ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
27/2015/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
19 tháng 06 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH THỰC HIỆN DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT
TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 CHO CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN, XÃ AN TOÀN
KHU, CÁC THÔN, BẢN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ
chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông
tư liên tịch số 68/2013/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 21/5/2013 của Bộ Tài chính, Bộ
Lao động, Thương binh và Xã hội quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện
Dự án 3 và Dự án 4 của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo nhanh bền vững
giai đoạn 2012-2015;
Căn cứ Thông
tư liên tịch số 05/2013/TTLT-UBDT-NNPTNT-KHĐT-TC-XD ngày 18/11/2013 của Ủy ban
Dân tộc, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài
chính và Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở
hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới,
xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Thông
tư số 46/2014/TT-BNNPTNT ngày 05/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn hướng dẫn thực hiện một số nội dung Hỗ trợ phát triển sản xuất quy định tại
Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày 04/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho
các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt
khó khăn; Thông tư số 26/TTLB-TC-CT ngày 18/12/2014 của Bộ Tài chính, Công
Thương;
Xét đề nghị của
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số
1359/TTr-SNN&PTNT ngày 16/6/2015 về việc ban hành Quy định thực hiện dự án
hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 cho các xã đặc biệt khó khăn,
xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và
Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp số 81/BC-STP ngày 28/5/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định thực hiện dự án hỗ trợ phát
triển sản xuất thuộc Chương trình 135 cho các xã đặc biệt khó khăn, xã an toàn
khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Ban
Dân tộc tỉnh và các sở, ngành liên quan theo dõi, đôn đốc và kiểm tra quá trình
thực hiện Quyết định này tại các huyện liên quan.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22/6/2015.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Trưởng Ban Dân tộc; Giám
đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện miền núi và các huyện:
Bình Sơn, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Nghĩa Hành, Đức Phổ và Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Viết Chữ
|
QUY ĐỊNH
THỰC HIỆN DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC
CHƯƠNG TRÌNH 135 CHO CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN, XÃ AN TOÀN KHU, CÁC THÔN, BẢN ĐẶC
BIỆT KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27 /2015/QĐ-UBND ngày 29 /6/2015 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều
chỉnh: Quy định này quy định thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc
Chương trình 135 cho các xã đặc biệt khó khăn, xã an toàn khu (sau đây gọi là
xã) và các thôn, bản đặc biệt khó khăn (sau đây gọi là thôn) trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Hộ nghèo, hộ cận
nghèo: Được xác định theo quy định hiện hành của Nhà nước về chuẩn hộ nghèo, hộ
cận nghèo.
b) Nhóm hộ: Phải
đảm bảo các điều kiện sau:
- Được lựa chọn
công khai, dân chủ từ thôn, gồm những hộ nghèo, cận nghèo và những hộ khác
không thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo đang sinh sống trên cùng địa bàn cụm dân
cư thôn, bản, có cùng nguyện vọng phát triển một hoạt động sản xuất, dịch vụ và
tự nguyện tham gia nhóm. Nhóm hộ có 1 trưởng nhóm do các hộ bầu ra để quản lý
điều hành các hoạt động của nhóm (ưu tiên phụ nữ làm trưởng nhóm).
- Nhóm hộ có quy
chế hoạt động, trong đó quy định rõ trách nhiệm, nghĩa vụ quyền lợi của thành
viên trong nhóm để thực hiện có hiệu quả kế hoạch sản xuất mà nhóm đã đề ra, đảm
bảo sử dụng hiệu quả vốn hỗ trợ, góp phần tạo việc làm, tăng thu nhập cho các
thành viên trong nhóm.
- Việc thành lập
nhóm hộ do UBND xã quyết định. Số thành viên tham gia trong 01 nhóm hộ tối thiểu
không dưới 5 hộ/nhóm và tối đa không quá 20 hộ/nhóm; trong đó, số hộ khác không
thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo trong nhóm không quá 20% tổng số hộ của nhóm và
phải có sự thống nhất của đa số hộ nghèo, cận nghèo. Nhóm hộ tự xây dựng quy chế
hoạt động, được trưởng thôn đồng thuận và Chủ tịch UBND xã phê duyệt.
Điều 2. Nguyên tắc hỗ trợ
1. Đối với dự án
hỗ trợ phát triển sản xuất:
a) Phù hợp với
quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, sử dụng đất, phát triển sản xuất nông
nghiệp và xây dựng nông thôn mới của địa phương.
b) Phù hợp với điều
kiện, đặc điểm, nhu cầu sản xuất của hộ nghèo, hộ cận nghèo.
c) Đảm bảo công
khai, dân chủ, có sự tham gia và cam kết của người dân trong việc xây dựng và
thực hiện dự án.
