ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
37/2016/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 23
tháng 6 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ TẠI KHU KINH TẾ
CỬA KHẨU LÀO CAI, TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương số 77/2015/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai số
45/2013/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật Thuế thu nhập
doanh nghiệp ngày 03/6/2008;
Căn cứ Luật Đầu tư số
67/2014/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2014;
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu,
Thuế nhập khẩu ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số
29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế
xuất và khu kinh tế;
Căn cứ Nghị định số
87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số
124/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
Nghị định số 177/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về tiền thuê đất, thuê mặt
nước;
Căn cứ Nghị định số
118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số
44/2008/QĐ-TTg ngày 26/3/2008 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động
của Khu Kinh tế cửa khẩu Lào Cai, tỉnh Lào Cai;
Căn cứ Quyết định số
72/2013/QĐ-TTg ngày 26/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định cơ chế, chính
sách tài chính đối với Khu kinh tế cửa khẩu; Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC
ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính
hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về tiền thuê đất,
thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số
109/2014/TT-BTC ngày 15/8/2014 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện một
số điều của Quyết định số 72/2013/QĐ-TTg ngày 26/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ
quy định cơ chế, chính sách tài chính đối với Khu kinh tế cửa khẩu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lào Cai tại Tờ trình số 127/TTr-SKH ngày 30/5/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chính
sách ưu đãi đầu tư tại Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai, tỉnh Lào Cai.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký,
ban hành và thay thế Quyết định số 72/2012/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Quy định về chính sách ưu đãi đầu tư tại Khu
kinh tế cửa khẩu Lào Cai.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Trưởng Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Lào Cai, Thủ trưởng các sở, ban, ngành;
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Lào Cai; các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Đặng Xuân Phong
|
QUY ĐỊNH
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ TẠI KHU KINH TẾ CỬA KHẨU LÀO CAI,
TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2016/QĐ-UBND ngày 23/6/2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quy định này quy định chính
sách ưu đãi đầu tư đối với các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có hoạt
động đầu tư, kinh doanh tại Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai, tỉnh Lào Cai;
b) Các nội dung liên quan khác
đến ưu đãi đầu tư tại Khu Kinh tế cửa khẩu Lào Cai, tỉnh Lào Cai không quy định
trong Quy định này được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành có
liên quan.
2. Đối tượng áp dụng: Cơ quan
quản lý nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đầu tư và sản xuất
kinh doanh trong Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai, tỉnh Lào Cai.
Điều 2.
Phạm vi hành chính Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai
Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai có
phạm vi hành chính theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3.
Các khu kinh tế trọng điểm thuộc Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai
Các khu kinh tế trọng điểm thuộc
Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai, gồm:
1. Khu Thương mại Công nghiệp
Kim Thành là khu phi thuế quan trong Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai, có các đặc
điểm sau:
a) Được thành lập theo Quyết định
của Thủ tướng Chính phủ;
b) Là khu vực địa lý có ranh giới
xác định;
c) Được ngăn cách với lãnh thổ
bên ngoài bằng hàng rào cứng;
d) Quan hệ trao đổi hàng hóa, dịch
vụ giữa Khu này với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu;
đ) Có cổng và cửa ra, cửa vào bảo
đảm điều kiện cho công tác kiểm tra, giám sát, kiểm soát của cơ quan Hải quan
và các cơ quan chức năng khác có liên quan, có tổ chức Hải quan thực hiện kiểm
tra, giám sát hàng hóa và phương tiện ra, vào Khu.
2. Các khu công nghiệp gồm: Khu
công nghiệp Đông Phố Mới, phường Phố Mới, thành phố Lào Cai; Khu công nghiệp Bắc
Duyên Hải, phường Duyên Hải, thành phố Lào Cai.
3. Các khu dân cư, đô thị trọng
tâm gồm: Phường Duyên Hải, phường Phố Mới, phường Kim Tân, phường Lào Cai thành
phố Lào Cai.
Điều 4.
Chính sách khai thác, sử dụng công trình kết cấu hạ tầng
1. Nhà đầu tư có dự án đầu tư sản
xuất, kinh doanh trong Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai có sử dụng các công trình hạ
tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội trong Khu phải trả tiền sử dụng hạ tầng.
2. Doanh nghiệp đầu tư kinh
doanh kết cấu hạ tầng kỹ thuật và xã hội thuộc Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai được
tổ chức quản lý, khai thác và thu tiền sử dụng hạ tầng của các Nhà đầu tư trong
Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai đối với các công trình do mình đầu tư xây dựng, được
tổ chức thu phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ và
tiện ích công cộng khác trong Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai theo quy định của
pháp luật.
