|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2737/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Giang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Trường Tô
|
Ngày ban hành:
|
22/08/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: 2737/QĐ-UBND
|
Hà Giang, ngày 22 tháng 08 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH THỦY
ĐIỆN VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2 (2006 - 2010 CÓ XÉT ĐẾN
2015)
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/12/2005 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày
07/12/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP , ngày 24/01/2005 của Chính phủ Về quy hoạch
xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 30/2006/QĐ-BCN , ngày 31/8/2006 của Bộ trưởng Bộ Công
nghiệp về quản lý các dự án điện độc lập;
Căn cứ công văn số: 7337/BCT-NL ngày 20/8/2008 của Bộ Công thương về việc thỏa
thuận thống nhất để UBND tỉnh Hà Giang phê duyệt bổ sung Quy hoạch thủy điện
nhỏ tỉnh Hà Giang (giai đoạn 2)
Xét hồ sơ Quy hoạch do Viện Năng lượng thuộc tập đoàn Điện lực Việt Nam lập
tháng 01 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch thủy điện vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai
đoạn 2.
1. Tên Quy hoạch: Quy hoạch thủy điện vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Hà Giang
giai đoạn 2 (2006 - 2010 có xét đến 2015).
2. Quy mô: Gồm 34 dự án thủy điện vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh với tổng
công suất lắp máy: Nlm = 80,0 MW (chi tiết tại phụ lục kèm theo
Quyết định này).
3. Nguồn vốn đầu tư: Huy động các nguồn vốn đầu tư của chủ sở hữu và các nguồn
vốn tín dụng của các tổ chức, các tổng công ty, công ty, các doanh nghiệp trong
nước để đầu tư từng công trình theo quy định của luật Đầu tư.
4. Hình thức đầu tư: Theo các hình thức:
- Xây dựng - Sở hữu - Kinh doanh (BOO).
- Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT).
- Hợp đồng xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh (BTO).
Các hình thức khác theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Giao Sở Công thương chủ trì, phối hợp với các Sở, Ngành chức năng của
Tỉnh; UBND các Huyện, Thị, chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về việc thực hiện
quản lý đầu tư xây dựng các dự án theo đúng quy hoạch được duyệt. Tham mưu cho
UBND tỉnh cho phép các đơn vị có đủ năng lực về công nghệ - kỹ thuật - tài
chính để đầu tư xây dựng các nhà máy thủy điện đúng tiến độ, hiệu quả để khai
thác nguồn tài nguyên của tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Ban ngành, Chủ tịch UBND các
huyện (thị) và các đơn vị liên quan khác trực thuộc UBND tỉnh chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như điều 3
(T/H);
- Bộ Công thương (B/C);
- Thường trực tỉnh ủy (B/C);