2. Đối với hộ
nghèo, cận nghèo:
a) Có điều kiện về
đất đai, lao động và tư liệu sản xuất đáp ứng với nội dung của dự án.
b) Có cam kết thực
hiện đúng các nội dung sản xuất đã đăng ký.
3. Đối với hộ
không thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo:
a) Là những hộ có
uy tín đang sinh sống trên cùng địa bàn, có kinh nghiệm trong sản xuất, có khả
năng hướng dẫn, giúp đỡ hộ nghèo, cận nghèo phát triển sản xuất vươn lên thoát nghèo.
b) Chỉ được nhận
các khoản hỗ trợ thông qua gói hỗ trợ cho nhóm hộ khi hộ đó là thành viên của
nhóm hộ theo quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 1 của Quy định này.
4. Về giống cây
trồng, vật nuôi, máy móc, thiết bị, công cụ sản xuất, chế biến, bảo quản và vật
tư phục vụ sản xuất:
a) Chủng loại, định
mức kỹ thuật đối với các loại giống cây trồng, vật nuôi và vật tư phục vụ sản
xuất được áp dụng như Phụ lục số 1 và Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định số
372/QĐ-UBND ngày 30/9/2014 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy định mức hỗ trợ
phát triển sản xuất theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ
tại các huyện nghèo của tỉnh Quảng Ngãi.
b) Các loại vật
tư chủ yếu phục vụ sản xuất như: thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, phân bón,
thức ăn chăn nuôi phải nằm trong danh mục được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt
Nam theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
c) Các loại máy
móc, thiết bị, công cụ sản xuất, chế biến, bảo quản sản phẩm nông nghiệp sau
thu hoạch chỉ hỗ trợ khi thực sự cần thiết và phải phù hợp với điều kiện sản xuất
của địa phương và được HĐND xã thống nhất thông qua.
5. Những đối tượng
được hưởng chính sách tại Quy định này, nếu đang hưởng các chính sách ưu đãi
khác không trùng với chính sách tại Quy định này thì tiếp tục hưởng các chính
sách đó; nếu trùng với các chính sách trong Quy định này nhưng với mức hỗ trợ
khác nhau thì được hưởng theo mức hỗ trợ cao nhất.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều 3. Nội dung hỗ trợ
1. Hỗ trợ các hoạt
động khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, khuyến công, tổ chức các lớp bồi dưỡng,
tập huấn giúp người dân nâng cao kiến thức phát triển kinh tế hộ gia đình, áp dụng
các tiến bộ khoa học, kỹ thuật vào sản xuất, tiếp cận tín dụng, thị trường, sử
dụng đất có hiệu quả. Tổ chức tham quan, học tập kinh nghiệm các mô hình sản xuất
tiên tiến.
2. Hỗ trợ giống
cây trồng, vật nuôi, vật tư sản xuất, chuồng trại, ao nuôi:
a) Giống cây trồng,
vật nuôi, thủy sản có năng suất, chất lượng, có giá trị cao trên thị trường
theo nguyện vọng của người dân và phù hợp với điều kiện sản xuất của địa
phương.
b) Vật tư chính
phục vụ sản xuất phù hợp với hạng mục sản xuất trong dự án (thức ăn chăn nuôi,
phân hóa học, thuốc thú y bao gồm vắc xin
tiêm phòng các dịch bệnh nguy hiểm cho gia súc gia cầm, thuốc bảo vệ thực vật,
...).
Hỗ trợ vật tư phục
vụ chuyển đổi cây trồng vật nuôi có giá trị kinh tế.
c) Hỗ trợ làm chuồng
trại chăn nuôi, cải tạo diện tích nuôi trồng thủy sản.
3. Hỗ trợ xây dựng
mô hình phát triển sản xuất:
a) Xây dựng mô
hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở xã gắn với áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ
thuật về giống, quy trình canh tác, chăn nuôi, chế biến, bảo quản và tiêu thụ
nông sản.
b) Xây dựng mô
hình kinh tế hợp tác giữa hộ, nhóm hộ với các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp
tác,... trong sản xuất, chế biến, bảo quản và tiêu thụ nông sản.