3. Đối với các công trình hạ tầng
kinh tế - xã hội chung trong Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai không thuộc đối tượng
quy định tại khoản 2 Điều này, Ban quản lý khu kinh tế tỉnh Lào Cai có trách
nhiệm tổ chức quản lý, khai thác, duy tu, bảo dưỡng và thu tiền sử dụng hạ tầng
của các nhà đầu tư trong Khu theo mức giá do UBND tỉnh Lào Cai quy định để đầu
tư cho việc duy tu, bảo dưỡng, duy trì điều kiện phục vụ của các công trình hạ
tầng này và thực hiện quản lý theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Quyền
chuyển nhượng dự án đầu tư
1. Nhà đầu tư có quyền chuyển
nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư trong Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai
cho Nhà đầu tư khác khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
1.1. Không thuộc một trong các
trường hợp bị chấm dứt hoạt động theo quy định tại khoản 1 Điều 48 của Luật Đầu
tư năm 2014, cụ thể như sau:
a) Nhà đầu tư quyết định chấm dứt
hoạt động của dự án;
b) Theo các điều kiện chấm dứt
hoạt động được quy định trong hợp đồng, điều lệ doanh nghiệp;
c) Hết thời hạn hoạt động của dự
án đầu tư;
d) Dự án đầu tư thuộc một trong
các trường hợp quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 47 Luật Đầu tư năm 2014 mà
nhà đầu tư không có khả năng khắc phục điều kiện ngừng hoạt động;
đ) Nhà đầu tư bị UBND tỉnh Lào
Cai thu hồi đất thực hiện dự án đầu tư hoặc không được tiếp tục sử dụng địa điểm
đầu tư và không thực hiện thủ tục điều chỉnh địa điểm đầu tư trong thời hạn 06
tháng kể từ ngày có quyết định thu hồi đất hoặc không được tiếp tục sử dụng địa
điểm đầu tư;
e) Dự án đầu tư đã ngừng hoạt động
và hết thời hạn 12 tháng kể từ ngày ngừng hoạt động, cơ quan đăng ký đầu tư
không liên lạc được với nhà đầu tư hoặc đại diện hợp pháp của nhà đầu tư;
g) Sau 12 tháng mà nhà đầu tư
không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện dự án theo tiến độ đăng ký với
cơ quan đăng ký đầu tư và không thuộc trường hợp được giãn tiến độ dự án đầu tư
theo quy định tại Điều 46 Luật Đầu tư năm 2014;
h) Theo bản án, quyết định của
Tòa án, Trọng tài.
1.2. Đáp ứng điều kiện đầu tư
áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài trong trường hợp nhà đầu tư nước ngoài nhận
chuyển nhượng dự án thuộc ngành, nghề đầu tư có điều kiện áp dụng đối với nhà đầu
tư nước ngoài;
1.3. Tuân thủ các điều kiện
theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về kinh doanh bất động sản
trong trường hợp chuyển nhượng dự án gắn với chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
1.4. Điều kiện quy định tại Giấy
chứng nhận đầu tư (Quyết định chủ trương đầu tư) hoặc theo quy định khác của
pháp luật có liên quan (nếu có).
2. Trường hợp chuyển nhượng dự
án thuộc diện Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định
tại Khoản 2 Điều 40 của Luật Đầu tư năm 2014 kèm theo hợp đồng chuyển nhượng dự
án để điều chỉnh nhà đầu tư thực hiện dự án.
Điều 6. Hỗ
trợ phát triển kết cấu hạ tầng
Nhà nước hỗ trợ một phần vốn đầu
tư phát triển từ ngân sách, vốn tín dụng ưu đãi và áp dụng các phương thức huy
động vốn khác phù hợp với quy định của pháp luật để xây dựng, phát triển đồng bộ
hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong Khu kinh tế cửa khẩu
Lào Cai.
Chương II
ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ TẠI KHU
KINH TẾ CỬA KHẨU LÀO CAI
Mục 1. ƯU
ĐÃI VỀ ĐẤT ĐAI
Điều 7. Ưu
đãi về tiền thuê đất, thuê mặt nước
1. Đối với các dự án đầu tư
trong Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai, song không thuộc các khu dân cư, đô thị trọng
tâm (phường Cốc Lếu, Kim Tân, Duyên Hải, Phố Mới, Lào Cai thành phố Lào Cai)
thì được hưởng ưu đãi về tiền thuê đất, thuê mặt nước như sau:
a) Miễn tiền thuê đất, thuê mặt
nước đối với dự án đầu tư thuộc ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư;
b) Miễn tiền thuê đất, thuê mặt
nước 15 năm kể từ ngày xây dựng hoàn thành và đưa vào sử dụng đối với các dự án
đầu tư thuộc ngành nghề ưu đãi đầu tư;
c) Miễn tiền thuê đất, thuê mặt
nước 11 năm kể từ ngày xây dựng hoàn thành và đưa vào sử dụng đối với các dự án
đầu tư không thuộc quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 1 Điều này;
d) Nhà đầu tư trong nước và nước
ngoài đầu tư vào Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai, song không thuộc các khu dân cư,
đô thị trọng tâm khi thuê đất, thuê mặt nước, ngoài được hưởng các ưu đãi quy định
tại Điểm a, b, c Khoản 1 Điều này còn được giảm 70% tiền thuê đất, thuê mặt nước
theo đơn giá thuê đất, thuê mặt nước áp dụng tại huyện có mức giá thuê đất,
thuê mặt nước thấp nhất trong địa bàn tỉnh theo quy định của UBND tỉnh Lào Cai
tính từ năm nhà đầu tư hết thời gian được hưởng ưu đãi nêu tại Điểm a, b, c Khoản
1 Điều này trở đi.
2. Đối với các dự án đầu tư thuộc
các khu dân cư, đô thị trọng tâm thì chỉ áp dụng ưu đãi đối với các dự án thuộc
ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư, cụ thể:
a) Miễn tiền thuê đất, thuê mặt
nước 15 năm kể từ ngày xây dựng hoàn thành và đưa vào sử dụng đối với các dự án
đầu tư thuộc ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật;
b) Không áp dụng ưu đãi về tiền
thuê đất, thuê mặt nước đối với các dự án không thuộc ngành, nghề đặc biệt ưu
đãi đầu tư.
3. Danh mục ngành, nghề đặc biệt
ưu đãi đầu tư và ngành, nghề ưu đãi đầu tư chiếu theo Phụ lục số 01 đính kèm Quyết định này.
Điều 8. Ưu
đãi về thu tiền sử dụng đất
1. Đối với các dự án đầu tư
trong Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai, song không thuộc các khu dân cư, đô thị trọng
tâm (các phường: Cốc Lếu, Kim Tân, Duyên Hải, Phố Mới, Lào Cai thuộc thành phố
Lào Cai) thì được hưởng ưu đãi về tiền thuê đất, thuê mặt nước như sau:
a) Miễn tiền sử dụng đất đối với
dự án thuộc ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư;
b) Giảm 50% tiền sử dụng đất phải
nộp ngân sách nhà nước đối với dự án thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư;
c) Giảm 30% tiền sử dụng đất phải
nộp ngân sách nhà nước đối với các dự án không thuộc Điểm a, Điểm b Khoản 1 Điều
này.
