BỘ
NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC KINH TẾ HỢP TÁC
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số: 120/KTHT-HTTT
V/v Hướng dẫn thực hiện mua sắm, quản lý sử
dụng máy, thiết bị cho nhóm hộ, Dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất, Chương
trình 135
|
Hà
Nội, ngày 16 tháng 3 năm 2009
|
Kính
gửi: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố
Căn cứ Thông tư liên tịch số
01/2008/TTLT-UBDT-KHĐT-TC-XD-NNPTNT ngày 15/9/2008 của liên Bộ: Uỷ ban dân tộc;
Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng và Nông nghiệp & Phát triển nông
thôn hướng dẫn thực hiện Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc
biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006-2010 (sau đây
gọi chung là Chương trình);
Căn cứ Nghị định số 151/2007/NĐ-CP, ngày 10 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ về tổ
chức và hoạt động của tổ hợp tác.
Cục Kinh tế
hợp tác và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện hỗ trợ mua sắm, quản lý, sử
dụng máy, thiết bị cho nhóm hộ của Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất và chuyển
dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao trình độ sản xuất của đồng bào các dân tộc thuộc
Chương trình như sau:
I. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ QUY TRÌNH HỖ TRỢ MÁY, THIẾT BI
1. Phạm vi áp dụng
a) Hướng dẫn
này áp dụng cho Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất và chuyển dịch cơ cấu kinh tế,
nâng cao trình độ sản xuất của đồng bào các dân tộc thuộc Chương trình.
b) Các quy định về đấu thầu mua sắm máy, thiết
bị cho nhóm hộ thực hiện theo các hướng dẫn hiện hành của các cơ quan thẩm
quyền.
c) Hướng dẫn
này được áp dụng cho Dự án Chia Sẻ đang được triển khai thực hiện theo quyết
định của các tỉnh Quảng Trị, Yên Bái và Hà Giang.
2. Đối
tượng được hưởng hỗ trợ, phạm vi hỗ trợ
a) Đối tượng
Đối tượng được hỗ trợ là các
nhóm hộ thuộc địa bàn thôn, xã thực hiện Chương trình và phải đảm bảo các điều
kiện sau:
- Nhóm hộ có
ít nhất 03 hộ dân gồm những hộ nghèo và những hộ khác đang sinh sống trên cùng
địa bàn cụm dân cư thôn, bản, có uy tín, có kinh nghiệm sản xuất, có khả năng
lôi cuốn, giúp đỡ hộ nghèo trong nhóm vươn lên thoát nghèo. Nhóm hộ có 1 tổ
trưởng do các hộ bầu ra để quản lý điều hành các hoạt động của nhóm;
- Có cam kết
hoặc nội quy hoạt động của nhóm (sau đây gọi chung là Nội quy nhóm) quy định rõ
về trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi và đóng góp (công lao động, vật tư, tiền
...) của từng thành viên trong nhóm để thực hiện kế hoạch sản xuất đã được xác
định và sử dụng hiệu quả nguồn vốn, nhằm tăng thu nhập, tạo việc làm cho các
thành viên;
Trong trường
hợp cần thiết, các tỉnh có thể hướng dẫn các nhóm xây dựng Quy chế quản lý, sử
dụng máy, thiết bị dùng chung của nhóm (sau đây gọi chung là Quy chế nhóm) để
bổ sung cho Nội quy nhóm và giúp các nhóm quản lý, sử dụng có hiệu quả máy,
thiết bị.
- Hộ, nhóm hộ
được lựa chọn công khai, dân chủ từ thôn, bản trên cơ sở những hộ nghèo hơn
được ưu tiên hỗ trợ trước. Nhóm hộ phải được thành lập trên cơ sở tự nguyện của
hộ nghèo và hộ không phải hộ nghèo có cùng nguyện vọng phát triển sản xuất. Số
lượng hộ không nghèo trong nhóm không quá 20% tổng số hộ của nhóm và do UBND xã
quyết định trên cơ sở ý kiến của đa số hộ nghèo trong nhóm.
Các tổ hợp
tác của nông dân trong địa bàn nếu có đủ các điều kiện như trên, được thành
lập, tổ chức và hoạt động theo quy định của Nghị định số 151/2007/NĐ-CP ngày 10
tháng 10 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác là nhóm hộ thuộc đối tượng được nhận hỗ
trợ của Chương trình.
b) Nội dung
hỗ trợ
Các loại máy,
thiết bị, công cụ, kho tàng, cơ sở bảo quản, chế biến, cơ sở ngành nghề (sau
đây gọi chung là máy, thiết bị) được Chương trình hỗ trợ như sau:
- Máy sấy, bảo quản, chế biến
sau thu hoạch cho sản phẩm nông, lâm thuỷ sản.
- Công cụ, trang thiết bị
phục vụ bảo quản chế biến sau thu hoạch sản phẩm nông, lâm, thuỷ sản.
- Máy, công
cụ, trang thiết bị chuyên dùng hoặc đa chức năng phục vụ sản xuất nông lâm, ngư
nghiệp.
- Máy, công
cụ, thiết bị cho phát triển ngành nghề nông thôn.
- Cơ sở chế
biến, bảo quản cho sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp và ngành nghề nông thôn (gồm
cả dây chuyền máy, thiết bị, nhà xưởng, kho tàng).
c)Ưu tiên được hưởng hỗ trợ
Trong trường
hợp nguồn ngân sách có hạn không thể đáp ứng được các đề nghị hỗ trợ của tất cả
các nhóm, Ban quản lý dự án Chương trình 135 hoặc phòng chuyên môn của huyện
được giao thực hiện dự án phối hợp với trưởng thôn, bản bàn bạc và xác định các
tiêu chí ưu tiên hỗ trợ của các nhóm. Các tiêu chí ưu tiên gồm:
- Các đề nghị
hỗ trợ máy, thiết bị phục vụ cho nhu cầu sử dụng của nhiều hộ nghèo hơn.