4. Hỗ trợ mua sắm
thiết bị máy móc, công cụ sản xuất, chế biến, bảo quản sản phẩm nông nghiệp sau
thu hoạch:
a) Hỗ trợ chi phí
mua máy, thiết bị cơ khí hoặc bán cơ khí phục vụ sản xuất (máy cày, bừa, bơm nước;
máy tuốt lúa, ...) và phục vụ chế biến, bảo quản nông sản (máy sấy, máy thái trộn
thức ăn chăn nuôi...); ưu tiên hỗ trợ những trang thiết bị, máy, công cụ sử dụng
được nguồn nguyên liệu sẵn có và đang có nhu cầu cao của địa phương.
b) Hướng dẫn,
chuyển giao kỹ thuật để sử dụng thành thạo các loại trang thiết bị, máy, công cụ
được hỗ trợ.
5. Hỗ trợ các hoạt
động khuyến công: Căn cứ Thông tư số 26/TTLB-TC-CT ngày 18/12/2014 của liên Bộ
Tài chính, Bộ Công Thương, UBND tỉnh sẽ quy định nội dung và mức hỗ trợ các hoạt
động khuyến công cụ thể sau.
Điều 4. Mức hỗ trợ
1. Hỗ trợ các hoạt
động khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư và khuyến công:
a) Thuê hội trường,
trang thiết bị phục vụ lớp học, vật tư thực hành (nếu có) theo hóa đơn, chứng từ
hợp pháp.
b) Hỗ trợ cho giảng
viên và hướng dẫn viên:
- Chi bồi dưỡng
giảng viên và hướng dẫn viên:
+ Giảng viên (01
người/ngày/8 tiết): 400.000 đồng/người/ngày đã bao gồm tiền biên soạn tài liệu,
bài giảng.
+ Hướng dẫn viên
thực hành thao tác kỹ thuật (01 người/ngày/8 tiết): 200.000 đồng/người/ngày đã
bao gồm tiền biên soạn tài liệu, hướng dẫn kỹ thuật.
- Chi tiền đi lại,
tiền thuê chỗ ở:
+ Đối với giảng
viên, hướng dẫn viên là cán bộ công chức cấp Sở hoặc tương đương; cán bộ công
chức cấp huyện hoặc tương đương; lãnh đạo, viên chức của Trung tâm Khuyến nông
tỉnh, Trung tâm Khuyến công tỉnh, Trạm Khuyến nông huyện hoặc tương đương được
hỗ trợ tiền đi lại, tiền thuê chỗ ở theo chế độ công tác phí hiện hành đối với
công chức, viên chức nhà nước.
+ Đối với giảng
viên, hướng dẫn viên là cán bộ kỹ thuật, kỹ sư, người lao động có tay nghề cao
tại các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, nông dân sản xuất giỏi,... được
hỗ trợ tiền đi lại bằng phương tiện giao thông công cộng (gồm: tiền thuê phương
tiện chiều đi và về từ nhà đến sân bay, ga tàu, bến xe; vé máy bay, vé tàu, vé
xe vận tải công cộng từ cơ quan để di chuyển đến nơi công tác và theo chiều ngược
lại) theo hóa đơn, chứng từ hợp pháp. Hỗ trợ tiền thuê chỗ ở theo hóa đơn chứng
từ hợp pháp, nhưng tối đa không quá 500.000 đồng/người/ngày - đêm.
c) Hỗ trợ cho học
viên tham gia các lớp tập huấn:
- 100% chi phí
tài liệu học nhưng không quá 30.000 đồng/người/khóa học.
- Tiền ăn không
quá 25.000 đồng/người/ngày thực học.
- Tiền nước uống
không quá 15.000 đồng/người/ngày thực học.
- Học viên ở cách
xa nơi cư trú từ 10 km trở lên đối với địa bàn có hệ số phụ cấp khu vực từ 0,3
trở lên được hỗ trợ 2.000 đồng/km thực đi; học viên ở cách xa nơi cư trú từ 15
km trở lên đối với các vùng còn lại của tỉnh Quảng Ngãi được hỗ trợ 1.500 đồng/km
thực đi, nhưng tối đa mức hỗ trợ tiền xe cho 01 học viên không quá 150.000 đồng/người/khóa
học.
- Hỗ trợ 100% tiền
thuê chỗ ở cho học viên ở cách xa nơi cư trú từ 25km trở lên, nhưng tối đa
không quá 100.000 đồng/người/ngày-đêm.
d) Hỗ trợ tham
quan học tập các mô hình tiên tiến tại các địa phương trên địa bàn tỉnh (đi - về
trong ngày):
- Tiền ăn không
quá 60.000 đồng/người/ngày.