2. Đối với các dự án đầu tư thuộc
các khu dân cư, đô thị trọng tâm thì chỉ áp dụng ưu đãi đối với các dự án thuộc
ngành, nghề đặc đặc biệt ưu đãi đầu tư, cụ thể:
a) Giảm 50% tiền sử dụng đất phải
nộp ngân sách nhà nước đối với dự án thuộc ngành, nghề đặc đặc biệt ưu đãi đầu
tư;
b) Không áp dụng ưu đãi đối với
các dự án không thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư.
Điều 9. Hỗ
trợ kinh phí giải phóng mặt bằng, san tạo mặt bằng tại Khu Thương mại Công nghiệp
Kim Thành; Khu công nghiệp Đông Phố Mới; Khu công nghiệp Bắc Duyên Hải.
1. Nhà đầu tư có dự án đầu tư
trong các Khu quy định tại Điều này không phải trả tiền đền bù, giải phóng mặt
bằng;
2. Nhà đầu tư có dự án đầu tư
trong các Khu quy định tại Điều này phải nộp chi phí san tạo mặt bằng (nộp một
lần) theo đơn giá nộp tiền san tạo mặt bằng cho 1m2 với đơn vị tính
bằng tiền Đồng Việt Nam.
- Đơn giá nộp tiền san tạo mặt
bằng cho 1m2 được tính theo công thức sau đây: g = p x k;
trong đó:
g: Giá nộp tiền
san tạo mặt bằng cho 1m2;
k: Chỉ số giá phần
xây dựng trung bình được Sở Xây dựng Lào Cai công bố theo từng tháng, quý, năm,
được xác định tại thời điểm gần nhất trước đó so với thời điểm điều chỉnh dự án
và phê duyệt quyết định chủ trương đầu tư dự án (nếu chậm nộp trong trường hợp
k tăng thì tính lại đơn giá với k tại thời điểm nộp);
p: Đơn giá san tạo
mặt bằng tại thời điểm năm 2015; cụ thể như sau:
+ Khu Thương mại Công nghiệp
Kim Thành: 358.037 đồng/m2;
+ Khu Công nghiệp Bắc Duyên Hải:
310.681 đồng/m2;
+ Khu Công nghiệp Đông Phố Mới:
349.251 đồng/m2.
3. Các trường hợp phải điều chỉnh
lại giá san tạo mặt bằng theo quy định tại Khoản 2 của Điều này, cụ thể như
sau:
- Các dự án chậm tiến độ do
nguyên nhân chủ quan của Nhà đầu tư mà nhà đầu tư đề xuất gia hạn.
- Các dự án đã được Cấp giấy chứng
nhận đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư nhưng chưa nộp tiền san tạo mặt bằng.
- Các dự án được mở rộng diện
tích do cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch.
4. Nhà đầu tư thuê đất thuộc diện
tích chưa san tạo để xây dựng cơ sở kinh doanh dịch vụ thì không phải nộp chi
phí san tạo mặt bằng quy định tại Khoản 2 Điều này và tổ chức san tạo mặt bằng
theo dự án được UBND tỉnh chấp thuận.
Điều 10.
Cơ quan giải quyết thủ tục thuê đất
Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh
Lào Cai là cơ quan đầu mối tham mưu cho UBND tỉnh Lào Cai giới thiệu địa điểm đất,
làm thủ tục cho thuê đất và thực hiện việc quản lý đất đai đối với các dự án nằm
trong Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai.
Mục 2. ƯU
ĐÃI VỀ THUẾ VÀ HỖ TRỢ KHÁC
Điều 11.
Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp
1. Áp dụng thuế suất thuế thu
nhập doanh nghiệp 10% trong 15 (mười lăm) năm đối với thu nhập của doanh nghiệp
từ thực hiện dự án đầu tư mới tại Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai.
2. Thu nhập của doanh nghiệp từ
thực hiện dự án đầu tư mới tại Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai được miễn thuế thu
nhập doanh nghiệp 04 (bốn) năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa trong 09
(chín) năm tiếp theo.
3. Thời gian áp dụng ưu đãi về
thuế thu nhập doanh nghiệp quy định tại Khoản 1 Điều này được tính từ năm đầu
tiên dự án đầu tư mới của doanh nghiệp tại Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai có
doanh thu.
Thời gian miễn, giảm thuế thu
nhập doanh nghiệp quy định tại Khoản 2 Điều này được tính liên tục từ năm đầu
tiên có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế, trường hợp
không có thu nhập chịu thuế trong 03 (ba) năm đầu, kể từ năm đầu tiên có doanh
thu từ dự án đầu tư mới thì thời gian miễn, giảm thuế được tính từ năm thứ tư.
Điều 12.
Ưu đãi về thuế thu nhập cá nhân
Người Việt Nam và người nước
ngoài trực tiếp làm việc, sản xuất kinh doanh tại Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai
có thu nhập từ việc làm, sản xuất kinh doanh tại Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai
thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân theo quy định tại Luật Thuế thu nhập cá
nhân được giảm 50% số thuế phải nộp.
Điều 13.
