UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
25/2007/QĐ-UBND
|
Tuyên
Quang, ngày 14 tháng 8 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH ƯU ĐÃI ĐẦU
TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về
thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 24/2007/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân
dân tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ 8 thông qua chính sách khuyến khích ưu đãi đầu tư
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số: 378/SKH-KTĐN
ngày 05 tháng 6 năm 2007 về việc trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định
chính sách khuyến khích ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chính sách
khuyến khích ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 2.
Quyết định này thay thế Quyết định số 56/2005/QĐ-UBND
ngày 08 tháng 7 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chính sách
khuyến khích đầu tư trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ
ngày ký.
Các ông (bà): Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Lê Thị Quang
|
QUY ĐỊNH
VỀ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2007/QĐ-UBND ngày 14/8/2007 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Ban hành Quy định về chính sách khuyến
khích ưu đãi đầu tư đối với dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2. Đối tượng áp dụng
Thực hiện theo Luật Đầu tư, bao
gồm:
- Doanh nghiệp thuộc các thành
phần kinh tế thành lập theo Luật Doanh nghiệp;
- Hợp tác xã; liên hiệp hợp tác
xã thành lập theo Luật Hợp tác xã;
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài được thành lập trước ngày 01 tháng 7 năm 2006;
- Hộ kinh doanh, cá nhân;
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài;
người Việt Nam định cư ở nước ngoài; người nước ngoài thường trú ở Việt Nam;
- Các tổ chức khác theo quy định
của pháp luật Việt Nam;
- Các tổ chức, cá nhân liên quan
đến hoạt động đầu tư.
Điều 2. Địa
bàn thực hiện chính sách ưu đãi đầu tư
1. Địa bàn có điều kiện kinh tế
- xã hội đặc biệt khó khăn: Huyện Na Hang, huyện Chiêm Hóa.
2. Địa bàn có điều kiện kinh tế
- xã hội khó khăn: Huyện Hàm Yên, huyện Yên Sơn, huyện Sơn Dương và thị xã
Tuyên Quang.
Điều 3.
Lĩnh vực thực hiện chính sách ưu đãi đầu tư
Thực hiện theo quy định tại Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư (sau đây gọi
tắt là Nghị định số 108/2006/NĐ-CP của Chính phủ).
Trong giai đoạn
2007-2010, tỉnh Tuyên Quang đặc biệt khuyến khích đầu tư thực hiện các dự án tại
danh mục kèm theo Quy định này.
Điều 4.
Những nội dung không nêu trong Quy định này được thực
hiện theo chính sách, pháp luật hiện hành của Nhà nước.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
A. CHÍNH SÁCH
ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
Điều 5. Ưu
đãi đầu tư về tiền thuê đất, thuê mặt nước
1. Đơn giá thuê đất, thuê mặt nước
của mỗi dự án được ổn định trong 5 năm và được tính theo giá đất do Ủy ban nhân
dân tỉnh Tuyên Quang ban hành theo mục đích sử dụng đất thuê của từng vị trí.
2. Miễn tiền thuê đất, thuê mặt
nước: Thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước, cụ thể như sau:
2.1. Dự án đầu
tư tại địa bàn các huyện Na Hang, Chiêm Hóa
a) Miễn hoàn toàn tiền thuê đất,
thuê mặt nước đối với dự án thuộc danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư.
b) Miễn có thời hạn tiền thuê đất,
thuê mặt nước kể từ ngày xây dựng hoàn thành đưa dự án vào hoạt động:
- Mười lăm (15) năm đối với dự
án thuộc danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư.
- Mười một (11) năm đối với dự
án đầu tư còn lại.
2.2. Dự án đầu tư tại địa bàn
các huyện Hàm Yên, Yên Sơn, Sơn Dương và thị xã Tuyên Quang
Miễn có thời hạn tiền thuê đất,
thuê mặt nước kể từ ngày xây dựng hoàn thành đưa dự án vào hoạt động, cụ thể:
- Mười một (11) năm đối với dự
án thuộc danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư.
- Bảy (7) năm đối với dự án đầu
tư còn lại.
2.3. Miễn hoàn toàn tiền thuê đất,
thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh đối với dự án sử dụng đất xây dựng nhà chung cư
cho công nhân của các khu công nghiệp theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
dự án sử dụng đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh (xã hội
hóa) thuộc lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hoá, thể dục, thể thao, khoa học - công
nghệ.
3. Thời gian thuê đất: Theo dự
án được duyệt, nhưng không quá 50 năm.