- Những máy, thiết bị có khả
năng tạo ra thu nhập nhiều hơn cho các thành viên của nhóm có nhiều thành viên
tham gia hơn.
- Hỗ trợ cho
đề nghị của các nhóm có nhiều thành viên tham gia, nhất là những nhóm có
tỷ lệ hộ nghèo tham gia cao.
- Hỗ trợ những máy, thiết bị
sử dụng nguồn nguyên liệu sẵn có của địa phương, nguyên liệu, sản phẩm có giá
trị gia tăng cao sau khi chế biến và có khả năng tiêu thụ tốt trên thị trường.
- Hỗ trợ những máy, thiết bị bảo quản, chế biến, sản xuất cho nhóm hộ làm
các mô hình tổ chức sản xuất gắn với chế biến và tiêu thụ sản phẩm, sử dụng
nhiều lao động tại chỗ, tạo ra thu nhập cao cho thành viên nhóm.
- Năng lực của nhóm có thể tổ chức quản lý sử dụng có hiệu quả máy thiết
bị dùng chung cho nhóm.
Ngoài ra, khi lựa chọn, xét duyệt các ưu tiên cần phải chú ý
đến các yếu tố tác động nhằm nâng cao hiệu quả của hỗ trợ cũng như tiện lợi
trong sử dụng và bảo quản, bảo dưỡng như: máy, thiết bị không quá đắt, tổng số
số tiền mua không lớn, thời gian thu hồi khấu hao không kéo dài nhiều năm hoặc
kỹ thuật sử dụng, bảo dưỡng không phức tạp, không khó sửa chữa tìm mua phụ tùng
thay thế khi cần thiết.
Các địa phương cần công bố công khai các tiêu chí
cụ thể, thứ tự ưu tiên và cách thức áp dụng các tiêu chí để xác định danh mục
các đề nghị hỗ trợ được ưu tiên phê duyệt.
3. Mức hỗ trợ và quy định
đóng góp của nhóm
a) Mức độ hỗ
trợ
Mức hỗ trợ cho nhóm hộ thực
hiện theo quy định của UBND tỉnh. Các địa phương cần căn cứ khả năng nguồn vốn
và nhu cầu hỗ trợ của các nhóm hộ để quy định cụ thể các mức hỗ trợ cho từng
loại máy, thiết bị theo hướng hiệu quả về tạo thu nhập, sử dụng lao động cho số
đông hộ nghèo tại địa phương và tránh bao cấp tràn lan.
b) Các loại
chi phí nhóm phải đóng góp
- Chi phí còn lại để mua máy, thiết bị ngoài phần
hỗ trợ của Chương trình;
- Tiền mua bảo hiểm, đăng ký, lệ
phí;
- Nhà bảo quản máy, thiết bị;
- Các chi phí liên quan khác để
vận hành, sử dụng máy, thiết bị được hỗ trợ mua.
4. Cách
thức hỗ trợ thực hiện mua sắm
a) Hỗ trợ
máy, thiết bị do nhóm quyết định mua sắm
Tuỳ tình hình
cụ thể, các tỉnh cần quy định việc thực hiện các cách mua sắm máy, thiết bị sau
đây:
- Phân cấp
cho nhóm hộ được trực tiếp lựa chọn mua máy, thiết bị theo dự toán đã phê
duyệt.
- Nhóm lựa
chọn loại máy, thiết bị và đề nghị chủ đầu tư xem xét quyết định theo dự toán
đã phê duyệt.
- Chủ đầu tư
thực hiện kế hoạch mua sắm máy, thiết bị.
Các địa
phương cần tăng cường phân cấp cho các nhóm được trực tiếp lựa chọn mua máy,
thiết bị theo dự toán đã phê duyệt đối với các loại máy đơn giản, có sẵn trên
thị trường và có giá trị không cao. Cần hạn chế dần việc chủ đầu tư trực tiếp
mua sắm đồng thời tăng cường sự tham gia của nhóm vào quá trình lựa chọn loại
máy, thiết bị và nhà cung cấp.
Các thủ tục
về hợp đồng, thanh toán mua sắm máy, thiết bị thực hiện theo quy định chung của
Chương trình.
5. Quy
trình lập kế hoạch mua máy, thiết bị
a) Quy trình
xác định nhu cầu và thẩm định phê duyệt đề nghị hỗ trợ máy, thiết bị của các
nhóm
- Họp nhóm,
thu thập và thảo luận nhu cầu hỗ trợ trong nội bộ nhóm
Ban quản lý
dự án Chương trình 135 hoặc phòng chuyên môn của huyện được giao thực hiện dự
án phối hợp với trưởng thôn, bản tổ chức họp dân (họp thôn bản hoặc liên thôn
bản) thông báo nội dung, đối tượng thụ hưởng, mức vốn hỗ trợ cho thôn (hoặc
liên thôn) và các nguồn vốn được vay khác theo chính sách, vốn tự có của hộ
(bằng tiền, vật tư, lao động ...), vốn huy động khác, thông tin thị trường,
định hướng phát triển kinh tế - xã hội của xã để các hộ lựa chọn các loại máy,
thiết bị cần mua theo hướng sản xuất hàng hoá và thu hút nhiều lao động tại địa
phương.
- Hồ sơ xin
hỗ trợ máy, thiết bị của nhóm
Các nhóm có
nhu cầu hỗ trợ mua máy, thiết bị cần làm hồ sơ xin hỗ trợ gưỉ Trưởng thôn tập
hợp để chuyển lên Ban quản lý dự án xã. Hồ sơ gồm những nội dung sau:
- Đơn xin hỗ
trợ (theo mẫu 01 đính kèm);
- Nội
quy nhóm (theo mẫu 02 đính kèm);.