Ưu đãi thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
1. Hàng hóa nhập khẩu để tạo
tài sản cố định của dự án đầu tư tại Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai (trừ Khu
Thương mại Công nghiệp Kim Thành - khu phi thuế quan) được miễn thuế nhập khẩu,
bao gồm:
1.1. Thiết bị, máy móc nếu đáp ứng
đầy đủ các điều kiện sau đây:
a) Phù hợp với lĩnh vực đầu tư,
mục tiêu, quy mô của dự án đầu tư;
b) Đáp ứng các quy định về tài
sản cố định tại Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính hướng
dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
1.2. Phương tiện vận tải chuyên
dùng trong dây chuyền công nghệ trong nước chưa sản xuất được; phương tiện vận
chuyển đưa đón công nhân gồm xe ô tô từ 24 chỗ ngồi trở lên và phương tiện thủy.
Trong đó:
a) Phương tiện vận tải chuyên
dùng trong nước đã sản xuất được để làm căn cứ thực hiện việc miễn thuế nêu tại
điểm này thực hiện theo quy định tại Thông tư số 04/2012/TT-BKHĐT ngày
13/8/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành danh mục máy móc, thiết bị, phụ
tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng, nguyên liệu, vật tư, bán thành
phẩm trong nước đã sản xuất được.
b) Phương tiện vận tải chuyên
dùng nằm trong dây chuyền công nghệ để làm căn cứ thực hiện việc miễn thuế nêu
tại điểm này thực hiện theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BKHCN ngày
18/02/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn xác định phương tiện vận tải
chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ.
1.3. Linh kiện, chi tiết, bộ phận
rời, phụ tùng, gá lắp, khuôn mẫu, phụ kiện đi kèm để lắp ráp đồng bộ với thiết
bị, máy móc, phương tiện vận tải chuyên dùng quy định tại điểm a và điểm b khoản
này nếu thuộc một trong hai điều kiện sau:
a) Là linh kiện, chi tiết, bộ
phận của thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải được nhập khẩu ở dạng rời;
b) Là linh kiện, chi tiết, bộ
phận rời, phụ tùng gá lắp, khuôn mẫu, phụ kiện nhập khẩu để lắp ráp, kết nối
các máy móc, thiết bị lại với nhau để đảm bảo hệ thống máy móc, thiết bị được vận
hành bình thường.
1.4. Nguyên liệu, vật tư trong
nước chưa sản xuất được dùng để chế tạo thiết bị, máy móc nằm trong dây chuyền
công nghệ hoặc để chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng, gá lắp,
khuôn mẫu, phụ kiện đi kèm để lắp ráp đồng bộ với thiết bị, máy móc quy định tại
điểm a khoản này. Trong đó, nguyên liệu, vật tư trong nước đã sản xuất được để
làm căn cứ thực hiện việc miễn thuế nêu tại điểm này thực hiện theo quy định của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
1.5. Vật tư xây dựng trong nước
chưa sản xuất được. Trong đó, vật tư xây dựng trong nước đã sản xuất được để
làm căn cứ thực hiện việc miễn thuế nêu tại điểm này thực hiện theo quy định của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Việc miễn thuế nhập khẩu đối với
hàng hóa nhập khẩu quy định tại khoản này được áp dụng cho cả trường hợp mở rộng
quy mô dự án, thay thế công nghệ, đổi mới công nghệ.
2. Nguyên liệu, vật tư, linh kiện
trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để sản xuất của các dự án đầu tư trong
Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai (trừ các dự án sản xuất các sản phẩm chịu thuế
tiêu thụ đặc biệt, sản phẩm điện tử, điện lạnh và những mặt hàng khác theo quyết
định của Thủ tướng Chính phủ) được miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 (năm)
năm, kể từ ngày bắt đầu sản xuất.
Việc xác định nguyên liệu, vật
tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được làm căn cứ miễn thuế thực hiện theo
quy định tại Thông tư số 04/2012/TT-BKHĐT ngày 13/8/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư ban hành danh mục máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải
chuyên dùng, nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm trong nước đã sản xuất được.
3. Ưu đãi về thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, sản xuất, gia công, tái
chế, lắp ráp tại Khu Thương mại Công nghiệp Kim Thành được quy định riêng tại
Điều 16 Quy định này.
Chương
III
ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ TẠI KHU
THƯƠNG MẠI CÔNG NGHIỆP KIM THÀNH - KHU PHI THUẾ QUAN
Điều 14.
Loại hình kinh doanh chủ yếu trong Khu Thương mại Công nghiệp Kim Thành
Các loại hình kinh doanh chủ yếu
trong Khu Thương mại Công nghiệp Kim Thành là các hoạt động trên các lĩnh vực
thương mại đặc biệt, thương mại công nghiệp, thương mại tự do và các hoạt động
khác, có quan hệ mua bán trao đổi hàng hóa, dịch vụ giữa khu này với bên ngoài
là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu như:
1. Sản xuất, gia công, tái chế,
lắp ráp và đóng gói hàng xuất khẩu, hàng nhập khẩu và hàng phục vụ tại chỗ;
2. Xuất khẩu, nhập khẩu, chuyển
khẩu, tạm nhập - tái xuất, chợ cửa khẩu, bán hàng miễn thuế;
3. Phân loại, đóng gói, vận
chuyển, bảo quản, kho tàng, vận tải, bảo hiểm, logistics, bưu chính, viễn
thông, ngân hàng;
4. Hội chợ triển lãm, giới thiệu
sản phẩm, chi nhánh, Văn phòng đại diện; các hoạt động thương mại khác.
Điều 15.
Quan hệ trao đổi hàng hóa, dịch vụ của Khu Thương mại Công nghiệp Kim Thành
1. Quan hệ trao đổi hàng hóa, dịch
vụ giữa Khu Thương mại Công nghiệp Kim Thành với nội địa là quan hệ xuất khẩu,
nhập khẩu và phải thực hiện các thủ tục hải quan theo pháp luật Hải quan Việt
Nam. Quan hệ trao đổi hàng hóa, dịch vụ giữa Khu Thương mại Công nghiệp Kim
Thành với nước ngoài được xem như quan hệ trao đổi giữa nước ngoài với nước
ngoài.
