ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
33/2022/QĐ-UBND
|
Vĩnh
Phúc, ngày 30 tháng 9 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THỰC HIỆN TRÌNH TỰ TRIỂN KHAI DỰ ÁN ĐẦU TƯ THEO LUẬT
ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương số
77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số
47/2019/QH14 ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật số 80/2015/QH13 ngày 22 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 63/2020/QH14 ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật
Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật thi hành án dân sự số
03/2022/QH15 ngày 11 tháng 01 năm 2022;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số
59/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Hợp tác xã số
23/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số
30/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch số
21/2017/QH14 ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch số 28/2018/QH14 ngày 15 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch số 35/2018/QH14 ngày 20 tháng 11
năm 2018;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số
72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa cháy số 27/2001/QH10 ngày 19 tháng 6 năm 2001;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 ngày 22 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Khoa học và công nghệ số 29/2013/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Chuyển giao công nghệ
số 07/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 29/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định về trình
tự, thủ tục thẩm định dự án quan trọng quốc gia và
giám sát, đánh giá đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về Đăng ký Doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 47/2021/NĐ-CP
ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Chính phủ về hướng dẫn Luật Doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 193/2013/NĐ-CP
ngày 17 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Hợp tác xã;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch
đô thị; quản lý xây dựng theo quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy
hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định 72/2019/NĐ-CP
ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập,
thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định 15/2021/NĐ-CP
ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP
ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản
lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/ND-CP
ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 136/2020/NĐ-CP
ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 76/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP
ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 25/2020/NĐ-CP
ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đấu thầu về lựa
chọn nhà đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 68/2017/NĐ-CP
ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 66/2020/NĐ-CP
ngày 11 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, phát triển
cụm công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 35/2015/NĐ-CP
ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Nghị định số 62/2019/NĐ-CP
ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng
lúa;
Căn cứ Thông tư số
03/2021/TT-BKHĐT ngày 09 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ
Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư;
Căn cứ Thông tư số 03/2016/TT-BKHCN
ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về hồ
sơ, nội dung và quy trình, thủ tục thẩm định cơ sở khoa học của chương trình
phát triển kinh tế - xã hội, thẩm định công nghệ dự án đầu tư;
Căn cứ Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT
ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh
giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất,
thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 28/2020/TT-BCT
ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công thương quy định, hướng dẫn thực
hiện một số nội dung của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của
Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp và Nghị định số 66/2020/NĐ-CP
ngày 11 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính
phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Tờ trình số 92/TTr-SKHĐT ngày 16/7/2021, các văn bản số
2736/SKHĐT-KTĐN ngày 27/8/2021, số 2736/SKHĐT-KTĐN ngày 04/8/2022, số 2291/SKHĐT-KTĐN ngày 04/8/2022, Báo cáo Thẩm định số 193/BC-STP ngày 26/7/2021 của Sở Tư pháp;
Căn cứ kết quả xin ý kiến của
Thành viên UBND tỉnh;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy định về thực
hiện trình tự triển khai dự án đầu tư theo Luật Đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 10 tháng 10
năm 2022.
Quyết định này thay thế Quyết định số
42/2019/QĐ-UBND ngày 25/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành quy định về
thực hiện trình tự triển khai dự án đầu tư theo Luật Đầu tư trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các Nhà đầu tư và các tổ chức, cá nhân
có liên quan căn cứ quyết định thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Công an, Xây dựng,
Công thương (để b/c);
- Website Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CPCT, CPVP Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh và các Đoàn thể tỉnh;
- Văn phòng và các Ban của Tỉnh ủy;
- Văn phòng ĐĐBQH tỉnh;
- Văn phòng HĐND tỉnh;
- Các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin - Giao tiếp Điện tử tỉnh;
- Đài phát thanh - Truyền hình, Báo Vĩnh Phúc;
- CV NCTH;
- Lưu: VT.
(D- )
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Chí Giang
|
QUY ĐỊNH
VỀ THỰC HIỆN TRÌNH TỰ TRIỂN KHAI DỰ ÁN ĐẦU TƯ THEO LUẬT ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2022/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Quy định này quy định về thực hiện
trình tự triển khai dự án đầu tư theo Luật Đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc từ
bước tìm hiểu thông tin, chấp thuận chủ trương đầu tư, tổ chức lựa chọn nhà đầu
tư, chấp thuận nhà đầu tư, chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận
nhà đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đến khi hoàn thành đầu tư đưa dự
án vào vận hành.
2. Các thủ tục liên quan đến điều chỉnh
chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư, chấp thuận chủ trương đầu
tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư; điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư; điều chỉnh các nội dung liên quan đến dự án (điều chỉnh quy hoạch, báo cáo
nghiên cứu khả thi, thiết kế xây dựng, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất, giấy phép xây dựng, môi trường, phòng cháy chữa cháy); chấm
dứt hoạt động của dự án đầu tư; ngừng hoạt động của dự án đầu tư; các thủ tục về
cấp phép lao động cho người nước ngoài, thủ tục hải quan thực hiện theo quy định
hiện hành của pháp luật.
3. Quy trình đấu giá quyền sử dụng đất,
quy trình đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư để thực hiện dự án sau khi chấp thuận chủ
trương đầu tư được thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành về đấu giá quyền
sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư.
4. Trình tự thực hiện các dự án và
các nội dung không được quy định tại Quy định này thực hiện theo quy định của
pháp luật hiện hành.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Quy định này áp dụng đối với các
nhà đầu tư tham gia nghiên cứu, triển khai hoạt động đầu tư các dự án đầu tư
theo Luật Đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Quy định này áp dụng đối với các
cơ quan Nhà nước thực hiện đề xuất chấp thuận chủ trương đầu tư dự án và các cơ
quan Nhà nước trong việc thực hiện trình tự triển khai các dự án đầu tư theo Luật
Đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Chương II
NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT
DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Điều 3. Nghiên
cứu, đề xuất dự án đầu tư
1. Đối với các nhà đầu tư: Khi có nhu
cầu thực hiện hoạt động đầu tư tại tỉnh Vĩnh Phúc, nhà đầu tư tìm hiểu nghiên cứu
đầu tư từ các nguồn thông tin như sau:
a) Các khu công nghiệp, khu chế xuất,
khu công nghệ cao, khu kinh tế; các cụm công nghiệp, cụm công nghiệp làng nghề
đã thành lập được đầu tư đầy đủ hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh;
b) Danh mục các dự án kêu gọi đầu tư
của tỉnh được công bố trên Cổng thông tin - giao tiếp điện tử tỉnh Vĩnh Phúc và
các phương tiện thông tin đại chúng;
c) Các dự án được tổ chức đấu giá quyền
sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
d) Các dự án tổ chức đấu thầu lựa chọn
nhà đầu tư được đăng tải trên cổng
thông tin đấu thầu quốc gia và các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định
của pháp luật về đấu thầu;
đ) Các khu vực đã được quy hoạch để
triển khai dự án đầu tư theo các đồ án quy hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt công bố công khai theo quy định của pháp luật về quy hoạch và xây dựng;
e) Các trường hợp hợp tác đầu tư,
thuê lại địa điểm, thuê lại nhà xưởng nhà đầu tư chủ động tìm hiểu từ các tổ chức, cá nhân có nhu cầu và đáp ứng các điều kiện theo quy định
của pháp luật;
g) Các trường hợp không thuộc điểm a,
b, c, d, đ khoản 1 Điều này nhà đầu tư đề xuất dự án sau khi được cơ quan có thẩm
quyền bổ sung quy hoạch;
h) Nhà đầu tư có quyền đề nghị Sở Kế
hoạch và Đầu tư cung cấp các thông tin theo điểm b, c, d; Ban Quản lý các Khu
công nghiệp, Sở Công thương cung cấp thông tin theo điểm a; Sở Xây dựng, UBND cấp
huyện, cấp xã cung cấp thông tin theo điểm đ khoản 1 Điều này và các thông tin
cần thiết khác để phục vụ quá trình nghiên cứu đề xuất dự án.
2. Đối với các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện: Chủ động phối hợp với các cơ quan có liên quan nghiên cứu đề xuất danh mục
các dự án đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư theo quy định tại Nghị định số
25/2020/NĐ-CP hoặc đề xuất chấp thuận chủ trương đầu tư để tổ chức đấu giá quyền
sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và Nghị
định số 31/2021/NĐ-CP .
3. Đối với các dự án thuộc thẩm quyền
chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội theo Điều 30 Luật Đầu tư; thẩm quyền
chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ theo Điều 31 Luật Đầu tư,
Nhà đầu tư liên hệ với Bộ Kế hoạch và Đầu tư để được hướng dẫn thực hiện.
Điều 4. Trách nhiệm
công bố và cung cấp thông tin cho nhà đầu tư hoặc cơ quan đề xuất dự án và lấy
ý kiến về an ninh quốc phòng
1. Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh Vĩnh Phúc là đầu mối hướng dẫn, liên hệ, hỗ trợ nhà đầu tư và các cơ quan
trong quá trình nghiên cứu, đề xuất, triển khai hoạt động đầu tư tại Vĩnh Phúc.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý
các Khu công nghiệp, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công thương, Ủy
ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan có
trách nhiệm công bố công khai các thông tin về quy hoạch, kế hoạch, các thông
tin khác theo chức năng và nhiệm vụ trên trang thông tin điện tử của đơn vị và
cung cấp thông tin kịp thời khi nhận được đề nghị của nhà đầu tư hoặc cơ quan đề
xuất dự án.
3. Trên cơ sở các thông tin được cung
cấp, nhà đầu tư hoặc cơ quan có thẩm quyền đề xuất việc đầu tư dự án và thực hiện
các thủ tục đầu tư theo quy định này và quy định pháp luật có liên quan.
4. Quá trình thẩm định theo quy định
này ngoài các nội dung thẩm định đã được quy định cơ quan chủ trì thẩm định có
trách nhiệm lấy ý kiến các vấn về an ninh, quốc phòng (nếu có).
Chương III
THỰC HIỆN TRÌNH
TỰ TRIỂN KHAI DỰ ÁN ĐẦU TƯ THEO LUẬT ĐẦU TƯ NGOÀI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
Điều 5. Hướng dẫn
thực hiện trình tự triển khai dự án đầu tư theo Luật Đầu tư ngoài khu công nghiệp
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
1. Khi thực hiện dự án đầu tư theo Luật
Đầu tư ngoài các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc theo Luật Đầu tư,
nhà đầu tư thực hiện một số thủ tục như sau:
a) Chấp thuận chủ trương đầu tư; tổ
chức lựa chọn nhà đầu tư; chấp thuận nhà đầu tư; chấp thuận chủ trương đầu tư đồng
thời với chấp thuận nhà đầu tư;
b) Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư, đề nghị thành lập pháp nhân tại Vĩnh Phúc, bảo đảm thực hiện dự án;
c) Lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ,
đồ án quy hoạch chi tiết (đối với dự án có quy mô từ 5ha đất trở lên hoặc từ 02
ha trở lên đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở chung cư);
d) Lập, thẩm định và phê duyệt Báo
cáo đánh giá tác động môi trường; cấp giấy phép môi trường, đăng ký môi trường;
đ) Thông báo thu hồi đất; lập, lấy ý
kiến, trình thẩm định phương án bồi thường, ban hành quyết định thu hồi đất và
quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; giao đất, cho
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; ký hợp đồng thuê đất; bàn giao
đất tại thực địa, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
e) Lập, thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả
thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng; thẩm định thiết kế xây
dựng triển khai sau thiết kế cơ sở; lấy ý kiến hoặc thẩm duyệt phòng cháy, chữa
cháy; cấp giấy phép xây dựng;
g) Triển khai xây dựng các công
trình, hạng mục công trình của dự án, lắp đặt máy móc thiết bị; thực hiện nghiệm
thu và đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu, cấp Giấy chứng nhận tài sản gắn liền
với đất; thực hiện đảm bảo điều kiện đầu tư kinh doanh với dự án có ngành, nghề
đầu tư kinh doanh có điều kiện; đưa dự án đi vào hoạt động.
2. Để rút ngắn thời gian Nhà đầu tư
có thể thực hiện đồng thời các thủ tục độc lập không phụ thuộc kết quả của thủ
tục khác trong các nhóm thủ tục quy định tại khoản 1 Điều này; riêng thủ tục quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này chỉ thực hiện
sau khi các thủ tục tại điểm a, b, c khoản 1 Điều này hoàn thành.
3. Các dự án không thuộc diện chấp
thuận chủ trương đầu tư nhưng phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
hoặc có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nhà đầu tư thực hiện các thủ
tục tại điểm b, d, e, g khoản 1 Điều này (nếu có).
Mục 1. THỰC HIỆN
CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ VÀ LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
Điều 6. Chấp thuận
chủ trương đầu tư; tổ chức lựa chọn nhà đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư; chấp thuận
chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư các dự án ngoài các khu
công nghiệp
1. Dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận
chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại Điều 32 Luật Đầu tư
và khoản 2 Điều 33 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP .
2. Các trường hợp chấp thuận chủ
trương đầu tư dự án.
a) Đấu giá quyền sử dụng đất: Trên cơ
sở các quỹ đất có thể tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu
tư theo quy định của pháp luật về đất đai; các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện đề
xuất chấp thuận chủ trương đầu tư các dự án để thực hiện đấu giá quyền sử dụng
đất;
b) Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư: Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện đề xuất chấp thuận chủ trương đầu tư các dự án để
tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư theo quy định tại Nghị định số
25/2020/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 108 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP);
c) Nhà đầu tư có thể đề nghị chấp thuận
chủ trương đầu tư các dự án và đề xuất hình thức lựa chọn nhà đầu tư đồng thời cam
kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận theo quy định tại
điểm a khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư;
d) Trường hợp đáp ứng quy định tại
khoản 4 Điều 29 Luật Đầu tư và khoản 5 Điều 29 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP nhà đầu
tư đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư.
3. Tổ chức lựa chọn nhà đầu tư; chấp
thuận nhà đầu tư; chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu
tư.
a) Đấu giá quyền sử dụng đất: Cơ quan
được giao đấu giá tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật
về đất đai để lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án. Quyết định phê duyệt kết quả
trúng đấu giá được gửi cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư và nhà đầu
tư theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 29 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ;
b) Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư: Cơ
quan được giao tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư tổ chức đấu thầu lựa chọn
nhà đầu tư thực hiện dự án theo quy định của pháp luật về đấu thầu. Quyết định
phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư được gửi cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế
hoạch và Đầu tư và nhà đầu tư theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 29 Nghị định
số 31/2021/NĐ-CP ;
c) Nhà đầu tư trung đấu giá quyền sử
dụng đất, trúng thầu thực hiện dự án theo quy định tại khoản 4 Điều 29 Nghị định
số 31/2021/NĐ-CP và thực hiện các thủ tục khác theo khoản 1 Điều 5 Quy định
này;
d) Trường hợp dự án đầu tư quy định tại
các điểm d và đ khoản 5 Điều 29 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP có từ hai nhà đầu tư
trở lên cùng nộp hồ sơ hợp lệ đề nghị thực hiện dự án đầu tư tại một địa điểm
thực hiện theo khoản 7 Điều 29 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP thuộc diện phải tổ chức
đấu thầu lựa chọn Nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đấu thầu;
đ) Nhà đầu tư tham gia đấu giá quyền
sử dụng đất hoặc đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư đáp ứng khoản 3 Điều 29 Luật Đầu
tư và khoản 3 Điều 29 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP thực hiện thủ tục chấp thuận
nhà đầu tư theo quy định tại Điều 8 Quy định này;
e) Trường hợp đáp ứng khoản 4 Điều 29
Luật Đầu tư và khoản 5 Điều 29 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP , nhà đầu tư có thể đề
nghị chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư không
thông qua đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư theo Điều 9
Quy định này;
g) Trường hợp thực hiện theo điểm b
khoản 5 Điều 29 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP nhà đầu tư phải được Ủy ban nhân dân
tỉnh chấp thuận theo quy định tại khoản 3 Điều 16 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đã
được sửa đổi, bổ sung tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP và theo
Điều 7 Quy định này;
h) Việc lựa chọn nhà đầu tư xây dựng
hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu
thầu, Nghị định số 68/2017/NĐ-CP , Nghị định số 66/2020/NĐ-CP và Thông tư số
28/2020/TT-BCT .
Điều 7. Chấp thuận
chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự
án đầu tư phi nông nghiệp
1. Trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển
nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu
tư phi nông nghiệp theo quy định tại khoản 3 Điều 16 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP , thực
hiện trình tự với thời gian rút ngắn như sau:
a) Nhà đầu tư nộp văn bản đề nghị tại
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh;
b) Trong thời hạn không quá 12 (mười
hai) ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Sở Tài nguyên và Môi trường
trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét chấp thuận hoặc có văn bản trả lời nhà đầu
tư nếu không đủ điều kiện;
c) Trong thời hạn không quá 08 (tám)
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tài nguyên và Môi trường trình, Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét có văn bản chấp thuận hoặc trả lời nhà đầu tư nếu không
chấp thuận.
2. Văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân
dân tỉnh theo điểm c khoản 1 Điều này là thành phần hồ sơ để nhà đầu tư đề nghị
chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư theo Điều 9
Quy định này.
Điều 8. Thủ tục
chấp thuận nhà đầu tư
1. Nhà đầu tư theo điểm đ khoản 3 Điều
6 Quy định này thuộc trường hợp theo điểm a khoản 3 Điều 29 Nghị định số
31/2021/NĐ-CP thực hiện thủ tục chấp thuận nhà đầu tư theo khoản 1 Điều 30 Nghị
định số 31/2021/NĐ-CP với thời gian rút ngắn như sau:
a) Nhà đầu tư nộp tại Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh 04 bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận nhà đầu tư, gồm: Văn bản
đề nghị chấp thuận nhà đầu tư, tài liệu quy định tại các điểm b, c, e, g và h
khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư;
b) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến của
cơ quan nhà nước có liên quan về việc đáp ứng yêu cầu quy định tại các điểm b,
c và d khoản 4 Điều 33 Luật Đầu tư. Đối với dự án đã được Quốc hội, Thủ tướng
Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư đồng thời gửi lấy
ý kiến Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
c) Trong thời hạn 12 (mười hai) ngày
kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến
có ý kiến bằng văn bản về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, gửi
Sở Kế hoạch và Đầu tư (riêng các dự án phải lấy ý kiến bộ Kế hoạch và Đầu tư
theo điểm b khoản 1 Điều này thời gian lấy ý kiến là 15 ngày);
d) Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, Sở
Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định gồm các nội dung theo quy định tại các
điểm b, c và d khoản 4 Điều 33 Luật Đầu tư, trình Ủy ban nhân dân tỉnh;
đ) Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân tỉnh chấp
thuận nhà đầu tư và gửi Quyết định chấp thuận nhà đầu tư cho Bộ Kế hoạch và Đầu
tư (đối với dự án đã được Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu
tư); cơ quan tổ chức đấu giá; Sở Kế hoạch và Đầu tư và nhà đầu tư.
2. Nhà đầu tư theo điểm đ khoản 3 Điều
6 Quy định này đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm b khoản 3 Điều 29 Nghị định
số 31/2021/NĐ-CP thực hiện thủ tục chấp thuận nhà đầu tư theo khoản 2 Điều 30
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP với thời gian rút ngắn như sau:
a) Nhà đầu tư nộp 04 bộ hồ sơ đề nghị
chấp thuận nhà đầu tư gồm văn bản đề nghị chấp thuận nhà đầu tư, tài liệu quy định
tại các điểm b, c, e, g và h khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu tư tại Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh;
b) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi báo cáo kết quả đánh
giá sơ bộ năng lực, kinh nghiệm và hồ sơ quy định tại điểm a khoản 1 Điều này để
lấy ý kiến của cơ quan nhà nước có liên quan về việc đáp ứng yêu cầu quy định tại
các điểm b, c và d khoản 4 Điều 33 Luật Đầu tư. Đối với dự án đã được Quốc hội,
Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư đồng thời
gửi hồ sơ lấy ý kiến Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
c) Trong thời hạn 12 (mười hai) ngày
kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến
có ý kiến về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, gửi Sở Kế hoạch
và Đầu tư (riêng các dự án phải lấy ý kiến bộ Kế hoạch và
Đầu tư theo điểm b khoản 2 Điều này thời gian lấy ý kiến
là 15 ngày);
d) Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này, Sở
Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định gồm các nội dung quy định tại các điểm
b, c và d khoản 4 Điều 33 Luật Đầu tư, trình Ủy ban nhân dân tỉnh;
đ) Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận
nhà đầu tư và gửi Quyết định chấp thuận nhà đầu tư cho Bộ
Kế hoạch và Đầu tư (đối với dự án đã được Quốc hội, Thủ tướng
Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư) và nhà đầu tư; trường hợp từ chối thông
báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 9. Thủ tục
chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp
thuận nhà đầu tư
1. Nhà đầu tư hoặc cơ quan nhà nước
có thẩm quyền theo khoản 2 Điều 6 Quy định này thực hiện nộp hồ sơ chấp thuận
chủ trương đầu tư theo khoản 4 Điều 33 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP với thời gian
rút ngắn như sau:
a) Nhà đầu tư hoặc cơ quan nhà nước
có thẩm quyền nộp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh 04 bộ hồ sơ đề nghị
chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 33 của
Luật Đầu tư, các khoản 2 và 3 Điều 31 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ;
b) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, Sở
Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của các sở, Ủy ban nhân dân cấp
huyện nơi dự kiến thực hiện dự án và các cơ quan có liên quan về nội dung thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó theo quy định tại khoản 6 hoặc khoản 8
Điều 31 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ;
c) Trong thời hạn 12 (mười hai) ngày
kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến
có ý kiến thẩm định bằng văn bản về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
mình, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư;
d) Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, Sở
Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định gồm các nội dung thẩm định theo quy định
tại khoản 6 hoặc khoản 8 Điều 31 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP trình Ủy ban nhân
dân tỉnh;
đ) Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét chấp thuận chủ trương đầu tư đối với dự án gồm những nội dung quy định tại
khoản 7 Điều 32 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ; trường hợp từ chối thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
2. Thời gian theo quy định khoản 1 Điều
này chưa bao gồm thời gian xin ý kiến Tỉnh ủy Vĩnh Phúc theo quy chế làm việc của
Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc (với các trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh
phải báo cáo Ban Cán sự Đảng Ủy ban nhân dân tỉnh xin ý kiến chấp thuận của Tỉnh
ủy trước khi chấp thuận chủ trương đầu tư).
Mục 2. THỰC HIỆN CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ, THÀNH LẬP PHÁP NHÂN, BẢO ĐẢM THỰC HIỆN DỰ ÁN
Điều 10. Cấp Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư
1. Dự án được chấp thuận chủ trương đầu
tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư theo điểm a khoản 1 Điều 37 và điểm a khoản 1 Điều 38 Luật Đầu
tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 03
(ba) ngày làm việc kể từ khi nhận được quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư
đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư của cơ quan có thẩm quyền.
2. Đối với dự án đầu tư đã được chấp
thuận chủ trương đầu tư và nhà đầu tư đã trúng đấu giá, trúng đấu thầu; dự án đầu
tư thuộc diện chấp thuận nhà đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều 29 Luật Đầu
tư và thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo khoản 2 Điều 35 Nghị định
số 31/2021/NĐ-CP ; nhà đầu tư nộp văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư trực tiếp cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời
hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
3. Đối với dự án không thuộc diện cấp
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo khoản 4 Điều 35 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ,
nếu có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư nộp văn bản đề
nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, bản sao hợp lệ
Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư và bản sao hợp lệ
Quyết định chấp thuận nhà đầu tư (nếu có) cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
4. Việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư với các dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định tại
khoản 2 Điều 38 Luật Đầu tư hoặc theo đề nghị của nhà đầu tư theo quy định tại
điểm b khoản 1 Điều 38 Luật Đầu tư, được thực hiện như sau:
a) Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại Trung tâm
Phục vụ Hành chính công tỉnh, hồ sơ gồm những nội dung quy định tại khoản 1 Điều
33 của Luật Đầu tư;
b) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc
kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến thẩm định của
Sở Khoa học và Công nghệ với các dự án phải thẩm định công nghệ và các cơ quan
có liên quan khác nếu cần;
c) Các cơ quan có ý kiến thẩm định bằng
văn bản trong thời hạn 05 (năm) ngày kể từ khi nhận được đề
nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư;
d) Trong thời hạn 12 (mười hai) ngày
kể từ khi nhận được hồ sơ theo điểm a khoản 4 Điều này Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc có văn bản trả lời nếu không đủ điều kiện;
đ) Trường hợp không phải xin ý kiến
các cơ quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời
hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Điều 11. Thành lập
pháp nhân tại Vĩnh Phúc để thực hiện dự án
1. Các trường hợp thành lập pháp nhân
tại Vĩnh Phúc để thực hiện dự án, bao gồm:
a) Nhà đầu tư nước ngoài lần đầu tiên
đầu tư tại Việt Nam phải thành lập doanh nghiệp để triển khai dự án (trừ trường
hợp đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần theo Điều 24 của Luật Đầu tư);
việc thành lập doanh nghiệp thực hiện sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư;
b) Nhà đầu tư trong nước chỉ thực hiện
đăng ký hộ kinh doanh theo quy định tại Chương VIII Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ;
c) Các trường hợp thành lập hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác xã theo Luật Hợp tác xã và Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ;
d) Các trường hợp thuộc điểm b và c
khoản 1 Điều này nhưng Nhà đầu tư có nhu cầu thành lập doanh nghiệp;
đ) Nhà đầu tư nước ngoài đã thành lập
tổ chức kinh tế tại Việt Nam, Nhà đầu tư trong nước đã thành lập doanh nghiệp
nhưng có nhu cầu thành lập thêm doanh nghiệp tại Vĩnh Phúc để thực hiện dự án.
2. Thực hiện đăng ký thành lập doanh
nghiệp
a) Trường hợp đăng ký thành lập doanh
nghiệp hoặc đăng ký thành lập Liên hiệp Hợp tác xã: Nhà đầu tư nộp hồ sơ theo
quy định tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh hoặc đăng ký kinh doanh qua
mạng điện tử. Trong thời hạn tối đa 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ
sơ theo quy định, Phòng Đăng ký Kinh doanh (Sở Kế hoạch và Đầu tư) cấp Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp để trả kết quả cho nhà đầu tư;
b) Trường hợp đăng ký Hộ kinh doanh hoặc
đăng ký thành lập Hợp tác xã: Nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp huyện hoặc đăng
ký kinh doanh qua mạng điện tử. Trong thời hạn tối đa 03 (ba) ngày làm việc kể
từ khi nhận được hồ sơ theo quy định, phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện cấp
Giấy chứng nhận đăng ký Hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã để
trả kết quả cho Nhà đầu tư.
