ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 375/QĐ-UBND
|
Bình Phước,
ngày 13 tháng 03 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
DỰ ÁN CẤP ĐIỆN CHO CÁC THÔN, ẤP CHƯA CÓ ĐIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC GIAI
ĐOẠN 2012 - 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
10/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, được sửa
đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của
Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày
26/03/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009
NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công
trình;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày
26/5/2010 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình;
Căn cứ công văn số 4945/VPCP-KTN ngày 04/7/2012
của Văn phòng Chính phủ về việc chủ trương đầu tư dự án cấp điện cho các thôn,
buôn chưa có điện tỉnh Bình Phước;
Căn cứ Quyết định số 2418/QĐ-BCT ngày
17/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực
tỉnh Bình Phước giai đoạn 2011 - 2015, có xét đến năm 2020;
Căn cứ văn bản hướng dẫn số 6799/BCT-TCNL
ngày 27/7/2012 của Bộ Công Thương về việc lập dự án đầu tư cấp điện cho các
thôn, buôn chưa có điện trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ
trình 114/TTr-SKHĐT ngày 28/01/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt chủ trương đầu tư và dự toán chi phí chuẩn bị đầu
tư dự án cấp điện cho các thôn, ấp chưa có điện tỉnh Bình Phước giai đoạn 2012
- 2020 với các nội dung như sau:
1. Tên dự án: Dự án cấp điện cho các
thôn, ấp chưa có điện trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2012 - 2020.
2. Chủ đầu tư: Sở Công Thương.
3. Địa điểm đầu tư: Tại 106 xã, phường,
thị trấn trên địa bàn 10 huyện, thị xã thuộc tỉnh Bình Phước, cụ thể:
3.1. Thị xã Đồng Xoài có 03 xã và 05 phường: các
phường Tân Xuân, Tân Thiện, Tân Bình, Tân Phú, Tân Đồng và các xã Tiến Thành,
Tiến Hưng, Tân Thành.
3.2. Thị xã Bình Long có 02 xã: Thanh Phú, Thanh
Lương.
3.3. Thị xã Phước Long có 02 xã và 05 phường:
các phường Long Thủy, Thác Mơ, Sơn Giang, Phước Bình, Long Phước
và các xã Long Giang, Phước Tín.
3.4. Huyện Đồng Phú có 9 xã: Thuận Lợi, Thuận
Phú, Đồng Tâm, Đồng Tiến, Tân Phước, Tân Hưng, Tân Lợi, Tân Hòa, Tân Tiến.
3.5. Huyện Bù Đăng có 15 xã và 1 thị trấn: các
xã Đắk Nhau, Đường 10, Minh Hưng, Bom Bo, Bình Minh, Đồng Nai, Thọ Sơn, Phú
Sơn, Đoàn Kết, Phước Sơn, Thống Nhất, Đức Liễu, Nghĩa Trung, Nghĩa Bình, Đăng
Hà và thị trấn Đức Phong.
3.6. Huyện Bù Gia Mập có 18 xã: Đắk Ơ, Bù Gia Mập,
Bình Thắng, Đức Hạnh, Phú Văn, Phú Nghĩa, Đa Kia, Phước Minh, Bình Tân, Bình
Sơn, Long Bình, Phước Tân, Long Hưng, Bù Nho, Long Hà, Phú Riềng, Phú Trung và
Long Tân.
3.7. Huyện Bù Đốp có 6 xã và 1 thị trấn: các xã
Phước Thiện, Hưng Phước, Thiện Hưng, Thanh Hoà, Tân Tiến, Tân Thành và thị trấn
Thanh Bình.
3.8. Huyện Lộc Ninh có 15 xã và 01 thị trấn: các
xã Lộc An, Lộc Hòa, Lộc Hiệp, Lộc Tấn, Lộc Thạnh, Lộc Thiện, Lộc Thái, Lộc Thuận,
Lộc Hưng, Lộc Điền, Lộc Thành, Lộc Khánh, Lộc Thịnh, Lộc Quang, Lộc Phú và thị
trấn Lộc Ninh.
3.9. Huyện Hớn Quản có 13 xã: Thanh An, An
Khương, Tân Khai, Đồng Nơ, Tân Hiệp, Minh Đức, Minh Tâm, Tân Lợi, Phước An, Tân
Hưng, Thanh Bình, An Phú, Tân Quan.
3.10. Huyện Chơn Thành có 08 xã và 01 thị trấn:
các xã Minh Long, Minh Thành, Nha Bích, Minh Lập, Minh Thắng, Minh Hưng, Quang
Minh, Thành Tâm và thị trấn Chơn Thành.
4. Dự kiến nội dung và quy mô đầu tư:
- Đường dây trung thế: 949,95
km.
- Đường dây hạ thế hỗn hợp và
độc lập: 1.495 km.
- Công suất : 28.100 KVA.
- Số hộ dự kiến có điện tăng
thêm (bao gồm số hộ tăng cơ học và số hộ tăng tự nhiên): 29.329 hộ.
Trong đó:
* Khối lượng đầu tư tại các huyện Bù Đốp, Lộc
Ninh, Hớn Quản, Chơn Thành và thị xã Bình Long:
- Đường dây trung thế: 438,52
km.
- Đường dây hạ thế hỗn hợp và
độc lập: 775,67 km.
