ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
32/2020/QĐ-UBND
|
Quảng Bình, ngày
31 tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CÁC NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU
TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 18
tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu
chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021
- 2025;
Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14
tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư
công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 71/2020/NQ-HĐND ngày
09/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVII, Kỳ họp thứ 18 về ban hành Quy định
nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa
phương giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Sở Kế Hoạch - Đầu tư tại Công
văn số 3345/KHĐT-TH ngày 24/12/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn
2021 - 2025.
Điều 2. Các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công
nguồn ngân sách địa phương quy định tại Điều 1 là cơ sở xây dựng dự toán chi đầu
tư phát triển của các sở, ban, ngành cấp tỉnh và các huyện, thị xã, thành phố.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10
tháng 01 năm 2021, áp dụng cho các năm ngân sách giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Tài
chính, Kế hoạch - Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Thắng
|
QUY ĐỊNH
NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2020 của
UBND tỉnh Quảng Bình)
I. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH, ĐỐI TƯỢNG
ÁP DỤNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương tỉnh Quảng
Bình giai đoạn 2021 - 2025.
2. Đối tượng áp dụng
- Các sở, ban, ngành, các huyện,
thành phố, đơn vị sử dụng vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước do địa
phương quản lý giai đoạn 2021 - 2025.
- Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc lập kế hoạch
đầu tư công trung hạn và hàng năm nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 -
2025.
II. NGUYÊN TẮC
CHUNG, THỨ TỰ ƯU TIÊN, NGÀNH, LĨNH VỰC, CƠ CẤU PHÂN BỔ, NHIỆM VỤ VÀ TIÊU CHÍ, ĐỊNH
MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
1. Nguyên tắc
chung và thứ tự ưu tiên: Thực hiện
theo quy định tại Điều 4 của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 và Điều 4 của Quyết
định số 26/2020/QĐ-TTg.
2. Ngành,
lĩnh vực sử dụng vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 -
2025
Vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước được bố
trí cho các đối tượng quy định tại Điều 5 của Luật Đầu tư công và được phân
theo ngành, lĩnh vực quy định tại Điều 36 của Luật Ngân sách nhà nước, cụ thể
như sau:
2.1. Các ngành, lĩnh vực: Theo quy định
từ mục 1 đến mục 12 tại Điều 3 của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày
08/7/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, quy định về các nguyên tắc, tiêu chí
và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 -
2025; Điều 3 của Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14/9/2020 của Thủ
tướng Chính phủ, quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14
ngày 08/7/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu
chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021
- 2025.
2.2. Các nhiệm vụ, chương trình, dự án khác
theo quy định của pháp luật: Hỗ trợ đầu tư cho các đối tượng, chính
sách khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Nghị quyết HĐND tỉnh, quyết
định của Chủ tịch UBND tỉnh; các nhiệm vụ, chương trình, dự án thuộc đối tượng
đầu tư công chưa phân loại được tại các ngành, lĩnh vực tại mục 2.1.
Trường hợp dự án có nhiều hạng mục đầu tư thuộc nhiều
ngành, lĩnh vực khác nhau thì việc phân loại dự án theo ngành, lĩnh vực sẽ căn
cứ vào mục tiêu chính của dự án. Đối với dự án có nhiều hạng mục đầu tư thuộc
nhiều ngành, lĩnh vực khác nhau, trong đó có mục tiêu quốc phòng, an ninh thì
phân loại dự án theo ngành quốc phòng, an ninh.
3. Cơ cấu
phân bổ và nhiệm vụ đầu tư giữa cấp tỉnh và cấp huyện
3.1. Cơ cấu phân bổ
Tổng nguồn đầu tư phát triển trong
cân đối do địa phương quản lý được Thủ tướng Chính phủ giao cho Ủy ban nhân dân
tỉnh Quảng Bình hàng năm trong giai đoạn 2021 - 2025 (không bao gồm vốn ODA, vốn
hỗ trợ có mục tiêu, vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia, xổ số kiến thiết, thu từ
sử dụng đất, thu bổ sung từ ngân sách tỉnh, các khoản thu chưa đưa vào cân đối
ngân sách địa phương), định mức phân bổ:
- Cấp tỉnh: 60%.
- Cấp huyện: 40%.
3.2. Nhiệm vụ chi đầu tư
- Nhiệm vụ chi đầu tư cấp tỉnh:
Phân bổ cho các dự án thuộc quản lý của các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh,
các dự án quan trọng liên vùng, liên huyện, có tính lan tỏa, tạo động lực phát
triển kinh tế - xã hội; trong điều kiện cân đối được nguồn vốn xem xét hỗ trợ
các dự án cần thiết, cấp bách thuộc nhiệm vụ chi ngân sách cấp huyện.
