|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
35/2010/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Long
|
|
Người ký:
|
Trương Văn Sáu
|
Ngày ban hành:
|
28/12/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 35/2010/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày 28
tháng 12 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH CÁC NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN BẰNG
NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 2011 – 2015
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước, ngày
16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP , ngày
06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách
nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg , ngày
30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức
phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 -
2015;
Căn cứ Nghị quyết số 134/2010/NQ-HĐND , ngày
10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VII, kỳ họp lần thứ 19 ban hành các
nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân
sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu
tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này là các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ
vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài
chính, thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện,
thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Văn Sáu
|
CÁC NGUYÊN TẮC, TIÊU
CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN BẰNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 35/2010/QĐ-UBND, ngày 28 tháng 12 năm 2010 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Chương I
NGUYÊN
TẮC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CHO CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN
Điều 1. Nguyên tắc
phân bổ vốn đầu tư phát triển cho các công trình, dự án:
1. Thực hiện theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà
nước. Vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước chỉ bố trí cho các
công trình, dự án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng hoàn vốn
trực tiếp và phục vụ lợi ích công.
2. Các công trình, dự án được bố trí vốn phải nằm trong
quy hoạch đã được phê duyệt; phải phục vụ cho mục tiêu phát triển kinh tế - xã
hội và có đầy đủ các thủ tục đầu tư theo quy định về quản lý đầu tư và xây
dựng.
3. Bố trí vốn tập trung, bảo đảm hiệu quả đầu tư. Ưu tiên
bố trí cho các công trình, dự án trọng điểm của tỉnh, các dự án khác theo nghị
quyết của cấp trên và cấp có thẩm quyền, vốn đối ứng cho các Dự án ODA, vốn cho
công tác chuẩn bị đầu tư, chuẩn bị thực hiện dự án.
4. Ưu tiên bố trí đủ vốn để thanh toán các khoản nợ và
ứng trước năm kế hoạch.
5. Bảo đảm tính công khai, minh bạch, công bằng trong
phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước.
Chương II
NGUYÊN
TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TRONG CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH
CỦA HUYỆN, THÀNH PHỐ
Điều 2. Nguyên tắc
xây dựng các tiêu chí và định mức phân bổ:
1. Thực hiện theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà
nước, các tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển được xây dựng cho
năm 2011, là cơ sở để xác định tỷ lệ điều tiết và số bổ sung cân đối của ngân
sách tỉnh cho ngân sách huyện, thành phố, được ổn định trong 5 năm của giai
đoạn 2011 - 2015.
2. Bảo đảm tính tương quan hợp lý giữa các huyện và thành
phố trong việc thực hiện các mục tiêu phát triển; góp phần thu hẹp dần khoảng
cách về trình độ phát triển kinh tế, thu nhập và mức sống của dân cư giữa các
huyện và thành phố trên địa bàn tỉnh.
3. Bảo đảm sử dụng có hiệu quả vốn đầu tư của ngân sách
nhà nước, tạo điều kiện để thu hút tối đa các nguồn vốn khác cho đầu tư phát
triển.
4. Mức vốn đầu tư phát triển trong cân đối (không bao gồm
từ nguồn thu từ tiền sử dụng đất) năm 2011, năm đầu của thời kỳ ổn định 2011 -
2015 của từng huyện, thành phố không thấp hơn số vốn kế hoạch 2010.
5. Bảo đảm tính công khai, minh bạch, công bằng trong
phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước.
Điều 3. Các tiêu chí
phân bổ vốn:
1. Tiêu chí dân số, gồm: Số dân trung bình và số người dân
tộc thiểu số của các huyện, thành phố.
2. Tiêu chí về trình độ phát triển, gồm: Thu nội địa
(không bao gồm số thu sử dụng đất) và tỷ lệ hộ nghèo.
3. Tiêu chí diện tích đất tự nhiên.
4. Tiêu chí tỷ lệ diện tích đất trồng lúa trên tổng diện
tích đất tự nhiên.
5. Tiêu chí số đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn
của huyện, thành phố.
6. Tiêu chí bổ sung, gồm: Tiêu chí đô thị
loại III, đô thị loại IV và huyện mới tách.