Đối với những
tỉnh có quy định nhóm phải có Quy chế quản lý và Phương án sử dụng máy, thiết
bị thì hồ sơ xin hỗ trợ của nhóm còn có thêm các tài liệu sau:
- Quy chế quản lý sử dụng máy
(theo mẫu 03 đính kèm);
- Phương án
sử dụng máy của nhóm (theo mẫu 04 đính kèm);
b) Thẩm định,
phê duyệt đề nghị hỗ trợ của nhóm
Để đảm bảo
tính công bằng, dân chủ, các tỉnh cần quy định cụ thể chức năng, vai trò của
các bên liên quan trong việc thẩm định kế hoạch hỗ trợ theo hướng có sự tham
gia đầy đủ của các bên gồm: UBND huyện, Ban quản lý dự án Chương trình 135 hoặc
phòng chuyên môn của huyện được giao thực hiện dự án, Ban quản lý dự án xã, Chủ
đầu tư, Ban giám sát xã, Trưởng thôn.
6. Bàn
giao máy, thiết bị
a) Việc bàn giao máy,
thiết bị cho nhóm hộ cần phải thực hiện theo hình thức giao tay ba: chủ đầu tư,
nhà cung cấp và đại diện nhóm hộ. Nhà cung cấp phải bàn giao các giấy tờ có liên
quan đến cấu tạo, giấy bảo hành, bản hướng dẫn sử dụng, bảo dưỡng máy, thiết bị.
b) Nhà cung cấp phải vận
hành thử máy, thiết bị đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, đồng thời phải hướng dẫn cho
thợ vận hành của nhóm vận hành thử trước khi bàn giao.
c) Nhà cung cấp có trách
nhiệm bảo hành máy, thiết bị theo quy định trong hợp đồng mua bán.
d) Biên bản bàn giao
phải có chữ ký của các bên (Mẫu 05 kèm theo).
II. QUẢN
LÝ, SỬ DỤNG MÁY, THIẾT BỊ
Để quản lý,
sử dụng có hiệu quả số máy, thiết bị mà Chương trình hỗ trợ các nhóm hộ, các
tỉnh cần có quy định cụ thể về các vấn đề sau:
1. Quyền
sở hữu, quản lý và sử dụng máy, thiết bị
a) Các tỉnh
cần quy định việc giao quyền sở hữu số máy, thiết bị do Chương trình hỗ trợ cho
nhóm hộ đồng thời giao cho nhóm chịu trách nhiệm pháp lý liên quan đến việc sở
hữu, quản lý và sử dụng số máy, thiết bị đó.
Trong thời
hạn thực hiện Chương trình, nhóm hộ không được tự ý bán, đổi, chuyển nhượng,
chuyển giao máy, thiết bị cho cá nhân, nhóm, tổ chức khác.
b) Trong thời
hạn thực hiện Chương trình, nếu nhóm muốn cải tiến, sửa chữa bổ sung chức năng
thiết kế của máy, thiết bị hoặc giảm bớt một số
thiết bị kèm theo máy thì phải báo cáo chủ đầu tư cho phép bằng văn bản thì mới
được thực hiện. Mọi chi phí cải tiến, sửa chữa do nhóm tự trang trải.
c) Trong trường hợp chưa hết thời hạn thực hiện Chương trình mà nhóm
không còn nhu cầu sử dụng loại máy, thiết bị mà Chương trình hỗ trợ thì báo cáo
chủ đầu tư để chủ đầu tư thực hiện các thủ tục liên quan theo hướng như sau:
- Chuyển giao
cho nhóm hộ khác số máy, thiết bị do Chương trình hỗ trợ;
- Bán hoặc chuyển nhượng để lấy tiền mua loại máy,
thiết bị khác mà nhóm có yêu cầu.
d) Trong trường hợp nhóm đã nhận máy, thiết bị
nhưng để quá 12 tháng không sử dụng hoặc bảo quản, sử dụng không hiệu quả thì
chủ đầu tư đề nghị UBND huyện ra quyết định thu hồi để chuyển cho nhóm khác có
nhu cầu sử dụng và không có bất cứ khoản đền bù nào cho nhóm.
2. Quản lý
sử dụng máy
Nếu Nội quy
nhóm chưa quy định đầy đủ các vấn đề liên quan đến quản lý, sử dụng máy, thiết
bị thì nhóm cần xây dựng Quy chế nhóm quy định các vấn đề liên quan đến máy,
thiết bị dùng chung của nhóm. Quy chế nhóm có các nội dung chính như sau:
a) Về điều
hành sử dụng máy
- Trách nhiệm, quyền hạn và
nghĩa vụ của Trưởng nhóm;
- Trách nhiệm, quyền lợi của người trực tiếp vận hành sử dụng máy;
- Trách nhiệm, quyền lợi của các thành viên trong
việc sử dụng máy thiết bị;
- Nguyên tắc ưu tiên trong việc sử dụng máy phục vụ
cho nhu cầu của các thành viên nhóm và làm dịch vụ.
b) Sử dụng máy, thiết bị
Các nhóm ưu tiên sử dụng máy, thiết bị phục vụ cho
nhu cầu sử dụng của các thành viên nhóm. Trường hợp nhóm không sử dụng hết công
suất, chức năng của máy, thiết bị thì có thể sử dụng làm dịch vụ bên ngoài nhằm
tăng thêm thu nhập chung cho nhóm.
c) Quản lý
chi phí, thu nhập từ sử dụng máy
- Xác định đơn giá phục
vụ sản xuất của các hộ thành viên: Đơn giá sử dụng được thực hiện theo nguyên
tắc lấy thu bù chi và các khoản được tính trong đơn giá phục vụ gồm:
+ Chi phí nhiên liệu:
theo mức tiêu hao nhiên liệu thực tế của máy;
+ Chi phí dầu
mỡ phụ: theo định kỳ thay thế;
+ Chi phí sửa
chữa thường xuyên, định kỳ: theo định mức bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên;
+ Phân bổ chi
phí sửa chữa lớn;
+ Tiền công
vận hành máy: theo mức giá bình quân chung trên địa bàn được quy định trong Quy
chế nhóm;
+ Phân bổ chi
phí xây dựng lán trại, nhà bảo quản máy, thiết bị;
+ Phân bổ chi
phí mua bảo hiểm, lệ phí đăng ký (nếu có).