- Thường trực HĐND (B/C);
- Sở Công thương (T/H);
- BCH Biên phòng; QS tỉnh; Công an tỉnh;
- Lưu VT+NVKT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Trường Tô
|
PHỤ LỤC
DANH SÁCH CÁC DỰ ÁN THỦY ĐIỆN VỪA VÀ
NHỎ TỈNH HÀ GIANG ĐƯỢC PHÊ DUYỆT BỔ SUNG QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN 2
(Kèm theo Quyết định số 2737/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2008 của UBND tỉnh
Hà Giang)
TT
|
Tên công trình
|
Vị trí
|
Flv (km2)
|
Qo (m3/s)
|
MNDBT (m)
|
MNHLmin (m)
|
Htb
(m)
|
Ntm (MW)
|
Xã
|
Huyện
|
Sông/Suối
|
HT sông
|
Kinh độ tuyến đập
|
Vĩ độ tuyến đập
|
1
|
Lũng Phìn
|
Bạch Đích
|
Yên Minh
|
Lũng Phìn
|
sông Lô
|
105000’55”
|
23011’55”
|
38
|
0,92
|
540
|
455
|
82,19
|
1,2
|
2
|
Sông Miện 2
|
Đông Hà
|
Quản Bạ
|
Sông Miện
|
sông Lô
|
105002’32”
|
23002’23”
|
1.433
|
32,47
|
440
|
426
|
11,54
|
5,5
|
3
|
Sông Miện 5
|
Thuận Hòa
|
Vị Xuyên
|
Sông Miện
|
sông Lô
|
105000’08”
|
22055’12”
|
1.574
|
36,28
|
155
|
120
|
32,45
|
16,5
|
4
|
Thanh Thủy 1A
|
Lao Chải
|
Vị Xuyên
|
Thanh Thủy
|
sông Lô
|
104045’52”
|
22050’24”
|
32
|
0,98
|
900
|
820
|
77,27
|
1,2
|
5
|
Thanh Thủy 1B
|
Lao Chải
|
Vị Xuyên
|
Thanh Thủy
|
sông Lô
|
104046’47”
|
22051’07”
|
38
|
1,17
|
820
|
660
|
157,26
|
2,8
|
6
|
He Ha
|
Nam Sơn
|
Hoàng Su Phì
|
Sông Chảy
|
sông Chảy
|
104040’32”
|
22038’02”
|
52
|
3,29
|
580
|
560
|
18,04
|
1,0
|
7
|
Nậm Khóa
|
Thông Nguyên
|
Hoàng Su Phì
|
Nậm Khóa
|
sông Lô
|
104042’27”
|
22033’17”
|
29
|
2,06
|
460
|
360
|
95,86
|
3,0
|
8
|
Cốc Rế
|
Ngán Chiên
|
Xín Mần
|
Ta Lai
|
sông Chảy
|
104031’32”
|
22041’40”
|
42
|
1,38
|
380
|
300
|
77,22
|
1,5
|
9
|
Sông Con 1
|
Nà Trì
|
Xín Mần
|
Sông Con
|
sông Lô
|
104028’13”
|
22031’45”
|
30
|
0,93
|
200
|
140
|
57,18
|
1,0
|
10
|
Sông Con 3
|
Tiên Kiều
|
Bắc Quang
|
Sông Con
|
sông Lô
|
104049’29”
|
22019’10”
|
1.142
|
60,71
|
60
|
53
|
5,42
|
6,0
|
11
|
Ngòi Thản
|
Bằng Hành
|
Bắc Quang
|
Ngòi Thản
|
sông Lô
|
105000’29”
|
22026’43”
|
52
|
1,96
|
100
|
80
|
18,16
|
0,6
|
12
|
Ngòi Hít
|
Bằng Hành
|
Bắc Quang
|
Ngòi Hít
|
sông Lô
|
105000’59”
|
22024’09”
|
51
|
1,93
|
100
|
80
|
18,16
|
0,6
|
13
|
Ngòi Quang
|
Tân Lập
|
Bắc Quang
|
Ngòi Quang
|
sông Lô
|
105051’10”
|
22030’10”
|
55
|
4,40
|
100
|
70
|
27,18
|
2,0
|
14
|
Nậm Mu 1A
|
Tân Lập
|
Bắc Quang
|
Nậm Mu
|
sông Lô
|
104051’15”
|
22033’27”
|
30
|
2,27
|
700
|
505
|
191,40
|
6,7
|
15
|
Nậm Ngần 2
|
Thượng Sơn
|
Vị Xuyên
|
Nậm Ngần
|
sông Lô
|
104051’49”
|
22039’17”
|
86
|
4,19
|
260
|
200
|
56,64
|
3,6
|
16
|
Suối Xảo 1
|
Bạch Ngọc
|
Vị Xuyên
|
Suối Xảo
|
sông Lô
|
105003’01”
|
22038’21”
|
70
|
2,71
|
200
|
160
|
37,18
|
1,6
|
17
|
Suối Xảo 2
|
Bạch Ngọc
|
Vị Xuyên
|
Suối Xảo
|
sông Lô
|
105001’31”
|
22034’42”
|
145
|
5,75
|
140
|
120
|
18,14
|
1,7
|
18
|
Suối Xảo 3
|
Đồng Tâm
|
Bắc Quang
|
