ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 28/2022/QĐ-UBND
|
Đắk
Nông, ngày 03 tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP THẨM ĐỊNH BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI, BÁO CÁO KINH
TẾ KỸ THUẬT VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG TRIỂN KHAI SAU THIẾT KẾ CƠ SỞ ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng
6 năm 2014; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP
ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định 10/2021/NĐ-CP
ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản
lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 06/2021/TT-BXD
ngày 30 ngày 6 năm 2021 của Bộ Xây dựng về việc Ouy định về phân cấp công trình
xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 1211/Tr-SXD ngày 29 tháng 6 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này
quy định chi tiết việc phân công, phân cấp thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả
thi, Báo cáo kinh tế kỹ thuật và thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh Đắk
Nông.
2. Đối tượng áp dụng: Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố (sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện) và các tổ
chức, cá nhân khác có liên quan đến công tác thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả
thi, Báo cáo kinh tế kỹ thuật và thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh Đắk
Nông.
Điều 2. Các
nguyên tắc chung
1. Những nội dung liên quan đến công
tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng không quy định tại Quyết định này thì thực
hiện theo Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi
tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng (sau đây viết tắt là Nghị
định 15/2021/NĐ-CP) và các quy định pháp luật liên quan hiện hành.
2. Phân loại, phân cấp công trình xây
dựng: Phân loại công trình thực hiện theo quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm
theo Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ; phân cấp công trình áp dụng theo quy định tại
Thông tư số 06/2021/TT- BXD ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng về việc Quy định về
phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động xây dựng.
3. Trường hợp trong một dự án đầu tư
xây dựng có nhiều công trình, hạng mục công trình xây dựng có loại và cấp khác
nhau thì cơ quan chủ trì thẩm định là cơ quan có chức năng quản lý công trình
chính của dự án hoặc công trình chính có cấp cao nhất trong trường hợp dự án có
nhiều công trình chính. Cơ quan chủ trì thẩm định có trách nhiệm lấy ý kiến
tham gia thẩm định của cơ quan quản lý các công trình khác thuộc dự án.
Điều 3. Phân công
trách nhiệm thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi; Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu
tư xây dựng đối với các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công do Chủ tịch
UBND tỉnh quyết định đầu tư (kể cả các dự án, công trình được đầu tư xây dựng tại
khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế do Ban Quản lý
khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế được giao quản
lý)
1. Giao Sở Xây dựng chủ trì thẩm định
đối với các dự án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng dân dụng; dự án đầu
tư xây dựng khu đô thị, khu nhà ở; dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu
chức năng; dự án đầu tư xây dựng công nghiệp nhẹ, công nghiệp vật liệu xây dựng,
hạ tầng kỹ thuật và đường bộ trong đô thị (trừ đường quốc lộ qua đô thị; công
trình phân cấp cho Phòng có chức năng quản lý xây dựng cấp huyện thẩm định).
2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn chủ trì thẩm định đối với các dự án, công trình thuộc dự án đầu tư
xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn (trừ công trình
phân cấp cho Phòng có chức năng quản lý xây dựng cấp huyện thẩm định).
3. Giao Sở Công Thương chủ trì thẩm định
đối với các dự án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình công nghiệp
(trừ dự án, công trình do Sở Xây dựng quản lý tại khoản 1 Điều này; công trình
phân cấp cho Phòng có chức năng quản lý xây dựng cấp huyện thẩm định).
4. Giao Sở Giao thông vận tải chủ trì
thẩm định đối với các dự án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình
giao thông (trừ dự án, công trình do Sở Xây dựng chủ trì thẩm định tại khoản 1
Điều này; công trình phân cấp cho Phòng có chức năng quản lý xây dựng cấp huyện
thẩm định).
Điều 4. Phân cấp
thẩm định cho Phòng chức năng quản lý xây dựng thuộc UBND cấp huyện (Phòng Quản
lý đô thị thành phố hoặc Phòng Kinh tế Hạ tầng các huyện)
Phân cấp cho phòng chức năng quản lý
xây dựng thuộc UBND cấp huyện thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi; thiết kế
xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đối với các dự án có công trình cấp IV
trở xuống do Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư (trừ công trình
cầu có chiều dài kết cấu nhịp lớn ≥ 12m và cầu vượt dành cho người đi bộ, xe đạp;
cầu dân sinh có chiều cao trụ cầu ≥ 6m).