2. Các tổ chức kinh tế hoạt động
trong Khu Thương mại Công nghiệp Kim Thành được xuất khẩu ra nước ngoài và nhập
khẩu từ nước ngoài tất cả hàng hóa, dịch vụ mà pháp luật Việt Nam không cấm.
3. Hàng hóa gia công, tạm nhập
tái xuất, chuyển khẩu qua Khu Thương mại Công nghiệp Kim Thành phải tuân thủ
các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành về gia công, tạm nhập tái xuất,
chuyển khẩu và các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
4. Hàng hóa vận chuyển giữa Việt
Nam với Trung Quốc qua Khu Thương mại Công nghiệp Kim Thành được tiến hành theo
quy định hiện hành của mỗi nước và phù hợp với Hiệp định liên quan đã ký kết giữa
Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Trung Quốc.
Điều 16.
Chính sách ưu đãi áp dụng riêng đối với Khu Thương mại Công nghiệp Kim Thành
Tổ chức, cá nhân thực hiện dự
án đầu tư, hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong Khu Thương mại Công
nghiệp Kim Thành ngoài được hưởng chính sách ưu đãi đầu tư trong Khu kinh tế cửa
khẩu Lào Cai quy định chung như trên, còn được hưởng chính sách đặc thù riêng
biệt, cụ thể:
1. Ưu đãi về thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu:
Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu, sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại Khu Thương mại Công nghiệp Kim
Thành:
a) Hàng hóa từ Khu Thương mại
Công nghiệp Kim Thành xuất khẩu ra nước ngoài thuộc đối tượng không chịu thuế
xuất khẩu;
b) Hàng hóa sản xuất và được
tiêu thụ trong Khu Thương mại Công nghiệp Kim Thành thuộc đối tượng không chịu
thuế;
c) Hàng hóa nhập khẩu từ nước
ngoài vào và được tiêu thụ trong Khu Thương mại Công nghiệp Kim Thành thuộc đối
tượng không chịu thuế nhập khẩu, trừ hàng hóa thuộc danh mục mặt hàng chịu thuế
ngay khi nhập khẩu từ nước ngoài vào Khu Thương mại Công nghiệp Kim Thành quy định
tại Mục II Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Quy định
này;
d) Hàng hóa từ các khu chức
năng khác trong Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai và hàng hóa từ nội địa Việt Nam xuất
khẩu vào Khu Thương mại Công nghiệp Kim Thành thuộc đối tượng chịu thuế xuất khẩu,
trừ trường hợp hàng hóa là vật liệu xây dựng từ nội địa Việt Nam hoặc từ các
khu chức năng khác trong Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai đưa vào Khu TMCN Kim
Thành để xây dựng, sửa chữa và bảo dưỡng kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội
chung trong Thương mại Công nghiệp Kim Thành được miễn thuế xuất khẩu;
e) Hàng hóa từ Khu Thương mại
Công nghiệp Kim Thành đưa vào tiêu thụ tại các khu chức năng khác trong Khu
kinh tế cửa khẩu Lào Cai hoặc đưa vào tiêu thụ trong nội địa Việt Nam chịu thuế
nhập khẩu theo quy định hiện hành, trừ hàng hóa đã chịu nhập khẩu quy định tại
Điểm c Khoản này;
g) Hàng hóa sản xuất, gia công,
tái chế, lắp ráp tại Khu Thương mại Công nghiệp Kim Thành không sử dụng nguyên
liệu, linh kiện nhập khẩu từ nước ngoài khi nhập khẩu vào nội địa Việt Nam được
miễn thuế nhập khẩu; trường hợp có sử dụng nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu từ
nước ngoài thì khi nhập khẩu vào nội địa Việt Nam chỉ phải nộp thuế nhập khẩu
tính trên phần nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu cấu thành trong hàng hóa đó. Việc
xác định thuế nhập khẩu phải nộp đối với phần nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu
từ nước ngoài cấu thành trong hàng hóa nhập vào nội địa Việt Nam thực hiện như
sau:
g.1) Trường hợp tổ chức,
cá nhân sản xuất kinh doanh tại Khu Thương mại Công nghiệp Kim Thành nhập khẩu
vào nội địa đã có đăng ký với cơ quan Hải quan về danh mục hàng hóa nhập khẩu sử
dụng làm nguyên liệu, linh kiện sản xuất hàng nhập khẩu vào nội địa và định mức
nguyên liệu, linh kiện dùng để sản xuất hàng nhập khẩu trước khi nhập vào nội địa
Việt Nam thì việc xác định thuế nhập khẩu phải nộp căn cứ vào số lượng, mức thuế
suất của mặt hàng nhập khẩu vào nội địa Việt Nam và trị giá tính thuế tính trên
phần nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu từ nước ngoài cấu thành trong hàng hóa nhập
khẩu vào nội địa Việt Nam;
g.2) Trường hợp không
xác định được trị giá tính thuế theo quy định tại điểm g.1 khoản này thì cơ
quan hải quan ấn định thuế đối với phần nguyên liệu, linh kiện cấu thành trong
mặt hàng nhập khẩu vào nội địa Việt Nam theo quy định của pháp luật về quản lý
thuế và trị giá hải quan.
i) Đối với hàng hóa sản xuất,
gia công, tái chế, lắp ráp tại Khu Thương mại Công nghiệp Kim Thành nếu đủ điều
kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi hoặc thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
thì được áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu đó theo quy định của pháp luật thuế
xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
k) Thủ tục hải quan, quản lý
thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu vào Khu Thương mại Công nghiệp Kim
Thành được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 128/2013/TT-BTC ngày
10/9/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải
quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu (sau đây gọi là Thông tư số 128/2013/TT-BTC).