Trường hợp hộ thành viên
trong nhóm khi sử dụng máy, thiết bị tự bỏ ra các khoản chi phí nhiên liệu; chi
phí dầu máy; công vận hành máy, thiết bị thì chỉ phải trả cho nhóm chi phí sửa
chữa thường xuyên, định kỳ, phân bổ chi phí sửa chữa lớn và các phân bổ chi phí
khác nếu có.
- Đơn giá dịch vụ cho các hộ không phải là thành viên trong nhóm thực
hiện theo nguyên tắc lấy thu bù chi và cộng thêm phí dịch vụ do nhóm quy định.
d) Bảo quản,
duy tu, sửa chữa
- Để đảm bảo
cho máy được sử dụng lâu bền, mang lại hiệu quả phải thực hiện việc sửa chữa
lớn theo định kỳ hoặc khi có sự cố xảy ra.
- Chi phí sửa
chữa lớn máy, thiết bị do các thành viên trong nhóm thực hiện theo quy định tại
Nội quy hoặc Quy chế nhóm. Trưởng nhóm thông báo công khai việc thu, chi tiền
sửa chữa cho các thành viên nhóm.
- Việc sửa
chữa nhỏ do Trưởng nhóm quyết định và người vận hành máy thực hiện việc sửa
chữa, thay thế và báo cáo kết quả sửa chữa và chi phí với Trưởng nhóm. Trưởng
nhóm thông báo công khai chi phí sửa chữa nhỏ cho các thành viên nhóm.
e) Kiểm tra
giám sát sử dụng
- Kiểm tra, giám sát của nhóm:
Trưởng nhóm có trách nhiệm đôn đốc,
nhắc nhở thành viên trong nhóm sử dụng máy đúng quy trình kỹ thuật, bảo dưỡng
máy, thiết bị. Các thành viên trong nhóm tự kiểm tra, giám sát việc vận hành,
bảo quản máy máy, thiết bị, theo quy định của nhóm. Nhóm có trách nhiệm báo cáo
tình hình quản lý, sử dụng máy, thiết bị theo yêu cầu của chủ đầu tư.
- Kiểm tra, giám sát của Chương
trình:
Xã, huyện và Sở Nông nghiệp và PTNT
thực hiện việc kiểm tra, giám sát tình hình quản lý, sử dụng các loại máy,
thiết bị do Chương trình hỗ trợ cho nhóm theo các quy định hiện hành.
Hàng năm Sở Nông nghiệp và PTNT chủ
trì cùng các ngành liên quan xây dựng kế hoạch và thực hiện kiểm tra tại một số
nhóm của xã có nhận hỗ trợ máy, thiết bị và thực hiện các nội dung cần kiểm tra
theo chức năng, thẩm quyền được giao.
3. Thanh lý máy, thiết bị
a) Quy trình, thủ tục ra quyết định
thanh lý
Máy, thiết bị của nhóm hộ khi đã hết
thời hạn sử dụng hoặc hư hỏng không sử dụng được nữa, hoặc nhóm có nhu cầu
thanh lý để mua mới thay thế thì được phép thanh lý và thực hiện như sau:
- Lập biên bản đề nghị thanh lý tài
sản có các thành phần: Trưởng nhóm, toàn bộ thành viên nhóm, đại diện Ban quản
lý dự án xã, đại diện phòng chuyên môn của huyện.
- Nội dung biên bản đề nghị thanh lý
gồm: loại máy, thiết bị; ngày bàn giao; tình trạng máy, thiết bị; hình thức
thanh lý; thời gian thanh lý; dự kiến giá trị thu hồi khi thanh lý; trách nhiệm
cụ thể của người đại diện nhóm thực hiện thanh lý; phương án thu hồi và sử dụng
vốn thu được do thanh lý.
- Sau khi có biên bản đề nghị thanh
lý, chủ đầu tư trình UBND huyện ra quyết định thanh lý và giao cho Trưởng nhóm
bàn bạc với các thành viên nhóm thực hiện.
b) Cơ chế quản lý tài chính phát
sinh do thanh lý
- Tiền thu được từ thanh lý tài sản phải
được quản lý chặt chẽ, giao cho một thành viên trong nhóm làm thủ quỹ và mở sổ
để ghi chép theo hình thức ghi sổ tay đôi (Trưởng nhóm - Thủ quỹ cùng ghi);
- Chương trình xem xét giao một phần
hoặc toàn bộ khoản tiền thu được do thanh lý tài sản cho nhóm sử dụng. Số tiền
này sẽ được quản lý sử dụng theo Nội quy hoặc Quy chế của nhóm.