- Tiền nước uống không
quá 15.000 đồng/người/ngày.
- Chi tiền thuê
xe tham quan theo hóa đơn, chứng từ hợp pháp.
2. Hỗ trợ giống
cây trồng, vật nuôi, vật tư sản xuất, chuồng trại, ao nuôi:
a) Hỗ trợ 01 lần tiền để mua giống cây trồng, vật nuôi, giống thủy sản
và vật tư phục vụ sản xuất. Mức hỗ trợ tối đa không quá 10 triệu đồng/hộ nghèo,
không quá 8 triệu đồng/hộ cận nghèo và không quá 5 triệu đồng/hộ không thuộc diện
hộ nghèo và cận nghèo. Nếu tổng mức đầu tư mua giống và vật tư sản xuất vượt
quá mức hỗ trợ nêu trên thì hộ hưởng thụ phải đầu tư thêm vốn để mua giống, vật
tư tổ chức sản xuất đạt hiệu quả theo đúng cam kết.
b) Hỗ trợ 1 lần với mức 2,0 triệu đồng/hộ để làm chuồng trại chăn nuôi
(chỉ hỗ trợ cho hộ nghèo). Mẫu chuồng trại chăn nuôi theo hướng dẫn của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Quyết định số 301/QĐ-SNNPTNT ngày 15/7/2013
về việc phê duyệt mẫu chuồng trại chăn nuôi hộ gia đình nông thôn thuộc Chương
trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn, xây dựng
nông thôn mới năm 2013.
c) Hỗ trợ 01 lần với mức 1,5 triệu đồng/hộ để cải tạo ao nuôi thủy sản
có diện tích ao từ 100m2 trở lên (chỉ hỗ trợ cho hộ nghèo). Quy cách ao nuôi thủy
sản do UBND huyện quy định phù hợp với địa phương; UBND xã giám sát việc cấp
phát hỗ trợ tiền theo thực tế diện tích ao nuôi thủy sản được cải tạo theo quy
định.
3. Hỗ trợ xây dựng
mô hình phát triển sản xuất:
a) Giống, vật tư
chính: Hỗ trợ 100% chi phí mua giống và vật tư chính để xây dựng các mô hình
trình diễn về sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp; bao gồm các loại phân bón, hóa chất, thức ăn gia súc, thức ăn thủy sản,
thuốc thú y bao gồm vắc xin phòng dịch, vật tư khác (nếu có). Mức hỗ trợ tối đa
cho hộ tham gia mô hình không quá 10 triệu đồng/hộ nghèo, không quá 8 triệu đồng/hộ
cận nghèo và không quá 5 triệu đồng/hộ không thuộc diện hộ nghèo và cận nghèo.
b) Chi phí triển
khai mô hình: Tập huấn cho người tham gia mô hình, hội nghị tổng kết rút kinh
nghiệm nhân rộng mô hình. Nội dung và mức hỗ trợ áp dụng điểm a, b và c, khoản
1, Điều 4 của Quy định này, nhưng tối đa không quá 12 triệu đồng/mô hình. Riêng
hội nghị tổng kết mô hình chỉ được chi hỗ trợ tiền tài liệu, tiền nước uống và
tiền ăn (đối với những người không hưởng lương từ ngân sách).
4. Hỗ trợ mua sắm
thiết bị, máy móc phục vụ sản xuất, chế biến, bảo quản sản phẩm nông nghiệp sau
thu hoạch:
a) Hỗ trợ 01 lần tiền để mua thiết bị, máy móc phục vụ sản xuất, chế
biến, bảo quản sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch. Mức hỗ trợ tối đa không quá
10 triệu đồng/hộ nghèo, không quá 8 triệu đồng/hộ cận nghèo và không quá 5 triệu
đồng/hộ không thuộc diện hộ nghèo và cận nghèo. Nếu tổng mức đầu tư mua máy
móc, thiết bị phục vụ sản xuất vượt quá mức hỗ trợ nêu trên thì hộ hưởng thụ phải
đầu tư thêm vốn để mua máy móc, thiết bị tổ chức sản xuất đạt hiệu quả theo
đúng cam kết.
b) Quy trình hỗ
trợ máy, thiết bị và quản lý sử dụng máy, thiết bị thực hiện theo Công văn số
120/KTHT-HTTT ngày 16/3/2009 của Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn về
việc hướng dẫn thực hiện mua sắm, quản lý sử dụng máy, thiết bị cho nhóm hộ Dự
án hỗ trợ phát triển sản xuất Chương trình 135.