2. Ưu đãi về thuế giá trị gia
tăng:
a) Hàng hóa, dịch vụ từ Khu Thương
mại Công nghiệp Kim Thành xuất khẩu ra nước ngoài thuộc đối tượng không chịu
thuế giá trị gia tăng;
b) Hàng hóa, dịch vụ sản xuất
và được tiêu thụ trong Khu Thương mại Công nghiệp Kim Thành thuộc đối tượng
không chịu thuế giá trị gia tăng;
c) Hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu
từ nước ngoài vào và được tiêu thụ trong Khu Thương mại Công nghiệp Kim Thành
thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng, trừ hàng hóa thuộc danh mục mặt
hàng chịu thuế ngay khi nhập khẩu từ nước ngoài vào Khu Thương mại Công nghiệp
Kim Thành quy định tại Mục II Phụ lục số 02 ban
hành kèm theo Quy định này;
d) Hàng hóa, dịch vụ từ các khu
chức năng khác trong Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai và hàng hóa, dịch vụ từ nội địa
Việt Nam xuất khẩu vào Khu Thương mại Công nghiệp Kim Thành được áp dụng mức
thuế suất thuế giá trị gia tăng là 0%, trừ trường hợp: hàng hóa, dịch vụ không
được áp dụng thuế giá trị gia tăng 0% theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Luật Thuế
giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 1
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng số
31/2013/QH13) và các văn bản hướng dẫn thi hành;
e) Hàng hóa, dịch vụ từ Khu
Thương mại Công nghiệp Kim Thành đưa vào tiêu thụ tại các khu chức năng khác
trong Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai hoặc đưa vào tiêu thụ trong nội địa Việt Nam
phải chịu thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật.
3. Ưu đãi về thuế tiêu thụ đặc
biệt:
a) Hàng hóa từ Khu Thương mại
Công nghiệp Kim Thành xuất khẩu ra nước ngoài thuộc đối tượng không chịu thuế
tiêu thụ đặc biệt;
b) Hàng hóa sản xuất và được
tiêu thụ trong Khu Thương mại Công nghiệp Kim Thành thuộc đối tượng không chịu
thuế tiêu thụ đặc biệt, trừ xe ô tô chở người dưới 24 chỗ và trừ hàng hóa sản
xuất, tiêu thụ trong khu phi thuế quan không được ngăn cách với lãnh thổ bên
ngoài bằng hàng rào cứng;
c) Hàng hóa nhập khẩu từ nước
ngoài vào và được tiêu thụ trong Khu Thương mại Công nghiệp Kim Thành thuộc đối
tượng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, trừ:
c.1) Xe ô tô chở người dưới 24
chỗ;
c.2) Hàng hóa thuộc danh mục mặt
hàng chịu thuế ngay khi nhập khẩu từ nước ngoài vào Khu Thương mại Công nghiệp
Kim Thành quy định tại Mục II Phụ lục số 02 ban
hành kèm theo Quy định này.
d) Hàng hóa từ các khu chức
năng khác trong Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai và hàng hóa từ nội địa Việt Nam xuất
khẩu vào Khu Thương mại Công nghiệp Kim Thành thuộc đối tượng không chịu thuế
tiêu thụ đặc biệt, trừ xe ô tô chở người dưới 24 chỗ và trừ hàng hóa từ nội địa
xuất khẩu vào khu phi thuế quan không được ngăn cách với lãnh thổ bên ngoài bằng
hàng rào cứng;
e) Hàng hóa từ Khu Thương mại
Công nghiệp Kim Thành đưa vào tiêu thụ tại các khu chức năng khác trong Khu
kinh tế cửa khẩu Lào Cai hoặc đưa vào tiêu thụ trong nội địa Việt Nam thuộc đối
tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, trừ hàng hóa đã chịu thuế tiêu thụ đặc biệt
quy định tại Điểm b, c, d Khoản này;
g) Việc khấu trừ, hoàn thuế
tiêu thụ đặc biệt và các nội dung khác liên quan đến hàng hóa, dịch vụ chịu thuế
tiêu thụ đặc biệt được thực hiện theo quy định của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt
và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 17.
Quy định về bán hàng miễn thuế cho khách tham quan du lịch Khu Thương mại Công
nghiệp Kim Thành
1. Khách tham quan du lịch Khu
Thương mại Công nghiệp Kim Thành được mua hàng nhập khẩu miễn thuế mang vào nội
địa với trị giá hàng hóa không quá 1.000.000 (một triệu) đồng/1 người/1 ngày;
trường hợp trị giá hàng hóa vượt quá 1.000.000 đồng/1 người/1 ngày thì khách
tham quan du lịch phải làm thủ tục hải quan và kê khai nộp thuế nhập khẩu, thuế
giá trị gia tăng đối với phần hàng hóa vượt định mức miễn thuế theo quy định tại
Thông tư số 128/2013/TT-BTC .
2. Danh mục mặt hàng không bán
miễn thuế cho khách tham quan du lịch Khu Thương mại Công nghiệp Kim Thành và
danh mục mặt hàng chịu thuế ngay khi nhập khẩu từ nước ngoài vào Khu Thương mại
Công nghiệp Kim Thành (bao gồm thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có),
thuế giá trị gia tăng) được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định
này.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 18.
Quy định chuyển tiếp
1. Các dự án đầu tư đã được cấp
Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư, Quyết định chủ trương đầu tư đang được
hưởng chính sách ưu đãi cao hơn so với quy định tại Quy định này, nếu đáp ứng đủ
điều kiện về ưu đãi thì được tiếp tục hưởng ưu đãi ghi trong Giấy phép đầu tư,
Giấy chứng nhận đầu tư cho thời gian còn lại. Trường hợp ưu đãi ghi trong Giấy
phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư thấp hơn mức ưu đãi quy định tại Quy định
này thì được hưởng mức ưu đãi theo quy định của Quy định này áp dụng cho thời
gian còn lại trừ trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 9 của Quy định này.
