ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2186/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày 03 tháng 8 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ
PHỐI HỢP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ PHẬN MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT MỘT SỐ THỦ
TỤC ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ NGOÀI KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị
quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương
trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Nghị
quyết số 43/NQ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ về một số nhiệm vụ trọng
tâm cải cách thủ tục hành chính trong hình thành và thực hiện một số dự án đầu
tư có sử dụng đất để cải thiện môi trường kinh doanh;
Căn cứ Quyết
định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế Một cửa liên thông tại cơ quan hành
chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Chỉ
thị số 13/CT-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng
cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong
công tác cải cách thủ tục hành chính;
Xét đề nghị
của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp và hoạt động
của Bộ phận Một cửa liên thông trong giải quyết một số thủ tục đầu tư đối với
các dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất trên địa bàn thành phố Cần
Thơ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay
thế Quyết định số 320/QĐ-UBND ngày 05 tháng 02 năm 2013 của Ủy ban nhân dân
thành phố ban hành Quy chế phối hợp và hoạt động của Bộ phận “Một cửa liên
thông” trong giải quyết một số thủ tục đầu tư đối với các dự án đầu tư ngoài
khu công nghiệp, khu chế xuất trên địa bàn thành phố Cần Thơ và Quyết định số
2130/QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc sửa
đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định số 320/QĐ-UBND .
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Hùng Dũng
|
QUY CHẾ
PHỐI HỢP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ PHẬN MỘT CỬA LIÊN
THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ NGOÀI
KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2186/QĐ-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2015 của Ủy
ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Cơ chế Một cửa liên thông trong giải quyết một số thủ tục hành chính đối với
các dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất trên địa bàn thành phố Cần
Thơ
Cơ chế Một cửa
liên thông trong giải quyết một số thủ tục hành chính đối với các dự án đầu tư
ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất trên địa bàn thành phố Cần Thơ (sau đây viết
tắt là Cơ chế Một cửa liên thông đối với dự án đầu tư) là cách thức giải quyết
công việc cho nhà đầu tư từ giai đoạn chuẩn bị đến khi bắt đầu triển khai thực
hiện đối với các dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất thuộc trách
nhiệm, thẩm quyền của nhiều cơ quan hành chính được thực hiện tại một đầu mối
duy nhất là Văn phòng Ủy ban nhân dân (UBND) thành phố.
Tất cả nhiệm vụ
tiếp nhận hồ sơ, quan hệ phối hợp với sở, ban, ngành, UBND quận, huyện có liên
quan trong việc thẩm tra, giải quyết hồ sơ, trả kết quả hồ sơ cho nhà đầu tư do
Văn phòng UBND thành phố thực hiện, thông qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng UBND thành phố (sau đây viết là Bộ phận Một cửa liên thông).
Điều 2. Đối tượng và phạm vi áp dụng
1. Đối tượng
áp dụng:
a) UBND thành
phố Cần Thơ;
b) Văn phòng
UBND thành phố;
c) Sở, ban,
ngành có liên quan đến việc giải quyết các thủ tục đầu tư: Văn phòng Đoàn Đại biểu
Quốc hội và Hội đồng nhân dân thành phố, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở
Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Công an thành phố, Cảnh sát Phòng cháy
và chữa cháy, Cục Thuế thành phố, Công ty Điện lực thành phố Cần Thơ, Công ty
Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Cấp thoát nước Cần Thơ và các đơn vị có liên
quan khác;
d) UBND quận,
huyện.
2. Phạm vi áp
dụng:
Cơ chế Một cửa
liên thông đối với dự án đầu tư được thực hiện trong việc tiếp nhận, giải quyết
các thủ tục hành chính đối với các dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế
xuất trên địa bàn thành phố Cần Thơ (sau đây gọi là dự án đầu tư) thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND thành phố Cần Thơ và các sở, ban, ngành, UBND quận,
huyện và các đơn vị có liên quan khác.
Điều 3. Vị trí, cơ cấu tổ chức, chức năng của Bộ phận Một cửa liên
thông
1. Bộ phận Một
cửa liên thông đặt tại Văn phòng UBND thành phố, chịu sự quản lý và chỉ đạo của
Chánh Văn phòng UBND thành phố.