5. Hỗ trợ các hoạt
động khuyến công: Căn cứ Thông tư số 26/TTLB-TC-CT ngày 18/12/2014 của liên Bộ
Tài chính, Bộ Công Thương, UBND tỉnh sẽ quy định nội dung và mức hỗ trợ các hoạt
động khuyến công cụ thể sau.
Điều 5. Xây dựng kế hoạch, thẩm định, phê duyệt và triển khai thực hiện
dự án hỗ trợ phát triển sản xuất
1. Xây dựng kế hoạch
thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã:
- Tổ chức thông
tin tuyên truyền rộng rãi trong nhân dân bằng nhiều hình thức để người dân hiểu
rõ về chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về mục đích, nội dung hỗ trợ
phát triển sản xuất của Chương trình 135.
- Tổ chức họp các
Trưởng thôn để thống nhất kế hoạch thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất,
phương thức tổ chức thực hiện phù hợp với quy định của Chương trình 135 và quy
hoạch xây dựng nông thôn mới.
- Tổng hợp, phê
duyệt danh sách hộ, nhóm hộ đăng ký tham gia dự án.
- Xây dựng dự án
hỗ trợ phát triển sản xuất, lập hồ sơ trình UBND huyện thẩm định, phê duyệt.
b) Trưởng thôn:
- Tổ chức họp dân
trong thôn để thông tin về dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình
135; phát đơn và hướng dẫn cho các đối tượng thuộc diện được hưởng thụ dự án
đăng ký tham gia.
- Tổng hợp đơn
đăng ký của các hộ; tổ chức họp dân trong thôn tiến hành bình xét hộ, nhóm hộ
tham gia dự án; lập danh sách hộ, nhóm hộ gửi về UBND xã để phê duyệt, tránh
các trường hợp trùng lắp danh sách hộ, nhóm hộ.
c) Trưởng nhóm hộ:
- Quản lý, điều
hành các hoạt động của nhóm hộ có liên quan đến dự án phát triển sản xuất và chịu
trách nhiệm trước UBND xã về kết quả thực hiện dự án.
- Xây dựng và
trình UBND xã chuẩn y các nội dung sau đây:
+ Nội quy hoạt động
của nhóm hộ phù hợp với các nội dung dự án đã được UBND huyện phê duyệt.
+ Quy chế quản
lý, sử dụng tài sản chung của nhóm hộ do dự án phát triển sản xuất đầu tư.
2. Thẩm định, phê
duyệt dự án hỗ trợ phát triển sản xuất:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã:
- Gửi trực tiếp
01 (một) bộ hồ sơ xin thẩm định và phê duyệt dự án hỗ trợ phát triển sản xuất đến
UBND huyện (qua Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện).
- Hồ sơ gồm có: tờ
trình xin phê duyệt dự án của UBND xã; đơn đăng ký của các hộ tham gia dự án;
biên bản họp thôn; danh sách hộ, nhóm hộ và thuyết minh dự án hỗ trợ phát triển
sản xuất (hồ sơ được lập theo hướng dẫn tại các phụ lục:
1, 2, 3 và 4 ban hành kèm theo Quy định này).
- Khi có quyết định
phê duyệt dự án của UBND huyện, UBND xã tiến hành nhân bản hồ sơ dự án hỗ trợ
phát triển sản xuất, gửi Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đóng dấu thẩm
định để nộp cho các phòng, ban chức năng có liên quan của huyện và lưu trữ tại
UBND xã theo quy định.
b) Ủy ban nhân dân huyện:
- UBND huyện giao
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trực tiếp tiếp nhận, kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ do UBND xã nộp, tiến hành lập giấy biên nhận hồ sơ để thẩm định nếu
hồ sơ hợp lệ. Ngược lại, nếu hồ sơ do UBND xã nộp chưa hợp lệ thì Phòng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm hướng dẫn UBND xã lập và hoàn tất
hồ sơ dự án gửi thẩm định và phê duyệt theo quy định.
- Thời gian thẩm
định, phê duyệt và trả kết quả cho UBND xã trong vòng 12 (mười hai) ngày làm việc
kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ; trong đó:
+ Phòng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn chủ trì, thẩm định các nội dung của dự án hỗ trợ phát
triển sản xuất trong 10 (mười) ngày làm việc.
+ Hoàn tất thẩm định,
lập báo cáo, trình UBND huyện phê duyệt dự án hỗ trợ phát triển sản xuất và trả
kết quả cho UBND xã trong 02 (hai) ngày làm việc.
