ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
25/2023/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 27
tháng 7 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH QUẢN LÝ, VẬN HÀNH CÔNG TRÌNH; QUY TRÌNH BẢO TRÌ, MỨC CHI PHÍ BẢO TRÌ ĐỐI VỚI
CÁC CÔNG TRÌNH ĐƯỢC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THEO CƠ CHẾ ĐẶC THÙ THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH
MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng
01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng,
thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng
02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng
4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương
trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025; Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24
tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ
chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Thông tư 14/2021/TT-BXD ngày 08 tháng 9
năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định chi phí bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8
năm 2021 của Bộ Xây dựng về ban hành định mức xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 1200/TTr-SXD ngày 05 tháng 7 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về việc quản lý, vận hành
công trình; quy trình bảo trì, mức chi phí bảo trì đối với các công trình được
đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia
trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021-2025.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố (sau
đây gọi tắt là UBND cấp huyện); UBND xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt
là UBND cấp xã); Ban Quản lý xã, Ban Phát triển thôn và các tổ chức, cá
nhân khác có liên quan đến việc quản lý, vận hành và bảo trì đối với các công
trình được đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu
quốc gia trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021-2025.
Điều 3. Tổ chức quản lý, vận
hành công trình xây dựng
1. Giao cho UBND cấp xã quyết định giao Ban Quản lý
xã hoặc Ban Phát triển thôn trực tiếp quản lý, vận hành công trình xây dựng.
2. Sau khi nhận bàn giao công trình Ban quản lý xã
hoặc Ban Phát triển thôn có trách nhiệm quản lý, khai thác, vận hành theo đúng
công năng thiết kế được phê duyệt.
Điều 4. Nội dung thực hiện quản
lý, vận hành
1. Xây dựng nội quy sử dụng, bảo vệ và khai thác
công trình.
2. Chuẩn bị kế hoạch, phương án bảo vệ công trình.
3. Cắm biển báo, nội quy tại công trình.
4. Tổ chức bảo vệ công trình thường xuyên và trong
các tình huống nguy hiểm (hỏa hoạn, thiên tai).
5. Vận hành công trình theo đúng quy trình kỹ thuật;
đúng nội quy sử dụng và bảo vệ công trình.
6. Kiểm tra định kỳ thường xuyên, trước và sau các
tình huống nguy hiểm (hỏa hoạn, thiên tai) để có biện pháp phòng chống giảm thiểu
rủi ro, thiệt hại. Ngay sau khi kết thúc thiên tai phải tiến hành kiểm tra công
trình, xác định các hư hỏng lập biên bản đề ra các giải pháp khắc phục nhằm đảm
bảo công trình được hoạt động bình thường.
Điều 5. Quy trình bảo
trì công trình
1. Giao các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên
ngành lập Quy trình bảo trì mẫu cho loại công trình áp dụng cơ chế đặc thù thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia giai trên địa bàn tỉnh Đắk Nông thuộc chuyên
ngành quản lý.
2. Ủy quyền các Sở quản lý công trình xây dựng
chuyên ngành quyết định quy trình bảo trì mẫu đối với quy trình bảo trì do đơn
vị mình lập tại khoản 1 Điều này.
3. Trường hợp có tiêu chuẩn về bảo trì hoặc có quy
trình bảo trì của công trình tương tự phù hợp thì có thể áp dụng tiêu chuẩn hoặc
quy trình đó cho công trình theo quy định tại khoản 5 Điều 31 Nghị định số
06/2021/NĐ-CP .
4. Đối với các công trình chưa bàn giao được cho chủ
sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình, chủ đầu tư có trách nhiệm lập kế
hoạch bảo trì công trình xây dựng và thực hiện việc bảo trì công trình xây dựng
theo quy định tại khoản 8 Điều 33 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP .
Điều 6. Kế hoạch bảo trì công
trình
1. Giao UBND cấp xã quyết định giao Ban quản lý xã
lập kế hoạch bảo trì công trình trên cơ sở quy trình bảo trì mẫu được phê duyệt
và hiện trạng công trình. Nội dung chính của kế hoạch bảo trì công trình xây dựng
gồm:
a) Tên công việc thực hiện;
b) Thời gian thực hiện;
c) Phương thức thực hiện;
d) Chi phí thực hiện;
2. UBND cấp xã phê duyệt kế hoạch bảo trì; quyết định
kế hoạch bảo trì và lựa chọn cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể, tổ, nhóm thợ,
hợp tác xã thực hiện bảo trì công trình xây dựng.
Điều 7. Thực hiện bảo trì công
trình
1. Ban quản lý xã, Ban Phát triển thôn hoặc đơn vị
quản lý sử dụng tự tổ chức việc thực hiện các công việc kiểm tra, bảo dưỡng thường
xuyên, định kỳ và đột xuất nhằm kịp thời phát hiện kịp thời các dấu hiệu xuống
cấp, những hư hỏng của công trình, thiết bị lắp đặt vào công trình làm cơ sở
cho việc bảo dưỡng công trình đảm bảo an toàn, khả năng vận hành, khai thác
công trình.
2. Trong trường hợp công trình cần phải sửa chữa,
Ban quản lý xã, Ban Phát triển thôn hoặc đơn vị quản lý sử dụng báo cáo UBND cấp
xã. UBND cấp xã lập kế hoạch bố trí kinh phí và Quyết định lựa chọn cộng đồng
dân cư, tổ chức đoàn thể, tổ, nhóm thợ, hợp tác xã thực hiện bảo trì công trình
xây dựng.
