|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Quyết định 315/2005/QĐ-BKH về việc uỷ quyền cho Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Đắk Nông trong việc hình thành dự án; tiếp nhận, thẩm định hồ sơ dự án; cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép đầu tư và quản lý hoạt động các dự án đầu tư nước ngoài trong các khu công nghiệp, khu chế xuất do Bộ trưởng Bộ Kế Hoạch và Đầu tư ban hành
Số hiệu:
|
315/2005/QĐ-BKH
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
|
Người ký:
|
Võ Hồng Phúc
|
Ngày ban hành:
|
20/04/2005
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
315/2005/QĐ-BKH
|
Hà
Nội, ngày 20 tháng 04 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC UỶ QUYỀN CHO BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH ĐẮK
NÔNG TRONG VIỆC HÌNH THÀNH DỰ ÁN; TIẾP NHẬN, THẨM ĐỊNH HỒ SƠ DỰ ÁN; CẤP, ĐIỀU
CHỈNH, THU HỒI GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ NƯỚC
NGOÀI TRONG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Luật Đầu tư nước ngoài
tại Việt Nam ngày 12 tháng 11 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam năm 2000;
Căn cứ Nghị đinh số 24/2000/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2000 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và Nghị định số
27/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2003 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 24 /2000/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Quy chế khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao ban hành kèm
theo Nghị định số 36/CP ngày 24 tháng 4 năm 1997 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị đinh số 61/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư;
Căn cứ Quyết định số 233/1998/QĐ-TTg ngày 01 tháng 12 năm 1998 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phân cấp, ủy quyền cấp giấy phép đầu tư đối với các dự án đầu
tư trực tiếp nước ngoài;
Căn cứ Quyết định số 50/2003/QĐ-TTg ngày 14 tháng 4 năm 2003 của Thủ tướng
Chính phủ về việc thành lập Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Đắk Lắk;
Căn cứ Quyết định số 32/2004/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2004 của Thủ
tướng Chính phủ về việc đổi tên Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Đắk Lắk
thành Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Đắk Nông;
Theo đề nghị của ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông tại Công văn số 477/TTr-UB
ngày 28 tháng 3 năm 2005,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Ban quản
lý các khu công nghiệp tỉnh Đắk Nông (sau đây gọi là Ban quản lý) là đầu mối hướng
dẫn các nhà đầu tư vào các Khu công nghiệp, Khu chế xuất hoạt động theo Quy chế
Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao ban hành kèm theo Nghị định số
36/CP ngày 24 tháng 4 năm 1997 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Hồ sơ dự án đầu tư được lập theo
hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2. Ủy quyền Ban quản lý tiếp nhận,
thẩm định hồ sơ dự án; cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép đầu tư và quản lý hoạt
động các dự án đầu tư nước ngoài đầu tư vào các Khu công nghiệp, Khu chế xuất
quy định tại Quyết định này.
Điều 2.
Các dự án đầu tư Ban quản lý được ủy quyền cấp Giấy phép
đầu tư phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Phù hợp với Quy hoạch và Điều
lệ khu công nghiệp hoặc khu chế xuất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Là dự án thuộc lĩnh vực công
nghiệp và dịch vụ công nghiệp có quy mô vốn đầu tư đến 40 triệu đôla Mỹ, trừ những
dự án thuộc Nhóm A theo quy định tại Điều 114 Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày
31 tháng 7 năm 2000 và được bổ sung, sửa đổi tại Khoản 26 Điều 1 Nghị định số
27/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ.
3. Thiết bị, máy móc và công nghệ
đáp ứng các quy định hiện hành; trường hợp không đáp ứng các quy định đó phải
được cơ quan Nhả nước có thẩm quyền quản lý ngành kinh tế - kỹ thuật chấp thuận.
4. Đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ
môi trường, an toàn lao động và phòng, chống cháy, nổ.
Điều 3.