Địa chỉ: số
02, đại lộ Hòa Bình, phường Tân An, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
Số điện thoại:
080.71162 hoặc 080.71165; Fax: 080.71182.
Cổng thông tin
điện tử: vpub.cantho.gov.vn.
Hộp thư điện tử
(địa chỉ email): [email protected].
2. Bộ phận Một cửa liên thông gồm có Trưởng bộ phận
là Chánh Văn phòng UBND thành phố cùng Phó Trưởng bộ phận và các thành viên là
công chức thuộc Văn phòng UBND thành phố. Khi cần thiết, Trưởng bộ phận Một cửa
liên thông có thể huy động công chức, viên chức của sở, ban, ngành liên quan hỗ
trợ như thành viên của Bộ phận Một cửa liên thông để cùng giải quyết hồ sơ, thủ
tục cho nhà đầu tư.
3. Bộ phận Một
cửa liên thông là nơi thực hiện hướng dẫn nhà đầu tư về thủ tục hành chính; tiếp
nhận và chuyển hồ sơ đến các bộ phận chuyên môn của các cơ quan có liên quan giải
quyết; trả kết quả giải quyết cho nhà đầu tư.
4. Thủ tục
hành chính, các loại mẫu biểu hồ sơ, thời gian và quy trình giải quyết các thủ
tục hành chính theo cơ chế Một cửa liên thông được niêm yết tại nơi làm việc của
Bộ phận Một cửa liên thông.
Điều 4. Quyền hạn của Bộ phận Một cửa liên thông
1. Từ chối tiếp
nhận các hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ theo quy định.
2. Đề xuất
trang bị cơ sở vật chất cần thiết nhằm đáp ứng và nâng cao hiệu quả hoạt động.
3. Đề xuất bổ
sung, cải tiến các thủ tục hành chính đối với các dự án đầu tư để việc thực hiện
liên thông ngày càng đạt hiệu quả cao hơn.
4. Khai thác
các tài liệu tại kho lưu trữ cơ quan sở, ngành chuyên môn để phục vụ cho công
tác giải quyết thủ tục, hồ sơ; được đề nghị các sở, ngành liên quan cung cấp
thông tin liên quan đến việc tiếp nhận và trả kết quả.
5. Hưởng các
chế độ, chính sách theo quy định hiện hành.
6. Được đề nghị
UBND thành phố khen thưởng kịp thời cá nhân làm tốt công tác liên thông.
Điều 5. Các nguyên tắc thực hiện Cơ chế Một cửa liên thông đối với dự
án đầu tư
1. Trong quá
trình phối hợp thực hiện nhiệm vụ, nếu có phát sinh vướng mắc, công chức Bộ phận
Một cửa liên thông và công chức chuyên môn tại các cơ quan có liên quan cùng thảo
luận thống nhất cách thức giải quyết; trường hợp chưa thống nhất, công chức Bộ
phận Một cửa liên thông báo cáo Trưởng bộ phận để được chỉ đạo giải quyết kịp
thời; trường hợp để xảy ra chậm trễ do yếu tố chủ quan của đơn vị, cá nhân nào
thì đơn vị, cá nhân đó chịu trách nhiệm.
2. Tại trụ sở Bộ phận Một cửa liên thông, các cơ
quan tham gia vào quy trình giải quyết thủ tục hành chính phải có trách nhiệm
cung cấp đầy đủ các văn bản liên quan; Bộ phận Một cửa liên thông có trách nhiệm
niêm yết các quy trình giải quyết; số lượng, danh mục hồ sơ, thủ tục hành chính
đối với từng loại công việc theo quy định.
3. Các cơ quan
tham gia vào quy trình liên thông phải có trách nhiệm giải quyết hồ sơ thuộc
lĩnh vực của mình theo quy trình song song, sau khi Bộ phận Một cửa liên thông
chuyển bằng file điện tử, đối với những khâu không cần kết quả của cơ quan giải
quyết trước đó, trên tinh thần rút ngắn thời gian giải quyết cho nhà đầu tư.