Điều 12. Thủ tục
bảo đảm thực hiện dự án của nhà đầu tư
1. Nhà đầu tư phải ký quỹ hoặc có bảo
lãnh ngân hàng về nghĩa vụ ký quỹ để bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có đề nghị
Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, trừ các
trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 43 Luật Đầu tư.
2. Mức ký quỹ, thời điểm thời hạn ký
quỹ, số tiền phải ký quỹ, hình thức kỹ quỹ và hoàn trả tiền ký quỹ thực hiện dự
án theo Điều 26 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP .
3. Nhà đầu tư theo khoản 1 Điều này
liên hệ với Sở Kế hoạch và Đầu tư để ký thỏa thuận bảo đảm
đầu tư theo quy định.
Mục 3. THỰC HIỆN
CÁC THỦ TỤC VỀ QUY HOẠCH
Điều 13. Phê duyệt
nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết
1. Dự án sử dụng đất từ 05 ha trở
lên hoặc từ 02 ha trở lên đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở
chung cư phải thực hiện phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết; trước khi phê duyệt
đồ án quy hoạch chi tiết phải phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch trừ dự án khu công
nghiệp có quy mô sử dụng đất dưới 200ha và cụm công nghiệp theo quy định tại
Khoản 4, Điều 17, Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng.
2. Thực hiện trình tự việc phê duyệt
nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết dự án do các Nhà đầu tư lập thuộc thẩm quyền
phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định tại Chương II Nghị định số
44/2015/NĐ-CP và Chương III Nghị định số 37/2010/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ
sung tại Nghị định 72/2019/NĐ-CP), cụ thể như sau:
a) Nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định
tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh;
b) Với nhiệm vụ quy hoạch chi tiết:
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng có văn bản lấy ý kiến các cơ
quan liên quan;
- Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc
kể từ khi nhận được đề nghị của Sở Xây dựng, các cơ quan liên quan tham gia ý
kiến bằng văn bản gửi Sở Xây dựng;
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc
kể từ khi nhận đủ ý kiến hoặc hết thời hạn xin ý kiến các cơ quan, Sở Xây dựng
tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch hoặc có văn bản
trả lời nếu chưa đủ điều kiện;
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày kể từ
khi nhận được đề nghị của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định
phê duyệt nhiệm vụ đồ án quy hoạch chi tiết hoặc có văn bản trả lời nếu không
chấp thuận.
c) Với đồ án quy hoạch chi tiết:
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc
kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng có văn bản lấy ý kiến các cơ quan
liên quan;
- Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Xây dựng, các cơ quan liên quan tham
gia ý kiến bằng văn bản gửi Sở Xây dựng;
- Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc
kể từ khi nhận đủ ý kiến các cơ quan hoặc hết thời hạn lấy ý kiến, Sở Xây dựng
tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê đồ án quy hoạch chi tiết hoặc có văn bản
trả lời nếu chưa đủ điều kiện.
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc
kể từ khi nhận được đề nghị của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết
định phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết hoặc có văn bản trả lời nếu không chấp
thuận.
3. Việc phê duyệt nhiệm vụ và đồ án
quy hoạch xây dựng của UBND cấp huyện, cấp xã thực hiện theo quy định của pháp
luật về quy hoạch và Quyết định số 06/2021/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc.
Mục 4. THỰC HIỆN
CÁC THỦ TỤC VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Điều 14. Phê duyệt
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
1. Dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt kết
quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của Bộ Tài nguyên và Môi trường
thực hiện theo hướng dẫn tương ứng của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Đối với các
dự án thuộc bí mật quốc phòng, an ninh thực hiện theo hướng dẫn tương ứng của Bộ
Quốc phòng, Bộ Công an.
2. Các dự án đầu tư nhóm II (thuộc mục
II, Mục III của Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP) nằm
trên địa bàn tỉnh (trừ dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định hoặc chấp thuận
chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, nằm
trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên; dự án đầu tư thuộc thẩm
quyền cấp giấy phép khai thác khoáng sản, cấp giấy phép khai thác, sử dụng tài
nguyên nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường; dự án thuộc bí mật nhà nước về quốc
phòng, an ninh) thuộc thẩm quyền thẩm định, phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường của Ủy ban nhân dân tỉnh, trình tự thực hiện cụ thể
như sau:
a) Nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
b) Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức
thẩm định thông qua Hội đồng thẩm định và ra thông báo thẩm định trong thời hạn
12 (mười hai) ngày làm việc;
c) Trong thời hạn không quá 12 tháng
kể từ ngày nhận được thông báo kết quả thẩm định, Chủ dự án phải hoàn thiện và
gửi cơ quan thẩm định hồ sơ đề nghị phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh
giá tác động môi trường. Trong thời gian 06 (sáu) ngày làm việc kể từ khi nhận
được báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được chỉnh sửa, bổ sung theo yêu cầu
(nếu có), Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết
quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường;
d) Trong thời hạn 06 (sáu) ngày làm
việc kể từ khi nhận được đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường hoặc có văn bản trả lời nếu không đồng ý.
3. Việc thẩm định, phê duyệt kết quả
thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường thực hiện quy định tại Khoản 6
Điều 34 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.
Điều 15. Cấp giấy
phép môi trường; đăng ký bảo vệ môi trường
1. Dự án thuộc thẩm cấp giấy phép môi
trường của Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện theo hướng dẫn tương ứng của Bộ
Tài nguyên và Môi trường. Đối với các dự án thuộc bí mật quốc phòng, an ninh thực
hiện theo hướng dẫn tương ứng của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
2. Dự án nhóm II, nhóm III (nằm trên
địa bàn 02 huyện trở lên) quy định tại Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020
thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại
Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 trình tự thực hiện như sau:
a) Nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trừ các trường hợp quy định tại Khoản
8 Điều 29 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công mức độ
4.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức
thẩm định thông qua Hội đồng thẩm định hoặc Tổ thẩm định và ra thông báo kết quả
thẩm định trong thời hạn 08 (tám) ngày làm việc đối với các dự án quy định tại
khoản 8 Điều 29 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ; trong thời hạn 18 (mười tám) ngày
làm việc đối với các trường hợp còn lại.
c) Trong thời gian 02 (hai) ngày làm
việc kể từ khi nhận được hồ sơ cấp giấy phép môi trường đã được chỉnh sửa, bổ
sung theo yêu cầu (nếu có) đối với trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 29 Nghị
định số 08/2022/NĐ-CP ; 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ cấp giấy
phép môi trường đã được chỉnh sửa, bổ sung theo yêu cầu (nếu có) đối với các
trường hợp còn lại, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp
giấy phép môi trường;
d) Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm
việc đối với trường hợp quy định tại Khoản 8 Điều 29 Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ; 07 (bảy) ngày làm việc đối với các trường hợp còn lại kể từ khi
nhận được đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy
phép môi trường hoặc có văn bản trả lời nếu không đồng ý.
3. Dự án nhóm III quy định tại Điều
39 Luật Bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện
trình tự thực hiện như sau:
a) Nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định
tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp
huyện trừ các trường hợp quy định tại Khoản 8 Điều 29 Nghị định số
08/2022/NĐ-CP nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công mức độ 4.
b) Phòng Tài nguyên và Môi trường tổ
chức thẩm định thông qua Tổ thẩm định hoặc đoàn kiểm tra và ra thông báo kết quả
thẩm định trong thời hạn 08 (tám) ngày làm việc đối với các dự án quy định tại
khoản 8 Điều 29 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ; trong thời hạn 18 (mười tám) ngày
làm việc đối với các trường hợp còn lại.
c) Trong thời gian 02 (hai) ngày làm
việc kể từ khi nhận được hồ sơ cấp giấy phép môi trường đã được chỉnh sửa, bổ
sung theo yêu cầu (nếu có) đối với trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 29 Nghị
định số 08/2022/NĐ-CP ; 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ cấp giấy
phép môi trường đã được chỉnh sửa, bổ sung theo yêu cầu (nếu có) đối với các
trường hợp còn lại, Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp
huyện cấp giấy phép môi trường;
d) Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc
đối với trường hợp quy định tại Khoản 8 Điều 29 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ; 07
(bảy) ngày làm việc đối với các trường hợp còn lại kể từ khi nhận được đề nghị
của Phòng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép môi
trường hoặc có văn bản trả lời nếu không đồng ý.
4. Việc thẩm định, cấp giấy phép môi
trường được thực hiện theo quy định tại Điều 29 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP.
5. Dự án thuộc đối tượng đăng ký môi
trường theo quy định tại Điều 49 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, thực hiện
đăng ký như sau:
a) Nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký môi
trường theo quy định đến UBND cấp xã nơi triển khai dự án đầu tư thông qua hình
thức gửi trực tiếp, qua bưu điện hoặc bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
b) UBND cấp xã tiếp nhận hồ sơ, cập
nhật dữ liệu về đăng ký môi trường vào hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi
trường quốc gia.
Mục 5. THỰC HIỆN
CÁC THỦ TỤC VỀ ĐẤT ĐAI
Điều 16. Hướng dẫn
chung thực hiện các thủ tục về đất đai
1. Trường hợp dự án thuộc diện Nhà nước
thu hồi đất: Thông báo thu hồi đất; lập, lấy ý kiến, trình thẩm định phương án
bồi thường, ban hành quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư theo Điều 17 Quy định này. Sau khi chi trả bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư, Nhà đầu tư thực hiện các thủ tục để được giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Điều 18 và Điều 19 Quy
định này.
2. Trường hợp thực hiện dự án thông
qua chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo Điều 73 Luật Đất đai và Điều 16 Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số
148/2020/NĐ-CP: Nhà đầu tư tự thỏa thuận chuyển nhượng với người sử dụng đất.
Sau khi thỏa thuận xong thì nộp hồ sơ xin chuyển mục đích
sử dụng đất (nếu có) theo Điều 19 Quy định này. Nếu trong
phạm vi thực hiện dự án có phần diện tích người sử dụng đất không có quyền chuyển
nhượng và không đủ điều kiện, tiêu trí tách thành dự án độc lập theo Điều 4 Quyết
định số 07/2022/QĐ-UBND ngày 25/3/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về việc
thực hiện một số điều của Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 thì thực
hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều này.
Điều 17. Thông
báo thu hồi đất; lập, lấy ý kiến, trình thẩm định phương án bồi thường, ban
hành quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư
1. Cơ quan Tài nguyên và Môi trường cấp
huyện báo cáo UBND cấp huyện trình Ủy ban nhân dân tỉnh (đối với các dự án thuộc
thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh) phê duyệt kế hoạch thu hồi đất, điều tra,
khảo sát, đo đạc, kiểm đếm trước khi lập hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành thông báo thu hồi đất.
2. Thông báo thu hồi đất: Căn cứ vào
hồ sơ địa chính phạm vi thu hồi đất thực hiện dự án, nhà đầu tư lập hồ sơ gửi
cơ quan Tài nguyên và Môi trường có thẩm quyền thẩm định trình UBND cùng cấp
ban hành thông báo thu hồi đất. Hồ sơ đề nghị ban hành thông báo thu hồi đất được
thực hiện theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT .
3. Xây dựng và thực hiện kế hoạch thu
hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm.
Sau khi có Thông báo thu hồi đất của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền, tổ chức làm nhiệm
vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã có trách
nhiệm gửi thông báo đến từng đối tượng có đất thu hồi, tổ chức họp phổ biến đến
từng đối tượng trong khu vực có đất thu hồi và thông báo trên phương tiện thông
tin đại chúng, niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, địa điểm
sinh hoạt chung của dân cư nơi có đất thu hồi; Ủy ban nhân dân cấp xã có trách
nhiệm phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt
bằng triển khai thực hiện kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm
đếm.
4. Lập, thẩm định phương án bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư:
a) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng có trách nhiệm kê khai, kiểm đếm đất đai, tài sản trên đất,
lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. Tổng thời gian thực hiện là 50 (năm
mươi) ngày làm việc, trong đó thời gian niêm yết công khai và lấy ý kiến về
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư ít nhất là 20 (hai mươi) ngày làm việc;
b) Cơ quan Tài nguyên và Môi trường tổ
chức thẩm định, trình phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư trước
khi trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định thu hồi đất: Thời gian thẩm định
không quá 20 (hai mươi) ngày làm việc.
5. Quyết định thu hồi đất, phê duyệt
và tổ chức thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư:
a) Thủ tục hành chính thu hồi đất: Thành
phần hồ sơ, trình tự giải quyết được thực hiện theo Quyết định số 2585/QĐ-UBND
ngày 23/10/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về công bố danh mục thủ tục
hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận và trả kết quả tại Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc; danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận,
giải quyết, trả kết quả tại Sở Tài nguyên và Môi trường;
b) Hoàn chỉnh, thẩm định và phê duyệt
phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư: Thực hiện theo điểm b khoản 2 và
điểm a khoản 3 Điều 69 Luật Đất đai;
c) Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền
ban hành quyết định thu hồi đất và phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ tái định
cư trong cùng một ngày trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được
tờ trình của cơ quan Tài nguyên và Môi trường.