Điều 6. Ưu
đãi về thuế
Nhà đầu tư có dự án đầu tư trên
địa bàn tỉnh, dự án đầu tư thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư, đặc biệt ưu đãi đầu tư
quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 108/2006/NĐ-CP của Chính
phủ được hưởng ưu đãi về thuế theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 7. Hỗ
trợ đầu tư xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng
1. Đối với dự án đầu tư vào khu,
cụm công nghiệp và khu, điểm du lịch theo quy hoạch:
Tỉnh đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
gồm đường giao thông, hệ thống thoát nước đến hàng rào của khu, cụm công nghiệp
và khu, điểm du lịch.
Uỷ ban nhân dân tỉnh cân đối
ngân sách địa phương để hỗ trợ đầu tư xây dựng đường giao thông nội bộ, hệ thống
thoát nước thải chung trong hàng rào khu, cụm công nghiệp và khu du lịch.
2. Dự án đầu tư vào địa bàn
ngoài khu, cụm công nghiệp, Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ vào quy mô, lĩnh vực
ngành, nghề và địa bàn thực hiện từng dự án cụ thể, xem xét, quyết định mức hỗ
trợ nhưng tối đa không quá 50% kinh phí đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng thiết yếu
gồm đường giao thông, hệ thống thoát nước thải ngoài hàng rào dự án.
Điều 8. Hỗ
trợ kinh phí đào tạo nghề cho lao động địa phương
1. Điều kiện được hỗ trợ kinh
phí:
a) Nhà đầu tư sử dụng lao động tại
địa phương (ưu tiên những hộ trong diện bị thu hồi đất thực hiện dự án).
b) Nhà đầu tư tổ chức đào tạo
lao động địa phương có tay nghề thành thạo để bố trí làm việc trong dây chuyền
sản xuất chính của dự án.
2. Mức hỗ trợ
kinh phí: Nhà đầu tư sử dụng lao động, đủ điều kiện nêu tại khoản 1 Điều này được
ngân sách tỉnh hỗ trợ một lần để đào tạo nghề trong nước, mức hỗ trợ tối đa 50%
tổng kinh phí đào tạo cho một lao động và không quá 300.000 đồng Việt Nam/người/tháng,
không quá 1.500.000 đồng Việt Nam/người/khoá học nghề.
3. Kinh phí
đào tạo được quản lý, sử dụng theo Quyết định số 81/2005/QĐ-TTg ngày 18/4/2005
của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ dạy nghề ngắn hạn cho lao động
nông thôn; Thông tư liên tịch số 06/2006/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 19/01/2006 của
Liên Bộ Tài chính - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chính
sách hỗ trợ dạy nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn.
B. THỦ TỤC ĐẦU
TƯ
Điều 9. Thủ
tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư
1. Giấy chứng nhận đầu tư là cơ
sở pháp lý để các cơ quan nhà nước liên quan giải quyết cấp hỗ trợ, ưu đãi cho
nhà đầu tư. Giấy chứng nhận đầu tư khi cấp cho nhà đầu tư phải nêu các hỗ trợ,
ưu đãi mà nhà đầu tư được hưởng để làm căn cứ cho cơ quan chức năng giải quyết
hỗ trợ, ưu đãi cho nhà đầu tư.
2. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ dự án
đầu tư
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận
hồ sơ đối với:
- Dự án đầu tư thực hiện ngoài
khu công nghiệp, bao gồm cả các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền Thủ tướng Chính
phủ chấp thuận chủ trương đầu tư.
- Dự án đầu tư
phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp chưa thành lập Ban Quản lý khu công
nghiệp.
b) Ban Quản lý khu công nghiệp của
tỉnh (được Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập) tiếp nhận hồ sơ đối với:
- Dự án đầu tư thực hiện trong
khu công nghiệp, bao gồm cả các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền Thủ tướng Chính
phủ chấp thuận chủ trương đầu tư.
- Dự án đầu tư phát triển kết cấu
hạ tầng khu công nghiệp.
3. Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu
tư
a) Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện
đăng ký đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đầu tư các dự án quy định tại điểm a khoản
2 Điều này.
b) Ban Quản lý khu công nghiệp
thực hiện đăng ký đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đầu tư các dự án quy định tại điểm
b khoản 2 Điều này.
Điều 10. Thời
hạn cấp Giấy chứng nhận đầu tư
1. Đối với dự án đầu tư trong nước
có quy mô vốn dưới ba trăm tỷ đồng Việt Nam và thuộc các trường hợp sau:
a) Dự án không thuộc lĩnh vực đầu
tư có điều kiện quy định tại Điều 29 của Luật Đầu tư.
b) Dự án không thuộc đối tượng
quy định tại khoản 1 Điều 37 Nghị định 108/2006/NĐ-CP của Chính phủ.
Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu
tư căn cứ vào nội dung văn bản đăng ký đầu tư để cấp Giấy chứng nhận đầu tư
trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đăng ký đầu
tư hợp lệ.