Điều 6. Các điều kiện đảm bảo cho hoạt động của Bộ phận Một
cửa liên thông
1. Phòng làm
việc: Diện tích phòng làm việc của Bộ phận Một cửa liên thông tối thiểu phải đạt
40m2, trong đó phải dành 50% diện tích để bố trí nơi ngồi chờ cho tổ chức, công
dân.
2. Trang thiết
bị: Được bố trí theo quy định tại Quyết định số 16/2013/QĐ-UBND ngày 05 tháng 8
năm 2013 của UBND thành phố quy định mức chi cho công tác cải cách hành chính
nhà nước.
3. Kinh phí thực
hiện: Được sử dụng trong phạm vi dự toán ngân sách nhà nước hằng năm do UBND
thành phố cấp cho Văn phòng UBND thành phố.
Điều 7. Thời gian làm việc của Bộ phận Một cửa liên
thông
1. Công chức Bộ phận Một cửa liên thông làm việc trong giờ
hành chính nhà nước (từ ngày thứ hai đến ngày thứ sáu hằng tuần, trừ ngày lễ,
ngày tết, ngày nghỉ theo quy định; sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến
17 giờ).
2. Trước giờ nghỉ 30 phút (sáng: 10 giờ 30 phút, chiều: 16
giờ 30 phút), công chức tạm ngưng việc tiếp nhận hồ sơ mới để tập hợp, phân loại
và chuyển đến các cơ quan, bộ phận chuyên môn giải quyết (có bảng thông báo tại
khu vực tiếp nhận để nhà đầu tư biết). Trường hợp nhà đầu tư nộp hồ sơ sau thời
gian này, công chức vẫn tiếp nhận hồ sơ, sau đó tập hợp, phân loại và chậm nhất
đầu giờ làm việc buổi chiều (nếu tiếp nhận hồ sơ sau 10 giờ 30 phút) hoặc sáng
hôm sau (nếu tiếp nhận hồ sơ sau 16 giờ 30 phút) phải chuyển ngay đến cơ quan,
bộ phận chuyên môn giải quyết.
Điều 8. Quy trình giải quyết hồ sơ tại Bộ phận Một
cửa liên thông
1. Tiếp nhận hồ
sơ:
a) Nhà đầu tư
đến Bộ phận Một cửa liên thông để nhận mẫu hồ sơ và được hướng dẫn cách kê khai
thủ tục đầu tư hoặc truy cập website www.cantho.gov.vn để lấy mẫu kê khai thủ tục
đầu tư;
b) Nhà đầu tư
nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa liên thông hoặc gửi qua đường bưu điện;
c) Công chức Bộ
phận Một cửa liên thông kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ do nhà đầu tư nộp:
- Trường hợp hồ
sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để nhà đầu tư đến cơ quan có thẩm
quyền giải quyết;
- Trường hợp hồ
sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể theo Mẫu số
01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quy chế này;
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ
sơ nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ theo Mẫu số 02 tại Phụ lục số I ban hành kèm theo Quy chế này và phần mềm điện tử (nếu
có); lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo Mẫu số 03 tại Phụ lục số I ban hành kèm theo Quy chế này.
2. Chuyển hồ
sơ:
a) Sau khi tiếp
nhận hồ sơ theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều này, công chức lập Phiếu kiểm
soát quá trình giải quyết hồ sơ theo Mẫu số
04 tại Phụ lục số I ban hành kèm theo Quy chế này;
b) Công chức Bộ
phận Một cửa liên thông chuyển hồ sơ và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ cho các phòng, bộ phận chuyên môn của các cơ quan có liên quan để giải quyết
trong thời hạn một (01) ngày làm việc. Thời gian luân chuyển hồ sơ này được
tính vào tổng thời gian giải quyết hồ sơ. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết
hồ sơ được chuyển theo hồ sơ và lưu tại Bộ phận Một cửa liên thông.