2. Trường hợp các Văn bản được
trích dẫn tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện
theo quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Điều 19.
Quy định đối với nhà đầu tư và lựa chọn nhà đầu tư có dự án đầu tư trong Khu
thương mại công nghiệp Kim Thành, Khu công nghiệp Đông Phố Mới và Khu công nghiệp
Bắc Duyên Hải
1. Nhà đầu tư có dự án đầu tư
trong các Khu quy định tại Điều 19 này ngoài được hưởng chính sách ưu đãi đầu
tư của Quy định này còn được bảo đảm thực hiện ưu đãi đầu tư được quy định tại
Giấy phép đầu tư, Giấy phép kinh doanh, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, Giấy chứng
nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định chủ trương đầu tư của Ủy
ban nhân dân tỉnh Lào Cai.
2. Nhà đầu tư đăng ký dự án đầu
tư thuộc ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư và ngành, nghề ưu đãi đầu tư sử dụng
các khu đất, quỹ đất có giá trị thương mại cao trong Khu Thương mại Công nghiệp
Kim Thành, Khu công nghiệp Đông Phố Mới, Khu công nghiệp Bắc Duyên Hải được
tham dự thầu đối với dự án do mình lập theo quy định của Luật Đấu thầu về lựa
chọn nhà đầu tư để bảo đảm công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế.
Điều 20.
Triển khai thực hiện
Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lào Cai
là đầu mối phối hợp với Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Lào Cai và các sở, ngành
có liên quan hướng dẫn, tổ chức thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện nếu
có khó khăn, vướng mắc, các ý kiến kịp thời phản ánh về Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Lào Cai để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC SỐ 01
DANH MỤC NGÀNH, NGHỀ ĐẶC BIỆT ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ VÀ
NGÀNH, NGHỀ ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quy định tại Quyết định số: 37/2016/QĐ-UBND ngày
23/6/2016 của UBND tỉnh Lào Cai về chính sách ưu đãi đầu tư tại Khu kinh tế cửa
khẩu Lào Cai)
A. NGÀNH, NGHỀ ĐẶC BIỆT ƯU
ĐÃI ĐẦU TƯ
I. CÔNG NGHỆ CAO, CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN, CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ
1. Ứng dụng công nghệ cao thuộc
Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển theo Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ.
2. Sản xuất sản phẩm thuộc Danh
mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển theo Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ.
3. Sản xuất sản phẩm công nghiệp
hỗ trợ theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
4. Ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo
doanh nghiệp công nghệ cao; đầu tư mạo hiểm cho phát triển công nghệ cao; ứng dụng,
nghiên cứu và phát triển công nghệ cao theo quy định của pháp luật về công nghệ
cao; sản xuất sản phẩm công nghệ sinh học.
5. Sản xuất sản phẩm phần mềm,
sản phẩm nội dung thông tin số, sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm, dịch vụ
phần mềm, dịch vụ khắc phục sự cố an toàn thông tin, bảo vệ an toàn thông tin
theo quy định của pháp luật về công nghệ thông tin.
6. Sản xuất năng lượng tái tạo,
năng lượng sạch, năng lượng từ việc tiêu hủy chất thải.
7. Sản xuất vật liệu composit,
các loại vật liệu xây dựng nhẹ, vật liệu quý hiếm.
II. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, XÂY DỰNG
KẾT CẤU HẠ TẦNG
1. Thu gom, xử lý, tái chế, tái
sử dụng chất thải tập trung.
2. Xây dựng, kinh doanh kết cấu
hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu chức năng trong
khu kinh tế.
3. Đầu tư phát triển nhà máy nước,
nhà máy điện, hệ thống cấp thoát nước; cầu, đường bộ, đường sắt; cảng sông; và
công trình cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng khác do Thủ tướng Chính phủ quyết
định.
4. Phát triển vận tải hành
khách công cộng tại các đô thị.
III. Y TẾ
1. Đầu tư kinh doanh cơ sở thực
hiện vệ sinh phòng chống dịch bệnh.
2. Nghiên cứu khoa học về công nghệ
bào chế, công nghệ sinh học để sản xuất các loại thuốc mới.
3. Sản xuất nguyên liệu làm thuốc
và thuốc chủ yếu, thuốc thiết yếu, thuốc phòng, chống bệnh xã hội, vắc xin,
sinh phẩm y tế, thuốc từ dược liệu, thuốc đông y; thuốc sắp hết hạn bằng sáng
chế hoặc các độc quyền có liên quan; ứng dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ
sinh học để sản xuất thuốc chữa bệnh cho người đạt tiêu chuẩn GMP quốc tế; sản
xuất bao bì trực tiếp tiếp xúc với thuốc.
4. Đầu tư cơ sở sản xuất
Methadone.
B. NGÀNH, NGHỀ ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
I. KHOA HỌC CÔNG NGHỆ, ĐIỆN
TỬ, CƠ KHÍ, SẢN XUẤT VẬT LIỆU, CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
1. Sản xuất sản phẩm thuộc Danh
mục sản phẩm cơ khí trọng điểm theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
2. Đầu tư vào nghiên cứu và
phát triển (R&D).
3. Sản xuất sản phẩm tiết kiệm
năng lượng.
4. Sản xuất sản phẩm có giá trị
gia tăng từ 30% trở lên (theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
5. Sản xuất ô tô, phụ tùng ô
tô, đóng tàu.
6. Sản xuất phụ kiện, linh kiện
điện tử, cụm chi tiết điện tử không thuộc Danh mục A Phụ lục này.