III. HƯỚNG DẪN THI HÀNH
1. Căn cứ vào Hướng dẫn này, Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố
tham mưu cho UBND tỉnh bổ sung hoặc sửa đổi các quy định của tỉnh liên quan đến
việc hỗ trợ các nhóm hộ mua sắm, quản lý và sử dụng máy, thiết bị theo thẩm
quyền để thực hiện.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện có những vấn đề vướng mắc, đề nghị
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh phản ánh về Cục Kinh tế hợp tác
và Phát triển nông thôn để nghiên cứu tổng hợp và sửa đổi, bổ sung cho phù
hợp./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Bộ (để b/c);
- UBDT (để b/c);
- Chi cục PTNT các tỉnh, TP;
- Lưu VT.
|
CỤC
TRƯỞNG
Lã Văn Lý
|
Mẫu
số: 01
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
ĐƠN
XIN HỖ TRỢ MUA MÁY, THIẾT BỊ
Kính
gửi:
|
- Ban quản lý dự án xã:………,
huyện…….,tỉnh….…..
- Chủ đầu tư Chương trình 135
xã:………….……..
|
- Nhóm hộ chúng tôi gồm
có:.........hộ; ở thôn (bản):………;xã:………
- Căn cứ thông báo kế hoạch năm
200…. của chủ đầu tư Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, Chương trình 135
xã:……………cho thôn (bản) ....…
- Căn cứ biên
bản họp thôn ngày…. tháng…..năm 200…về việc bình xét được hỗ trợ mua máy, thiết
bị của kế hoạch Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất năm 200….
Nhóm hộ chúng
tôi viết đơn này xin được hỗ trợ mua máy, thiết bị như sau:
- Loại
máy:…;số lượng:…cái; ký hiệu:………; công suất:…… /máy
- Dự kiến số tiền:…… đồng ( bằng
chữ:…………...……………)
Nhóm hộ chúng
tôi đề nghị Ban quản lý dự án xã, chủ đầu tư xem xét, tạo điều kiện hỗ trợ máy,
thiết bị đã nêu ở trên cho chúng tôi.
Sau khi được
hỗ trợ, chúng tôi xin cam đoan thực hiện sử dụng máy, thiết bị đúng mục đích,
có hiệu quả và bổ sung Nội quy nhóm hoặc xây dựng quy chế quản lý và sử dụng
máy theo quy định hiện hành./.
………,ngày…...tháng……năm
200…
|
…………,ngày…...tháng……năm
200…
|
XÁC
NHẬN CỦA UBND XÃ
|
TM.
NHÓM HỘ
|
(Họ
tên, chức vụ, ký, đóng dấu)
|
TRƯỞNG
NHÓM
|
|
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số: 02
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
………………, ngày…… tháng……năm……
NỘI QUY NHÓM
- Căn cứ ............................;
- Căn cứ ............................;
Chúng tôi gồm các tổ viên có danh sách kèm theo cùng nhau
cam kết thực hiện hợp Nội quy nhóm với các nội dung sau:
Điều 1. Tên, địa chỉ giao dịch
1. Tên của
nhóm:..............................................................................................................
2. Địa chỉ:
a.
Thôn/bản.......................................................................................................................
b. Xã/phường/thị trấn........................................................................................................
c. Huyện/quận/thị
xã.........................................................................................................
Điều 2. Mục đích, nguyên
tắc tổ chức và hoạt động
1. Mục đích:
Các tổ viên sau khi thảo luận, thống
nhất quyết định thực hiện các công việc sau:
a)..........................................................................................................................................
b)..........................................................................................................................................
c)
.........................................................................................................................................
2. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động
của nhóm:
Nhóm được tổ chức và hoạt động theo
nguyên tắc sau:
a) Tự nguyện, bình đẳng, dân chủ và
cùng có lợi;
b) Biểu quyết theo đa số;
c) Tự chủ tài chính, tự trang trải
các chi phí hoạt động và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của tổ và các tổ viên;
- ............................
Điều 3. Thời hạn
Nội quy này có hiệu lực
từ ngày…...tháng…...năm…...
Điều 4. Tài sản của nhóm
1. Tài sản chung của nhóm gồm:
a) ................................;
b) ...............................;
c) .......................................
;
Nhóm ghi chép theo dõi riêng những tài sản
bằng hiện vật không quy thành giá trị, trong đó phân rõ thành 2 loại: loại tài
sản do từng tổ viên góp và sẽ trả lại khi tổ viên đó ra khỏi nhóm và loại tài
sản không chia cho các tổ viên khi tổ viên ra khỏi nhóm.
2. Việc quản lý và sử dụng tài sản của nhóm được
thực hiện theo phương thức thoả thuận. Việc định đoạt tài sản là tư liệu sản
xuất của nhóm phải được toàn thể tổ viên đồng ý; đối với các loại tài sản khác
phải được đa số tổ viên đồng ý.
3. Tài sản của nhóm được kiểm kê, đánh giá
định kỳ và ghi vào biên bản kiểm kê hoặc sổ sách ghi chép theo thỏa thuận.
Điều 5. Công tác tài chính, kế toán
Công tác tài chính của nhóm phải
bảo đảm tính công khai, minh bạch để tổ viên biết, theo dõi và kiểm tra; hình
thức và nội dung báo cáo tài chính do các tổ viên bàn bạc, quyết định.
Điều 6. Phương thức phân phối hoa lợi, lợi
tức và xử lý lỗ
Hoa lợi, lợi tức của nhóm được phân chia
cho tổ viên và để tạo tích lũy chung của nhóm theo thoả thuận. Trong trường hợp
bị lỗ, các tổ viên thoả thuận đóng góp để bù lỗ nếu tích lũy chung của tổ các
năm trước đó không đủ bù đắp.
Nội quy nhóm cần quy
định cụ thể việc xử lý các trường hợp bị lỗ và rủi ro..
Điều 7. Quyền, nghĩa vụ của các tổ viên
1. Tổ viên có quyền ngang nhau trong việc tham gia
quyết định các công việc của nhóm, không phụ thuộc vào mức độ đóng góp tài sản
của mỗi tổ viên;
2. Được hưởng hoa lợi, lợi tức thu được từ hoạt
động của nhóm theo thoả thuận;
3. Thực hiện việc kiểm tra hoạt động của
nhóm;
Nội quy quy định cụ thể hình thức kiểm
tra, giám sát của tổ viên đối với tổ chức và hoạt động của nhóm.