- Công suất: 15.162,5 KVA.
- Số hộ dự kiến có điện tăng thêm:
16.552 hộ.
* Khối lượng đầu tư tại các huyện Bù Gia Mập, Bù
Đăng, Đồng Phú, thị xã Phước Long và thị xã Đồng Xoài:
- Đường dây trung thế: 511,43
km.
- Đường dây hạ thế hỗn hợp và
độc lập: 719,48 km.
- Công suất: 12.937,5 KVA.
- Số hộ dự kiến có điện tăng thêm:
12.777 hộ.
5. Dự kiến tổng mức đầu tư: 602.309.729.363 đồng.
Trong đó:
|
|
- Chi phí xây lắp:
|
439.696.819.972
đồng
|
- Chi phí thiết bị:
|
50.154.272.516
đồng.
|
- Chi phí quản lý dự án:
|
6.172.892.851
đồng.
|
- Chi phí tư vấn:
|
32.592.878.502
đồng.
|
- Chi phí khác:
|
8.613.329.999
đồng
|
- Chi phí đền bù:
|
11.356.516.139
đồng.
|
- Chi phí dự phòng:
|
53.723.019.384
đồng.
|
6. Dự toán chi phí chuẩn bị đầu tư: 7.217.984.932 đồng.
* Trong đó:
|
|
- Chi phí khảo sát sơ bộ phục vụ
lập dự án:
|
5.410.020.443
đồng.
|
- Chi phí thiết kế cơ sở, lập dự
án:
|
1.727.645.029
đồng.
|
- Chi phí tư vấn đấu thầu
|
31.334.351
đồng.
|
- Chi phí thẩm định, phê duyệt dự
án:
|
48.985.109
đồng.
|
Dự toán chi phí chuẩn bị đầu tư
nêu trên là tạm tính, khi thanh quyết toán, Chủ đầu tư căn cứ vào kết quả thực
hiện được nghiệm thu hoàn thành và các quy định hiện hành của Nhà nước.
7. Dự kiến nguồn vốn đầu tư: Ngân sách Trung ương và địa phương (nguồn vốn cho dự án sẽ được
quyết định khi Thủ tướng Chính phủ có cơ chế hỗ trợ vốn).
8. Dự kiến thời gian thực hiện dự án: Năm 2013 - 2020, chia làm 2 giai đoạn.
- Giai đoạn 1, từ năm 2013 đến năm
2015: Đầu tư xây dựng cho 46 xã, phường thị trấn (gồm 20 xã nông thôn mới
theo Quyết định số 1191/QĐ-UBND ngày 17/05/2011 của UBND tỉnh và 26 xã, phường
khác)
- Giai đoạn 2, từ năm 2015 đến năm
2020: Đầu tư xây dựng cho 60 xã, phường thị trấn còn lại.
9. Kế hoạch đấu thầu một số gói thầu cần thực
hiện trước: Bảng kế hoạch đấu thầu kèm theo.
Điều 2. Sở Công thương là Chủ đầu tư triển khai các bước tiếp theo
đúng quy định hiện hành của Nhà nước, tổ chức thực hiện tốt các nội dung được
phê duyệt tại Điều 1.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Công Thương,
Kho bạc Nhà nước Bình Phước; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Chủ đầu tư và Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này,
kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Lợi
|
KẾ HOẠCH
ĐẤU THẦU MỘT SỐ GÓI THẦU THỰC HIỆN TRƯỚC DỰ ÁN CẤP ĐIỆN
CHO CÁC THÔN, ẤP CHƯA CÓ ĐIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC GIAI ĐOẠN 2012 -
2020
( Kèm theo Quyết định số: 375/QĐ-UBND ngày 13/3/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
|
Tên gói thầu
|
Giá gói thầu
(VND)
|
Nguồn vốn
|
Hình thức lựa
chọn nhà thầu
|
Thời gian lựa
chọn nhà thầu
|
Hình thức hợp
đồng
|
Thời gian thực
hiện hợp đồng
|
1
|
Khảo sát hướng tuyến, điều tra thu thập số liệu
tại các huyện, thị xã: Bù Đốp, Lộc Ninh, Hớn Quản, Chơn Thành, Bình Long – dự
án cấp điện cho các thôn, ấp chưa có điện trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai
đoạn 2012 – 2020
|
2.587.527.000
|
Ngân sách Trung
ương và ngân sách tỉnh
|
Chỉ định thầu
|
Quý I/2013
|
Hợp đồng theo
đơn giá điều chỉnh
|
90 ngày
|
2
|
Khảo sát hướng tuyến, điều tra thu thập số liệu
các huyện, thị xã: Bù Gia Mập, Bù Đăng, Đồng Phú, Phước Long, Đồng Xoài – dự
án cấp điện cho các thôn, ấp chưa có điện trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai
đoạn 2012 - 2020
|
2.822.514.000
|
Chỉ định thầu
|
Quý I/2013
|
Hợp đồng theo
đơn giá điều chỉnh
|
90 ngày
|
3
|
Thiết kế cơ sở, lập dự án cấp điện cho các
thôn, ấp chưa có điện trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2012 - 2020
|
1.727.645.000
|
Chỉ định thầu
|
Quý I/2013
|
Hợp đồng theo
đơn giá điều chỉnh
|
60 ngày
|