7. Sản xuất máy công cụ, máy
móc, thiết bị, phụ tùng, máy phục vụ cho sản xuất nông, lâm nghiệp, ngư nghiệp,
diêm nghiệp, máy chế biến thực phẩm, thiết bị tưới tiêu không thuộc Danh mục A
Phụ lục này.
II. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, XÂY DỰNG
KẾT CẤU HẠ TẦNG
1. Xây dựng, phát triển hạ tầng
cụm công nghiệp.
2. Xây dựng chung cư cho công
nhân làm việc tại các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu
kinh tế; xây dựng ký túc xá sinh viên và xây dựng nhà ở cho các đối tượng chính
sách xã hội; đầu tư xây dựng các khu đô thị chức năng (bao gồm nhà trẻ, trường
học, bệnh viện) phục vụ công nhân.
3. Khắc phục sự cố sạt lở núi,
sạt lở đê, bờ sông, bờ biển, đập, hồ chứa và các sự cố môi trường khác; áp dụng
công nghệ giảm thiểu phát thải khí gây hiệu ứng nhà kính, phá hủy tầng ô-dôn.
4. Đầu tư kinh doanh trung tâm
hội chợ triển lãm hàng hóa, trung tâm logistic, kho hàng hóa, siêu thị, trung
tâm thương mại.
III. VĂN HÓA, Y TẾ
1. Sản xuất trang thiết bị y tế,
xây dựng kho bảo quản dược phẩm, dự trữ thuốc chữa bệnh cho người để phòng
thiên tai, thảm họa, dịch bệnh nguy hiểm.
2. Sản xuất nguyên liệu làm thuốc
và thuốc bảo vệ thực vật, thuốc trừ sâu bệnh; phòng, chữa bệnh cho động vật, thủy
sản.
3. Đầu tư cơ sở thử nghiệm sinh
học, đánh giá sinh khả dụng của thuốc; cơ sở dược đạt tiêu chuẩn thực hành tốt
trong sản xuất, bảo quản, kiểm nghiệm, thử nghiệm lâm sàng thuốc.
4. Đầu tư nghiên cứu chứng minh
cơ sở khoa học của bài thuốc Đông y, thuốc cổ truyền và xây dựng tiêu chuẩn kiểm
nghiệm bài thuốc Đông y, thuốc cổ truyền.
5. Đầu tư kinh doanh thư viện
công cộng, rạp chiếu phim.
IV. NGÀNH, NGHỀ KHÁC
1. Hoạt động của Quỹ tín dụng
nhân dân và tổ chức tài chính vi mô.
PHỤ LỤC SỐ 02
DANH MỤC MẶT HÀNG KHÔNG BÁN MIỄN THUẾ CHO KHÁCH
THAM QUAN DU LỊCH VÀ DANH MỤC MẶT HÀNG CHỊU THUẾ NGAY KHI NHẬP KHẨU TỪ NƯỚC
NGOÀI VÀO KHU THƯƠNG MẠI CÔNG NGHIỆP KIM THÀNH
(Ban hành kèm theo Quy định tại Quyết định số: 37/2016/QĐ-UBND ngày
23/6/2016 của UBND tỉnh Lào Cai về chính sách ưu đãi đầu tư tại Khu kinh tế cửa
khẩu Lào Cai)
I. DANH MỤC MẶT HÀNG KHÔNG
BÁN MIỄN THUẾ CHO KHÁCH THAM QUAN DU LỊCH KHU THƯƠNG MẠI CÔNG NGHIỆP KIM THÀNH
1. Thuốc lá điếu, xì gà và chế
phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm; thuốc lá lá chưa
chế biến; phế liệu lá thuốc lá.
2. Rượu.
3. Bia.
4. Xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả
xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế
vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng.
5. Xe mô tô hai bánh, xe mô tô
ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3.
6. Tàu bay, du thuyền.
7. Xăng các loại, nap-ta
(naphtha), chế phẩm tái hợp (reformade component) và các chế phẩm khác để pha
chế xăng.
8. Điều hòa nhiệt độ công suất
từ 90.000 BTU trở xuống.
9. Bài lá.
10. Vàng mã, hàng mã.
11. Trứng chim và trứng gia cầm
nguyên vỏ, tươi, đã bảo quản, hoặc đã làm chín.
12. Đường mía hoặc đường củ cải
và đường sucroza tinh khiết về mặt hóa học, ở thể rắn.
13. Muối (kể cả muối ăn và muối
đã bị làm biến tính) và natri clorua tinh khiết, có hoặc không ở dạng dung dịch
nước hoặc có chứa chất chống đóng bánh hoặc chất làm tăng độ chẩy; nước biển.
II. DANH MỤC MẶT HÀNG CHỊU
THUẾ NGAY KHI NHẬP KHẨU TỪ NƯỚC NGOÀI VÀO KHU THƯƠNG MẠI CÔNG NGHIỆP KIM THÀNH
1. Hàng hóa chịu thuế ngay khi
nhập khẩu từ nước ngoài vào Khu Thương mại Công nghiệp Kim Thành là các loại
hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào Khu Thương mại Công nghiệp Kim Thành, trừ
hàng hóa nhập khẩu để thực hiện dự án đầu tư bao gồm:
a) Hàng hóa nhập khẩu để tạo
tài sản cố định của dự án đầu tư tại Khu Thương mại Công nghiệp Kim Thành;
b) Hàng hóa là nguyên liệu, vật
tư, linh kiện, bán thành phẩm nhập khẩu để sản xuất của các dự án đầu tư trong
Khu Thương mại Công nghiệp Kim Thành.
2. Việc xác định hàng hóa nhập
khẩu để thực hiện dự án đầu tư được căn cứ theo hướng dẫn về hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu để thực hiện dự án đầu tư quy định tại Thông tư số 128/2013/TT-BTC ./.