Điều 4. Xác định số điểm
từng tiêu chí cụ thể:
1. Tiêu chí dân số: Bao gồm
số dân trung bình và số người dân tộc thiểu số căn cứ theo số liệu công bố của
Cục Thống kê năm 2009. Cách tính điểm cụ thể như sau:
a) Huyện, thành phố có số dân đến 100.000
người được tính 10 điểm.
b) Huyện, thành phố có dân số trên 100.000
người, cứ tăng thêm 10.000 người được cộng thêm 1 điểm.
c) Huyện, thành phố: Có số người dân tộc, cứ
500 người được cộng thêm 0,5 điểm; có người dân tộc từ trên 100 người đến dưới
500 người được cộng thêm 0,3 điểm.
2. Tiêu chí về trình độ phát
triển, bao gồm 2 tiêu chí: Thu nội địa và tỷ lệ hộ nghèo.
a) Tiêu chí thu nội địa (không bao gồm số thu
sử dụng đất), cách tính điểm như sau: Thu ngân sách dưới 20 tỷ đồng được tính
10 điểm; thu ngân sách từ 20 tỷ đồng trở lên, cứ mỗi 1 tỷ đồng tăng thêm được
cộng 1 điểm.
b) Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo: Tỷ lệ hộ nghèo
được xác định căn cứ số liệu công bố điều tra hộ nghèo năm 2010. Cách tính điểm
cụ thể như sau: Huyện, thành phố có tỷ lệ hộ nghèo dưới 8% được tính 1 điểm, từ
trên 8% cứ tăng thêm 1% thì được cộng thêm 0,5 điểm.
3. Tiêu chí diện tích đất tự
nhiên: Diện tích đất tự nhiên xác định căn cứ theo số liệu của Cục
Thống kê tính đến ngày 01/01/2010. Cách tính điểm cụ thể như sau:
a) Diện tích dưới 1.000 ha được tính 3 điểm.
b) Từ 1.000ha đến dưới 5.000ha, cứ tăng thêm
1.000ha được cộng thêm 0,3 điểm.
c) Từ 5.000 ha đến dưới 10.000ha, cứ tăng
thêm 1.000ha được cộng thêm 0,2 điểm; từ 10.000ha trở lên, cứ tăng thêm 1.000ha
được cộng thêm 0,1 điểm.
4. Tiêu chí tỷ lệ diện tích đất trồng lúa
trên tổng diện tích đất tự nhiên: Diện tích đất trồng lúa để xác định điểm
tính căn cứ trên diện tích đất trồng lúa đến ngày 01 tháng 01 năm 2009 lấy theo
số liệu công bố của Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thống kê. Cách tính điểm
cụ thể như sau: Đến 30%, cứ 1% diện tích được tính 0,2 điểm; trên 30% đến 50%,
cứ 1% diện tích tăng thêm được tính 0,6 điểm; trên 50% trở lên, cứ 1% diện tích
tăng thêm được tính 0,8 điểm.
5. Tiêu chí số đơn vị hành chính cấp xã,
phường, thị trấn của huyện, thành phố: Số đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị
trấn tính toán điểm căn cứ số liệu công bố của Sở Nội vụ và Cục Thống kê về số
đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn đến ngày 31/12/2009. Cách tính điểm
cụ thể như sau:
a) Huyện, thành phố có từ 6 đơn vị xã, phường, thị trấn
trở xuống được tính 5 điểm.
b) Huyện, thành phố có từ 7 đơn vị xã, phường, thị trấn
trở lên, cứ mỗi xã, phường, thị trấn cộng thêm 0,5 điểm.
6. Tiêu chí bổ sung, có 4 tiêu chí bổ sung cụ
thể như sau:
a) Thành phố Vĩnh Long là đô thị loại III được tính 60
điểm.
b) Thị trấn Cái Vồn là đô thị loại IV được tính 30 điểm.
c) Huyện mới tách được tính 20 điểm.
d) Tốc độ phát triển đô thị hoá: Đối với thị trấn được
tính 10 điểm.
Điều 5. Số điểm và tổng số vốn cân đối
cho các huyện, thành phố:
1. Số điểm của mỗi huyện, thành phố là tổng số điểm về
tiêu chí dân số, tiêu chí về trình độ phát triển, tiêu chí diện tích đất tự
nhiên, tiêu chí tỷ lệ diện tích đất trồng lúa trên tổng diện tích đất tự nhiên,
tiêu chí về đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn, tiêu chí bổ sung.
2. Tổng số vốn cân đối cho mỗi huyện, thành phố được tính
như sau:
Tổng số vốn cân đối cho mỗi huyện,
thành phố
|
=
|
Tổng số vốn đầu tư phân cấp cho huyện, thành phố theo
tỷ lệ
|
x
|
Số điểm của mỗi huyện, thành phố
|
Tổng số điểm các huyện, thành phố
|
3. Số điểm và tổng số vốn cân đối cho các huyện, thành
phố có bảng tổng hợp chi tiết đính kèm.
