|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3867/QĐ-UBND 2021 thủ tục hành chính Đầu tư tại Việt Nam của Sở Kế hoạch Bình Định
Số hiệu:
|
3867/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Lâm Hải Giang
|
Ngày ban hành:
|
20/09/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3867/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
20 tháng 09 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG
LĨNH VỰC ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ
ĐẦU TƯ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
03/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy
chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Thông báo số
109/TB-UBND ngày 29 tháng 06 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ý kiến kết luận
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Nguyễn Phi Long tại cuộc họp sơ kết 06 tháng
đầu năm và triển khai nhiệm vụ 06 tháng cuối năm của Sở Kế hoạch và Đầu tư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 96/TTr-SKHĐT ngày 14 tháng 9 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Thông qua phương án đơn giản hóa 10 thủ tục hành
chính trong lĩnh vực Đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở
Kế hoạch và Đầu tư (Có Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
1. Giao Sở
Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan cụ thể hóa việc
áp dụng thực thi phương án đơn giản đối với 10 thủ tục hành chính đã được thông
qua tại Điều 1 của Quyết định này.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
theo dõi, kiểm tra, đôn đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan, đơn vị liên
quan thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính theo quy định.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày
ký ban hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Nội vụ;
- LĐVP UBND tỉnh;
- TT Tin học - Công báo;
- Lưu: VT, KSTT, K1, K7.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hải Giang
|
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC
ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành theo Quyết định số: 3867/QĐ-UBND ngày 20/09/2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Nội dung đơn giản hóa
|
Kiến nghị thực thi
|
Lợi ích phương án đơn giản hóa
|
Mã số thủ tục hành chính
|
1.
|
Chấp thuận nhà đầu tư của
UBND cấp tỉnh
(1.009642.000.00.00.H08)
|
- Về thời hạn giải quyết: Đề
nghị cắt giảm thời gian giải quyết các thủ tục đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận
của UBND tỉnh được công bố tại Quyết định số 2391/QĐ-UBND ngày 16/06/2021 của
Chủ tịch UBND tỉnh từ 32 ngày làm việc xuống còn 25 ngày làm việc (giảm 07
ngày).
- Lý do: Nhằm đẩy mạnh cải
cách hành chính, cải thiện chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, nâng cao hình
ảnh và môi trường đầu tư- kinh doanh của tỉnh, góp phần hỗ trợ các nhà đầu tư
|
- Tại khoản 1, khoản 2 Điều
30 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021 của Chính phủ quy định:
“...b) Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký đầu
tư gửi hồ sơ lấy ý kiến của cơ quan nhà nước có liên quan về việc đáp ứng yêu
cầu quy định tại các điểm b, c và d khoản 4 Điều 33 Luật Đầu tư. Đối với dự
án đã được Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư, cơ
quan đăng ký đầu tư đồng thời gửi hồ sơ lấy ý kiến Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
c) Trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của cơ quan đăng ký đầu tư, cơ quan
được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
mình, gửi cơ quan đăng ký đầu tư;
d) Trong thời hạn 25
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại điểm a khoản
này, cơ quan đăng ký đầu tư lập báo cáo thẩm định gồm các nội dung theo quy định
tại các điểm b, c và d khoản 4 Điều 33 Luật Đầu tư, trình Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh;
đ) Trong thời hạn 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm
định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận nhà đầu tư và gửi Quyết định chấp
thuận nhà đầu tư cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư (đối với dự án đã được Quốc hội,
Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư); cơ quan tổ chức đấu giá;
cơ quan đăng ký đầu tư và nhà đầu tư...”.
- Đề nghị sửa đổi khoản 1,
khoản 2 Điều 30 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021 của Chính phủ, như
sau:
“...b) Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký đầu
tư gửi hồ sơ lấy ý kiến của cơ quan nhà nước có liên quan về việc đáp ứng yêu
cầu quy định tại các điểm b, c và d khoản 4 Điều 33 Luật Đầu tư. Đối với dự
án đã được Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư, cơ
quan đăng ký đầu tư đồng thời gửi hồ sơ lấy ý kiến Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
c) Trong thời hạn 12
ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của cơ quan đăng ký đầu tư, cơ quan
được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
mình, gửi cơ quan đăng ký đầu tư;
d) Trong thời hạn 20
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại điểm a khoản
này, cơ quan đăng ký đầu tư lập báo cáo thẩm định gồm các nội dung theo quy định
tại các điểm b, c và d khoản 4 Điều 33 Luật Đầu tư, trình Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh;
đ) Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm
định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận nhà đầu tư và gửi Quyết định chấp
thuận nhà đầu tư cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư (đối với dự án đã được Quốc hội,
Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư); cơ quan tổ chức đấu giá;
cơ quan đăng ký đầu tư và nhà đầu tư...”
|
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 263.694.600 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau
khi đơn giản hóa: 213.765.000 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm cho cá
nhân, tổ chức: 49.929.600 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
18,93%.
|
2.
|
Điều chỉnh văn bản chấp thuận
nhà đầu tư của UBND cấp tỉnh
(1.009644.000.00.00.H08)
|
- Về thời hạn giải quyết: Đề
nghị cắt giảm thời gian giải quyết các thủ tục đầu tư thuộc thẩm quyền chấp
thuận của UBND tỉnh được công bố tại Quyết định số 2391/QĐ-UBND ngày
16/06/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh từ 32 ngày làm việc xuống còn 25 ngày làm
việc (giảm 07 ngày).