3. Triển khai thực
hiện dự án:
a) UBND huyện
phân công các phòng, ban chức năng hướng dẫn, tăng cường cán bộ giúp đỡ các xã
triển khai thực hiện dự án có hiệu quả.
b) UBND xã:
- Tổ chức thực hiện
dự án theo nội dung, định mức được UBND huyện phê duyệt.
- Phân công cán bộ
đứng điểm theo dõi, hướng dẫn thực hiện dự án.
- Tổng hợp, đánh
giá và báo cáo kết quả thực hiện dự án.
Điều 6. Kiểm tra, giám sát
1. Nội dung kiểm
tra, giám sát:
a) Công tác phân bổ
và giao kế hoạch dự án hỗ trợ phát triển sản xuất.
b) Các hoạt động
khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, khuyến công; hỗ trợ giống cây trồng, vật
nuôi, thủy sản; xây dựng mô hình phát triển sản xuất; mua sắm trang thiết bị,
máy móc, công cụ sản xuất, chế biến, bảo quản sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch
và các hoạt động khuyến công thuộc Chương trình 135.
c) Đánh giá hiệu
quả trong quá trình triển khai thực hiện dự án.
2. Phương thức kiểm
tra:
a) Cấp trên kiểm
tra cấp dưới định kỳ 6 tháng hoặc 1 năm 1 lần. Trường hợp nhiều đoàn kiểm tra của
cấp trên cùng kiểm tra ở một cấp dưới thì phải có sự phối hợp, tránh chồng
chéo.
b) Cấp xã: UBND
xã sử dụng ban giám sát xã để thực hiện công tác giám sát.
3. Chi phí kiểm
tra, giám sát:
a) UBND huyện, xã
chủ động bố trí kinh phí từ ngân sách để chi phí kiểm tra, giám sát đánh giá kết
quả thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất trên địa bàn do cấp huyện, xã thực
hiện.
b) Kinh phí kiểm
tra, giám sát của Ban chỉ đạo tỉnh và các sở, ban, ngành có liên quan của tỉnh
do Ban Dân tộc tỉnh (Cơ quan thường trực Chương trình 135 của tỉnh) bố trí từ
nguồn kinh phí quản lý Chương trình 135 theo quy định của Thông tư liên tịch số
05/2013/TTLT-UBDT-NNPTNT-KHĐT-TC-XD ngày 18/11/2013 của Ủy ban Dân tộc, Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn,Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và Bộ Xây dựng.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm của các cơ quan thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản
xuất thuộc Chương trình 135
1. Giao Sở nông
nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Kiểm tra, giám
sát, tổng hợp, đánh giá và báo cáo định kỳ kết quả thực hiện dự án hỗ trợ phát
triển sản xuất thuộc Chương trình 135. Chỉ đạo tổng kết một số mô hình điểm để
rút kinh nghiệm.
b) Trong quá
trình thực hiện, nếu có phát sinh về chủng loại, định mức kỹ thuật đối với giống
cây trồng, vật nuôi, vật tư thì chủ động điều chỉnh, bổ sung kịp thời nhưng phải
phù hợp với quy hoạch, đề án tái cơ cấu ngành và điều kiện phát triển sản xuất
của địa phương.
2. Giao các sở,
ban, ngành, địa phương có liên quan trên cơ sở chức năng nhiệm vụ, có trách nhiệm
chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, đôn đốc thực hiện Quy định; kịp thời phát hiện những
sai sót trong việc thực hiện, xử lý nghiêm các trường hợp sai phạm theo quy định
của pháp luật.
3. UBND các huyện:
a) Tổ chức thẩm định
và phê duyệt dự án cho các xã; tổng hợp kế hoạch hàng năm báo cáo UBND tỉnh, đồng
gửi cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Hướng dẫn, hỗ
trợ UBND cấp xã thực hiện tốt nhiệm vụ của chủ đầu tư.
c) Tổ chức lồng
ghép, huy động nguồn lực để thực hiện dự án.
d) Chỉ đạo, kiểm
tra, đánh giá kết quả thực hiện dự án trên địa bàn huyện.
đ) Chỉ đạo một số
mô hình điểm để rút kinh nghiệm và nhân rộng.
e) Chịu trách nhiệm
đối với kết quả thẩm định, phê duyệt dự án phát triển sản xuất cho các xã và kết
quả thực hiện dự án trên địa bàn huyện.
g) Tổng hợp, đánh
giá và báo cáo định kỳ 06 tháng, 01 năm về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn (qua Chi cục Phát triển nông thôn) và Ban Dân tộc tỉnh (Cơ quan thường trực
Chương trình 135 của tỉnh) để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh theo định kỳ.