Điều 6. Điều chỉnh bất hợp lý:
Sau khi phân bổ theo các tiêu chí và định mức trên, đối
với các huyện, thành phố có số vốn đầu tư trong cân đối (không bao gồm đầu tư
từ nguồn thu sử dụng đất) thấp hơn kế hoạch năm 2010 (số vốn do Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân tỉnh giao) sẽ được điều chỉnh bằng số vốn đầu tư trong cân đối (không
bao gồm đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất) kế hoạch năm 2010 do Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân tỉnh giao.
Chương III
CÁC
NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH
TRUNG ƯƠNG CHO TỈNH
Điều 7. Nguyên
tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung
ương cho tỉnh.
Nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ đối với vốn bổ
sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương được xác định theo quy định tại các
quyết định có liên quan của Thủ tướng Chính phủ và các Bộ chuyên ngành, quản lý
chương trình, cụ thể như sau:
1. Chương trình hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ
thuật khu công nghiệp: Theo Quyết định số 43/2009/QĐ-TTg ngày 19/3/2009 của Thủ
tướng Chính phủ về việc ban hành cơ chế hỗ trợ vốn ngân sách trung ương để đầu
tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp tại các địa phương có điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
2. Chương trình hỗ trợ phát triển giống cây nông, lâm
nghiệp, giống vật nuôi và giống thuỷ sản: Theo Quyết định số 2194/QĐ-TTg ngày
25/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Phát triển giống cây nông,
lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thuỷ sản đến năm 2020.
3. Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bằng sông Cửu Long giai đoạn 2011 - 2015 theo quyết định phê duyệt của Thủ
tướng Chính phủ.
4. Chương trình bố trí di dân, định canh, định cư: Theo
Quyết định số 193/2006/QĐ-TTg , ngày 24/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
chương trình bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới,
hải đảo, di cư tự do, xung yếu và rất xung yếu của rừng phòng hộ, khu bảo vệ
nghiêm ngặt của rừng đặc dụng giai đoạn 2006 - 2010 và định hướng đến năm 2015.
5. Hỗ trợ đầu tư các bệnh viện tuyến tỉnh, huyện.
6. Hỗ trợ đầu tư hạ tầng du lịch.
7. Hỗ trợ đầu tư các huyện mới chia tách: Thực hiện theo
các nghị định của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ về chia tách
huyện từ năm 2005 trở lại đây.
8. Hỗ trợ đầu tư xây dựng các trụ sở Uỷ ban nhân dân cấp
xã.
9. Hỗ trợ vốn đối ứng các Dự án ODA do địa phương quản
lý.
10. Các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2011 -
2015.
11. Hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số: Theo Quyết định số
1342/QĐ-TTg , ngày 25/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch
định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số du canh, du cư đến năm 2012.
12. Đối với các khoản đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến
thiết (XSKT): Tiếp tục thực hiện chủ trương của cấp có thẩm quyền về cơ chế
quản lý sử dụng nguồn thu XSKT, tập trung cho các công trình, dự án thuộc các
lĩnh vực y tế, giáo dục - đào tạo, văn hoá - thể thao, nước sạch (không dưới 5%
nguồn XSKT), phúc lợi công cộng và giao thông nông thôn theo Nghị quyết Trung
ương VII. Trong đó, thực hiện cơ chế bổ sung có mục tiêu cho các huyện, thành
phố có các công trình, dự án thuộc các lĩnh vực theo phân cấp quản lý đầu tư và
quyết định của cấp có thẩm quyền.
13. Hỗ trợ mục tiêu khác:
a) Hỗ trợ các công trình kiên cố hoá kênh mương theo
nguồn vốn trung ương phân bổ cho tỉnh vay lãi suất 0% trong thời hạn 5 năm.
b) Hỗ trợ xây dựng xã nông thôn mới theo nghị quyết của
trung ương về nông nghiệp, nông dân, nông thôn./.