Việc xem xét cấp Giấy phép đầu tư theo quy trình đăng ký
cấp Giấy phép đầu tư hoặc quy trình thẩm định cấp Giấy phép đầu tư do Ban quản
lý thực hiện với sự phối hợp chặt chẽ với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan
chức năng của địa phương theo quy định tại các Điều số 104, 105, 106, 107, 108,
Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2000 và được bổ sung, sửa đổi tại
các Khoản 22, 23 Điều 1 Nghị định số 27/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 8 năm 2003.
Ban quản lý có trách nhiệm xây dựng
Quy chế phối hợp làm việc với các cơ quan chức năng của địa phương, trình ủy
ban nhân dân tỉnh Đắk Nông phê duyệt và thông báo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Điều 4.
1. Ban quản
lý tổ chức thẩm định và tự quyết định việc cấp Giấy phép đầu tư đối với các loại
dự án sau:
- Các doanh nghiệp chế xuất có
quy mô vốn đầu tư đến 40 triệu đôla Mỹ;
- Các doanh nghiệp sản xuất công
nghiệp và doanh nghiệp dịch vụ công nghiệp có quy mô vốn đầu tư đến 5 triệu
đôla Mỹ và đáp ứng các quy định tại Điều 2 Quyết định này.
2. Thời hạn Ban quản lý thẩm định
và cấp Giấy phép đầu tư là 15 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ dự án,
không kể thời gian chủ đầu tư sửa đổi, bổ sung hồ sơ xin cấp Giấy phép đầu tư
theo yêu cầu của Ban quản lý.
Mọi yêu cầu của Ban quản lý đối
với nhà đầu tư về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ xin cấp Giấy phép đầu tư, Giấy
phép điều chỉnh được thực hiện trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ dự án.
3. Đối với các dự án đầu tư nằm
ngoài các quy định nêu tại Khoản 1, Điều này thì trước khi ra quyết định, Ban
quản lý có trách nhiệm gửi Tóm tắt dự án tới Bộ Kế hoạch và Đầu tư; lấy ý kiến
các Bộ, ngành về những vấn đề thuộc thẩm quyền của các Bộ, ngành.
Các Bộ, ngành được lấy ý kiến về
dự án, kể cả trường hợp điều chỉnh Giấy phép đầu tư, có nhiệm vụ trả lời bằng
văn bản trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ dự án; quá thời
hạn nói trên mà không có ý kiến bằng văn bản thì coi như chấp thuận dự án.
Điều 5.
Giấy phép đầu tư được soạn thảo theo mẫu do Bộ Kế hoạch
và Đầu tư hướng dẫn.
Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể
từ ngày cấp Giấy phép đầu tư, Giấy phép điều chỉnh, Ban quản lý gửi Giấy phép đầu
tư, Giấy phép điều chỉnh về Bộ Kế hoạch và Đầu tư, ủy ban nhân dân tỉnh Đắk
Nông (bản chính) và Bộ Tài chính, Bộ Thương mại, Bộ quản lý ngành kinh tế - kỹ
thuật và các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan (bản sao).
Điều 6.
Đối với các dự án Ban quản lý không được ủy quyền cấp Giấy
phép đầu tư, sau khi tiếp nhận, Ban quản lý giữ lại 01 bộ hồ sơ (bản sao) và
chuyển toàn bộ số hồ sơ dự án còn lại kèm theo ý kiến của Ban quản lý về dự án
đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổ chức thẩm định và cấp Giấy phép đầu tư theo quy
định tại các Điều 109 và 114 Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm
2000 và Nghị định số 27/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ.
Điều 7.
1. Ban quản
lý hướng dẫn các chủ đầu tư triển khai thực hiện dự án; thực hiện quản lý Nhà
nước đối với các hoạt động trong các Khu công nghiệp, Khu chế xuất theo các quy
định tại Quy chế Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao ban hành kèm
theo Nghị đinh số 36/CP ngày 24 tháng 4 năm 1997 của Chính phủ.
2. Ban quản lý thực hiện việc điều
chỉnh Giấy phép đầu tư đối với các dự án đầu tư đã được ủy quyền cấp Giấy phép
đầu tư trong phạm vi hạn mức vốn đầu tư được ủy quyền.