Điều 8. Quyền, nghĩa vụ của tổ trưởng
1. Đại diện của nhóm trong các giao dịch.
2.
..............................;
3.................................
Điều 9. Quy định phương thức
giải quyết tranh chấp trong nội bộ nhóm
Tranh chấp giữa các tổ viên trong phạm vi
của Nội quy nhóm được tiến hành hoà giải tại nhóm; trường hợp không hoà giải
được thì tranh chấp đó được giải quyết thông qua cộng đồng thôn, bản, tổ hòa
giải cấp xã.
Điều 10. Các thoả thuận khác
(nếu có)
Điều 11. Điều khoản thi hành
1. Nội quy này đã được thông
qua tại cuộc họp tổ viên ..................ngày.......tháng .......năm.........
2. Các tổ viên của tổ có trách
nhiệm thi hành Nội quy này.
3. Mọi sự thay đổi Nội quy phải được đa số
tổ viên thống nhất thông qua.
STT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Địa chỉ nơi cư trú
|
I
|
Tổ trưởng
|
|
|
III
|
Tổ viên
|
|
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
................, ngày .... tháng
.... năm ........
CHỨNG THỰC CỦA UBND XÃ
(Họ tên, chức vụ,
ký, đóng dấu)
Mẫu
số: 03
UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ .........……
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
NHÓM
...........................................
|
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
---------
................,
ngày .... tháng .... năm 200…
|
QUY
CHẾ
Quản
lý và sử dụng máy thiết bị do Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc chương
trình 135 giai đoạn 2006 - 2010 hỗ trợ
1. Mục
đích của quy chế
Nhằm quản lý
và sử dụng có hiệu quả các loại máy, thiết bị của Dự án hỗ trợ phát triển sản
xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2006 - 2010 hỗ trợ mua sắm.
Nâng cao ý
thức trách nhiệm của nhóm, thành viên nhóm trong quá trình quản lý, sử dụng
máy, thiết bị dự án hỗ trợ mua sắm.
2. Tên
nhóm:...........................................................................................................
- Địa chỉ
nhóm:..........................................................................................................
- Họ tên nhóm
trưởng: ...............................................................................................
- Họ tên
người được giao quản lý
máy:.......................................................................
- Họ tên
người được giao vận hành, sử dụng máy:.......................................................
3. Tên Máy
:
- Tên theo
công dụng: ( Máy cày, máy tuốt lúa, máy sấy
......).......................................
................................................................................................................................
- Tên theo
catalo ……............ hãng sản xuất .……......... năm sản xuất
.................tính năng, tác dụng .............. công suất
- Ngày .....
tháng ...... năm ...... giao máy cho nhóm:....................................................
- Ngày .....
tháng ...... năm ...... nhóm giao máy cho hộ quản lý sử dụng (trong trường hợp
khi giao máy, thiết bị người trực tiếp quản lý sử dụng máy vắng mặt).
4. Các quy
định cụ thể về quản lý sử dụng máy:.....................................................
1. Về quản lý
máy:....................................................................................................
.
a) Trách
nhiệm của nhóm trưởng :
- Nhóm trưởng
là người trực tiếp nhận bàn giao máy thiết bị từ Ban quản lý dự án xã giao cho
một thành viên của nhóm có khả năng vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng máy trực tiếp
quản lý và vận hành.
- Điều hành,
đôn đốc, kiểm tra, giám sát hướng dẫn người được giao trực tiếp sử dụng máy
thực hiện đúng quy trình kỹ thuật về vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa máy; quy
trình kỹ thuật làm đất, bơm nước, vận tải, chế biến nông lâm sản......
- Phải có sổ sách theo dõi tình trạng, số lượng,
chất lượng, thời gian hoạt động, tình hình sử dụng máy, thiết bị và các khoản
thu, chi trong quá trình sử dụng vận hành máy, thiết bị phục vụ cho nhu cầu của
các hộ thành viên. Công khai thu, chi trước các hộ thành viên và báo cáo Ban
quản lý dự án theo định kỳ.
b) Trách
nhiệm của người trực tiếp quản lý vận hành máy
- Là thành
viên của nhóm hoặc người được nhóm thuê khoán sử dụng, vận hành máy, được tập
huấn, đào tạo về kỹ thuật vận hành, sử dụng máy (có chứng chỉ vận hành, giấy
phép điều khiển đối với từng loại máy, thiết bị theo quy định hiện hành).
- Trực tiếp
quản lý, bảo quản, giữ gìn máy và sử dụng máy theo nội quy, quy chế của nhóm đã
xây dựng được UBND xã chứng thực.
- Phải mở sổ
sách theo dõi sử dụng máy, thiết bị được Dự án bàn giao (Nhật ký sử dụng máy).
- Người được
giao trực tiếp sử dụng vận hành máy phải thực hiện đúng quy trình kỹ thuật về
quản lý, vận hành, bảo dưỡng máy theo đúng quy định. Chịu sự kiểm tra, giám sát
của Nhóm trưởng và các cơ quan chuyên môn của UBND xã, huyện. Nếu để hư hỏng,
thiệt hai do vi phạm kỹ thuật, quy định quản lý gây ra thì phải bồi thường vật
chất cho nhóm và trách nhiệm dân sự theo luật pháp.
- Thực hiện
đúng tiến độ làm đất, vận tải, bơm nước, chế biến, bảo quản nông, lâm sản....
theo kế hoạch, thời vụ sản xuất của các hộ thành viên và các hộ có nhu cầu dịch
vụ.