6. Công khai Quyết định thu hồi đất,
quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư.
Tổ chức trực tiếp làm nhiệm vụ giải
phóng mặt bằng có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức niêm
yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và địa điểm sinh hoạt khu dân
cư nơi có đất bị thu hồi quyết định thu hồi đất, quyết định phê duyệt phương án
bồi thường, hỗ trợ tái định cư; thực hiện chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ tái định
cư theo quy định trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc.
7. Đối với dự án thuộc trường hợp nhà
nước thu hồi đất, nhà đầu tư thực hiện các thủ tục về đất đai theo Điều 18, 20
của Quy định này; Đôi với dự án thuộc trường hợp Nhà đầu tư tự thỏa thuận với người sử dụng đất, nhà đầu tư thực hiện các thủ tục về đất
đai theo các Điều 19, 20 của Quy định này.
Điều 18. Giao đất,
cho thuê đất
1. Sau khi thực hiện xong công tác bồi
thường giải phóng mặt bằng với người sử dụng đất, Nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị
giao đất, cho thuê đất tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.
2. Trình tự thực hiện giao đất, cho
thuê đất: Được thực hiện theo Quyết định số 2585/QĐ-UBND ngày 23/10/2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 19. Cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất
1. Sau khi thực hiện xong việc thỏa
thuận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp với người sử dụng đất, Nhà đầu
tư nộp hồ sơ đề nghị giao đất, cho thuê đất tại Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh.
2. Trình tự thực hiện chuyển mục đích
sử dụng đất: Được thực hiện theo Quyết định số 2585/QĐ-UBND ngày 23/10/2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 20. Ký hợp
đồng thuê đất, giao đất tại thực địa, thực hiện nghĩa vụ tài chính và cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất
1. Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất, cơ quan Tài nguyên và Môi trường ký hợp đồng thuê đất (đối với
trường hợp thuê đất) với Nhà đầu tư.
Thời gian thực hiện không bao gồm thời
gian Nhà đầu tư thực hiện các công việc sau: Nộp tiền bảo vệ và phát triển đất
trồng lúa (nếu phạm vi thực hiện dự án có nguồn gốc là đất chuyên trồng lúa nước)
hoặc lập phương án trồng rừng thay thế trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (nếu
phạm vi thực hiện dự án có nguồn gốc là đất trồng rừng) và
thời gian xác định giá đất, đơn giá thuê đất để thu tiền sử dụng đất, tiền thuê
đất.
2. Việc thực hiện xác định giá đất,
đơn giá thuê đất để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền bồi thường khi
nhà nước thu hồi đất thực hiện theo quy định tại Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ,
Nghị định số 45/2014/NĐ-CP và Nghị định số 46/2014/NĐ-CP của Chính phủ và quy định
của pháp luật có liên quan.
3. Việc nộp tiền bảo vệ phát triển đất
trồng lúa; lập phương án trồng rừng thay thế, thực hiện theo Nghị định số
35/2015/NĐ-CP , Nghị định số 62/2019/NĐ-CP và Quyết định số 21/2020/QĐ-UBND ngày
29/4/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành quy định mức nộp
tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa nước khi chuyển đất lúa nước sang đất phi
nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc và quy định của pháp luật có liên quan.
4. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm
việc, kể từ ngày Nhà đầu tư thực hiện xong nghĩa vụ tài chính theo quy định, Sở
Tài nguyên và Môi trường (được UBND tỉnh ủy quyền) thực hiện việc cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất và giao đất tại thực địa cho Nhà đầu tư.
Mục 6. THỰC HIỆN
CÁC THỦ TỤC VỀ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI, THIẾT KẾ VÀ PHÒNG CHÁY CHỮA
CHÁY
Điều 21. Thiết kế
và thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
1. Việc thiết kế về phòng cháy chữa cháy
thực hiện theo Luật Phòng cháy và chữa cháy, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Nghị định số 136/2020/NĐ-CP .
2. Với đồ án quy hoạch xây dựng hoặc
điều chỉnh quy hoạch xây dựng đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công
nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và các khu chức năng khác theo Luật Quy
hoạch; các dự án, công trình quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định
số 136/2020/NĐ-CP phải thực hiện việc lấy ý kiến hoặc thẩm duyệt về phòng cháy
và chữa cháy theo Điều 13 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP , cụ thể như sau:
a) Việc lấy ý kiến chấp thuận của
Công an tỉnh (Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ) về địa
điểm thực hiện dự án: Với các dự án có xây dựng công trình nêu tại các Mục 15
và 16 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP (trừ trạm cấp
xăng dầu nội bộ và cơ sở sử dụng khí đốt), khi lấy ý kiến các cơ quan để thẩm định
chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc xem xét cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư Sở
Kế hoạch và Đầu tư phải lấy ý kiến chấp thuận của Công an tỉnh (Phòng Cảnh sát
Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ) về địa điểm thực hiện dự án;
b) Với đồ án quy hoạch xây dựng: Thời
gian Công an tỉnh (Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ)
tham gia ý kiến về phòng cháy, chữa cháy (kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định)
không quá 05 (năm) ngày làm việc;
c) Với thiết kế cơ sở: Thời gian Công
an tỉnh (Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ) tham gia ý kiến
về phòng cháy, chữa cháy (kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định) không quá 10
(mười) ngày làm việc với dự án nhóm A, 05 (năm) ngày làm việc với các dự án còn
lại;
d) Với thiết kế xây dựng triển khai
sau thiết kế cơ sở: Thời gian Công an tỉnh (Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa
cháy và cứu nạn, cứu hộ) thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy (kể từ khi nhận đủ
hồ sơ theo quy định) không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc đối với dự án nhóm
A, 10 (mười) ngày làm việc đối với dự án còn lại.
Điều 22. Lập, thẩm
định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng
cấp tỉnh và tổ chức phê duyệt dự án
1. Nhà đầu tư tổ chức lập khảo sát
xây dựng, thỏa thuận đấu nối hạ tầng với các đơn vị quản lý để phục vụ công tác
thiết kế lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật đầu tư xây dựng; tổ chức thẩm định, phê duyệt theo quy định của pháp luật
về xây dựng. Các cơ quan liên quan có trách nhiệm chấp thuận đấu nối hạ tầng hoặc
cung cấp thông tin đấu nối hạ tầng theo yêu cầu của nhà đầu tư theo quy định.
2. Các dự án theo điểm d khoản 1 Điều
58 Luật Xây dựng (đã được sửa đổi tại khoản 15 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14) và
khoản 4 Điều 13 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP phải được cơ quan chuyên môn về xây
dựng thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng.
3. Các dự án thuộc thẩm quyền thẩm định
của Bộ Xây dựng và Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành không thực hiện
theo trình tự tại Quy định này.
4. Thực hiện trình tự thẩm định Báo
cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng thuộc thẩm quyền của cơ quan cấp tỉnh
a) Nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định
Điều 14 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh;
b) Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ; tạm dừng
thẩm định; yêu cầu người đề nghị thẩm định lựa chọn tổ chức, cá nhân có đủ điều
kiện năng lực để thẩm tra các nội dung cần thiết phục vụ thẩm định hồ sơ; tổ chức
lấy ý kiến thẩm định: Thực hiện theo Điều 15 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ;
c) Thời gian trả kết quả thẩm định của
Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh theo Điều 59 Luật Xây dựng
được sửa đổi bổ sung tại khoản 16 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14 với thời gian rút
ngắn như sau:
- Không quá 20 (hai mươi) ngày đối với
dự án nhóm B;
- Không quá 12 (mười hai) ngày đối với
dự án nhóm C.
d) Thời gian theo điểm c khoản 4 Điều
này không bao gồm thời gian yêu cầu bổ sung hồ sơ, tạm dừng thẩm định theo điểm
b khoản 4 Điều này.
5. Sau khi có kết quả thẩm định báo
cáo nghiên cứu khả thi, nhà đầu tư tự tổ chức thẩm định và phê duyệt dự án đầu
tư.
Điều 23. Lập, thẩm
định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
1. Nhà đầu tư thực hiện lập thiết kế
xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở; tổ chức thẩm định và phê duyệt theo quy
định của pháp luật về xây dựng.
2. Các dự án theo điểm d khoản 1 Điều
83a Luật Xây dựng (đã được bổ sung tại khoản 26 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14) và
khoản 4 Điều 36 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP phải được cơ quan chuyên môn về xây
dựng thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở.
3. Các dự án thuộc thẩm quyền thẩm định
của Bộ Xây dựng và Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành không thực hiện
theo trình tự tại Quy định này.
4. Thực hiện trình tự thẩm định thiết
kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở thuộc thẩm quyền của cơ quan cấp tỉnh
a) Nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định
Điều 37 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh;
b) Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ; tạm dừng
thẩm định; tổ chức lấy ý kiến thẩm định: Thực hiện theo Điều 38 Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ;
c) Việc thẩm tra thiết kế xây dựng
theo quy định tại khoản 6 Điều 82 của Luật Xây dựng (đã được sửa đổi, bổ sung tại
khoản 24 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14) thực hiện theo khoản 4 Điều 35 Nghị định
số 15/2021/NĐ-CP ;
d) Thời gian trả kết quả thẩm định của
Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
theo quy định tại khoản 7 Điều 39 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP với thời gian rút
ngắn như sau:
- Không quá 24 (hai mươi bốn) ngày đối
với công trình cấp II và cấp III;
- Không quá 16 (mười sáu) ngày đối với
công trình còn lại.
đ) Thời gian theo điểm d khoản 4 Điều
này không bao gồm thời gian yêu cầu bổ sung hồ sơ, tạm dừng thẩm định theo điểm
b khoản 4 Điều này.
5. Sau khi có kết quả thẩm định thiết
kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở, Nhà đầu tư tự tổ chức phê duyệt thiết
kế và dự toán xây dựng.
Điều 24. Cấp giấy
phép xây dựng
1. Các dự án có xây dựng công trình,
hạng mục công trình theo quy định tại Điều 89 Luật Xây dựng được sửa đổi, bổ
sung tại khoản 30 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14, Nhà đầu tư phải thực hiện việc cấp
giấy phép xây dựng trước khi triển khai xây dựng.
2. Việc phân cấp, ủy quyền cấp giấy
phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc thực hiện theo Quyết định số
43/2021/QĐ-UBND ngày 12/5/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Vĩnh Phúc về việc ủy quyền cấp giấy phép xây dựng và quy mô, chiều cao đối với
công trình xây dựng mới và công trình đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải đạo;
thời hạn tồn tại của công trình để làm căn cứ cấp phép xây dựng có thời hạn
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
3. Trình tự thực hiện việc cấp giấy
phép xây dựng thực hiện theo Điều 102 Luật Xây dựng được sửa đổi, bổ sung tại
khoản 36 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, cụ thể như sau:
a) Theo phân cấp cấp phép tại Khoản 2
Điều này nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định tại Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của
UBND cấp huyện;
b) Trong thời hạn 08 (tám) ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Xây dựng hoặc Ủy ban nhân dân cấp
huyện cấp Giấy phép xây dựng cho nhà đầu tư.
Mục 7. THỰC HIỆN
CÁC THỦ TỤC LIÊN QUAN ĐẾN KHỞI CÔNG VÀ ĐƯA DỰ ÁN ĐI VÀO HOẠT ĐỘNG
Điều 25. Hướng dẫn
chung thực hiện các thủ tục liên quan đến khởi công và đưa dự án đi vào hoạt động
Sau khi được cấp giấy phép xây dựng
(trừ các công trình không phải thực hiện cấp phép) Nhà đầu tư tổ chức thi công
xây dựng các công trình, hạng mục của dự án, lắp đặt máy móc thiết bị. Sau khi
xây dựng xong Nhà đầu tư tự thực hiện nghiệm thu trong đó có xác nhận hoàn thiện
giải pháp đảm bảo môi trường và an toàn phòng cháy, chữa cháy; sau khi nghiệm
thu xong đề nghị được Cơ quan Xây dựng hoặc Cơ quan quản lý công trình xây dựng
chuyên ngành kiểm tra công tác nghiệm thu; kết thúc nghiệm thu thực hiện cấp chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất. Trước khi đi vào hoạt động
thực hiện việc đảm bảo điều kiện đầu tư với dự án có ngành, nghề đầu tư kinh
doanh có điều kiện; đưa dự án đi vào vận hành khai thác.
Điều 26. Khởi
công, thực hiện nghiệm thu và đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu
1. Trước khi khởi công, nhà đầu tư gửi
thông báo trước 07 (bảy) ngày làm việc đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi triển
khai dự án và đồng gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư để theo dõi, giám sát đánh giá
đầu tư. Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày khởi công công trình, Nhà đầu tư phải
báo cáo thông tin công trình (theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng) đến cơ quan
chuyên môn về xây dựng theo quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định số
06/2021/NĐ-CP để chuẩn bị cho công tác nghiệm thu và kiểm tra công tác nghiệm
thu.
2. Nhà đầu tư tự tổ chức nghiệm thu
hoàn thành hạng mục công trình, công trình theo quy định tại Điều 23 Nghị định
số 06/2021/NĐ-CP trong đó phải tuân thủ các quy định của pháp luật về phòng
cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường và quy định của pháp luật khác có liên quan.