4. UBND xã:
a) Làm chủ đầu tư
dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc chương trình 135 trên địa bàn xã.
b) Chịu trách nhiệm
trong việc lựa chọn hộ, nhóm hộ; các loại giống cây trồng vật nuôi, vật tư và
thiết bị, máy móc phục vụ sản xuất, chế biến, bảo quản sản phẩm nông nghiệp để
đầu tư; lựa chọn mô hình phát triển sản xuất và kết quả thực hiện dự án trên địa
bàn xã.
c) Xây dựng kế hoạch
chuyển đổi cơ cấu giống cây trồng, vật nuôi trên địa bàn xã phù hợp với điều kiện
sản xuất, tập quán sản xuất địa phương; xây dựng kế hoạch thực hiện dự án hàng
năm trình UBND huyện phê duyệt; phê duyệt danh sách hộ tham gia thực hiện dự án
hỗ trợ phát triển sản xuất.
d) Kiểm tra, giám
sát việc thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất tại cơ sở và tổng hợp báo
cáo định kỳ 06 tháng, 01 năm về UBND huyện (qua Phòng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn để tổng hợp báo cáo cho cấp trên).
Điều 8. Trong quá trình thực hiện, có gì vướng mắc hoặc chưa phù hợp, các địa
phương phản ảnh về UBND tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) để
nghiên cứu, đề xuất, sửa đổi bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC 01
ĐƠN ĐĂNG KÝ THAM GIA DỰ ÁN HỖ TRỢ
PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND ngày 29/6/2015 của UBND tỉnh
Quảng Ngãi)
UBND Xã ....
Thôn
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(Tên thôn), ngày
tháng năm ……
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ THAM GIA DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT
Họ tên chủ hộ:
Địa chỉ: (thôn, xã,
huyện)
1. Điều kiện sản
xuất của hộ gia đình
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Diện tích đất để tham gia dự
án
|
m2
|
|
|
2
|
Lao động trong độ tuổi
|
|
|
|
3
|
Điều kiện khác
|
|
|
|
2. Nội dung
đăng ký tham gia dự án
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Giống cây trồng
|
|
|
|
2
|
Giống vật nuôi
|
|
|
|
3
|
Phân bón
|
|
|
|
4
|
Máy móc, thiết bị
|
|
|
|
5
|
…………………………
|
|
|
|
- Nội dung đăng
ký tham gia dự án: (địa điểm, mục tiêu)
- Theo dự kiến dự
án phát triển sản xuất của xã, cam kết có đủ nguồn lực (đất đai, nhân công, chuồng
trại...v v) để thực hiện các hoạt động nói trên. Cam kết thực hiện đầy đủ các nội
dung, quy định của dự án;
Hộ xin cam đoan
thực hiện đầy đủ các điều đã cam kết trên; nếu sai hộ xin chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
PHỤ LỤC 02
BIÊN BẢN HỌP THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND ngày 19/6/2015 của UBND tỉnh
Quảng Ngãi)
UBND Xã ....
Thôn …..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(Tên thôn), ngày
tháng năm ……
|
BIÊN BẢN HỌP THÔN
Hôm nay, ngày
tháng năm 20..., tại
(ghi rõ địa điểm tổ chức họp) thôn …… đã tổ chức họp để: (nêu mục đích cuộc họp).
- Chủ trì cuộc họp:
(ghi rõ họ, tên, chức danh người chủ trì).
- Thư ký cuộc họp:
(ghi rõ họ, tên, chức danh).
- Thành phần tham
gia:
+ Đại diện các tổ
chức, đoàn thể tham
gia:.....................................................................
.........................................................................................................................................
+ Số lượng hộ
tham gia (có danh sách kèm theo):
1. Nội dung cuộc
họp
- Phổ biến dự kiến
dự án hỗ trợ phát triển sản xuất của xã
- Phổ biến chính
sách hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135
- Bình xét hộ đủ
điều kiện về đất đai, lao động tham gia dự án
- Quyết định hộ,
nhóm hộ tham gia dự án.
.....................................................................................................................................
2. Kết quả cuộc họp
- Danh sách các hộ,
nhóm hộ được lựa chọn tham gia dự án....................................
- Nội dung dự án
hỗ trợ phát triển sản xuất đề nghị chỉnh sửa, bổ sung....................
- Phương thức tổ
chức thực hiện dự
án.....................................................................
