân bổ cho các địa phương:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi Đài Phát thanh -
Truyền hình
|
1.000
|
a
|
1.000 x a
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng (a) căn cứ số liệu nhu cầu thực
tế của các địa phương, được tổng hợp trong Báo cáo nghiên cứu khả thi của
Chương trình.
1.2. Phân bổ
vốn sự nghiệp
a) Phân bổ vốn cho bộ, cơ quan trung ương:
Không quá 67% tổng vốn sự nghiệp (Ủy ban
Dân tộc không quá 61%, Bộ
Quốc phòng không quá
02%, Bộ Tư pháp không quá 01%, Bộ Thông tin và Truyền thông không quá 03%).
b) Phân bổ cho các địa phương: Áp dụng
phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã thuộc vùng đồng bào dân tộc
thiểu số
|
27
|
a
|
27 x a
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Xk,i
|
Xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số của tỉnh/thành
phố được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định
sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
2. Tiểu dự án 2: Ứng dụng công
nghệ thông tin hỗ
trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật
tự vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi
a) Phân bổ vốn
đầu tư
- Phân bổ cho bộ, cơ
quan trung ương: Không quá 25% tổng vốn đầu tư của tiểu dự án (Ủy ban Dân tộc
không quá 24,5%, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam không quá 0,5%).
- Phân bổ cho các địa phương: Áp dụng phương
pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số
điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK thuộc vùng đồng bào dân
tộc thiểu số
|
30
|
a
|
30 x a
|
2
|
Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực
III (số thôn ĐBKK
được tính điểm phân bổ vốn không quá 4 thôn/xã)
|
0,5
|
b
|
0,5 x b
|
|
Tổng cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
Xã thuộc vùng đồng bào dân tộc
thiểu số được xác định
theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
b) Phân bổ vốn sự nghiệp
* Phân bổ vốn cho bộ, cơ quan trung
ương: Không quá 67% tổng vốn sự nghiệp (Ủy ban Dân tộc không quá 50%, Liên minh
Hợp tác xã Việt Nam không quá 15%, Bộ Thông tin và Truyền thông không
quá 2%).
*Phân bổ cho các địa phương: Áp dụng
phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK thuộc vùng đồng bào dân
tộc thiểu số
|
30
|
a
|
30 x a
|
2
|
Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III (số thôn ĐBKK được tính điểm
phân bổ vốn không quá 4 thôn/xã)
|
0,5
|
b
|
0,5 x b
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Xk,i
|
Xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số
được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết
định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
3. Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh
giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình
a) Phân bổ vốn đầu tư: Không
b) Phân bổ vốn sự nghiệp
* Phân bổ vốn cho bộ, cơ quan trung
ương: Không quá 55% tổng vốn sự nghiệp tiểu dự án (Ủy ban Dân tộc không quá
23,5%, Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn không quá 2,5%, Bộ Giáo dục và Đào tạo không quá 01%, Bộ
Quốc phòng không quá 01%, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
không quá 01%, Bộ Văn hóa - Thể thao
và Du lịch không quá 01%, Bộ Y tế không quá
01%, Hội Liên hiệp Phụ nữ
Việt Nam không quá 01%, Trung ương Đoàn thanh niên Cộng sản
Hồ Chí Minh không quá 01%, Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
không quá 10%, Bộ Kế hoạch và Đầu tư không quá 01%, Bộ Giao thông vận tải không quá
01%, Bộ Công Thương không quá 01%, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
không quá 01%, Ngân hàng Chính sách xã hội không quá 01%, Bộ
Nội vụ không quá 01%, Bộ Công an không quá 01%, Ban Dân vận Trung ương không
quá 01%, Bộ Tư pháp không quá 01%, Bộ Thông tin và Truyền
thông không quá 01%, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam không quá 01%, Trung ương Hội Nông dân
Việt Nam không quá 01%).
* Phân bổ cho các địa phương: Áp dụng
phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số
điểm
|
1
|
Mỗi xã khu vực III
|
5
|
a
|
5 x a
|
2
|
Mỗi xã khu vực II
|
2
|
b
|
2 x b
|
3
|
Mỗi xã khu vực I
|
1
|
c
|
1 x c
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Xk,i
|
Xã khu vực I, II, III (a, b, c) được
xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi,
bổ sung (nếu có).