2. Đối với dự án có vốn đầu tư
nước ngoài có quy mô vốn đầu tư dưới ba trăm tỷ đồng Việt Nam và không thuộc
Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện: trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký đầu tư và hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp lệ, cơ
quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký đầu tư,
hồ sơ đăng ký kinh doanh (đối với trường hợp thành lập tổ chức kinh tế gắn với
dự án đầu tư) và cấp Giấy chứng nhận đầu tư mà không được yêu cầu bổ sung thêm
giấy tờ nào khác.
3. Đối với dự án thuộc thẩm quyền
Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư: Trong thời hạn mười lăm (15)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu
tư lập báo cáo thẩm tra, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu
tư.
Trong thời hạn năm (5) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được ý kiến chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban
nhân dân tỉnh cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
4. Đối với dự án đầu tư thuộc diện
thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư: Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm tra,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định. Trong thời hạn năm (5) ngày làm việc kể
từ ngày nhận được báo cáo thẩm tra, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét cấp Giấy chứng
nhận đầu tư.
Đối với dự án do Ban Quản lý khu
công nghiệp cấp Giấy chứng nhận đầu tư, trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý khu công nghiệp tổng hợp ý kiến
các cơ quan được hỏi ý kiến để quyết định cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 11.
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với các cấp, các
ngành liên quan tổ chức thực hiện và có trách nhiệm hướng dẫn các chủ đầu tư thực
hiện đúng chính sách này.
Điều 12.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cấp, các
ngành, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời bằng văn bản về Sở Kế hoạch và Đầu tư
để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
DANH MỤC
CÁC DỰ ÁN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ VÀ GỌI VỐN ĐẦU TƯ
CỦA TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2007-2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2007/QĐ-UBND ngày 14/8/2007 của Uỷ ban
nhân dân tỉnh)
STT
|
Tên
dự án
|
Địa
điểm
|
Quy
mô công suất
|
Vốn
đầu tư
|
(Tỷ
đồng VN)
|
(triệu
USD)
|
A
|
Dự án thuộc danh mục lĩnh vực
đặc biệt ưu đãi đầu tư
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng nhà máy xử lý rác thải
|
thị xã Tuyên Quang
|
500
m3/ ngày
|
128
|
8
|
2
|
Xây dựng Dưỡng lão đường tỉnh Tuyên
Quang
|
huyện Yên Sơn
|
|
480
|
30
|
3
|
Xây dựng hạ tầng khu công nghiệp
|
huyện Yên Sơn
|
200
ha
|
160
|
10
|
4
|
Dự án phát triển thủy sản lòng
hồ thủy điện
|
huyện Na Hang
|
8.000
ha
|
160
|
10
|
5
|
Chương trình phát triển và ứng
dụng công nghệ sinh học trong nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
|
|
|
|
B
|
Dự án thuộc danh mục lĩnh vực
ưu đãi đầu tư
|
|
|
|
|
I
|
Giáo dục đào tạo, y tế
|
|
|
|
|
1
|
Trung tâm đào tạo quốc tế tỉnh
Tuyên Quang
|
thị xã Tuyên Quang
|
150
ha
|
320
|
20
|
2
|
Xây dựng Trường Kỹ nghệ tỉnh
|
thị xã Tuyên Quang
|
1.000
học sinh
|
256
|
16
|
3
|
Xây dựng Bệnh viện điều dưỡng
|
huyện Yên Sơn
|
100
giường
|
112
|
7
|
II
|