Cuộc họp đã kết
thúc vào ... giờ … cùng ngày. Các thành viên tham dự đã thống nhất nội dung
biên bản./.
Đại diện hộ dân
(ký, họ tên)
|
Thư ký
(ký, họ tên)
|
Chủ trì
(ký, họ tên)
|
PHỤ LỤC 03
DANH SÁCH HỘ THAM GIA DỰ ÁN HỖ TRỢ
PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND ngày 19/6/2015 của UBND tỉnh
Quảng Ngãi)
UBND XÃ ....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(Tên xã), ngày
tháng năm ……
|
DANH SÁCH HỘ, NHÓM HỘ THAM GIA DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT
Căn cứ vào Biên bản
họp các thôn ... ngày ... tháng ... năm…… về lựa chọn danh sách hộ, nhóm hộ
tham gia và nội dung thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương
trình 135 năm 20…;
Căn cứ nhu cầu của
các hộ, nhóm hộ tham gia thực hiện dự án;
Danh sách các hộ,
nhóm hộ đăng ký tham gia dự án và nhận hỗ trợ như sau:
TT
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Diện tích đất SX
|
Lao động
|
Đăng ký hỗ trợ
|
Ghi chú
|
Giống cây trồng
|
Giống vật nuôi
|
Phân bón
|
………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số hộ tham
gia:................................................................................................
Tổng số nhóm hộ
tham gia (nếu
có):........................................................................
Tổng số tiền đề
nghị dự án hỗ trợ :………………đồng (bằng chữ........................... )
Tổng số tiền người
dân đóng góp:……………….đồng (bằng chữ........................... )
Đồng
ý......................................................................................................................
Không đồng ý
(thay đổi nếu
có)...............................................................................
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của UBND xã
(Chủ tịch Ký tên đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 04
THUYẾT MINH DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN
XUẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND ngày 19/6/2015 của UBND tỉnh
Quảng Ngãi)
UBND XÃ ....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(Tên xã),
ngày tháng năm ……
|
THUYẾT MINH
DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135
1. Mục tiêu dự
án:
- Phát triển sản
xuất để tạo việc làm, tăng năng suất cây trồng, vật nuôi, tăng giá trị thu nhập
từ sản xuất...
- Thu nhập tăng
thêm của các hộ nghèo tham gia dự án.
- Số hộ thoát nghèo sau khi tham gia dự án.
2. Nội dung dự
án:
- Địa điểm triển
khai: (thôn, bản).
- Tóm tắt nội
dung dự án (loại hình sản xuất, quy mô, tổng số hộ, nhóm hộ tham gia…vv).
- Các yêu cầu về
kỹ thuật: Giải thích rõ các yêu cầu chi tiết về mặt kỹ thuật liên quan đến các
hoạt động dự án. Ví dụ: Tên giống, chủng loại, yêu cầu chất lượng, số lượng hỗ
trợ, các loại vật tư, thiết bị cần thiết hỗ trợ (tên, chủng loại, thông số kỹ
thuật, số lượng hỗ trợ,...), quy trình kỹ thuật áp dụng...v.v.
- Thời gian triển
khai.
- Dự kiến đạt được.
-
......................................
3. Các hoạt động
của dự án (nếu dự án bao gồm nhiều năm thì mỗi năm làm
một 1 bảng và 1 bảng tổng hợp chung theo mẫu sau).
STT
|
Tên hoạt động
|
Số hộ, nhóm hộ tham gia
|
Số lượng, khối lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Thời gian thực hiện và
các ghi chú khác
|
Dân đóng góp
|
Dự án hỗ trợ
|
|
……….
|
……
|
……
|
……
|
……
|
……
|
……………
|
|
Tổng kinh phí
|
|
|
|
|
|
|
4. Tổ chức thực
hiện dự án:
- Nêu rõ phương
thức tổ chức thực hiện.
- Trách nhiệm của
các hộ tham gia dự án.
- Trách nhiệm của
UBND cấp xã, Trưởng thôn, bản và cán bộ tham gia thực hiện dự án.
5. Kiểm tra,
đánh giá, tổng kết, báo cáo kết quả thực hiện dự án
- Nêu rõ nội dung
hình thức kiểm tra, đánh giá thực hiện dự án.
- Phân công tổ chức,
cá nhân thực hiện kiểm tra, đánh giá, tổng kết, báo cáo kết quả thực hiện dự
án.
|
Ngày tháng năm 20...
TM. UBND XÃ....
CHỦ TỊCH
(ký và đóng dấu)
|