3. Kiểm tra công tác nghiệm thu công
trình xây dựng của Cơ quan Xây dựng hoặc Cơ quan quản lý công trình xây dựng
chuyên ngành được thực hiện theo quy định tại Điều 24 Nghị định số
06/2021/NĐ-CP và hướng dẫn của Bộ Xây dựng.
4. Sau kết thúc kiểm tra công tác
nghiệm thu Cơ quan Xây dựng hoặc Cơ quan quản lý công trình xây dựng chuyên
ngành gửi thông báo kết quả nghiệm thu đến Nhà đầu tư đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu
tư để thực hiện việc hoàn trả tiền ký quỹ (nếu có).
5. Việc phân công, phân cấp, ủy quyền
thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa
bàn tỉnh thực hiện theo Quyết định số 50/2021/QĐ-UBND ngày
31/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân cấp, điều chỉnh thẩm quyền thực
hiện kiểm tra công tác nghiệm thu; phân cấp giải quyết sự
cố và phân công thực hiện quản lý nhà nước về chất lượng, thi công xây dựng và
bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 27. Cấp giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
1. Sau khi hoàn thành việc nghiệm thu
tại Điều 26 quy định này, Nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định Sở Tài nguyên và Môi trường cấp giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho Nhà đầu tư.
Điều 28. Đảm bảo
điều kiện đầu tư với dự án có ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
Đối với dự án có ngành, nghề đầu tư
kinh doanh có điều kiện theo quy định của Luật Đầu tư phải đảm bảo điều kiện đầu
tư kinh doanh trước khi đi vào hoạt động theo Điều 11 Nghị định số
31/2021/NĐ-CP. Việc đảm bảo điều kiện đầu tư thực hiện theo quy định của pháp
luật chuyên ngành.
Chương IV
THỰC HIỆN TRÌNH
TỰ TRIỂN KHAI DỰ ÁN ĐẦU TƯ THEO LUẬT ĐẦU TƯ TRONG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
Điều 29. Hướng dẫn
thực hiện triển khai dự án đầu tư theo Luật Đầu tư trong các khu công nghiệp
trên địa bàn tỉnh Vĩnh phúc
1. Khi thực hiện dự án đầu tư trong
các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc theo Luật Đầu tư nhà đầu tư thực
hiện một số thủ tục như sau:
a) Xác định địa điểm đầu tư; chấp thuận
chủ trương đầu tư; tổ chức lựa chọn nhà đầu tư; chấp thuận nhà đầu tư; chấp thuận
chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư; cấp giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư; đề nghị thành lập pháp nhân tại Vĩnh Phúc; bảo đảm thực hiện dự án
(nếu có);
b) Lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ,
đồ án quy hoạch chi tiết khu công nghiệp (đã giao chủ đầu tư kinh doanh hạ tầng)
hoặc dự án có quy mô từ 5ha trở lên trong khu công nghiệp (đã giao chủ đầu tư
kinh doanh hạ tầng) nhưng chưa có quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 theo quy định
của pháp luật về quy hoạch xây dựng;
c) Lập, thẩm định và phê duyệt Báo
cáo đánh giá tác động môi trường hoặc xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường;
d) Thuê lại đất, hạ tầng, giao đất;
ký hợp đồng thuê đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
đ) Thỏa thuận về
đấu nối hạ tầng; thẩm định thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
tại cơ quan chuyên môn về xây dựng; thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau
thiết kế cơ sở; cấp giấy phép xây dựng;
e) Triển khai xây dựng các công
trình, hạng mục công trình của dự án, lắp đặt máy móc thiết bị; thực hiện nghiệm
thu và đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu, cấp Giấy chứng nhận tài sản gắn liền
với đất; thực hiện đảm bảo điều kiện đầu tư với dự án có ngành, nghề đầu tư
kinh doanh có điều kiện; đưa dự án đi vào hoạt động.
2. Để rút ngắn
thời gian Nhà đầu tư có thể thực hiện đồng thời các thủ tục độc lập không phụ
thuộc kết quả của thủ tục khác trong các nhóm thủ tục tại các Khoản 1 Điều này.
3. Việc phân cấp thẩm quyền giải quyết
đối với Ban quản lý các Khu công nghiệp với các thủ tục về quy hoạch, xây dựng
được thực hiện theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Mục 1. THỰC HIỆN
CÁC THỦ TỤC VỀ ĐẦU TƯ VÀ DOANH NGHIỆP, BẢO ĐẢM THỰC HIỆN DỰ ÁN
Điều 30. Xác định
địa điểm đầu tư
Nhà đầu tư chủ động lựa chọn địa điểm
đầu tư, ký thỏa thuận nguyên tắc thuê lại đất, hạ tầng trong khu công nghiệp với
đơn vị quản lý, vận hành, kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp đã đủ điều kiện cho
thuê lại đất, hạ tầng theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 31. Chấp
thuận chủ trương đầu tư, tổ chức lựa chọn nhà đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư, chấp
thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư các dự án trong khu
công nghiệp
1. Dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận
chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định tại khoản 1 Điều 32 Luật
Đầu tư và khoản 2 Điều 33 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP .
2. Dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận
chủ trương đầu tư của Ban quản lý các Khu công nghiệp theo quy định tại khoản 2
Điều 32 Luật Đầu tư.
3. Các trường hợp tổ chức lựa chọn
nhà đầu tư thực hiện dự án trong khu công nghiệp:
a) Trường hợp dự án do Ban quản lý
các Khu công nghiệp đề xuất đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật
về đất đai hoặc tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của pháp luật
về đấu thầu;
b) Trường hợp dự án đầu tư quy định tại
các điểm c, d và đ khoản 5 Điều 29 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP có từ hai nhà đầu
tư trở lên cùng nộp hồ sơ hợp lệ đề nghị thực hiện dự án đầu tư tại một địa điểm
thực hiện theo khoản 7 Điều 29 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP thuộc diện phải tổ chức
đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đấu thầu;
c) Nhà đầu tư có thể đề nghị chấp thuận
chủ trương đầu tư các dự án và đề xuất hình thức lựa chọn nhà đầu tư đồng thời
cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận theo Điểm a
khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư.
4. Tổ chức lựa chọn nhà đầu tư, chấp
thuận nhà đầu tư, chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu
tư:
a) Đấu giá quyền sử dụng đất: Cơ quan
được giao đấu giá tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật
về đất đai để lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án; quyết định phê duyệt kết quả
trúng đấu giá được gửi cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban quản lý các Khu công nghiệp
và nhà đầu tư;
b) Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư: Cơ
quan được giao tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư tổ chức đấu thầu lựa chọn
nhà đầu tư thực hiện dự án theo quy định của pháp luật về đấu thầu; quyết định phê
duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư được gửi cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban quản
lý các Khu công nghiệp và nhà đầu tư;
c) Nhà đầu tư trúng đấu giá quyền sử
dụng đất, trúng thầu thực hiện dự án theo quy định tại khoản 4 Điều 29 Nghị định
số 31/2021/NĐ-CP ;
d) Nhà đầu tư tham gia đấu giá quyền
sử dụng đất hoặc đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư đáp ứng khoản 3 Điều 29 Luật Đầu
tư và khoản 3 Điều 29 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP thực hiện thủ tục chấp thuận
nhà đầu tư theo quy định tại Điều 32 Quy định này;
đ) Trường hợp đáp ứng khoản 4 Điều 29
Luật Đầu tư và khoản 5 Điều 29 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP , nhà đầu tư có thể đề
nghị chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư theo Điều
33 Quyết định này.
Điều 32. Thủ tục
chấp thuận nhà đầu tư
1. Nhà đầu tư theo điểm d khoản 4 Điều
31 Quy định này thuộc trường hợp theo điểm a hoặc điểm b khoản 3 Điều 29 Nghị định
số 31/2021/NĐ-CP thực hiện thủ tục chấp thuận nhà đầu tư theo khoản 1 hoặc khoản
2 Điều 30 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP với thời gian rút ngắn như sau:
a) Nhà đầu tư nộp tại Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh 04 bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận nhà đầu tư gồm văn bản đề
nghị chấp thuận nhà đầu tư, tài liệu quy định tại các điểm b, c, e, g và h khoản
1 Điều 33 Luật Đầu tư;
b) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban quản lý các Khu công nghiệp gửi hồ sơ lấy
ý kiến của cơ quan nhà nước có liên quan về việc đáp ứng yêu cầu quy định tại
các điểm b, c và d khoản 4 Điều 33 Luật Đầu tư. Đối với dự
án đã được Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư, Ban quản
lý các Khu công nghiệp đồng thời gửi lấy ý kiến Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
c) Trong thời hạn 12 (mười hai) ngày
kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban quản lý các Khu công nghiệp, cơ quan được
lấy ý kiến có ý kiến bằng văn bản về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
mình, gửi Ban quản lý các Khu công nghiệp (riêng các dự án phải lấy ý kiến bộ Kế
hoạch và Đầu tư theo điểm b khoản 1 Điều này thời gian lấy ý kiến là 15 ngày);
d) Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này,
Ban quản lý các Khu công nghiệp lập báo cáo thẩm định gồm các nội dung theo quy
định tại các điểm b, c và d khoản 4 Điều 33 Luật Đầu tư, trình Ủy ban nhân dân
tỉnh;
đ) Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định; Ủy ban nhân dân tỉnh chấp
thuận nhà đầu tư và gửi Quyết định chấp thuận nhà đầu tư cho Bộ Kế hoạch và Đầu
tư (đối với dự án đã được Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu
tư), cơ quan tổ chức đấu giá hoặc đấu thầu, Ban quản lý các Khu công nghiệp và
nhà đầu tư.
2. Nhà đầu tư thực hiện thủ tục chấp
thuận nhà đầu tư theo khoản 4 Điều 30 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP đối với dự án
đầu tư thực hiện tại khu kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 32 của Luật Đầu tư với
thời gian rút ngắn như sau:
a) Nhà đầu tư nộp tại Trung tâm Phục
vụ Hành chính công tỉnh 04 bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận nhà đầu tư gồm văn bản đề
nghị chấp thuận nhà đầu tư; tài liệu quy định tại các điểm b, c, e, g và h khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu tư;
b) Ban quản lý các Khu công nghiệp gửi
hồ sơ lấy ý kiến của các cơ quan nhà nước có liên quan theo quy định tương ứng
tại điểm b khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 30 Nghị định 31/2021/NĐ-CP;
c) Trong thời hạn 12 (mười hai) ngày
kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban quản lý các Khu công nghiệp, cơ quan được
lấy ý kiến có ý kiến bằng văn bản về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
mình, gửi Ban quản lý các Khu công nghiệp;
d) Ban quản lý các Khu công nghiệp chấp
thuận nhà đầu tư trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.
Điều 33. Thủ tục
chấp thuận chủ trương đầu tư
1. Đối với dự án đầu tư tại khu công
nghiệp quy định tại khoản 2 Điều 32 của Luật Đầu tư, thủ tục chấp thuận chủ
trương đầu tư thực hiện theo khoản 7 Điều 33 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP với thời
gian rút ngắn như sau:
a) Nhà đầu tư hoặc cơ quan nhà nước
có thẩm quyền quy định tại điểm b khoản 4 Điều 31 của Nghị định số
31/2021/NĐ-CP nộp tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh 04 bộ hồ sơ đề nghị
chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 33 của
Luật Đầu tư, các khoản 2 và khoản 3 Điều 31 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ;
b) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điểm a Khoản này, Ban quản
lý các Khu công nghiệp gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của các cơ quan có liên
quan về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó quy định tại
khoản 6 hoặc khoản 8 Điều 31 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ;
c) Trong thời hạn 12 (mười hai) ngày
kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban quản lý các Khu công nghiệp, cơ quan được
lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
mình, gửi Ban quản lý các Khu công nghiệp;
d) Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này,
Ban quản lý các Khu công nghiệp lập báo cáo thẩm định gồm các nội dung quy định
tại khoản 6 hoặc khoản 8 Điều 31 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP trình Ủy ban
nhân dân tỉnh chấp thuận hoặc quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư gồm những
nội dung quy định tại khoản 7 Điều 32 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP .
đ) Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét chấp thuận chủ trương đầu tư đối với dự án gồm những nội dung quy định tại
khoản 7 Điều 32 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP .
2. Thời gian theo quy định khoản 1 Điều
này chưa bao gồm thời gian xin ý kiến Tỉnh ủy Vĩnh Phúc theo quy chế làm việc của
Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc (với các trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh
phải báo cáo Ban Cán sự Đảng Ủy ban nhân dân tỉnh xin ý kiến chấp thuận của Tỉnh
ủy trước khi chấp thuận chủ trương đầu tư).
Điều 34. Cấp Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư
1. Dự án được chấp thuận chủ trương đầu
tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư theo điểm a khoản 1 Điều 37 và điểm a khoản 1 Điều 38 Luật Đầu
tư, Ban quản lý các Khu công nghiệp cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời
hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi nhận được quyết định chấp thuận chủ trương
đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư của cơ quan có thẩm quyền.
2. Đối với dự án đầu tư đã được chấp
thuận chủ trương đầu tư và nhà đầu tư đã trúng đấu giá quyền sử dụng đất, trúng
đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư; dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận nhà đầu tư
theo quy định tại khoản 3 Điều 29 Luật Đầu tư và thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo khoản 2 Điều 35 Nghị định số
31/2021/NĐ-CP: Nhà đầu tư nộp văn bản đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư cho Ban quản lý các Khu công nghiệp để được cấp Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày Ban quản lý
các Khu công nghiệp nhận được văn bản đề nghị.