TIÊU
CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN BẰNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 35/2010/QĐ-UBND ngày 28/12/2010 của Uỷ ban nhân dân
tỉnh Vĩnh Long)
STT
|
Tiêu
chí
|
Đơn
vị tính
|
Toàn
tỉnh
|
Các
huyện, thành phố
|
Thành
phố Vĩnh Long
|
Huyện
Bình Minh
|
Huyện
Long Hồ
|
Huyện
Mang Thít
|
Huyện
Vũng Liêm
|
Huyện
Trà Ôn
|
Huyện
Tam Bình
|
Huyện
Bình Tân
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
A
|
TIÊU
CHÍ PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
TIÊU
CHÍ DÂN SỐ
|
Điểm
|
|
17,25
|
16,55
|
16,60
|
10,30
|
20,40
|
23,59
|
21,60
|
11,29
|
1
|
Số dân
(Niên giám thống kê 2009)
|
1.000 người
|
1.029,75
|
137,775
|
88,526
|
158,089
|
100,010
|
161,160
|
136,105
|
153,577
|
94,512
|
|
- Dưới 100.000 dân
(10 điểm)
|
Điểm
|
|
10,00
|
10,00
|
10,00
|
10,00
|
10,00
|
10,00
|
10,00
|
10,00
|
|
- 10.000 dân tăng
thêm (01 điểm)
|
Điểm
|
|
3,77
|
|
5,80
|
|
6,11
|
3,61
|
5,35
|
|
|
- Điểm tổng cộng
|
|
|
13,77
|
10,00
|
15,80
|
10,00
|
16,11
|
13,61
|
15,35
|
10,00
|
2
|
Số
người dân tộc thiểu số
|
Người
|
|
3.482
|
6.548
|
799
|
380
|
4.294
|
9.980
|
6.253
|
1.288
|
|
- Cứ 500 người cộng
0,5 điểm
|
Điểm
|
|
3,482
|
6,548
|
0,799
|
|
4,294
|
9,980
|
6,253
|
1,288
|
|
- Trên 100 người
đến dưới 500 người cộng 0,3 điểm
|
Điểm
|
|
|
|
|
0,30
|
|
|
|
|
|
- Điểm tổng cộng
|
Điểm
|
|
3,482
|
6,548
|
0,799
|
0,3
|
4,294
|
9,980
|
6,253
|
1,288
|
II
|
TIÊU
CHÍ VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN
|
Điểm
|
|
118,99
|
24,16
|
33,25
|
37,44
|
27,37
|
25,47
|
15,34
|
20,10
|
1
|
Thu nội
địa
|
Tỷ đồng
|
304,64
|
122,985
|
24,26
|
37,25
|
41,10
|
29,37
|
21,83
|
18,32
|
9,52
|
|
- Dưới 15 tỷ đồng
(10 điểm)
|
Điểm
|
|
10,00
|
10,00
|
10,00
|
10,00
|
10,00
|
10,00
|
10,00
|
10,00
|
|
- 1 tỷ đồng tăng
thêm (1 điểm)
|
Điểm
|
|
107,99
|
9,26
|
22,25
|
26,10
|
14,37
|
6,83
|
3,32
|
|
|
- Điểm tổng cộng
|
|
|
117,99
|
19,26
|
32,25
|
36,10
|
24,37
|
16,83
|
13,32
|
10,00
|
2
|
Tỷ lệ
hộ nghèo
|
%
|
|
5,00
|
15,80
|
6,72
|
8,68
|
11,99
|
23,27
|
10,03
|
26,19
|
|
- Dưới 8% được 1
điểm
|
Điểm
|
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
|
- Trên 8% cứ tăng
1% được cộng 0,5 điểm
|
Điểm
|
|
|
3,90
|
|
0,34
|
2,00
|
7,64
|
1,02
|
9,10
|
|
- Điểm tổng cộng
|
Điểm
|
|
1,00
|
4,90
|
1,00
|
1,34
|
3,00
|
8,64
|
2,02
|
10,10
|
III
|
TIÊU
CHÍ DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN
|
Điểm
|
|
4,14
|
5,03
|
6,13
|
5,80
|
7,14
|
6,79
|
7,00
|
5,80
|
|
- Diện tích các
loại đất
|
1.000
ha
|
147,912
|
4,80
|
9,163
|
19,317
|
15,985
|
29,443
|
25,904
|
27,999
|
15,301
|
|
- Dưới 1.000 ha (3
điểm)
|
Điểm
|
|
3,00
|
3,00
|
3,00
|
3,00
|
3,00
|
3,00
|
3,00
|
3,00
|
|
- Từ 1.000 ha đến
dưới 5.000 ha cứ 1.000 ha cộng 0,3 điểm
|
Điểm
|
|
1,14
|
1,20
|
1,20
|
1,20
|
1,20
|
1,20
|
1,20
|
1,20
|
|
- Từ 5.000 đến
10.000 ha cứ 1.000 cộng 0,2 điểm
|
Điểm
|
|
|
0,83
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
|
- Từ 10.000 ha trở
lên cứ 1.000 cộng 0,1 điểm