3. Giải quyết
hồ sơ:
Sau khi tiếp
nhận hồ sơ từ Bộ phận Một cửa liên thông, sở, ban, ngành, UBND quận, huyện có
liên quan phân công cán bộ, công chức giải quyết như sau:
a) Trường hợp
không quy định phải thẩm tra, xác minh hồ sơ: Công chức thẩm định, trình cấp có
thẩm quyền quyết định và chuyển kết quả giải quyết hồ sơ cho Bộ phận Một cửa
liên thông;
b) Trường hợp
có quy định phải thẩm tra, xác minh hồ sơ: Công chức báo cáo người có thẩm quyền
phương án thẩm tra, xác minh và tổ chức thực hiện. Quá trình thẩm tra, xác minh
phải được lập thành hồ sơ và lưu tại cơ quan giải quyết;
Đối với hồ sơ
qua thẩm tra, xác minh đủ điều kiện giải quyết: Công chức thẩm định, trình cấp
có thẩm quyền quyết định và chuyển kết quả giải quyết hồ sơ cho Bộ phận Một cửa
liên thông; trường hợp kết quả giải quyết phải trình UBND thành phố ký thì
phòng, bộ phận chuyên môn của các sở, ban, ngành có liên quan chuyển hồ sơ (sau
khi hoàn tất công đoạn tại cơ quan mình) đến Bộ phận Một cửa liên thông
trình UBND thành phố; sau khi UBND thành phố ký văn bản, Bộ phận Một cửa liên
thông trả kết quả cho nhà đầu tư theo đúng thời gian quy định, đồng thời gửi một
bản cho sở, ngành tham mưu để lưu hồ sơ;
c) Các hồ sơ quy định tại Điểm a,
b Khoản 3 Điều này, sau khi thẩm định không đủ điều kiện giải quyết, công chức
báo cáo cấp có thẩm quyền trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do
không giải quyết hồ sơ. Thông báo được nhập vào mục trả kết quả trong Sổ theo
dõi hồ sơ. Thời hạn thông báo phải trong thời hạn giải quyết hồ sơ theo quy định;
d) Các hồ sơ đến hạn nhưng chưa có
kết quả giải quyết (quá hạn giải quyết): Cơ quan, tổ chức giải quyết hồ sơ phải
thông báo bằng văn bản cho Bộ phận Một cửa liên thông và văn bản xin lỗi nhà đầu
tư, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời hạn trả kết quả;
đ) Công chức Bộ
phận Một cửa liên thông sau khi nhận kết quả giải quyết hồ sơ tiến hành vào Sổ
theo dõi hồ sơ;
e) Tất cả quá
trình giao nhận hồ sơ giữa các bộ phận, cơ quan nêu trên phải được ghi rõ trong
Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.
4. Trả kết quả
giải quyết hồ sơ:
Công chức tại
Bộ phận Một cửa liên thông nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử (nếu
có) và thực hiện như sau:
a) Các hồ sơ
đã giải quyết xong: Trả kết quả giải quyết hồ sơ cho nhà đầu tư và thu phí, lệ
phí (nếu có); trường hợp nhà đầu tư đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu
chính thì việc trả kết quả, thu phí, lệ phí (nếu có) và cước phí được thực hiện
qua dịch vụ bưu chính;
b) Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết:
Liên hệ với nhà đầu tư để yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông báo của cơ quan, tổ
chức giải quyết hồ sơ và văn bản xin lỗi của Bộ phận Một cửa liên thông (nếu là
lỗi của công chức khi tiếp nhận hồ sơ);
c) Đối với hồ
sơ không giải quyết: Liên hệ với nhà đầu tư để trả lại hồ sơ kèm theo thông báo
không giải quyết hồ sơ;
d) Đối với hồ
sơ quá hạn giải quyết: Thông báo thời hạn trả kết quả lần sau và chuyển văn bản
xin lỗi của cơ quan, tổ chức làm quá hạn giải quyết cho nhà đầu tư;
đ) Đối với hồ
sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để nhà đầu tư nhận kết
quả;
e) Trường hợp nhà đầu tư chưa đến nhận hồ sơ theo Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả thì kết quả giải quyết hồ sơ được lưu giữ tại
Bộ phận Một cửa liên thông.
Điều 9. Sản phẩm đầu ra của Bộ phận Một cửa liên thông
1. Quyết định
chủ trương đầu tư.
2. Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư (đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu
tư).
3. Quyết định
phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư và Quyết định phê duyệt nhiệm
vụ quy hoạch và đồ án quy hoạch.
