|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 277/QĐ-TTg 2022 hỗ trợ phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số
Số hiệu:
|
277/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Phạm Bình Minh
|
Ngày ban hành:
|
25/02/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Tăng số lượng học sinh DTTS tham gia chương trình dự bị đại học
Ngày 25/02/2022, Thủ tướng ban hành Quyết định 277/QĐ-TTg về Khung hành động đổi mới cơ chế, chính sách hỗ trợ Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030.Theo đó, Bộ Giáo dục và Đào tạo có nhiệm vụ ban hành quy định:
- Mở rộng phạm vi và đối tượng tiếp cận chương trình dự bị đại học cho học sinh dân tộc thiểu số và miền núi;
- Mở rộng lựa chọn sau tốt nghiệp cho học sinh dân tộc thiểu số tốt nghiệp dự bị đại học;
- Cụ thể về trách nhiệm cơ sở giáo dục đại học trong tiếp nhận, xét chuyển học sinh dân tộc thiểu số tốt nghiệp dự bị đại học.
Thực hiện nội dung này Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Thông tư 44/2021/TT-BGDĐT ngày 31/12/2021 về Quy chế tuyển sinh, bồi dưỡng dự bị đại học; xét chuyển vào học trình độ đại học, trình độ cao đẳng ngành Giáo dục mầm non đối với học sinh dự bị đại học.
Cũng theo Quyết định 277/QĐ-TTg đặt mục tiêu năm 2023 tăng số lượng học sinh dân tộc thiểu số tham gia chương trình dự bị đại học đạt 3.200 học sinh.
Xem thêm tại Quyết định 277/QĐ-TTg có hiệu lực kể từ ngày 25/02/2022.
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
277/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 25 tháng 02 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KHUNG HÀNH ĐỘNG ĐỔI MỚI CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC
THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình
mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
ngày 16 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát
triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg
ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Theo đề nghị của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Ủy ban Dân tộc tại các Tờ trình số: 2076/TTr-UBDT ngày 28 tháng 12 năm
2021, 136/TTr-UBDT ngày 25 tháng 01 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Khung hành động
đổi mới cơ chế, chính sách hỗ trợ Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030
(Chương trình) tại Phụ lục kèm theo.
Điều 2. Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ
quan trung ương và địa phương liên quan tiếp tục đàm phán với Ngân hàng Thế giới
(WB) và Quỹ Giáo dục toàn cầu (GPE) để thu hút nguồn vốn tài trợ thực hiện
Chương trình.
Điều 3. Ủy ban Dân tộc phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan thực hiện thủ tục trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt chủ trương tiếp nhận khoản hỗ trợ ngân sách có mục tiêu sử dụng
vốn ODA, vay ưu đãi nước ngoài cho Chương trình; trên cơ sở đó hoàn thiện hồ sơ
đề xuất điều chỉnh Chương trình theo đúng quy định hiện hành, trình cấp có thẩm
quyền xem xét, quyết định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 5. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Các Thành viên Ban Chỉ đạo;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, QHQT (2).
|
KT.
THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Phạm Bình Minh
|
PHỤ LỤC
KHUNG HÀNH ĐỘNG ĐỔI MỚI CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH
HỖ TRỢ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO
DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 277/QĐ-TTg ngày 25 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Cơ
quan thực hiện
|
Hành
động chính sách
|
Chỉ
số đánh giá kết quả
|
Mục
tiêu Năm cơ sở
|
Mục
tiêu 2023
|
TRỤ CỘT 1
- CẢI THIỆN KẾT QUẢ PHÁT TRIỂN CON NGƯỜI CHO ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ
|
1
|
Bộ
Giáo dục và Đào tạo
|
Hành động chính sách số 1: Bộ Giáo
dục và Đào tạo (i) quy định rõ vai trò, trách nhiệm của Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo, và cơ sở giáo dục trong quy
trình và điều kiện đưa tiếng dân tộc thiểu số vào dạy và học trong các cơ sở
giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên, (ii) mở rộng phạm vi
và đối tượng áp dụng dạy và học tiếng dân tộc thiểu số tới các trung tâm giáo
dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, và (iii) hướng dẫn đào tạo, bồi dưỡng
giáo viên dạy tiếng dân tộc thiểu số.
Minh chứng: Bộ Giáo dục và Đào tạo
đã ban hành Thông tư số 32/2021/TT-BGDĐT ngày 22/11/2021 hướng dẫn thực hiện
một số điều Nghị định số 82/2010/NĐ-CP ngày 15/7/2010 của Chính phủ quy định
việc dạy và học tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo
dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên.
(Đã hoàn thành)
|
Tỷ lệ học sinh dân tộc thiểu số được
tiếp cận với chương trình dạy và học tiếng nói, chữ viết tiếng mẹ đẻ (dân tộc
thiểu số) ở bậc tiểu học.