3. Những trường hợp Ban quản lý
quyết định với sự thỏa thuận của Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
- Do điều chỉnh Giấy phép đầu tư
mà vượt quá hạn mức vốn đầu tư được ủy quyền, thay đổi mục tiêu hoặc bổ sung mục
tiêu dự án thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện.
- Giảm tỷ lệ góp vốn pháp định của
Bên Việt Nam trong các trường hợp liên doanh hoặc chuyển hình thức liên doanh
sang đầu tư 100% vốn nước ngoài.
- Giải thể doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài hoặc chấm dứt Hợp đồng hợp tác kinh doanh trước thời hạn.
4. Ban quản lý quyết định giải
thể doanh nghiệp và thu hồi các Giấy phép đầu tư theo quy định hiện hành.
Điều 8.
Hàng quý, 6 tháng và hàng năm, Ban quản lý tổng hợp việc
cấp Giấy phép đầu tư, điều chỉnh Giấy phép đầu tư, tình hình hoạt động của các
doanh nghiệp trong các Khu công nghiệp, Khu chế xuất thuộc phạm vi quản lý và gửi
báo cáo tới Bộ Kế hoạch và Đầu tư, ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông.
Điều 9.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư tạo mọi điều kiện thuận lợi và kiểm
tra Ban quản lý thực hiện các việc được ủy quyền theo đúng quy định, chịu trách
nhiệm trước pháp luật và trước Chính phủ về việc ủy quyền quy định tại Quyết định
này.
Điều
10. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15
ngày, kể từ ngày đăng Công báo./.
Quyết định 315/2005/QĐ-BKH về việc uỷ quyền cho Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Đắk Nông trong việc hình thành dự án; tiếp nhận, thẩm định hồ sơ dự án; cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép đầu tư và quản lý hoạt động các dự án đầu tư nước ngoài trong các khu công nghiệp, khu chế xuất do Bộ trưởng Bộ Kế Hoạch và Đầu tư ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 315/2005/QĐ-BKH về việc uỷ quyền cho Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Đắk Nông trong việc hình thành dự án; tiếp nhận, thẩm định hồ sơ dự án; cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép đầu tư và quản lý hoạt động các dự án đầu tư nước ngoài trong các khu công nghiệp, khu chế xuất do Bộ trưởng Bộ Kế Hoạch và Đầu tư ban hành
3.605
|
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/03 /2020
Thưa Quý khách,
Covid 19 làm nhiều vấn đề pháp lý phát sinh, nhiều rủi ro pháp lý xuất hiện. Do vậy, thời gian này và sắp tới Quý khách cần dùng THƯ VIỆN PHÁP LUẬT nhiều hơn.
Là sản phẩm online, nên 220 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc tại nhà ngay từ đầu tháng 3.
Chúng tôi tin chắc dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
Với sứ mệnh giúp quý khách loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT cam kết với 2,2 triệu khách hàng của mình:
1. Cung cấp dịch vụ tốt, cập nhật văn bản luật nhanh;
2. Hỗ trợ pháp lý ngay, và là những trợ lý pháp lý mẫn cán;
3. Chăm sóc và giải quyết vấn đề của khách hàng tận tâm;
4. Thanh toán trực tuyến bằng nhiều công cụ thanh toán;
5. Hợp đồng, phiếu chuyển giao, hóa đơn,…đều có thể thực hiện online;
6. Trường hợp khách không thực hiện online, thì tại Hà Nội, TP. HCM chúng tôi có nhân viên giao nhận an toàn, và tại các tỉnh thì có nhân viên bưu điện thực hiện giao nhận;
THƯ VIỆN PHÁP
LUẬT luôn là:
Chỗ dựa pháp lý;
Dịch vụ loại rủi ro pháp lý;
Công cụ nắm cơ hội làm giàu;
Chúc Quý khách mạnh khỏe, vui vẻ và “…loại
rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” !

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
|
|