4. Quyết định
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Xác nhận đăng ký Kế hoạch bảo
vệ môi trường.
5. Văn bản thẩm
định thiết kế cơ sở.
6. Quyết định
giao đất hoặc cho thuê đất.
7. Quyết định
phê duyệt giá đất để thu tiền sử dụng đất hoặc giá đất để cho thuê đất.
8. Thông báo nộp
tiền.
9. Hợp đồng
thuê đất.
10. Giấy Chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
11. Quyết định
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất (không áp dụng đối với đất trồng lúa vì phải
trình Hội đồng nhân dân thành phố).
12. Thẩm duyệt
thiết kế phòng cháy, chữa cháy.
13. Công văn
phúc đáp và Hợp đồng Xử lý đấu nối cấp nước.
14. Cấp giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
15. Giấy chứng
nhận đăng ký mẫu dấu và con dấu.
16. Đấu nối
vào lưới điện hoặc Khảo sát cấp điện và thỏa thuận đấu nối.
17. Giấy phép
xây dựng.
18. Các sản phẩm
khác (nếu có).
Quy trình giải
quyết cụ thể đối với các sản phẩm đầu ra nêu trên được quy định trong các Phụ lục II, III và IV kèm theo Quy chế này.
Chương II
TRÁCH
NHIỆM CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Điều 10. Trách nhiệm của Bộ phận Một cửa liên thông
1. Thực hiện
đúng các quy định của Cơ chế Một cửa liên thông đối với dự án đầu tư đã được
UBND thành phố phê duyệt tại Quyết định này, đảm bảo chất lượng và hiệu quả
công việc.
2. Trường hợp
yêu cầu của nhà đầu tư không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn để nhà đầu
tư đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
3. Hướng dẫn và nhận hồ sơ của nhà đầu tư, vào sổ
các hồ sơ đã nhận. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn để nhà đầu tư bổ
sung hoàn chỉnh. Các hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận và chuyển đến các
cơ quan chuyên môn xử lý giải quyết.
4. Theo dõi,
kiểm tra, đôn đốc việc giải quyết hồ sơ của các cơ quan chuyên môn đảm bảo đúng
quy định về thời gian. Sau khi có kết quả từ các cơ quan chuyên môn, nhận và trả
kết quả giải quyết cho nhà đầu tư. Trường hợp giải quyết hồ sơ không đúng thời
gian như đã hẹn, Bộ phận Một cửa liên thông có trách nhiệm thông báo cho nhà đầu
tư biết lý do và hẹn lại thời gian trả kết quả.
5. Nghiên cứu,
phát hiện những bất cập trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính theo Cơ
chế Một cửa liên thông và chịu trách nhiệm tham mưu, đề xuất các biện pháp nâng
cao hiệu quả công tác tiếp nhận, trả kết quả để có biện pháp khắc phục kịp thời.
Tổng hợp, cập nhật hồ sơ theo dõi về tình hình thực hiện mô hình này, định kỳ
hàng quý, sáu tháng, năm báo cáo Giám đốc sở, ngành có liên quan; đồng thời,
đánh giá, rút kinh nghiệm phối hợp giữa các cơ quan có liên quan tham gia tại Bộ
phận Một cửa liên thông.
Điều 11. Công chức làm việc tại Bộ phận Một cửa liên thông
1. Yêu cầu:
a) Đội ngũ
công chức làm việc tại Bộ phận Một cửa liên thông đảm bảo đủ về số lượng và có
chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp, đáp ứng yêu cầu công việc;
b) Có phẩm chất,
đạo đức tốt, tinh thần trách nhiệm và tính chuyên nghiệp cao;
c) Có tác
phong, thái độ chuẩn mực, có khả năng giao tiếp tốt với nhà đầu tư.