Điều 5. Trách nhiệm
thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Chỉ đạo, kiểm tra các cơ quan chuyên
môn về xây dựng trực thuộc trong việc tổ chức thẩm định dự án đầu tư xây dựng
trên địa bàn tỉnh.
b) Giao Sở Xây dựng hướng dẫn, kiểm
tra, giám sát, xử lý vi phạm đối với nội dung thẩm định dự án đầu tư xây dựng
do Phòng chức năng quản lý xây dựng thuộc UBND cấp huyện thực hiện.
2. Sở Xây dựng:
a) Chủ trì, phối hợp với các Sở quản
lý công trình xây dựng chuyên ngành khác và các cơ quan có liên quan hướng dẫn,
kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm trong công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng
do Phòng chức năng quản lý xây dựng thuộc UBND cấp huyện thực hiện.
b) Chủ trì tổng hợp, xây dựng báo cáo
của UBND tỉnh để báo cáo Bộ Xây dựng theo định kỳ, hàng năm, đột xuất khi có
yêu cầu về tình hình thẩm định dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh.
3. Các Sở quản lý công trình xây dựng
chuyên ngành khác (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, Sở
Giao thông vận tải):
a) Phối hợp với Sở Xây dựng tham gia
hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm trong công tác thẩm định dự án đầu
tư xây dựng do Phòng chức năng quản lý xây dựng thuộc UBND cấp huyện thực hiện.
b) Báo cáo theo định kỳ, hàng năm, đột
xuất khi có yêu cầu về tình hình thẩm định dự án đầu tư xây dựng thuộc chuyên
ngành quản lý gửi về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Bộ Xây dựng theo quy định.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Đảm bảo nguồn lực và các điều kiện
cần thiết để Phòng chức năng quản lý xây dựng trực thuộc thực hiện tốt nhiệm vụ
thẩm định dự án đầu tư xây dựng theo đúng quy định của pháp luật.
b) Chủ động kiểm tra, giám sát, xử lý
vi phạm trong việc thực hiện nhiệm vụ thẩm định dự án đầu tư xây dựng của Phòng
chức năng quản lý xây dựng trực thuộc.
c) Báo cáo theo định kỳ, hàng năm, đột
xuất khi có yêu cầu về tình hình thẩm định dự án đầu tư xây dựng do Phòng chức
năng quản lý xây dựng trực thuộc thẩm định gửi về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo
cáo Bộ Xây dựng theo quy định.
5. Phòng chức năng quản lý xây dựng
thuộc UBND cấp huyện:
a) Chủ trì, phối hợp thực hiện công
tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng tuân thủ quy định của pháp luật hiện hành
và đảm bảo phù hợp với quy mô đã được phân cấp tại Quyết định này.
b) Chịu trách nhiệm toàn bộ trước
pháp luật, Chủ tịch UBND tỉnh và Chủ tịch UBND huyện đối với nội dung thẩm định
được phân cấp;
c) Tham mưu, đề xuất với UBND cấp huyện
đảm bảo các nguồn lực và điều kiện cần thiết để thực hiện tốt nhiệm vụ được
phân cấp, sắp xếp, bố trí cán bộ đủ năng lực, phù hợp với nhiệm vụ chuyên môn để
thực hiện công tác thẩm định.
Điều 6. Quy định
xử lý chuyển tiếp
1. Các dự án đầu tư xây dựng đã được
thẩm định, phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục
thực hiện theo quyết định đã phê duyệt; không phải thẩm định lại theo quy định
tại Quyết định này.
2. Việc thực hiện các bước tiếp theo
(bao gồm cả trường hợp điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế-kỹ
thuật đầu tư xây dựng và thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở) thực
hiện theo Quy định này và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 7. Hiệu lực
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 16 tháng 8 năm 2022.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các sở, ngành, Trưởng Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường; Thủ trưởng các đơn vị,
tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Bộ Xây dựng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy(b/c);
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Đài PT&TH tỉnh; Báo Đắk Nông;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Trung tâm lưu trữ - Sở Nội vụ;
- Công báo tỉnh; cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Chiến
|