ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2928/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
29 tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH
VÀ ĐẦU TƯ TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
5274/QĐ-UBND ngày 21/12/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch
kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 5771/TTr-SKHĐT ngày 22/8/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Thông qua phương án đơn giản hóa 05 thủ tục hành
chính trong lĩnh vực Đầu tư tại Việt Nam thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế
hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa (có Phụ lục đính kèm).
Điều 2.
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư dự thảo Báo cáo kết quả rà
soát, đánh giá thủ tục hành chính của UBND tỉnh kèm theo Phương án đơn giản hóa
đã được thông qua tại Quyết định này, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt
gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 Quyết định;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (để báo cáo);
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP (để b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Lưu: VT, KSTTHCNC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thi
|
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC
ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH
THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2928/QĐ-UBND ngày 29/8/2022 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
1. Thủ tục
chấp thuận nhà đầu tư của UBND cấp tỉnh
(Mã TTHC:
1.009642.000.00.00.H56)
1.1. Nội dung đơn giản
hóa
- Bỏ thành phần hồ sơ “Tài
liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư”.
Lý do: Bỏ Thành phần hồ sơ “tài
liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư”. Vì trong quá trình thực hiện nộp hồ sơ
tham gia đấu giá, đấu thầu, chấp thuận chủ trương đầu tư nhà đầu tư đã nộp các
hồ sơ, tài liệu nêu trên cho cơ quan đăng ký đầu tư hoặc bên mời thầu. Trong
quá trình giải quyết, cơ quan đăng ký đầu tư sẽ tham vấn ý kiến của bên mời thầu
về tính pháp lý của nhà đầu tư đã nộp hồ sơ tham gia đấu giá, đấu thầu. Do đó,
việc yêu cầu nộp thành phần hồ sơ nêu trên là không cần thiết.
- Số lượng hồ sơ: Cắt giảm từ
04 bộ thành 01 bộ hồ sơ.
Lý do: Tại điểm a khoản 1, điểm
a khoản 2 Điều 30 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ, quy
định nhà đầu tư nộp 04 bộ hồ sơ. Xét thấy chỉ nên yêu cầu chủ đầu tư nộp 01 bộ
hồ sơ để cơ quan nhà nước có cơ sở giải quyết, thẩm định. Trong trường hợp cần
thiết phải gửi các cơ quan liên quan để xin ý kiến (không thể gửi qua môi trường
mạng) thì cơ quan đăng ký đầu tư chủ động pho to thành số lượng bản tương ứng để
phục vụ cho quá trình giải quyết hồ sơ mà không nên yêu cầu chủ đầu tư phải nộp.
Đồng thời, theo lộ trình phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số, với định
hướng tất cả TTHC được thực hiện toàn bộ trên môi trường điện tử thì việc quy định
từ 04 bộ xuống còn 01 bộ là hoàn toàn phù hợp.
1.2. Kiến nghị thực thi: Sửa
đổi điểm a khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 30 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày
26/3/2021 của Chính phủ, như sau:
“a) Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ
sơ đề nghị chấp thuận nhà đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư gồm: văn bản đề nghị
chấp thuận nhà đầu tư, tài liệu quy định tại các điểm c, e, g và h khoản 1 Điều
33 Luật Đầu tư”.
1.3. Lợi ích phương án
đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 99.268.800 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 53.611.100 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 45.657.700
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí sau
đơn giản hóa: 46%.
2. Thủ tục
điều chỉnh văn bản chấp thuận nhà đầu tư của UBND cấp tỉnh (Mã
TTHC: 1.009644.000.00.00.H56)
2.1. Nội dung đơn giản
hóa
- Bỏ thành phần hồ sơ “Bản
sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư;
Quyết định chấp thuận nhà đầu tư”.
Lý do: Các thành phần hồ sơ gồm:
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Quyết
định chấp thuận nhà đầu tư đã được lưu trữ tại cơ quan đăng ký đầu tư nên việc
yêu cầu nhà đầu tư phải đi phô tô, chứng thực, nộp bản sao các tài liệu nêu
trên là không cần thiết, mất thời gian, chi phí thực hiện các thủ tục về chứng
thực của nhà đầu tư.
- Số lượng hồ sơ: Cắt giảm từ
04 bộ thành 01 bộ hồ sơ.
Lý do: Tại điểm a khoản 8 Điều
48 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ, quy định nhà đầu tư
nộp 04 bộ hồ sơ. Xét thấy chỉ nên yêu cầu chủ đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ để cơ quan
nhà nước có cơ sở giải quyết, thẩm định. Trong trường hợp cần thiết phải gửi
các cơ quan liên quan để xin ý kiến (không thể gửi qua môi trường mạng) thì cơ
quan đăng ký đầu tư chủ động pho to thành số lượng bản tương ứng để phục vụ cho
quá trình giải quyết hồ sơ mà không nên yêu cầu chủ đầu tư phải nộp. Đồng thời,
theo lộ trình phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số, với định hướng tất cả
TTHC được thực hiện toàn bộ trên môi trường điện tử thì việc quy định từ 04 bộ
xuống còn 01 bộ là hoàn toàn phù hợp.