3. Đối với dự án không thuộc diện cấp
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo khoản 4 Điều 35 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ,
nếu có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nhà đầu tư nộp văn bản đề nghị
cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, bản sao hợp lệ Quyết định chấp thuận chủ
trương đầu tư và bản sao hợp lệ Quyết định chấp thuận nhà đầu tư (nếu có) cho
Ban quản lý các Khu công nghiệp để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
4. Việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư với các dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư theo khoản 2 Điều
38 Luật Đầu tư hoặc theo đề nghị của nhà đầu tư theo điểm b khoản 1 Điều 38 Luật
Đầu tư, được thực hiện như sau:
a) Nhà đầu tư nộp hồ sơ gồm những nội
dung quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư tại Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh;
b) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc
kể từ khi nhận được hồ sơ theo quy định, Ban quản lý các Khu công nghiệp ban
hành văn bản lấy ý kiến thẩm định của Sở Khoa học và Công nghệ với các dự án có
sử dụng công nghệ và các cơ quan có liên quan khác nếu cần;
c) Các cơ quan có ý kiến thẩm định
trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được đề nghị của Ban quản
lý các Khu công nghiệp;
d) Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ ý kiến hoặc hết hạn xin ý kiến các
cơ quan Ban quản lý các Khu công nghiệp cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc
có văn bản trả lời nếu không đủ điều kiện;
đ) Trường hợp không phải xin ý kiến các
cơ quan, Ban quản lý các Khu công nghiệp cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Điều 35. Thành lập
pháp nhân tại Vĩnh Phúc để thực hiện dự án, bảo đảm thực hiện dự án
1. Thành lập pháp nhân tại Vĩnh Phúc
để thực hiện dự án: Thực hiện theo Điều 11 Quy định này.
2. Thủ tục bảo đảm thực hiện dự án của
nhà đầu tư: Thực hiện theo Điều 12 Quy định này, trong đó cơ quan thực hiện ký
quỹ với nhà đầu tư hoặc chấp nhận hình thức bảo lãnh ngân hàng là Ban quản lý
các Khu công nghiệp.
Mục 2. THỰC HIỆN
CÁC THỦ TỤC VỀ QUY HOẠCH
Điều 36. Phê duyệt
nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết
1. Việc ủy quyền cho Ban quản lý các
Khu công nghiệp thực hiện thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi
tiết thực hiện theo Điều 6 và Điều 7 Quyết định số 06/2021/QĐ-UBND ngày
11/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định phân công, phân cấp quản
lý quy hoạch xây dựng và kiến trúc công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Trình tự thực hiện việc phê duyệt
nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết dự án do các Nhà đầu tư lập thuộc thẩm quyền
phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện theo Điều 13 Quy định này trong đó
các trường hợp ủy quyền theo khoản 1 Điều này thì cơ quan thẩm định là Ban quản
lý các Khu công nghiệp.
3. Các đồ án quy hoạch chi tiết được Ủy
ban nhân dân tỉnh ủy quyền phê duyệt, Ban quản lý các Khu công nghiệp thực hiện
việc thẩm định và phê duyệt theo quy định.
Mục 3. THỰC HIỆN
CÁC THỦ TỤC VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Điều 37. Lập, thẩm
định và phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường, cấp giấy phép môi trường,
đăng ký môi trường
1. Dự án phải lập Báo cáo đánh giá
tác động môi trường: Thực hiện theo Điều 14 Quy định này.
2. Dự án chỉ phải cấp giấy phép môi
trường, đăng ký xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường: Thực hiện theo Điều 15 Quy
định này.
Mục 4. THỰC HIỆN
CÁC THỦ TỤC VỀ ĐẤT ĐAI
Điều 38. Ký hợp
đồng thuê lại đất, giao đất tại thực địa
Sau khi được chấp thuận nhà đầu tư hoặc
chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư hoặc cấp Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư, Nhà đầu tư liên hệ với đơn vị kinh doanh hạ tầng để
ký hợp đồng thuê lại đất và hạ tầng chính thức để được giao đất.
Điều 39. Cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất
Sau khi hoàn thành thủ tục tại Điều
37 Quy định này, Chủ đầu tư kinh doanh hạ tầng có trách nhiệm thực hiện thủ tục
tại Sở Tài nguyên và Môi trường để tách Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho
Nhà đầu tư. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định từ đơn vị kinh doanh hạ tầng, Sở Tài nguyên và Môi trường (được UBND tỉnh
ủy quyền) cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho nhà đầu tư.
Mục 5. THỰC HIỆN
CÁC THỦ TỤC VỀ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI, THIẾT KẾ VÀ PHÒNG CHÁY CHỮA
CHÁY
Điều 40. Thiết kế
và thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
Thực hiện theo Điều 21 Quy định này.
Điều 41. Lập, thẩm
định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng
cấp tỉnh và tổ chức phê duyệt dự án
1. Nhà đầu tư tổ chức lập khảo sát
xây dựng, thỏa thuận đấu nối hạ tầng với các đơn vị quản lý để phục vụ công tác
thiết kế lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật đầu tư xây dựng; tổ chức thẩm định, phê duyệt theo quy định của pháp luật
về xây dựng. Các cơ quan liên quan có trách nhiệm chấp thuận đấu nối hạ tầng hoặc
cung cấp thông tin đấu nối hạ tầng theo yêu cầu của nhà đầu tư theo quy định.
2. Các dự án theo điểm d khoản 1 Điều
58 Luật Xây dựng (đã được sửa đổi tại khoản 15 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14) và
khoản 4 Điều 13 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP được thực hiện tại các khu công nghiệp
phải được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu
tư xây dựng.
3. Hồ sơ, trình tự theo Điều 22 quy định
này trong đó cơ quan chủ trì thẩm định là Ban Quản lý các Khu công nghiệp (trường
hợp thuộc thẩm quyền của cơ quan chuyên môn về xây dựng khác, Ban Quản lý các
Khu công nghiệp chuyển hồ sơ theo quy định).
4. Sau khi có kết quả thẩm định Báo
cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng, nhà
đầu tư tự tổ chức thẩm định và phê duyệt theo quy định.
Điều 42. Lập, thẩm
định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
Thực hiện theo Điều 23 Quy định này,
các trường hợp việc thẩm định được ủy quyền cho Ban quản lý các Khu công nghiệp
theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh thì cơ quan thẩm định là Ban Quản lý các
Khu công nghiệp.
Điều 43. Cấp giấy
phép xây dựng
Thực hiện theo Điều 24 Quy định này,
các trường hợp việc cấp phép xây dựng được ủy quyền cho Ban quản lý các Khu
công nghiệp theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh thì cơ quan giải quyết hồ sơ
là Ban Quản lý các Khu công nghiệp.
Mục 6. THỰC HIỆN
CÁC THỦ TỤC LIÊN QUAN ĐẾN KHỞI CÔNG VÀ ĐƯA DỰ ÁN ĐI VÀO HOẠT ĐỘNG
Điều 44. Thực hiện
các thủ tục liên quan đến khởi công và đưa dự án đi vào hoạt động
1. Hướng dẫn chung: Thực hiện theo Điều
25 Quy định này.
2. Khởi công, thực hiện nghiệm thu và
đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu:
a) Trước khi khởi công, nhà đầu tư gửi
thông báo trước 07 (bảy) ngày làm việc đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi triển
khai dự án và đồng gửi đến Ban quản lý các Khu công nghiệp để theo dõi, giám
sát đánh giá đầu tư. Trong thời gian 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày khởi công công trình, Nhà đầu tư phải báo cáo thông tin công
trình theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng đến cơ quan chuyên môn về xây dựng theo
quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP để chuẩn bị cho công
tác nghiệm thu và kiểm tra công tác nghiệm thu;
b) Nhà đầu tư tự tổ chức nghiệm thu
hoàn thành hạng mục công trình, công trình theo quy định tại Điều 23, Nghị định
số 06/2021/NĐ-CP trong đó phải tuân thủ các quy định của pháp luật về phòng
cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường và quy định của pháp luật khác có liên quan;
c) Kiểm tra công tác nghiệm thu công
trình xây dựng của Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành
được thực hiện theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP và hướng dẫn
của Bộ Xây dựng;
d) Sau kết thúc kiểm tra công tác
nghiệm thu, Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công xây dựng chuyên ngành gửi thông
báo kết quả nghiệm thu đến Nhà đầu tư đồng gửi Ban quản lý các Khu công nghiệp
để thực hiện việc hoàn trả tiền ký quỹ (nếu có).
3. Việc phân công, phân cấp, ủy quyền
thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa
bàn tỉnh được thực hiện theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 45. Cấp giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đảm bảo điều kiện
đầu tư với dự án có ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
1. Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Thực hiện theo Điều 27 Quy định này.
2. Đảm bảo điều kiện đầu tư với dự án
có ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện: Thực hiện theo Điều 28 Quy định
này.
Chương V
TRÁCH NHIỆM CỦA
NHÀ ĐẦU TƯ VÀ CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN
Điều 46. Trách
nhiệm của nhà đầu tư
1. Chịu trách nhiệm về tính chính
xác, trung thực của hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà
đầu tư, chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư, cấp giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư.
2. Tuân thủ các quy định hiện hành của
pháp luật và của Quy định này trong quá trình triển khai dự án đầu tư trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
3. Nghiêm chỉnh thực hiện chế độ báo
cáo theo quy định tại Khoản 2 Điều 72 Luật Đầu tư và chế độ báo cáo giám sát
đánh giá đầu tư theo Nghị định số 29/2021/NĐ-CP .
4. Phản ánh, góp ý công khai đối với
việc xử lý hồ sơ chậm trễ hoặc gây phiền hà, sách nhiễu, tiêu cực của các tổ chức,
cá nhân có liên quan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về phản ánh, góp ý của
mình. Các nội dung phản ánh, góp ý không được thực hiện công khai sẽ không được
coi là hợp lệ và không được xem xét.
Điều 47. Trách
nhiệm của cơ quan, cá nhân chủ trì giải quyết
1. Đảm bảo tuân thủ thực hiện trình tự
thủ tục và thời gian thực hiện theo quy định này.
2. Công khai quy trình giải quyết nội
bộ, thành phần hồ sơ giải quyết đối với từng thủ tục niêm yết tại trụ sở cơ
quan.
3. Thực hiện công tác thẩm định đảm bảo
tính độc lập, trung thực, khách quan trong quá trình thẩm định; bảo lưu ý kiến
trong văn bản thẩm định của cơ quan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc
bảo lưu ý kiến của mình. Nghiêm cấm các hành vi cản trở,
tác động đến công tác thẩm định dẫn đến kết quả thẩm định
không đảm bảo tính độc lập, trung thực, khách quan.
Điều 48. Trách
nhiệm, quyền hạn của cơ quan tham gia ý kiến
1. Các cơ quan được lấy kiến có trách
nhiệm trả lời cơ quan chủ trì thẩm định bằng văn bản đúng thời hạn, đầy đủ các
nội dung được đề nghị tham gia ý kiến và chịu trách nhiệm về những vấn đề liên
quan thuộc chức năng quản lý của mình.
2. Nội dung tham gia ý kiến phải rõ
ràng, các nội dung được cơ quan chủ trì đề nghị nhưng không có ý kiến phải nêu
rõ lý do. Quá thời hạn tham gia ý kiến không có ý kiến tham gia mà không có lý
do chính đáng hoặc trả lời không rõ quan điểm thì được coi là chấp thuận với hồ
sơ đề xuất và người đứng đầu cơ quan tham gia ý kiến hoàn toàn chịu tránh nhiệm
về những vấn đề liên quan thuộc chức năng quản lý của cơ quan mình theo quy định.
Cơ quan chủ trì thẩm định được phép thực hiện các công việc tiếp theo đã được
quy định.
Điều 49. Xử lý
vi phạm trong quá trình thực hiện
Trong quá trình thực hiện quy định
này, các tổ chức cá nhân có liên quan có hành vi vi phạm pháp luật thì tùy theo
tính chất, mức độ vi phạm bị xử lý theo quy định pháp luật.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 50. Xử lý
chuyển tiếp
Các dự án đầu tư theo Luật Đầu tư
đang triển khai các thủ tục hành chính theo Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND ngày
25/9/2019 của UBND tỉnh nếu kết quả giải quyết vẫn phù hợp với các quy định hiện
hành tiếp tục thực hiện cho đến khi có kết quả thủ tục hành chính; trường hợp
có nhu cầu nhà đầu tư nộp lại hồ sơ theo quy định này.
Điều 51. Tổ chức
thực hiện
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát lại các
thủ tục hành chính của cơ quan mình liên quan đến các dự án thực hiện theo Luật
Đầu tư, đề nghị công bố điều chỉnh cho phù hợp với quy định này và các quy định
của pháp luật.
2. Trong quá trình triển khai, nếu có
vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân và các nhà đầu tư phản ánh kịp thời về
Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi
bổ sung cho phù hợp./.