- Người được
giao trực tiếp sử dụng vận hành máy được trả công thù lao theo thoả thuận của
nhóm hộ là
................................................................................................................................
2. Quy chế
về phục vụ, dịch vụ
a) Tổ chức
phục vụ sản xuất trong nhóm và tổ chức dịch vụ sản xuất cho các hộ trên địa bàn
Trước hết ưu
tiên phục vụ nhu cầu sản xuất của các hộ thành viên trong nhóm sau đó mới thực
hiện dịch vụ cho các hộ không phải là thành viên.
b) Về đơn giá
phục vụ
- Đơn giá
phục vụ sản xuất của các hộ thành viên trong nhóm:
Áp dụng đối
với các hộ thành viên trong nhóm; thức hiện theo nguyên tắc lấy thu bù chi, đảm
bảo các khoản chi phí cho hoạt động dịch vụ, thu mức phí, của máy nhằm duy trì
hoạt của máy.
Các khoản được
tính trong đơn giá phục vụ gồm :
+ Chi phí nhiên liệu:
theo mức tiêu hao nhiên liệu thực tế của máy;
+ Chi phí dầu
mỡ phụ: theo định kỳ thay thế;
+ Chi phí sửa
chữa thường xuyên, định kỳ: theo định mức bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên;
+ Phân bổ chi
phí sửa chữa lớn;
+ Tiền công
vận hành máy: theo mức giá bình quân chung trên địa bàn được quy định trong Quy
chế nhóm;
+ Chi phí xây
dựng lán trại, nhà bảo quản máy, thiết bị;
+ Chi phí mua
bảo hiểm, lệ phí đăng ký (nếu có).
Đơn giá cụ thể là :
......................................................................
- Đơn giá
dịch vụ cho các hộ không phải là thành viên của nhóm :
Đơn giá dịch
vụ cho các hộ không phải thành viên của nhóm phải đóng đủ các khoản chi phí,
yêu cầu số lượng thường xuyên thu giá phục vụ của các hộ thành viên và cộng
thêm phí dịch vụ là ..........%.
c) Quản lý
thu, chi
- Thu: Người
được giao quản lý máy trực tiếp thực hiện thu tiền của các đối tượng được phục
vụ, dịch vụ các khâu sản xuất theo đơn giá như quy định trên.
- Các khoản
chi: các khoản chi gồm:
+
....................;
- Ngoài các
khoản chi, số dư còn lại để tích luỹ của nhóm.
- Mức thu,
mức chi:
Mức thu:
+
...............
Mức chi:
+
............
d) Báo cáo
tình hình quản lý sử dụng và kết quả thu, chi
- Kết thúc
năm (31/12 hàng năm) nhóm lập báo cáo để công khai trước toàn thể thành viên
nhóm, sau đó gửi báo cáo Ban quản lý dự án xã.
- Nội dung
chính của báo cáo gồm:
Tình trang
máy, thiết bị sau một năm quản lý sử dụng của nhóm;
Tình hình thu
– chi cho việc vận hành máy, thiết bị sau một năm sử dụng phục vụ cho sản xuất
của các hộ trong nhóm, hộ ngoài nhóm;
Trên đây là
nội dung quy chế quản lý và sử dụng máy .......................... được hỗ trợ,
trang bị cho tổ, nhóm ............................... từ Dự án hỗ trợ phát
triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn II, xã .................…. đã
được các thành viên trong tổ, nhóm học tập bàn bạc và biểu quyết nhất trí
........%.
Căn cứ vào
những nội dung Quy chế như trên để các thành viên tổ, nhóm làm căn cứ tổ chức
thực hiện việc quản lý, sử dụng máy đạt hiệu quả tốt nhất.
Trong quá
trình tổ chức thực hiện có gì khó khăn, vướng mắc gì thì nhóm trưởng có trách
nhiệm báo cáo các thành viên nhóm và Ban quản lý dự án xã xem xét giải quyết ./.
………,ngày…...tháng……năm
200…
|
…………,ngày…...tháng……năm
200…
|
XÁC
NHẬN CỦA UBND XÃ
|
TM.
NHÓM HỘ
|
(Họ
tên, chức vụ, ký, đóng dấu)
|
TRƯỞNG
NHÓM
|
|
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số: 04
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
PHƯƠNG
ÁN SỬ DỤNG MÁY, THIẾT BỊ
Kính
gửi:
|
- Ban quản lý dự án
xã:…………………………..
- Chủ đầu tư Chương trình 135
xã:……………..
|
Nhóm hộ chúng tôi gồm
có:……hộ; ở thôn (bản):……………. xã:…………… được dự án hỗ trợ phát triển sản xuất
thuộc Chương trình 135 năm 200… hỗ trợ mua máy, thiết bị.
Nhóm hộ chúng tôi bầu
ông:…………………; sinh năm:………….; dân tộc:…………; có trình độ văn hoá:…………..; trình độ
chuyên môn:………………; thuộc đối tượng hộ:………….Xây dựng phương án sử dụng máy của
nhóm như sau:
1. Nhóm
trưởng:
- Đại diện
cho nhóm hộ ký nhận máy, thiết bị… các phụ kiện và tài liệu có liên quan do Dự
án bàn giao.
- Chịu trách
nhiệm quản lý, bảo quản, gìn giữ máy và điều hành việc sử dụng máy đúng mục
đích, có hiệu quả và theo đúng quy chế của nhóm xây dựng được Ban quản lý dự án
chấp thuận.
- Vận động
các hộ trong nhóm đóng góp tiền và công sức để xây dựng nhà ga ra để báo quản
máy và các phụ tùng thay thế.
- Đôn đốc, kiểm tra,
giám sát, hướng dẫn người được giao trực tiếp vận hành sử dụng máy thực hiện
đúng quy trình kỹ thuật quản lý sử dụng máy.