(Tỷ lệ (%) hàng năm, được được phân
tách theo giới)
|
5%
|
6,5%
|
2
|
Bộ
Giáo dục và Đào tạo
|
Hành động chính sách số 2: Bộ Giáo
dục và Đào tạo thiết lập cơ chế tổ chức thực hiện giai đoạn 2 Đề án Tăng cường
tiếng Việt cho trẻ mầm non và học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số, đã phê
duyệt tại Quyết định số 2805/QĐ-BGDĐT ngày 15/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
Minh chứng: Bộ Giáo dục và Đào tạo
sẽ ban hành Quyết định bao gồm hành động chính sách trên.
(Dự kiến hoàn thành trong tháng
3/2022)
|
Tỷ lệ học sinh dân tộc thiểu số được
học chương trình tăng cường tiếng Việt trong các trường mầm non.
(Tỷ lệ (%) hàng năm, phân tách theo
giới)
|
85,2%
|
92%
|
3
|
Bộ
Giáo dục và Đào tạo
|
Hành động chính sách số 3: Chính phủ
quy định (i) miễn thu học phí với học sinh trung học cơ sở ở thôn/bản đặc biệt
khó khăn, xã khu vực 3 vùng dân tộc miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi
ngang ven biển hải đảo từ năm học 2022 - 2023; (ii) miễn thu học phí với học
sinh thuộc nhóm các dân tộc ít người nhất ở tất cả các cấp học, (iii) tăng mức
hỗ trợ chi phí học tập cho học sinh ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực
3 vùng dân tộc miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo.
Minh chứng: Chính phủ đã ban hành
Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 quy định cơ chế thu, quản lý học
phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn,
giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục,
đào tạo.
(Đã hoàn thành)
|
Số lượng học sinh trung học cơ sở ở
thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực 3 vùng dân tộc miền núi, xã đặc biệt
khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo được miễn học phí theo quy định mới.
(Tổng lượt học sinh)
|
0
|
1.377.607
|
4
|
Bộ
Giáo dục và Đào tạo
|
Hành động chính sách số 4: Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành quy định (i) mở rộng phạm vi và đối tượng tiếp cận
chương trình dự bị đại học cho học sinh dân tộc thiểu số và miền núi, (ii) mở
rộng lựa chọn sau tốt nghiệp cho học sinh dân tộc thiểu số tốt nghiệp dự bị đại
học, (iii) cụ thể về trách nhiệm cơ sở giáo dục đại học trong tiếp nhận, xét
chuyển học sinh dân tộc thiểu số tốt nghiệp dự bị đại học.
Minh chứng: Bộ Giáo dục và Đào tạo
đã ban hành Thông tư số 44/2021/TT-BGDĐT ngày 31/12/2021 về Quy chế tuyển
sinh, bồi dưỡng dự bị đại học; xét chuyển vào học trình độ đại học, trình độ
cao đẳng ngành Giáo dục mầm non đối với học sinh dự bị đại học.
(Đã hoàn thành)
|
Tăng số lượng học sinh dân tộc thiểu
số tham gia chương trình dự bị đại học.
(Tổng số lượng học sinh tăng lên,
phân tách theo giới)
|
2.700
|
3.200
|
5
|
Bộ
Giáo dục và Đào tạo
|
Hành động chính sách số 5: Bộ Giáo dục
và Đào tạo xây dựng dự thảo quy chế mới về tổ chức, hoạt động của các trường
phổ thông dân tộc nội trú và bán trú, bao gồm (i) mở rộng phạm vi và vùng tuyển
sinh, (ii) tăng trần tỷ lệ học sinh là con em người dân tộc Kinh trong tổng
chỉ tiêu tuyển mới hàng năm, (iii) cơ chế tổ chức thực hiện các điều kiện đảm
bảo môi trường học tập thân thiện, an toàn cho học sinh.
Minh chứng: Bộ Giáo dục và đào tạo
sẽ hoàn thiện dự thảo Thông tư quy định về tổ chức và hoạt động của các trường
phổ thông dân tộc nội trú và dự thảo Thông tư quy định về tổ chức và hoạt động
của các trường phổ thông dân tộc bán trú.
(Dự kiến hoàn thành trong tháng
3/2022)
|
Tỷ lệ các trường phổ thông dân tộc
nội trú và trường phổ thông dân tộc bán trú triển khai thực hiện quy chế mới
về tổ chức và hoạt động.
(Tỷ lệ (%) hàng năm)
|
0%
|
100%
|
6
|
Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Hành động chính sách số 6: Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội xây dựng hướng dẫn về công tác tư vấn hướng nghiệp,
việc làm, hỗ trợ khởi nghiệp cho học sinh, sinh viên các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp.
Minh chứng: Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội sẽ ban hành Thông tư bao gồm hành động chính sách trên.
(Dự kiến hoàn thành trong tháng
3/2022)
|
Tỷ lệ học sinh dân tộc thiểu số tại
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp được tư vấn hướng nghiệp, việc làm, hỗ trợ khởi
nghiệp theo hướng dẫn mới.
(Tỷ lệ (%) hàng năm)
|
0%
|
50%
|
7
|
Bộ Y
tế
|
Hành động chính sách số 7: Chính phủ
thông qua quy định về chế độ bồi dưỡng hàng tháng cho nhân viên y tế thôn bản
và cô đỡ thôn bản để củng cố mạng lưới nhân viên y tế, cô đỡ thôn bản.