- Lý do: Nhằm đẩy mạnh cải
cách hành chính, cải thiện chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, nâng cao hình
ảnh và môi trường đầu tư- kinh doanh của tỉnh, góp phần hỗ trợ các nhà đầu tư
|
- Tại khoản 8 Điều 48 Nghị định
số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021 của Chính phủ quy định:
“...b) Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu
tư gửi hồ sơ lấy ý kiến của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cùng cấp có liên
quan về việc đáp ứng yêu cầu quy định tại các điểm b, c và d khoản 4 Điều 33
của Luật Đầu tư;
c) Trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến
có ý kiến về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó, gửi Cơ
quan đăng ký đầu tư;
d) Trong thời hạn 25 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư lập báo cáo thẩm định
gồm nội dung theo quy định tại các điểm b, c và d khoản 4 Điều 33 của Luật Đầu
tư, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
đ) Trong thời hạn 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm
định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh nhà đầu
tư;..”
- Đề nghị sửa đổi tại khoản 8
Điều 48 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021 của Chính phủ, như sau:
“...b) Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu
tư gửi hồ sơ lấy ý kiến của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cùng cấp có liên
quan về việc đáp ứng yêu cầu quy định tại các điểm b, c và d khoản 4 Điều 33
của Luật Đầu tư;
c) Trong thời hạn 12
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến
có ý kiến về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó, gửi Cơ
quan đăng ký đầu tư;
d) Trong thời hạn 20
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư lập
báo cáo thẩm định gồm nội dung theo quy định tại các điểm b, c và d khoản 4
Điều 33 của Luật Đầu tư, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
đ) Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm
định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh nhà đầu
tư;..”
|
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 46.126.500 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau
khi đơn giản hóa: 40.631.800 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm cho cá
nhân, tổ chức: 5.494.700 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
11,91%.
|
3.
|
Chấp thuận chủ trương đầu tư
của UBND cấp tỉnh
( 1.009645.000.00.00.H08)
|
- Về thời hạn giải quyết: Đề
nghị cắt giảm thời gian giải quyết các thủ tục đầu tư thuộc thẩm quyền chấp
thuận của UBND tỉnh được công bố tại Quyết định số 2391/QĐ-UBND ngày 16/06/2021
của Chủ tịch UBND tỉnh từ 32 ngày làm việc xuống còn 25 ngày làm việc (giảm
07 ngày).
- Lý do: Nhằm đẩy mạnh cải
cách hành chính, cải thiện chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, nâng cao hình
ảnh và môi trường đầu tư- kinh doanh của tỉnh, góp phần hỗ trợ các nhà đầu tư
|
- Tại khoản 4, khoản 5 Điều
33 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021 của Chính phủ quy định:
“...b) Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại điểm
a khoản này, cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của các sở,
Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi dự kiến thực hiện dự án và các cơ quan có liên
quan về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó theo quy định
tại khoản 6 hoặc khoản 8 Điều 31 của Nghị định này;
c) Trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của cơ quan đăng ký đầu tư, cơ quan
được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của mình, gửi cơ quan đăng ký đầu tư;
d) Trong thời hạn 25
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại điểm a khoản
này, cơ quan đăng ký đầu tư lập báo cáo thẩm định gồm các nội dung thẩm định
theo quy định tại khoản 6 hoặc khoản 8 Điều 31 Nghị định này, trình Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
5. Trong thời hạn 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm
định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét chấp thuận chủ trương đầu tư đối với dự
án gồm những nội dung quy định tại khoản 7 Điều 32 Nghị định này…”
- Đề nghị sửa đổi khoản 4,
khoản 5 Điều 33 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021 của Chính phủ, như
sau:
“...b) Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại điểm
a khoản này, cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của các sở,
Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi dự kiến thực hiện dự án và các cơ quan có liên
quan về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó theo quy định
tại khoản 6 hoặc khoản 8 Điều 31 của Nghị định này;
c) Trong thời hạn 12
ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của cơ quan đăng ký đầu tư, cơ quan
được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của mình, gửi cơ quan đăng ký đầu tư;
d) Trong thời hạn 20
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại điểm a khoản
này, cơ quan đăng ký đầu tư lập báo cáo thẩm định gồm các nội dung thẩm định
theo quy định tại khoản 6 hoặc khoản 8 Điều 31 Nghị định này, trình Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
5. Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm
định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét chấp thuận chủ trương đầu tư đối với dự
án gồm những nội dung quy định tại khoản 7 Điều 32 Nghị định này…”
|
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 838.708.800 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau
khi đơn giản hóa: 705.563.200 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm cho cá
nhân, tổ chức: 133.145.600 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
15,87%.
|
4.
|
Điều chỉnh dự án đầu tư trong
trường hợp nhà đầu tư chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư đối với
dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của UBND cấp tỉnh
( 1.009649.000.00.00.H08)
|
- Về thời hạn giải quyết: Đề
nghị cắt giảm thời gian giải quyết các thủ tục đầu tư thuộc thẩm quyền chấp
thuận của UBND tỉnh được công bố tại Quyết định số 2391/QĐ-UBND ngày
16/06/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh từ 32 ngày làm việc xuống còn 25 ngày làm
việc (giảm 07 ngày).