(Kèm
theo Quy định này Phụ lục chi tiết các thủ tục, công việc phải thực hiện và thời
gian thực hiện)
PHỤ LỤC
THỜI GIAN THỰC HIỆN TRÌNH TỰ TRIỂN KHAI DỰ
ÁN ĐẦU TƯ THEO LUẬT ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(Kèm theo Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 33/2022/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2022 của
UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
TT
|
Các
thủ tục/công việc triển khai
|
Cơ
quan thực hiện
|
Thời
gian (ngày làm việc)
|
Ghi
chú
|
|
I
|
THỜI GIAN
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC ĐẦU TƯ NGOÀI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
|
|
1
|
Chấp thuận chuyển nhượng, nhận
góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư phi
nông nghiệp
|
|
20
|
|
|
-
|
Xem xét hiện trạng, rà soát các quy
hoạch, các điều kiện chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê
quyền sử dụng đất nông nghiệp
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
12
|
|
|
-
|
Chấp thuận chuyển nhượng, nhận góp
vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư phi nông nghiệp
|
UBND tỉnh
|
8
|
|
|
2
|
Thủ tục theo Luật Đầu tư và Luật
Doanh nghiệp
|
|
|
|
|
2.1
|
Chấp thuận chủ trương đầu tư;
lựa chọn Nhà đầu tư
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Chấp thuận chủ trương đầu tư; chấp
thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận Nhà đầu tư
|
|
25
|
|
|
-
|
Kiểm tra hồ sơ trước khi lấy ý kiến
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ
quan liên quan
|
3
|
|
|
-
|
Lấy ý kiến các cơ quan liên quan
|
12
|
|
|
-
|
Tổng hợp ý kiến báo cáo UBND tỉnh
|
5
|
|
|
-
|
Xem xét Ban hành Quyết định chấp
thuận chủ trương đầu tư
|
UBND Tỉnh
|
5
|
|
|
2.1.2
|
Tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất,
đấu thầu lựa chọn Nhà đầu tư
|
Cơ quan được giao tổ chức đấu giá
quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn Nhà đầu tư
|
Tùy thuộc từng dự án
|
|
|
2.1.3
|
Chấp thuận Nhà đầu tư
|
|
25
|
|
|
-
|
Kiểm tra hồ sơ trước khi lấy ý kiến
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ
quan liên quan
|
3
|
|
|
-
|
Lấy ý kiến các cơ quan liên quan
|
12
|
|
|
-
|
Tổng hợp ý kiến báo cáo UBND tỉnh
|
5
|
|
|
-
|
Xem xét Ban hành Quyết định chấp
thuận nhà đầu tư
|
UBND Tỉnh
|
5
|
|
|
2.2
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Nhà đầu tư được chấp thuận chủ trương
đầu tư, chấp thuận Nhà đầu tư hoặc đã trúng đấu giá quyền sử dụng đất, trúng
đấu thầu phải cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
3
|
|
|
2.2.2
|
Nhà đầu tư được chấp thuận chủ
trương đầu tư, chấp thuận Nhà đầu tư hoặc đã trúng đấu giá quyền sử dụng đất, trúng đấu thầu không thuộc diện Cấp giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư nhưng đề nghị được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
3
|
|
|
2.2.3
|
Dự án thuộc diện chỉ phải cấp Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc không thuộc nhóm
2.2.1 và 2.2.2 nhưng Nhà đầu tư đề nghị được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư
|
10
|
|
|
-
|
Kiểm tra hồ sơ trước khi lấy ý kiến
|
3
|
x
|
|
-
|
Lấy ý kiến các cơ quan liên quan
|
5
|
x
|
|
-
|
Tổng hợp ý kiến, cấp giấy Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư
|
2
|
x
|
|
2.3
|
Thành lập pháp nhân tại Vĩnh
Phúc để thực hiện dự án
|
|
3
|
|
|
2.3.1
|
Cấp Đăng ký hộ kinh doanh, Hợp
tác xã
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện
|
3
|
|
|
2.3.2
|
Cấp Giấy chứng
nhận Đăng ký doanh nghiệp hoặc Liên hiệp Hợp tác xã
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
3
|
|
|
2.4
|
Bảo đảm thực hiện dự án đầu
tư
|
|
|
|
|
-
|
Văn bản thỏa thuận ký quỹ bảo đảm
thực hiện dự án đầu tư
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
1
|
x
|
|
3
|
Thủ tục về quy hoạch kiến trúc
|
|
|
|
|
3.1
|
Phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch
|
Sở Xây dựng, UBND tỉnh
|
20
|
|
|
-
|
Kiểm tra hồ sơ trước khi lấy ý kiến
|
3
|
|
|
-
|
Lấy ý kiến các cơ quan liên quan
|
7
|
|
|
-
|
Tổng hợp ý kiến báo cáo UBND tỉnh
|
5
|
|
|
-
|
Xem xét phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch
|
5
|
|
|
3.2
|
Phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết
|
25
|
|
|
-
|
Kiểm tra hồ sơ trước khi lấy ý kiến
|
3
|
|
|
-
|
Lấy ý kiến các cơ quan liên quan
|
10
|
|
|
-
|
Tổng hợp ý kiến báo cáo UBND tỉnh
|
7
|
|
|
-
|
Xem xét phê duyệt đồ án quy hoạch
|
UBND tỉnh
|
5
|
|
|
4
|
Thủ tục hồ sơ về môi trường
|
|
|
|
|
4.1
|
Báo cáo đánh giá tác động môi
trường
|
|
24
|
|
|
-
|
Tổ chức thẩm định thông qua Hội đồng
thẩm định
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
18
|
|
|
-
|
UBND tỉnh xem xét phê duyệt
|
UBND Tỉnh
|
6
|
|
|
4.2
|
Cấp giấy phép môi trường
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Giấy phép môi trường cấp tỉnh
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức thẩm định thông qua Hội đồng
thẩm định hoặc Tổ thẩm định
|
|
|
|
|
|
+ Trường hợp thuộc Khoản 8 Điều 29
NĐ 08/2022/NĐ-CP
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
10
|
|
|
|
+ Đối với các trường hợp còn lại
|
|
23
|
|
|
-
|
UBND tỉnh xem xét cấp phép
|
UBND tỉnh
|
|
|
|
|
+ Trường hợp thuộc Khoản 8 Điều 29
NĐ 08/2022/NĐ-CP
|
05
|
|
|
|
+ Đối với các trường hợp còn lại
|
07
|
|
|
4.2.2
|
Giấy phép môi trường cấp huyện
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức thẩm định thông qua Tổ thẩm
định
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
|
|
+ Đối với trường hợp thuộc Khoản 8
Điều 29 NĐ 08/2022/NĐ-CP
|
10
|
|
|
|
+ Đối với các trường hợp còn lại
|
23
|
|
|
-
|
UBND cấp huyện xem xét cấp phép
|
UBND cấp huyện
|
|
|
|
|
+ Trường hợp thuộc Khoản 8 Điều 29
NĐ 08/2022/NĐ-CP
|
05
|
|
|
|
+ Đối với các trường hợp còn lại
|
07
|
|
|
4.3
|
Đăng ký môi trường
|
|
|
|
|
|
Cập nhật vào hệ thống thông tin, cơ
sở dữ liệu môi trường quốc gia
|
UBND cấp xã
|
-
|
-
|
|
5
|
Thủ tục về đất đai
|
|
|
|
|
5.1
|
Thông báo thu hồi đất
|
|
|
|
|
-
|
Trình ban hành
|
Cơ quan Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
|
-
|
Ban hành thông báo
|
UBND Tỉnh hoặc UBND huyện
|
|
|
|
5.2
|
Quyết định thu hồi đất, phê
duyệt phương án bồi thường giải phóng mặt
bằng và tái định cư thực hiện bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư
|
|
|
|
|
-
|
Lập phương án và lấy ý kiến các cơ
quan liên quan, bao gồm cả thời gian công khai ít nhất 20 ngày
|
Cơ quan làm nhiệm vụ Bồi thường giải
phóng mặt bằng
|
50
|
x
|
|
-
|
Thẩm định trình phê duyệt phương án
|
Cơ quan Tài nguyên và Môi trường
|
8
|
|
|
-
|
Xem xét ban hành quyết định phê duyệt
thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường hỗ trợ tái định cư
|
UBND cùng cấp
|
3
|
|
|
-
|
Công khai Quyết định phê duyệt
phương án và chi trả tiền
|
Cơ quan làm nhiệm vụ Bồi thường giải
phóng mặt bằng
|
30
|
|
|
5.3
|
Giao đất, cho thuê đất
|
|
17
|
|
|
-
|
Thẩm định hồ sơ
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
14
|
|
|
-
|
Xem xét ban hành quyết định
|
UBND Tỉnh
|
3
|
|
|
5.4
|
Chuyển mục đích sử dụng đất
|
|
11
|
|
|
-
|
Thẩm định hồ sơ
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
8
|
|
|
-
|
Xem xét ban hành quyết định
|
UBND Tỉnh
|
3
|
|
|
5.5
|
Ký hợp đồng
thuê đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và giao đất thực địa
|
|
|
|
|
-
|
Ký hợp đồng thuê đất
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
10
|
|
|
-
|
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, giao đất thực địa sau khi Nhà đầu tư hoàn thiện nghĩa
vụ tài chính
|
5
|
|
|
6
|
Thủ tục về thẩm định báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, thiết kế và phòng cháy chữa cháy
|
|
|
|
|
6.1
|
Các thủ tục về Phòng cháy, chữa
cháy
|
|
|
|
|
6.1.1
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến
chấp thuận về địa điểm thực hiện với các Dự án thuộc Mục 15 và 16 Phụ lục V
ban hành kèm theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP
|
Cảnh sát Phòng cháy và Chữa cháy
|
Cùng thời gian tham gia ý kiến theo
đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
|
6.1.2
|
Tham gia ý kiến về Phòng cháy,
chữa cháy với đồ án quy hoạch chi tiết
|
5
|
|
|
6.1.3
|
Tham gia ý kiến về Phòng cháy chữa,
cháy với thiết kế cơ sở
|
|
|
|
-
|
Dự án nhóm A
|
10
|
|
|
-
|
Dự án nhóm B, nhóm C
|
5
|
|
|
6.1.4
|
Thẩm duyệt thiết kế về Phòng
cháy chữa cháy tại bước thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế
cơ sở
|
|
|
|
-
|
Dự án nhóm A
|
15
|
|
|
-
|
Dự án nhóm B, nhóm C
|
10
|
|
|
6.2
|
Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng
cấp tỉnh và tổ chức phê duyệt dự án
|
|
|
|
|
6.2.1
|
Thỏa thuận đấu nối hạ tầng
|
Đơn vị quản lý hạ tầng
|
|
x
|
|
6.2.2
|
Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả
thi đầu tư xây dựng
|
|
|
|
|
-
|
Kiểm tra hồ sơ trước khi lấy ý kiến
|
Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công trình
xây dựng chuyên ngành
|
3
|
|
|
-
|
Lấy ý kiến các cơ quan liên quan
|
Các cơ quan liên quan
|
|
|
|
|
Lấy ý kiến tham gia với Dự án nhóm
B
|
|
12
|
|
|
|
Lấy ý kiến với Dự án nhóm C
|
|
5
|
|
|
-
|
Tổng hợp ý kiến trả kết quả thẩm định
cho Nhà đầu tư
|
Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công
trình xây dựng chuyên ngành
|
|
|
|
|
Với Dự án nhóm B
|
|
5
|
|
|
|
Với Dự án nhóm C
|
|
4
|
|
|
6.3
|
Thẩm định thiết kế xây dựng
triển khai sau thiết kế cơ sở
|
|
|
|
|
6.3.1
|
Thẩm định thiết kế xây dựng triển
khai sau thiết kế cơ sở
|
|
|
|
|
-
|
Kiểm tra hồ sơ trước khi lấy ý kiến
|
Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công
trình xây dựng chuyên ngành
|
3
|
|
|
+
|
Thẩm tra thiết kế theo khoản 6 Điều
82 của Luật Xây dựng được sửa đổi, bổ sung tại khoản 24 Điều 1 của Luật số
62/2020/QH14 thực hiện theo Khoản 4 Điều 35 Nghị định 15/2021/NĐ-CP
|
Nhà đầu tư và Tư vấn thẩm tra
|
|
|
|
-
|
Lấy ý kiến thẩm định của các cơ
quan liên quan
|
Các cơ quan liên quan
|
|
|
|
+
|
Với Công trình cấp II và cấp III
|
|
10
|
|
|
+
|
Với Công trình dưới cấp III
|
|
6
|
|
|
-
|
Tổng hợp trả kết quả thẩm định cho
Nhà đầu tư
|
Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công
trình xây dựng chuyên ngành
|
|
|
|
+
|
Với Công trình cấp II và cấp III
|
|
11
|
|
|
+
|
Với Công trình dưới cấp III
|
|
7
|
|
|
6.3.2
|
Phê duyệt thiết kế xây dựng triển
khai sau thiết kế cơ sở
|
Nhà đầu tư
|
|
|
|
6.4
|
Cấp Giấy phép xây dựng
|
Sở Xây dựng hoặc UBND cấp huyện
|
8
|
|
|
7
|
Khởi công, thi công; nghiệm thu; kiểm tra công tác nghiệm thu
|
|
|
|
|
-
|
Trước khi khởi công 7 ngày gửi
thông báo đến UBND cấp xã và Sở Kế hoạch và Đầu tư. Trong thời gian 15 ngày kể
từ ngày khởi công công trình, Nhà đầu tư phải báo cáo thông tin công trình đến
cơ quan chuyên môn về xây dựng để chuẩn bị cho công tác nghiệm thu và kiểm
tra công tác nghiệm thu.