Hạ tầng cơ sở
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng hệ thống các công
trình thủy lợi
|
các huyện
|
|
|
|
2
|
Xây dựng một số cơ sở hạ tầng
về giống cây trồng, vật nuôi
|
|
1
triệu cây, con giống
|
112
|
7
|
III
|
Công, nông, lâm nghiệp, du lịch
và làng nghề
|
|
|
|
|
1
|
Nhà máy thủy điện Nặm Vàng
|
huyện Na Hang
|
1.3
MW
|
48
|
3
|
2
|
Nhà máy thủy điện Ninh
Lai
|
huyện Sơn Dương
|
5
MW
|
160
|
10
|
3
|
Nhà máy thủy điện Thác Rõm
|
huyện Chiêm Hóa
|
3
MW
|
96
|
6
|
4
|
Nhà máy thủy điện Phù Lưu
|
huyện Hàm Yên
|
1
đến 3 MW
|
|
|
5
|
Nhà máy thủy điện Yên Lâm
|
huyện Hàm Yên
|
1
đến 3 MW
|
|
|
6
|
Nhà máy cơ khí
|
KCN Long Bình An
|
500
tấn SP/năm
|
160
|
10
|
7
|
Các nhà máy sản xuất gạch
tuynel
|
các huyện
|
90
triệu viên/năm
|
56
|
4
|
8
|
Nhà máy ván ép nhân tạo MDF
|
KCN Long Bình An
|
30.000
m3/năm
|
179
|
11
|
9
|
Nhà máy chế biến gỗ xuất khẩu
|
KCN Long Bình An
|
6.000
m3/năm
|
34
|
2
|
10
|
Sản xuất đồ gỗ gia dụng
|
KCN Long Bình An
|
40.000
SP/năm
|
64
|
4
|
11
|
Chế biến gỗ xuất khẩu
|
KCN Long Bình An
|
10.000
m3/năm
|
112
|
7
|
12
|
Đổi mới công nghệ chế biến chè
|
KCN Long Bình An
|
4.000
tấn/năm
|
80
|
5
|
13
|
Nhà máy chế biến thực phẩm
|
huyện Chiêm Hóa
|
1.000
tấn SP/năm
|
16
|
1
|
14
|
Trồng và chế biến chè xuất khẩu
|
Hàm Yên, Yên Sơn, Sơn Dương
|
5.000
ha
|
160
|
10
|
15
|
Trồng và chế biến măng xuất khẩu
|
các huyện
|
1.000
ha
|
144
|
9
|
16
|
Chế biến các sản phẩm từ lạc
|
Huyện Chiêm Hóa
|
20.000
tấn SP/năm
|
32
|
2
|
17
|
Nhà máy chế biến nước hoa quả
|
KCN Long Bình An
|
10.000
tấn SP/năm
|
160
|
10
|
18
|
Trồng rừng nguyên liệu giấy
|
các huyện
|
100.000
ha
|
800
|
50
|
19
|
Khu du lịch suối khoáng Mỹ Lâm
|
huyện Yên Sơn
|
|
320
|
20
|
20
|
Khu du lịch sinh thái Na Hang
|
huyện Na Hang
|
|
160
|
10
|
21
|
Điểm du lịch sinh thái Phiêng
Bung
|
huyện Na Hang
|
|
160
|
10
|
22
|
Điểm du lịch sinh thái Núi Dùm
|
thị xã Tuyên Quang
|
|
320
|
20
|
23
|
Điểm du lịch sinh thái Động
Tiên
|
huyện Hàm Yên
|
|
|
|
24
|
Điểm du lịch sinh thái Soi Lâm
|
thị xã Tuyên Quang
|
|
|
|
25
|
Điểm du lịch rừng nguyên sinh
Cham Chu
|
huyện Hàm Yên
|
|
|
|
26
|
Điểm du lịch sinh thái hồ Thái
Sơn
|
huyện Hàm Yên
|
|
|
|
27
|
Điểm du lịch sinh thái Thác nước
Bản Ba, xã Trung Hà
|
huyện Chiêm Hóa
|
|
|
|
28
|
Điểm du lịch cụm Hang Mỏ Ngoạng,
xã Phúc Sơn
|
huyện Chiêm Hóa
|
|
|
|
29
|
Làng nghề mây tre đan xã Ỷ La
|
thị xã Tuyên Quang
|
|
|
|
30
|
Làng nghề mây tre đan xã Trung
Hà
|
huyện Chiêm Hóa
|
|
|
|
31
|
Làng nghề dệt thổ cẩm thị trấn
Tân Yên
|
huyện Hàm Yên
|
|
|
|
32
|
Làng nghề dệt thổ cẩm xã Thổ
Bình
|
huyện Chiêm Hóa
|
|
|
|
33
|
Làng nghề dệt thổ cẩm Nà Tông
xã Thượng Lâm
|
huyện Na Hang
|
|
|
|
34
|
Cơ sở móc sợi xuất khẩu xã
Minh Hương
|
huyện Hàm Yên
|
|
|
|
C
|
Dự án gọi vốn ODA đầu tư
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng Bệnh viện Lao
|
thị xã Tuyên Quang
|
150
giường bệnh
|
160
|
10
|
2
|
Nâng cấp các bệnh viện khu vực,
bệnh viện huyện
|
các huyện
|
150
giường/ 1 bệnh viện
|
128
|
8
|
3
|
Nâng cấp và tăng cường trang
thiết bị y tế cho Bệnh viện Đa khoa tỉnh và các bệnh viện huyện
|
thị xã Tuyên Quang và các huyện
trong tỉnh
|
|
|
|
4
|
Xây dựng Trường phổ thông Dân
tộc nội trú tỉnh
|
thị xã Tuyên Quang
|
400
học sinh
|
64
|
4
|
Ghi chú: Tỷ giá tạm tính
1USD (đô la Mỹ) = 16.000 VND (đồng Việt Nam)
|