Minh chứng: Chính phủ sẽ ban hành
Nghị quyết bao gồm nội dung hành động chính sách trên.
(Dự kiến hoàn thành trong tháng
3/2022)
|
Tỷ lệ phụ nữ mang thai nhận được ít
nhất 4 lần thăm khám tiền sinh.
(Tỷ lệ (%) hàng năm)
|
69,1%
|
73,2%
|
8
|
Bộ Nội
vụ
|
Hành động chính sách số 8: (i)
Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về tăng cường sự tham gia bình đẳng
của phụ nữ trong các vị trí lãnh đạo và quản lý giai đoạn 2021 - 2030 và (ii)
Bộ Nội vụ phê duyệt nhóm các hành động cụ thể nhằm triển khai Chương trình quốc
gia này thông qua tăng cường năng lực, nhận thức, và tăng cường công tác giám
sát, đánh giá.
Minh chứng: Quyết định số
2282/QĐ-TTg ngày 31/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình
"Tăng cường sự tham gia bình đẳng của phụ nữ trong các vị trí lãnh đạo
và quản lý ở các cấp hoạch định chính sách giai đoạn 2021 - 2030" và Quyết
định số 482/QĐ-BNV ngày 02/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành kế
hoạch hướng dẫn triển khai thực hiện Quyết định số 2282/QĐ-TTg .
(Đã hoàn thành)
|
Tỷ lệ phụ nữ là người dân tộc thiểu
số trong các vị trí lãnh đạo và quản lý ở các huyện tham gia Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi, giai đoạn 2021 - 2030.
(Tỷ lệ (%) hàng năm)
|
10%
|
15%
|
TRỤ CỘT 2
- TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ VÀ QUẢN LÝ CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
|
9
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
Hành động chính sách số 9: Chính phủ
ban hành quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện chung cho ba Chương
trình mục tiêu quốc gia, bao gồm (i) lập kế hoạch thực hiện các chương trình
mục tiêu quốc gia có sự tham gia của cộng đồng tại địa bàn cấp xã, (ii) quy định
chung trong tổ chức thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất, và (iii)
quy định đặc thù chung trong tổ chức thực hiện dự án đầu tư cơ sở hạ tầng quy
mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp.
Minh chứng: Chính phủ sẽ ban hành
Nghị định bao gồm hành động chính sách trên.
(Dự kiến hoàn thành trong tháng
3/2022)
|
Tỷ lệ các xã tham gia áp dụng quy
trình lập kế hoạch tích hợp có sự tham gia giữa Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi,
giai đoạn 2021 - 2030 và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội cấp xã, bao gồm
sự tham gia bắt buộc của cộng đồng địa phương, so với tổng số xã tham gia
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi, giai đoạn 2021 - 2030.
(Tỷ lệ % hàng năm)
|
0%
|
80%
|
10
|
Ủy
ban Dân tộc
|
Hành động chính sách số 10: Chính
phủ thiết lập cơ chế phân bổ vốn cho Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 -
2030, bao gồm (i) công thức phân bổ vốn dựa trên chuẩn nghèo đa chiều và theo
từng dự án thành phần cho địa phương tham gia, căn cứ trên số lượng thôn/bản
đặc biệt khó khăn, xã khu vực III của tỉnh; (ii) giao cho cấp tỉnh, huyện và
xã, phân bổ vốn theo nhu cầu thực tế.
Minh chứng: Quyết định số
39/2021/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn
đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
(Đã hoàn thành)
|
Tỷ lệ xã khu vực III vùng dân tộc
thiểu số và miền núi nhận được nguồn vốn từ ngân sách nhà nước tăng thêm ít
nhất 20% so với mức vốn bình quân phân bổ từ ngân sách nhà nước cho các xã
tham gia Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi, giai đoạn 2021 - 2030.
(Tỷ lệ % hàng năm)
|
50%
|
90%
|
11
|
Ủy
ban Dân tộc
|
Hành động chính sách số 11: Ủy ban
Dân tộc thiết lập quy trình giám sát, đánh giá dựa trên kết quả của Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi, giai đoạn 2021 - 2030, bao gồm các chỉ số thúc đẩy bình đẳng
giới và được phân tổ theo giới.
Minh chứng: Ủy ban Dân tộc sẽ ban
hành Thông tư bao gồm hành động chính sách trên.
(Dự kiến hoàn thành trong tháng
3/2022)
|
Tỷ lệ các tỉnh nộp báo cáo giám
sát, đánh giá định kỳ 6 tháng và hàng năm, bao gồm các chỉ số dựa trên kết quả
và được phân tổ theo giới, so với tổng số tỉnh tham gia Chương trình mục tiêu
quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi, giai đoạn 2021 - 2030
(Tỷ lệ % hàng năm)
|
0%
|
80%
|
Quyết định 277/QĐ-TTg năm 2022 về Khung hành động đổi mới cơ chế, chính sách hỗ trợ Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 277/QĐ-TTg ngày 25/02/2022 về Khung hành động đổi mới cơ chế, chính sách hỗ trợ Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
6.555
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|