- Lý do: Nhằm đẩy mạnh cải
cách hành chính, cải thiện chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, nâng cao hình
ảnh và môi trường đầu tư- kinh doanh của tỉnh, góp phần hỗ trợ các nhà đầu tư
|
- Tại khoản 2 Điều 45 Nghị định
số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021 của Chính phủ quy định:
“a) Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ
quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định
tại điểm b khoản 4 Điều 33 của Nghị định này để lấy ý kiến về những nội dung
điều chỉnh dự án đầu tư;
b) Trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến
có ý kiến về nội dung điều chỉnh dự án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ
quan đó;
c) Trong thời hạn 25
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư lập
báo cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh;
d) Trong thời hạn 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định của Cơ quan
đăng ký đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ
trương đầu tư. Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư được gửi
cho Cơ quan đăng ký đầu tư và nhà đầu tư, Cơ quan chấp thuận nhà đầu tư trong
trường hợp chấp thuận nhà đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều 29 của Luật Đầu
tư, các Sở, cơ quan có liên quan đến việc thực hiện dự án đầu tư...”
- Đề nghị sửa đổi khoản 2 Điều
45 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021 của Chính phủ, như sau:
“a) Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ
quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định
tại điểm b khoản 4 Điều 33 của Nghị định này để lấy ý kiến về những nội dung
điều chỉnh dự án đầu tư;
b) Trong thời hạn 12
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến
có ý kiến về nội dung điều chỉnh dự án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ
quan đó;
c) Trong thời hạn 20
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư lập
báo cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh;
d) Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm
định của Cơ quan đăng ký đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chấp thuận
điều chỉnh chủ trương đầu tư. Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu
tư được gửi cho Cơ quan đăng ký đầu tư và nhà đầu tư, Cơ quan chấp thuận nhà
đầu tư trong trường hợp chấp thuận nhà đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều
29 của Luật Đầu tư, các Sở, cơ quan có liên quan đến việc thực hiện dự án đầu
tư”.
|
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 98.301.200 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau
khi đơn giản hóa: 81.658.000 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm cho cá
nhân, tổ chức: 16.643.200 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 16,93%
|
5.
|
Điều chỉnh dự án đầu tư thuộc
thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
(1.009646.000.00.00.H08)
|
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 446.849.000 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau
khi đơn giản hóa: 363.633.000 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm cho cá
nhân, tổ chức: 83.216.000 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
18,62%
|
6.
|
Điều chỉnh dự án đầu tư trong
trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư là tài sản bảo đảm đối
với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của UBND cấp tỉnh
( 1.009650.000.00.00.H08)
|
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 19.220.040đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau
khi đơn giản hóa: 15.891.400 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm cho cá
nhân, tổ chức: 3.328.640 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
17,31%
|
7.
|
Điều chỉnh dự án đầu tư trong
trường hợp chia, tách, sáp nhập dự án đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền
chấp thuận của UBND cấp tỉnh
( 1.009652.000.00.00.H08)
|
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 16.782.640 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau
khi đơn giản hóa: 13.454.000 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm cho cá
nhân, tổ chức: 3.328.640 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
19,83%
|
8.
|
Điều chỉnh dự án đầu tư trong
trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh
tế đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của UBND cấp tỉnh
(1.009653.000.00.00.H08)
|
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 16.069.360 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau
khi đơn giản hóa: 12.740.720 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm cho cá
nhân, tổ chức: 3.328.640 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
20,71%
|
9.
|
Điều chỉnh dự án đầu tư trong
trường hợp sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu
tư để góp vốn vào doanh nghiệp đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của
UBND cấp tỉnh
(1.009654.000.00.00.H08)
|
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 16.427.120 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau
khi đơn giản hóa: 13.098.480 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm cho cá
nhân, tổ chức: 3.328.640 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
20,26%
|
10.
|
Điều chỉnh dự án đầu tư trong
trường hợp sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu
tư để hợp tác kinh doanh đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của UBND tỉnh
(1.009655.000.00.00.H08)
|
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 17.012.920 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau
khi đơn giản hóa: 13.684.280 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm cho cá
nhân, tổ chức: 3.328.640 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí:
19,56%
|
Quyết định 3867/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3867/QĐ-UBND ngày 20/09/2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Định
652
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|