2.2. Kiến nghị thực thi: Sửa
đổi điểm a khoản 8 Điều 48 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính
phủ, như sau:
“a) Nhà đầu tư chuyển nhượng
dự án nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại điểm a, b, c, d, e, g khoản 5 Điều này
cho Cơ quan đăng ký đầu tư, trong đó văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư được
thay thế bằng văn bản đề nghị chấp thuận điều chỉnh nhà đầu tư;”
2.3. Lợi ích phương án
đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 21.408.600 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 10.086.020 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 11.322.580
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí sau
đơn giản hóa: 52,89%.
3. Thủ tục
điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp nhà đầu tư chuyển nhượng một phần hoặc
toàn bộ dự án đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của UBND tỉnh
(MãTTHC: 1.009649.000.00.00.H56)
3.1. Nội dung đơn giản
hóa
- Bỏ thành phần hồ sơ “Bản
sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư;
Quyết định chấp thuận nhà đầu tư”.
Lý do: Các thành phần hồ sơ gồm:
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Quyết
định chấp thuận nhà đầu tư đã được lưu trữ tại cơ quan đăng ký đầu tư nên việc
yêu cầu nhà đầu tư phải đi phô tô, chứng thực, nộp bản sao các tài liệu nêu
trên là không cần thiết, mất thời gian, chi phí thực hiện các thủ tục về chứng
thực của nhà đầu tư.
- Số lượng hồ sơ: Cắt giảm từ
04 bộ thành 01 bộ hồ sơ.
Lý do: Tại điểm a khoản 6 Điều
48 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ, quy định nhà đầu tư
nộp 04 bộ hồ sơ. Xét thấy chỉ nên yêu cầu chủ đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ để cơ quan
nhà nước có cơ sở giải quyết, thẩm định. Trong trường hợp cần thiết phải gửi
các cơ quan liên quan để xin ý kiến (không thể gửi qua môi trường mạng) thì cơ
quan đăng ký đầu tư chủ động pho to thành số lượng bản tương ứng để phục vụ cho
quá trình giải quyết hồ sơ mà không nên yêu cầu chủ đầu tư phải nộp. Đồng thời,
theo lộ trình phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số, với định hướng tất cả
TTHC được thực hiện toàn bộ trên môi trường điện tử thì việc quy định từ 04 bộ
xuống còn 01 bộ là hoàn toàn phù hợp.
3.2. Kiến nghị thực thi
- Bỏ điểm đ khoản 5 Điều 48 Nghị
định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ.
- Sửa đổi điểm a khoản 6 Điều
48 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ, như sau: “a) Nhà
đầu tư chuyển nhượng dự án nộp 08 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 5 Điều này
cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư hoặc nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 5 Điều
này cho Cơ quan đăng ký đầu tư tương ứng với thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu
tư dự án;”
3.3. Lợi ích phương án
đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 32.112.900 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 15.129.030 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 16.983.870
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí sau
đơn giản hóa: 52,89%.
4. Thủ tục
điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu
tư là tài sản bảo đảm đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của UBND cấp tỉnh
(Mã TTHC: 1.009650.000.00.00.H56)
4.1. Nội dung đơn giản
hóa:
- Bỏ thành phần hồ sơ “Bản
sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư;
Quyết định chấp thuận nhà đầu tư”;
Lý do: Các thành phần hồ sơ gồm:
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Quyết
định chấp thuận nhà đầu tư đã được lưu trữ tại cơ quan đăng ký đầu tư nên việc
yêu cầu nhà đầu tư phải đi phô tô, chứng thực, nộp bản sao các tài liệu nêu
trên là không cần thiết, mất thời gian, chi phí thực hiện các thủ tục về chứng
thực của nhà đầu tư.
- Số lượng hồ sơ: Cắt giảm từ
04 bộ thành 01 bộ hồ sơ.
Lý do: Theo quy định tại khoản
4 Điều 49 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ, chủ đầu tư
thực hiện thủ tục điều chỉnh dự án theo quy định tương ứng tại Điều 45, 46 Nghị
định này. Đối chiếu với quy định tại Điều 45, Điều 46 thì yêu cầu nhà đầu tư nộp
04 bộ hồ sơ. Xét thấy chỉ nên yêu cầu chủ đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ để cơ quan nhà
nước có cơ sở giải quyết, thẩm định. Trong trường hợp cần thiết phải gửi các cơ
quan liên quan để xin ý kiến (không thể gửi qua môi trường mạng) thì cơ quan
đăng ký đầu tư chủ động pho to thành số lượng bản tương ứng để phục vụ cho quá
trình giải quyết hồ sơ mà không nên yêu cầu chủ đầu tư phải nộp. Đồng thời,
theo lộ trình phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số, với định hướng tất cả
TTHC được thực hiện toàn bộ trên môi trường điện tử thì việc quy định từ 04 bộ
xuống còn 01 bộ là hoàn toàn phù hợp.