- Nhiệm vụ chi đầu tư cấp huyện:
UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện phân bổ chi tiết cho các đối tượng
thuộc các ngành, lĩnh vực, địa phương được quy định tại mục 2.1 theo nhiệm vụ
được phân cấp quản lý.
4. Tiêu chí
phân bổ vốn đầu tư cho các huyện, thị xã, thành
phố
Bao gồm 5 nhóm tiêu chí sau đây:
- Tiêu chí dân số gồm 2 tiêu chí:
Số dân số trung bình và số người dân tộc thiểu số.
- Tiêu chí về trình độ phát triển
gồm 2 tiêu chí: Tỷ lệ hộ nghèo, số thu nội địa (không
bao gồm khoản thu sử dụng đất, xổ số kiến thiết).
- Tiêu chí diện tích gồm 3 tiêu
chí: Diện tích đất tự nhiên, tỷ lệ diện tích đất trồng lúa, tỷ lệ che phủ rừng của các địa phương.
- Tiêu chí về đơn vị hành chính gồm
4 tiêu chí: Số đơn vị hành chính cấp xã; số xã miền núi, bãi ngang cồn bãi; xã
vùng cao; xã biên giới.
- Các tiêu chí bổ sung, bao gồm:
+ Thành phố thuộc tỉnh.
+ Thị xã thuộc tỉnh.
+ Thị trấn huyện lỵ miền núi.
+ Thị trấn huyện lỵ đồng bằng.
+ Hỗ trợ huyện, thị xã chia
tách.
+ Huyện đạt chuẩn nông thôn mới đến
năm 2025.
4.1. Xác định số điểm của từng
tiêu chí cụ thể
a) Tiêu chí dân số bao gồm 2 tiêu
chí: Dân số trung bình, số người dân tộc thiểu số.
- Điểm của tiêu chí dân số:
Dân số trung bình
|
Điểm
|
Đến 50.000 người
được tính
|
10
|
Trên 50.000 người,
cứ tăng thêm 10.000 người được tính thêm
|
0,5
|
- Điểm của tiêu chí số người dân tộc thiểu số:
Số người dân tộc
thiểu số
|
Điểm
|
Cứ 500 người được
tính
|
0,5
|
Dân số trung bình và số người dân
tộc thiểu số được xác định căn cứ vào số liệu của Cục Thống kê tỉnh và Ban Dân
tộc tỉnh đến ngày 31/12/2019.
b) Tiêu chí trình độ phát triển gồm 2 tiêu chí: Tỷ
lệ hộ nghèo, số thu nội địa (không bao gồm số thu từ sử dụng đất, xổ số kiến
thiết).
- Điểm của tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo:
Tỷ lệ hộ nghèo
|
Điểm
|
Cứ 3% tỷ lệ hộ
nghèo được tính
|
1
|
Tỷ lệ hộ nghèo được xác định căn cứ số liệu của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội đến ngày 31/12/2019.
- Điểm của tiêu chí số thu nội địa (không bao gồm số
thu từ sử dụng đất, xổ số kiến thiết):
Số thu nội địa
(không bao gồm số thu từ sử dụng đất, xổ số kiến thiết)
|
Điểm
|
Đến 50 tỷ đồng
|
3
|
Trên 50 tỷ đồng đến
150 tỷ đồng, cứ 25 tỷ đồng tăng thêm được tính thêm
|
2
|
Trên 150 tỷ đồng,
cứ 25 tỷ đồng tăng thêm được tính thêm
|
1
|
Số thu nội địa được xác định căn cứ số giao dự toán
năm 2020 của Sở Tài chính (không bao gồm số thu từ sử dụng đất, xổ số kiến thiết).
c) Tiêu chí diện tích bao gồm 3 tiêu chí: Diện tích
đất tự nhiên, tỷ lệ diện tích đất trồng lúa trên tổng diện tích đất tự nhiên, tỷ
lệ diện tích che phủ rừng trên tổng diện tích đất tự nhiên.
- Diện tích đất tự nhiên:
Diện tích đất tự
nhiên
|
Điểm
|
Đến 50.000 ha được
tính
|
6
|
Trên 50.000 ha đến
100.000 ha, cứ tăng thêm 10.000 ha được tính thêm
|
2
|
Trên 100.000 ha trở
lên, cứ tăng thêm 10.000 ha được tính thêm
|
1
|
Diện tích đất tự nhiên được xác định căn cứ vào số
liệu của Cục Thống kê tỉnh năm 2019.