Điều 8. Mức chi phí bảo trì
công trình
1. Nguyên tắc, phương pháp xác định chi phí bảo trì
thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 3 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày
09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
2. Chi phí bảo trì công trình xây dựng được xác định
bằng dự toán theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 14/2021/TT-BXD ngày 08/9/2021
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định chi phí bảo trì công trình xây dựng.
3. Định mức, dự toán công tác sửa chữa và bảo dưỡng
công trình thực hiện công tác bảo trì theo Phụ lục VI Thông tư số
12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng về ban hành định mức xây dựng.
Điều 9. Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Xây dựng và Sở quản lý công trình xây dựng
chuyên ngành
a) Phối hợp thực hiện kiểm tra, giám sát việc tuân
thủ quy định về công tác quản lý, vận hành, bảo trì công trình theo quy định.
b) Căn cứ phạm vi, chức năng quản lý của ngành có
trách nhiệm lập, ban hành Quy trình bảo trì mẫu cho các loại công trình được đầu
tư xây dựng theo cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa
bàn tỉnh theo chuyên ngành quản lý.
c) Thực hiện việc kiểm tra, thanh tra, hướng dẫn xử
lý vi phạm việc tuân thủ các quy định của pháp luật về công tác quản lý, vận
hành, bảo trì công trình.
d) Báo cáo kết quả thực hiện công tác quản lý, vận
hành, bảo trì công trình gửi UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở, Ban là
cơ quan chủ trì chương trình mục tiêu quốc gia.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, các cơ quan Trung ương
kết quả thực hiện công tác quản lý, vận hành, bảo trì công trình sử dụng nguồn
vốn Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh theo
quy định.
3. Sở Tài chính
a) Hướng dẫn các huyện, thành phố thực hiện quản
lý, thanh toán, quyết toán sử dụng nguồn kinh phí quản lý, vận hành, bảo trì
công trình trên địa bàn.
b) Phối hợp với các Sở, ban, ngành tổng hợp báo cáo
UBND tỉnh kết quả thực hiện công tác quản lý, vận hành, bảo trì công trình sử dụng
nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh
theo quy định.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về quản lý,
vận hành và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn. Chỉ đạo các đơn vị trực
thuộc phổ biến UBND cấp xã triển khai thực hiện Quyết định này.
b) Hỗ trợ UBND cấp xã tổ chức lập kế hoạch bảo trì
đối với từng loại công trình được đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù thuộc các
Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025.
c) Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn, hướng dẫn
chuyên môn nghiệp vụ về quản lý, vận hành, bảo trì công trình cho cán bộ cấp
xã, cấp thôn và những người trực tiếp tham gia quản lý, vận hành, bảo trì công
trình.
d) Kiểm tra, giám sát UBND cấp xã, đơn vị quản lý sử
dụng công trình thực hiện Quyết định này.
5. Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Bàn giao công trình
- UBND cấp xã quyết định bằng văn bản bàn giao công
trình cho Ban quản lý xã hoặc Ban Quản lý phát triển thôn trực tiếp quản lý,
đơn vị quản lý sử dụng tiếp nhận để tổ chức thực hiện các quy định của quyết định
này.
- Tổ chức lập, lưu trữ và bàn giao hồ sơ quy định tại
Phụ lục IX Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ cho đơn vị
quản lý, sử dụng công trình.
b) Phê duyệt kế hoạch bảo trì công trình xây dựng,
bố trí nguồn vốn và tổ chức thực hiện việc bảo trì công trình. Hỗ trợ xây dựng
quy chế quản lý, vận hành công trình (nếu có) đối với các công trình giao cho
thôn quản lý.
c) Kiểm tra, giám sát Ban Quản lý xã, Ban Phát triển
thôn hoặc đơn vị quản lý sử dụng thực hiện Quyết định này.
d) Hàng năm, tổng hợp báo cáo UBND cấp huyện về tình
hình thực hiện việc giao cho Ban quản lý xã, đơn vị quản lý sử dụng công trình
thực hiện công tác bảo trì trên địa bàn xã.
6. Ban quản lý xã, Ban Phát triển thôn, đơn vị quản
lý sử dụng công trình.
a) Nhận bàn giao công trình và hồ sơ quy định tại
điểm a khoản 5 Điều này.
b) Ban Quản lý xã tổ chức lập kế hoạch bảo trì công
trình trình UBND cấp xã phê duyệt. Ban Phát triển thôn hoặc đơn vị quản lý sử dụng
công trình đề xuất nội dung bảo trì đối với công trình được giao quản lý, sử dụng.
c) Tổ chức thực hiện việc bảo trì, huy động cộng đồng
dân cư tham gia đóng góp kinh phí phục vụ công tác bảo trì công trình theo quy
định.
d) Lập, lưu trữ hồ sơ liên quan đến công tác quản
lý, vận hành, bảo trì công trình; hàng năm công bố công khai, minh bạch cho các
hộ hoặc người hưởng lợi biết về các khoản đã đóng góp và sử dụng cho công tác bảo
trì công trình.
e) Hàng năm báo cáo UBND cấp xã tình hình quản lý,
vận hành, bảo trì công trình.
Điều 10. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
10 tháng 8 năm 2023.
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các cơ
quan trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND
xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 10;
- Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư Pháp;
- HĐND tỉnh; các ban của HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Đài PT-TH tỉnh; Báo Đắk Nông;
- Trung tâm Lưu trữ - Sở Nội vụ;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh; Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, NN&PTNT, KGVX, KT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Chiến
|