|
Điểm
|
|
|
|
0,93
|
0,60
|
1,94
|
1,59
|
1,80
|
0,60
|
|
- Điểm tổng cộng
|
Điểm
|
|
4,14
|
5,03
|
6,13
|
5,80
|
7,14
|
6,79
|
7,00
|
5,80
|
IV
|
TIÊU
CHÍ TỶ LỆ DT ĐẤT TRỒNG LÚA/ TỔNG DT ĐẤT TỰ NHIÊN
|
|
|
5,66
|
67,87
|
41,60
|
56,87
|
91,51
|
84,33
|
92,65
|
69,91
|
|
- Diện tích trồng
lúa cả năm
|
1000
ha
|
176,68
|
1,359
|
10,293
|
15,358
|
15,759
|
41,775
|
34,430
|
40,127
|
17,579
|
|
- Tỷ lệ
dt đất trồng lúa/dt đất tự nhiên
|
%
|
|
28,31
|
112,33
|
79,51
|
98,59
|
141,88
|
132,91
|
143,32
|
114,89
|
|
- Đến
30% cứ 1% được tính 0,2 điểm
|
Điểm
|
|
5,66
|
6,00
|
6,00
|
6,00
|
6,00
|
6,00
|
6,00
|
6,00
|
|
- Trên
30% đến 50% cứ 1% tăng thêm 0,6 điểm
|
Điểm
|
|
|
12
|
12
|
12
|
12
|
12
|
12
|
12
|
|
- Trên
50% trở lên cứ 1% thì tăng thêm tính 0,8 điểm
|
Điểm
|
|
|
49,87
|
23,60
|
38,87
|
73,51
|
66,33
|
74,65
|
51,91
|
|
- Điểm tổng cộng
|
Điểm
|
|
5,66
|
67,87
|
41,60
|
56,87
|
91,51
|
84,33
|
92,65
|
69,91
|
V
|
TIÊU
CHÍ VỀ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH
|
Điểm
|
|
7,50
|
5,00
|
9,50
|
8,50
|
12,00
|
9,00
|
10,50
|
7,50
|
|
- Số xã, phường,
thị trấn
|
Xã
|
107,00
|
11,00
|
6,00
|
15,00
|
13,00
|
20,00
|
14,00
|
17,00
|
11,00
|
|
- Từ 6 đơn vị (5
điểm)
|
Điểm
|
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
|
- Từ 7
đơn vị trở lên (tăng 1 đơn vị thêm 0,5 điểm)
|
Điểm
|
|
2,50
|
|
4,50
|
3,50
|
7,00
|
4,00
|
5,50
|
2,50
|
|
- Điểm tổng cộng
|
Điểm
|
|
7,50
|
5,00
|
9,50
|
8,50
|
12,00
|
9,00
|
10,50
|
7,50
|
VI
|
TIÊU
CHÍ BỔ SUNG
|
Điểm
|
|
60,00
|
30,00
|
10,00
|
10,00
|
10,00
|
10,00
|
10,00
|
30,00
|
1
|
Thành phố Vĩnh Long
(60 điểm)
|
Điểm
|
|
60,00
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thị
trấn Cái Vồn - đô thị loại IV (30 điểm)
|
Điểm
|
|
|
30,00
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Huyện mới tách (20
điểm)
|
Điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20,00
|
4
|
Tốc độ phát triển
đô thị hoá
|
Điểm
|
|
|
|
10,00
|
10,00
|
10,00
|
10,00
|
10,00
|
10,00
|
B
|
TỔNG
VỐN ĐẦU TƯ CÂN ĐỐI CHO MỖI HUYỆN, THÀNH PHỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng vốn đầu tư tập
trung toàn tỉnh
|
Tỷ
đồng
|
234,200
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổng
vốn đầu tư phân bổ cho huyện, thành phố
|
Tỷ
đồng
|
120,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tổng số điểm từng
huyện, thành phố
|
Điểm
|
1.237,42
|
213,54
|
148,60
|
117,08
|
128,91
|
168,42
|
159,18
|
157,09
|
144,59
|
4
|
Bình quân 1 điểm
|
Tr.đồng
|
96,98
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Số vốn
cân đối cho từng huyện, thành phố
|
Tỷ đồng
|
|
23,00
|
14,00
|
11,00
|
12,00
|
16,00
|
15,00
|
15,00
|
14,00
|
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước 2011 - 2015 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND ngày 28/12/2010 ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước 2011 - 2015 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
3.652
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|