- Tỷ lệ diện tích đất trồng lúa trên tổng diện tích
đất tự nhiên:
Tỷ lệ diện tích đất
trồng lúa trên tổng diện tích đất tự nhiên
|
Điểm
|
Đến 5%
|
1
|
Trên 5% đến 10%, cứ
tăng thêm 1% được tính thêm
|
0,5
|
Trên 10% đến 15%,
cứ tăng thêm 1% được tính thêm
|
0,5
|
Trên 15% trở lên,
cứ tăng thêm 1% được tính thêm
|
0,5
|
Tỷ lệ diện tích đất trồng lúa trên tổng diện tích đất
tự nhiên được xác định căn cứ vào số liệu của Cục Thống kê tỉnh và Sở Nông nghiệp
và PTNT năm 2019.
- Tỷ lệ diện tích che phủ rừng trên tổng diện tích
đất tự nhiên:
Tỷ lệ che phủ rừng
trên tổng diện tích đất tự nhiên
|
Điểm
|
Các địa phương có
tỷ lệ che phủ rừng trên 10% đến 50%
|
1
|
Các địa phương có tỷ
lệ che phủ rừng trên 50%
|
2
|
Tỷ lệ diện tích che phủ rừng trên tổng diện tích đất
tự nhiên được xác định căn cứ vào số liệu của Cục Thống kê tỉnh và Sở Nông nghiệp
và PTNT năm 2019.
d) Tiêu chí đơn vị hành chính:
- Điểm của đơn vị hành chính cấp
xã:
Đơn
vị hành chính cấp xã
|
Điểm
|
Cứ
1 xã, phường, thị trấn được tính
|
1
|
Cứ
1 xã miền núi, bãi ngang được tính thêm
|
1
|
Cứ
1 xã vùng cao được tính thêm
|
1
|
Cứ
1 xã biên giới được tính thêm
|
1
|
Đơn vị hành chính cấp xã được xác định
căn cứ vào số liệu của Sở Lao động, Thương binh - Xã hội, Cục Thống kê tỉnh và
Ban Dân tộc tỉnh đến ngày 31/12/2019.
đ) Các tiêu chí bổ sung:
Đơn
vị hành chính cấp huyện, thành phố
|
Điểm
|
Thành phố được
tính
|
20
|
Thị xã được tính
|
15
|
Thị trấn huyện lỵ
miền núi được tính
|
4
|
Thị trấn huyện lỵ
đồng bằng được tính
|
3
|
Huyện Quảng Trạch
chia tách
|
20
|
Thị xã Ba Đồn chia
tách
|
10
|
Huyện đạt chuẩn
nông thôn mới đến năm 2025
|
10
|
Đơn vị hành chính cấp huyện, thành phố
được xác định căn cứ vào số liệu của Sở Nông
nghiệp và PTNT, Cục Thống kê tỉnh và Ban Dân tộc tỉnh đến ngày 31/12/2019.
4.2. Xác định mức vốn đầu tư trong cân đối của
các huyện, thị xã, thành phố
Căn cứ vào các tiêu chí trên để tính ra số điểm của
từng huyện, thị xã, thành phố và tổng số điểm của tất cả các huyện, thị xã,
thành phố làm căn cứ để phân bổ vốn đầu tư trong cân đối, theo công thức sau:
Gọi: - VĐT là tổng vốn đầu tư giao cho các huyện,
thị xã, thành phố.
- Đ là tổng điểm của tất cả các huyện, thị
xã, thành phố.
- Đn là tổng điểm của 1 đơn vị huyện, thị xã,
thành phố.
- Vn là vốn phân bổ cho 1 huyện, thị xã,
thành phố ứng với Đn.
Như vậy vốn phân bổ cho 1 đơn vị huyện, thị xã,
thành phố được tính theo công thức như sau:
III. NGUỒN VỐN CÁC CHƯƠNG TRÌNH
HỖ TRỢ ĐẦU TƯ THEO MỤC TIÊU VÀ CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
Thực hiện phân bổ theo các nguyên tắc, tiêu chí và
định mức phân bổ tại Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của
Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số
973/2020/UBTVQH ngày 08/7/2020 của UBTV Quốc hội quy định về các nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn
2021 - 2025 và các quyết định khác của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ vốn các chương trình mục tiêu Quốc gia giai đoạn
2021 - 2025.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Thắng
|