Suối Xảo
|
sông Lô
|
105001’28”
|
22032’57”
|
165
|
6,61
|
120
|
102
|
16,15
|
1,8
|
19
|
Suối Nghệ
|
Yên Hà
|
Quang Bình
|
Suối Nghệ
|
sông Lô
|
104044’03”
|
22021’19”
|
68
|
2,73
|
80
|
60
|
19,14
|
0,9
|
20
|
Nậm Hóp
|
Tiên Nguyên
|
Quang Bình
|
Nậm Hóp
|
sông Lô
|
104040’56”
|
22031’55”
|
35
|
2,61
|
420
|
300
|
115,95
|
4,8
|
21
|
Bản Rịa
|
Bản Rịa
|
Quang Bình
|
Nghĩa Đô
|
sông Chảy
|
104028’44”
|
22025’32”
|
17
|
0,66
|
260
|
180
|
77,89
|
1,0
|
22
|
Mận Thắng
|
Tân Nam
|
Quang Bình
|
Nậm Thê
|
sông Lô
|
104036’19”
|
22028’51”
|
17
|
1,07
|
220
|
120
|
97,33
|
1,7
|
23
|
Suối Chủng
|
Tân Trinh
|
Quang Bình
|
Suối Chủng
|
sông Lô
|
104038’59”
|
22026’23”
|
14,5
|
0,95
|
200
|
90
|
105,08
|
1,6
|
24
|
Nậm Lang
|
Ngọc Long
|
Yên Minh
|
Nậm Lang
|
sông Gâm
|
105015’54”
|
22057’44”
|
111
|
3,44
|
320
|
280
|
34,69
|
1,5
|
25
|
Nậm Mạ 1
|
Tùng Bá
|
Vị Xuyên
|
Nậm Mạ
|
sông Gâm
|
105004’34”
|
22054’38”
|
38
|
1,56
|
220
|
180
|
36,80
|
1,0
|
26
|
Nậm Mạ 2
|
Yên Định
|
Bắc Mê
|
Nậm Mạ
|
sông Gâm
|
105006’47”
|
22048’55”
|
131
|
5,51
|
160
|
140
|
18,14
|
1,6
|
27
|
Suối Vầy
|
Minh Sơn
|
Bắc Mê
|
Suối Vầy
|
sông Gâm
|
105010’43”
|
22050’54”
|
39
|
1,51
|
220
|
180
|
37,77
|
1,0
|
28
|
Bà Phòng
|
Minh Sơn
|
Bắc Mê
|
Bà Phòng
|
sông Gâm
|
105013’02”
|
22048’46”
|
35
|
1,04
|
240
|
180
|
55,44
|
1,0
|
29
|
Nậm Nung
|
Giáp Trung
|
Bắc Mê
|
Nậm Nung
|
sông Gâm
|
105016’19”
|
22047’15”
|
29
|
0,80
|
200
|
125
|
72,63
|
1,0
|
30
|
Nà Phia
|
Yên Phú
|
Bắc Mê
|
Nà Phia
|
sông Gâm
|
105019’44”
|
22046’31”
|
29
|
0,70
|
220
|
140
|
76,02
|
0,9
|
31
|
Nà Luồng
|
Yên Phú
|
Bắc Mê
|
Nà Luồng
|
sông Gâm
|
105020’41”
|
22043’12”
|
32
|
0,77
|
200
|
120
|
76,02
|
1,0
|
32
|
Nậm Mía
|
Yên Cường
|
Bắc Mê
|
Nậm Mía
|
sông Gâm
|
105022’17”
|
22043’15”
|
75
|
1,66
|
160
|
120
|
36,45
|
1,0
|
33
|
Nậm Vàng
|
Đường Âm
|
Bắc Mê
|
Nậm Vàng
|
sông Gâm
|
105027’21”
|
22038’34”
|
55
|
1,18
|
300
|
260
|
38,09
|
0,8
|
34
|
Bản Đúng
|
Đường Hồng
|
Bắc Mê
|
Bản Đúng
|
sông Gâm
|
105025’38”
|
22037’21”
|
26
|
0,55
|
340
|
240
|
96,90
|
0,9
|
Tổng cộng
|
80,0
|
Ghi chú: Các dự án thủy điện Thanh Thủy 1A và Thanh Thủy 1B
trong Phụ lục là các dự án thủy điện Thanh Thủy 1 và Thanh Thủy 2 theo đề nghị
của UBND tỉnh Hà Giang tại văn bản số 2166/CV-NVKT ngày 22 tháng 7 năm 2008.
Quyết định 2737/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Quy hoạch thủy điện vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2 (2006 - 2010 có xét đến 2015) do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2737/QĐ-UBND ngày 22/08/2008 phê duyệt Quy hoạch thủy điện vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2 (2006 - 2010 có xét đến 2015) do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành
6.084
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|