4.2. Kiến nghị thực thi
- Bỏ điểm g khoản 3 Điều 49 Nghị
định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ.
- Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều
49 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ như sau: “4. Thủ
tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chuyển nhượng dự án đầu tư là tài
sản bảo đảm , chủ đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ cụ thể như sau: ....”
4.3. Lợi ích phương án
đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 15.966.020 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 7.391.146 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 8.574.874
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí sau
đơn giản hóa: 53,7%.
5. Thủ tục
điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, sáp nhập dự án đầu tư đối
với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của UBND cấp tỉnh (Mã
TTHC: 1.009652.000.00.00.H56)
5.1. Nội dung đơn giản
hóa
- Bỏ thành phần hồ sơ “Bản
sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư;
Quyết định chấp thuận nhà đầu tư”.
Lý do: Các thành phần hồ sơ gồm:
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Quyết
định chấp thuận nhà đầu tư đã được lưu trữ tại cơ quan đăng ký đầu tư nên việc
yêu cầu nhà đầu tư phải đi phô tô, chứng thực, nộp bản sao các tài liệu nêu
trên là không cần thiết, mất thời gian, chi phí thực hiện các thủ tục về chứng
thực của nhà đầu tư.
- Bỏ thành phần hồ sơ “tài liệu
về tư cách pháp lý của nhà đầu tư”.
Lý do: Tại điểm a khoản 3 Điều
50 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định như sau “Hồ
sơ gồm: Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư; báo cáo tình hình thực hiện dự
án đầu tư đến thời điểm chia, tách, sáp nhập dự án đầu tư; quyết định của nhà đầu
tư về việc chia, tách, sáp nhập dự án đầu tư hoặc tài liệu khác có giá trị pháp
lý tương đương; tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư; bản sao Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư (nếu
có); bản sao Quyết định chấp thuận nhà đầu tư (nếu có); giải trình hoặc cung cấp
tài liệu liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung quy định tại các điểm
b, c, d, đ, e, g và h khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu tư (nếu có);”. Qua kiểm
tra đối chiếu điểm b khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu tư cũng chính là “tài liệu về
tư cách pháp lý của nhà đầu tư”. Do đó, việc quy định này dẫn đến thành phần hồ
sơ “tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư” được quy định trùng nhau, quy định
02 lần (ở phần in đậm) nên cần thiết bỏ đi để đảm bảo phù hợp, tránh trùng lặp.
- Số lượng hồ sơ: Cắt giảm từ
04 bộ thành 01 bộ hồ sơ.
Lý do: Tại điểm a khoản 3 Điều
50 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ, quy định nhà đầu tư
nộp 04 bộ hồ sơ. Xét thấy chỉ nên yêu cầu chủ đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ để cơ quan
nhà nước có cơ sở giải quyết, thẩm định. Trong trường hợp cần thiết phải gửi
các cơ quan liên quan để xin ý kiến (không thể gửi qua môi trường mạng) thì cơ
quan đăng ký đầu tư chủ động pho to thành số lượng bản tương ứng để phục vụ cho
quá trình giải quyết hồ sơ mà không nên yêu cầu chủ đầu tư phải nộp. Đồng thời,
theo lộ trình phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số, với định hướng tất cả
TTHC được thực hiện toàn bộ trên môi trường điện tử thì việc quy định từ 04 bộ
xuống còn 01 bộ là hoàn toàn phù hợp.
5.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi điểm a khoản 3 Điều 50
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ như sau:
“3. Thủ tục điều chỉnh dự án
đầu tư trong trường hợp chia, tách, sáp nhập dự án thực hiện theo quy định sau:
a) Đối với dự án đầu tư đã
được chấp thuận chủ trương đầu tư, nhà đầu tư nộp 08 bộ hồ sơ cho Bộ Kế hoạch
và Đầu tư hoặc 01 bộ hồ sơ cho Cơ quan đăng ký đầu tư tương ứng với thẩm quyền
chấp thuận chủ trương đầu tư dự án.
Hồ sơ gồm: Văn bản đề nghị
điều chỉnh dự án đầu tư; báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư đến thời điểm
chia, tách, sáp nhập dự án đầu tư; quyết định của nhà đầu tư về việc chia,
tách, sáp nhập dự án đầu tư hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương;
giải trình hoặc cung cấp tài liệu liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung
quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g và h khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu tư (nếu
có);”
5.3. Lợi ích phương án
đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước
khi đơn giản hóa: 46.843.008 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi
đơn giản hóa: 15.359.568 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 31.483.440
đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí sau
đơn giản hóa: 67,2%./.