- Hàng năm
phải ký hợp đồng dịch vụ với các hộ có nhu cầu dịch vụ sản xuất, khi kết thúc
đợt sản xuất phải thanh lý hợp đồng và thu đủ số tiền đã làm dịch vụ.
- Mở sổ sách
theo dõi toàn bộ quá trình vận hành quản lý, sử dụng máy và thu, chi dịch vụ
sản xuất, hạch toán đầy đủ, kịp thời, công khai dân chủ trong nhóm.
2. Người
vận hành sử dụng máy:
- Là
thành viên của nhóm hoặc người được thuê khoán để vận hành, sử dụng máy đã được
tập huấn, đào tạo về kỹ thuật vận hành, sử dụng máy (có chứng chỉ vận hành,
bằng lái đối với loại máy theo quy định hiện hành).
- Người được
giao trực tiếp sử dụng, vận hành máy phải thực hiện đùng quy trình kỹ thuật về
quản lý, vận hành, bảo dưỡng máy theo đúng chuyên môn, nghiệp vụ. Chịu sự kiểm
tra, giám sát của các cơ quan chuyên môn của xã, huyện.
- Thực hiện
đúng tiến độ kế hoạch thời vụ sản xuất của các hộ trong nhóm và các hộ có nhu
cầu dịch vụ đã được đăng ký với nhóm trưởng.
- Người được
giao trực tiếp sử dụng, vận hành máy được trả công thù lao theo thoả thuận của
nhóm hộ.
Nhóm hộ chúng
tôi xây dựng phương án sử dụng máy như trên. Đề nghị Ban quản lý dự án xã, chủ
đầu tư dự án CT-135 xã, xem xét để cho nhóm hộ chúng tôi làm căn cứ thực hiện./.
………,ngày…...tháng……năm
200…
|
…………,ngày…...tháng…năm
200…
|
XÁC
NHẬN CỦA UBND XÃ
|
TM.
NHÓM HỘ
|
(Họ
tên, chức vụ, ký, đóng dấu)
|
TRƯỞNG
NHÓM
|
|
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số: 05
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
BIÊN
BẢN BÀN GIAO MÁY
- Căn cứ
Quyết định số……/200…/QĐ-UBND ngày….tháng…….năm 200… của UBND huyện:…………….. về
việc giao chỉ tiêu kế hoạch năm 200… cho chủ đầu tư Dự án hỗ trợ phát triển sản
xuất, Chương trình 135 giai đoạn II xã:………….
- Căn cứ đơn
xin hỗ trợ mua sắm máy, thiết bị năm 200…của nhóm hộ ở thôn (bản):…………; do
ông/bà:………………làm nhóm trưởng.
- Căn cứ kết quả thực hiện mua
máy, thiết bị và kết quả chạy thử từng máy của chủ đầu tư Dự án hỗ trợ phát
triển sản xuất Chương trình 135giai đoạn II xã:……………………………………
Hôm nay, ngày…..tháng….năm
200… tại xã:…, huyện:……....chúng tôi tiến hành bàn giao máy, thiết bị do chủ
đầu tư Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, Chương trình 135 giai đoạn II xã:………
mua của kế hoạch năm 200…cho nhóm hộ thuộc thôn (bản):………………., xã:……………………,
thành phần gồm có:
I. Đại
diện Bên A (giao máy):
- Ông
(bà):...........................................................
,chứcvụ:........................................
- Ông
(bà):........................................................... , chức vụ:
.....................................
- Ông
(bà):........................................................... , chức vụ:
.....................................
-........................................................................
. .....................................................
II. Đại
diện Bên B (nhận máy):
- Ông
(bà):...........................................................
,chứcvụ:........................................
- Ông
(bà):........................................................... , chức vụ:
.....................................
- Ông
(bà):........................................................... , chức vụ:
.....................................
III. Đại
diện nhóm hộ được hỗ trợ máy, thiết bị (nhận máy):
- Ông
(bà):...........................................................
,chứcvụ:........................................
- Ông
(bà):........................................................... , chức vụ:
.....................................
- Ông
(bà):........................................................... , chức vụ:
.....................................
Thực hiện
việc bàn giao và tiếp nhận máy, thiết bị gồm:
1. Chủng loại máy:...............................................
; tên loại máy: ...............................
2. Số lượng
máy:………cái; ký hiệu của máy:…………;số hiệu của từng máy................
3. Công
suất:……/ máy; tài liệu hướng dẫn sử dụng máy:.........................................
bộ
4. Giá trị
của mỗi máy:…………………… đồng; giá trị của cả lô máy:………………..đồng;
5. Các phụ
tùng, dụng cụ kèm
theo:............................................................................
................................................................................................................................
6. Các giấy
tờ có liên quan đến máy, thiết bị:
..............................................................
................................................................................................................................
7. Chất lượng
máy, thiết bị sau khi kiểm tra và vận hành thử
............................................................
8. Kể từ khi
nhận bàn giao máy, nhóm hoàn toàn có trách nhiệm quản lý, sử dụng máy, thiết bị
theo Nội quy, Quy chế nhóm và tự bảo dưỡng, sửa chữa khi hỏng hóc phát sinh
ngoài phạm vi bảo hành máy, thiết bị theo hợp đồng.
Biên bản này
được lập vào hồi:… giờ….phút cùng ngày và được thông qua mọi thành viên của các
bên đều nhất trí ký tên./.
ĐẠI
DIỆN BÊN B
|
ĐẠI
DIỆN BÊN A
|
(
Ký, ghi rõ họ tên )
|
(
Ký, ghi rõ họ tên )
|
TM.
NHÓM HỘ
|
XÁC
NHẬN CỦA UBND XÃ
|
TRƯỞNG
NHÓM
|
(Họ
tên, chức vụ, ký, đóng dấu
|
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
|