|
Nhà đầu tư
|
|
|
|
-
|
Nhà đầu tư tự tổ chức nghiệm thu
hoàn thành công trình, hạng mục công trình trong đó phải được nghiệm thu về
phòng cháy và chữa cháy và xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường
|
Nhà đầu tư
|
|
|
|
-
|
Kiểm tra công tác nghiệm thu
|
Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công
trình xây dựng chuyên ngành
|
|
|
|
-
|
Sau khi có kết quả kiểm tra thông
báo đến Nhà đầu tư đồng thời gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
|
|
8
|
Thực hiện việc đảm bảo điều kiện
đầu tư
|
|
|
x
|
|
-
|
Đối với dự án có ngành nghề đầu tư
kinh doanh có điều kiện theo quy định của Luật Đầu tư, Nhà đầu tư thực hiện
thủ tục để đảm bảo điều kiện đầu tư kinh doanh trước khi chính thức đi vào hoạt
động
|
Cơ quan chuyên ngành
|
|
x
|
|
9
|
Cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở và tài sản gắn liền với đất
|
|
|
|
|
-
|
Cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở và tài sản gắn liền với đất
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
5
|
|
|
II
|
THỜI GIAN
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC ĐẦU TƯ TRONG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
|
|
1
|
Thủ tục theo Luật Đầu tư và Luật
Doanh nghiệp
|
|
|
|
|
1.1
|
Chấp thuận chủ trương đầu tư;
lựa chọn Nhà đầu tư
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Chấp thuận chủ trương đầu tư; chấp
thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận Nhà đầu tư
|
|
25
|
|
|
-
|
Kiểm tra hồ sơ trước khi lấy ý kiến
|
Ban quản lý các Khu công nghiệp
|
3
|
|
|
-
|
Lấy ý kiến các cơ quan liên quan
|
12
|
|
|
-
|
Tổng hợp ý kiến báo cáo UBND tỉnh
|
5
|
|
|
-
|
Xem xét Ban hành Quyết định chấp
thuận chủ trương đầu tư
|
Ban quản lý các Khu công nghiệp hoặc
UBND tỉnh
|
5
|
|
|
2.1.2
|
Tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn Nhà
đầu tư
|
Cơ quan được giao tổ chức đấu giá
quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn Nhà đầu tư
|
Tùy thuộc từng dự án
|
|
|
2.1.3
|
Chấp thuận Nhà đầu tư theo Khoản
1 hoặc Khoản 2 Điều 30 Nghị định 31/2021/NĐ-CP
|
|
25
|
|
|
-
|
Kiểm tra hồ sơ trước khi lấy ý kiến
|
Ban quản lý các Khu công nghiệp
|
3
|
|
|
-
|
Lấy ý kiến các cơ quan liên quan
|
12
|
|
|
-
|
Tổng hợp ý kiến báo cáo UBND tỉnh
|
5
|
|
|
-
|
Xem xét Ban hành Quyết định chấp
thuận nhà đầu tư
|
Ban quản lý các Khu công nghiệp hoặc
UBND tỉnh
|
5
|
|
|
2.1.4
|
Chấp thuận Nhà đầu tư theo Khoản
4 Điều 30 Nghị định 31/2021/NĐ-CP
|
|
20
|
|
|
-
|
Kiểm tra hồ sơ trước khi lấy ý kiến
|
Ban quản lý các Khu công nghiệp
|
3
|
|
|
-
|
Lấy ý kiến các cơ quan liên quan
|
12
|
|
|
-
|
Xem xét Ban hành Quyết định chấp
thuận nhà đầu tư
|
5
|
|
|
1.2
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Nhà đầu tư được chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận Nhà đầu tư hoặc đã trúng đấu giá quyền
sử dụng đất, trúng đấu thầu phải cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
Ban quản lý các Khu công nghiệp
|
3
|
|
|
2.2.2
|
Không thuộc diện cấp giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư nhưng Nhà đầu tư đề nghị được cấp Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư
|
Ban quản lý các Khu công nghiệp
|
3
|
|
|
2.2.2
|
Dự án thuộc diện chỉ phải cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc cấp theo đề nghị của Nhà đầu tư
|
|
10
|
|
|
-
|
Kiểm tra hồ sơ trước khi lấy ý kiến
|
Ban quản lý các Khu công nghiệp
|
3
|
x
|
|
-
|
Lấy ý kiến các cơ quan liên quan
|
Các cơ quan liên quan
|
5
|
x
|
|
-
|
Tổng hợp ý kiến, cấp giấy Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư
|
Ban quản lý các Khu công nghiệp
|
2
|
x
|
|
1.3
|
Thực hiện đăng ký kinh doanh
|
|
3
|
|
|
-
|
Cấp Đăng ký hộ kinh doanh, Hợp tác
xã
|
Phòng Tài chính Kế hoạch cấp huyện
|
3
|
|
|
-
|
Cấp Giấy chứng nhận Đăng ký kinh
doanh hoặc Liên hiệp Hợp tác xã
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
3
|
|
|
1.4
|
Bảo đảm thực hiện dự án đầu
tư
|
|
|
|
|
-
|
Văn bản thỏa thuận ký quỹ bảo đảm
thực hiện dự án đầu tư
|
Ban Quản lý các Khu công nghiệp
|
1
|
|
|
2
|
Thủ tục về đất đai
|
|
|
|
|
2.1
|
Ký hợp đồng thuê lại đất
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
10
|
|
|
2.2
|
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
giao đất thực địa
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
3
|
|
|
3
|
Thủ tục hồ sơ về môi trường
|
|
|
|
|
3.1
|
Báo cáo đánh giá tác động môi
trường
|
|
24
|
|
|
-
|
Tổ chức thẩm định thông qua Hội đồng
thẩm định
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
18
|
|
|
-
|
UBND tỉnh xem xét phê duyệt
|
UBND Tỉnh
|
6
|
|
|
3.2.
|
Cấp giấy phép môi trường
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Cấp giấy phép môi trường cấp tỉnh
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức thẩm định thông qua Hội đồng
thẩm định hoặc Tổ thẩm định
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
|
|
Đối với trường hợp thuộc Khoản 8 Điều
29 NĐ 08/2022/NĐ-CP
|
10
|
|
|
|
Đối với các trường hợp còn lại
|
23
|
|
|
-
|
UBND tỉnh xem xét cấp phép
|
UBND tỉnh
|
|
|
|
|
Đối với trường hợp thuộc Khoản 8 Điều
29 NĐ 08/2022/NĐ-CP
|
05
|
|
|
|
Đối với các trường hợp còn lại
|
07
|
|
|
3.2.2
|
Cấp giấy phép môi trường cấp huyện
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức thẩm định thông qua Tổ thẩm
định
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
|
|
Đối với trường hợp thuộc Khoản 8 Điều
29 NĐ 08/2022/NĐ-CP
|
10
|
|
|
|
Đối với các trường hợp còn lại
|
23
|
|
|
-
|
UBND cấp huyện xem xét cấp phép
|
UBND cấp huyện
|
|
|
|
|
Đối với trường hợp thuộc Khoản 8 Điều
29 NĐ 08/2022/NĐ-CP
|
|
05
|
|
|
|
Đối với các trường hợp còn lại
|
|
07
|
|
|
3.3
|
Đăng ký môi trường
|
|
|
|
|
|
Cập nhật vào hệ thống thông tin, cơ
sở dữ liệu môi trường quốc gia
|
UBND cấp xã
|
-
|
-
|
|
4
|
Thủ tục về thẩm định báo cáo nghiên
cứu khả thi đầu tư xây dựng, thiết kế và phòng cháy chữa cháy
|
|
|
|
|
4.1
|
Các thủ tục về Phòng cháy, chữa cháy
|
|
|
|
|
4.1.1
|
Cơ quan đăng ký đầu tư lấy ý kiến
chấp thuận về địa điểm thực hiện với các Dự án thuộc Mục 15 và 16 Phụ lục V ban
hành kèm theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP
|
Cảnh sát Phòng cháy và Chữa cháy
|
Cùng thời gian tham gia ý kiến theo
đề nghị của Ban quản lý các Khu công nghiệp
|
|
|
4.1.2
|
Tham gia ý kiến về Phòng cháy chữa
cháy với đồ án quy hoạch
chi tiết
|
7
|
|
|
|
Tham gia ý kiến về Phòng cháy
chữa cháy với thiết kế cơ sở
|
|
|
|
-
|
Dự án nhóm A
|
7
|
|
|
-
|
Dự án nhóm B, nhóm C
|
5
|
|
|
4.1.3
|
Thẩm duyệt thiết kế về Phòng
cháy chữa cháy tại bước thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế
cơ sở
|
|
|
|
-
|
Dự án nhóm A
|
12
|
|
|
-
|
Dự án nhóm B, nhóm C
|
7
|
|
|
4.2
|
Thẩm định báo cáo nghiên cứu
khả thi đầu tư xây dựng, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Thỏa thuận đấu nối hạ tầng
|
Đơn vị quản lý hạ tầng
|
7
|
|
|
4.2.2
|
Dự án thuộc thẩm quyền thẩm định
của Sở Xây dựng thực hiện theo mục 6.2 Phần I Phụ lục này
|
|
|
|
|
4.2.3
|
Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả
thi đầu tư xây dựng thuộc thẩm quyền của Ban quản lý các Khu công nghiệp
|
|
|
|
|
-
|
Kiểm tra hồ sơ trước khi lấy ý kiến
|
Ban Quản lý các Khu công nghiệp
|
3
|
|
|
-
|
Lấy ý kiến các cơ quan liên quan
|
Các cơ quan liên quan
|
|
|
|
|
Lấy ý kiến tham gia với Dự án nhóm
B
|
|
12
|
|
|
|
Lấy ý kiến với Dự án nhóm C
|
|
5
|
|
|
-
|
Tổng hợp ý kiến trả kết quả thẩm định
cho Nhà đầu tư
|
Ban Quản lý các Khu công nghiệp
|
|
|
|
|
Với Dự án nhóm B
|
|
5
|
|
|
|
Với Dự án Nhóm C
|
|
4
|
|
|
4.2.4
|
Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng
|
Nhà đầu tư
|
|
|
|
4.3
|
Thẩm định thiết kế xây dựng
triển khai sau thiết kế cơ sở
|
|
|
|
|
4.3.1
|
Thẩm định xây dựng triển khai
sau thiết kế cơ sở thực hiện theo mục 5.4 Phần I
Phụ lục này
|
|
|
|
|
4.3.2
|
Phê duyệt thiết kế và dự toán
xây dựng
|
Nhà đầu tư
|
|
|
|
5
|
Cấp Giấy phép xây dựng
|
|
|
|
|
-
|
Công trình thuộc thẩm quyền của Sở
Xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
8
|
|
|
-
|
Công trình được ủy quyền cho Ban quản
lý các Khu công nghiệp
|
Ban Quản lý các Khu công nghiệp
|
8
|
|
|
6
|
Khởi công, thi công công
trình
|
|
|
|
|
-
|
Trước khi khởi công 7 ngày gửi
thông báo đến UBND cấp xã và Ban quản lý các Khu công nghiệp. Trong thời gian
15 ngày kể từ ngày khởi công công trình, Nhà đầu tư phải báo cáo thông tin
công trình đến cơ quan chuyên môn về xây dựng để chuẩn bị
cho công tác nghiệm thu và kiểm tra công tác nghiệm thu.
|
Nhà đầu tư
|
|
|
|
-
|
Nhà đầu tư tự tổ chức nghiệm thu
hoàn thành công trình, hạng mục công trình trong đó phải được nghiệm thu về
phòng cháy và chữa cháy và xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường
|
Nhà đầu tư
|
|
|
|
-
|
Kiểm tra công tác nghiệm thu
|
Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công
trình xây dựng chuyên ngành
|
|
|
|
-
|
Sau khi có kết quả kiểm tra thông
báo đến Nhà đầu tư đồng thời gửi Ban quản lý các Khu công nghiệp
|
|
|
|
7
|
Thực hiện việc đảm bảo điều kiện
đầu tư
|
|
|
x
|
|
-
|
Đối với dự án có ngành nghề đầu tư
kinh doanh có điều kiện theo quy định của Luật Đầu tư, Nhà đầu tư thực hiện
thủ tục để đảm bảo điều kiện đầu tư kinh doanh trước khi chính thức đi vào hoạt
động
|
Cơ quan chuyên ngành
|
|
|
|
8
|
Cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở và tài sản gắn liền với đất
|
|
|
|
|
-
|
Cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở và tài sản gắn liền với đất
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
5
|
|
|
Ghi chú:
- (x) Chưa có quy định về thời gian
thực hiện.
- Nhóm các thủ tục có thể thực hiện
song song, đồng thời: Thủ tục về quy hoạch kiến trúc; Thủ tục bảo vệ môi trường;
Thủ tục về đất đai; Thủ tục về thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây
dựng (lưu ý chỉ thực hiện song song đồng thời các thủ tục khi việc thực hiện thủ
tục này không phụ thuộc kết quả thực hiện của thủ tục còn lại).
- Đối với các thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của các Bộ, ngành trung ương thực hiện theo Bộ Thủ tục
hành chính do các bộ, ngành công bố nhà đầu tư có thể tham khảo trên Website của
các bộ, ngành và Cổng dịch vụ công quốc gia.