2. Trách nhiệm:
a) Thực hiện
nghiêm túc, đầy đủ Quy chế phối hợp và hoạt động của Bộ phận Một cửa liên
thông; có mặt đầy đủ, đúng giờ tại nơi làm việc để giải quyết công việc trong
phạm vi thẩm quyền giải quyết theo quy định;
b) Tạo điều kiện
thuận lợi cho nhà đầu tư thực hiện các thủ tục hành chính;
c) Hướng dẫn
nhà đầu tư thực hiện thủ tục hành chính đầy đủ, rõ ràng, chính xác, đảm bảo nhà
đầu tư chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần;
d) Tiếp nhận hồ
sơ hành chính của nhà đầu tư theo quy định. Trong thực hiện nhiệm vụ phải đảm bảo
đúng tiến độ thời gian quy định của quy trình giải quyết từng loại hồ sơ và chịu
trách nhiệm về tính pháp lý các hồ sơ hành chính thuộc lĩnh vực được phân công;
đ) Chủ động
tham mưu, đề xuất sáng kiến cải tiến việc thực hiện thủ tục hành chính; kịp thời
phát hiện, kiến nghị với cơ quan, người có thẩm quyền để sửa đổi, bổ sung, thay
đổi hoặc hủy bỏ, bãi bỏ các quy định về thủ tục hành chính không khả thi hoặc
không phù hợp với tình hình thực tế của địa phương;
e) Mặc đồng phục
trong quá trình thực thi nhiệm vụ; trong thời gian làm việc, phải đeo thẻ công
chức; trên bàn làm việc của công chức phải có bảng ghi rõ họ tên và chức vụ,
công việc thuộc thẩm quyền giải quyết;
g) Thực hiện
các quy định khác của pháp luật.
3. Quyền lợi:
a) Được tập huấn
về chuyên môn, nghiệp vụ và văn hóa ứng xử, giao tiếp với nhà đầu tư;
b) Được hưởng
chế độ hỗ trợ theo quy định.
4. Quản lý
công chức làm việc tại Bộ phận Một cửa liên thông:
Công chức làm
việc tại Bộ phận Một cửa liên thông thuộc biên chế của Văn phòng UBND thành phố,
chịu sự quản lý trực tiếp, toàn diện của Chánh Văn phòng UBND thành phố.
Điều 12. Trưởng Bộ phận Một cửa liên thông
1. Chịu trách
nhiệm về hoạt động của Bộ phận Một cửa liên thông, trực tiếp chỉ đạo, quản lý
công chức Bộ phận này.
2. Theo dõi, nắm
bắt tình hình tiếp nhận, giải quyết, trả hồ sơ của công chức Bộ phận Một cửa
liên thông; phối hợp với Thủ trưởng cơ quan kịp thời giải quyết những vấn đề vướng
mắc xảy ra, đặc biệt đối với những hồ sơ liên quan đến nhiều cơ quan giải quyết.
3. Kiểm tra,
đôn đốc, chấn chỉnh những sai sót trong quá trình làm việc của công chức Bộ phận
này.
Điều 13. Các phòng chuyên môn của sở, ngành có liên quan
1. Tiếp nhận,
xử lý các hồ sơ do Bộ phận Một cửa liên thông chuyển đến và chuyển kết quả giải
quyết cho Bộ phận Một cửa liên thông đúng thời gian quy định.
2. Phối hợp với
các phòng, ban, cơ quan chuyên môn có liên quan trong việc giải quyết các yêu cầu
cần thiết theo quy định.
3. Nếu công chức
thụ lý hồ sơ trễ hạn thì chịu trách nhiệm trước thủ trưởng cơ quan, đơn vị có
liên quan và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 14. Trách nhiệm thi
hành
1. Các sở, ban, ngành, UBND quận,
huyện, xã, phường, thị trấn tổ chức triển khai thực hiện Quy chế này.
2. Giao Chánh Văn phòng UBND thành
phố có trách nhiệm theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện Quy chế này; kiến nghị
hoặc trình cơ quan có thẩm quyền quyết định việc khen thưởng, xử lý kỷ luật đối
với cá nhân và tổ chức theo Điều 15 của Quy chế này.
3. Giao Giám đốc Sở Nội vụ chủ
trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra hoạt động
của Bộ phận Một cửa liên thông.
Trong quá trình thực hiện nếu có
khó khăn, vướng mắc, các sở, ban, ngành, UBND các cấp kịp thời phản ánh về Sở Nội
vụ để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND thành phố xem xét chỉ đạo sửa đổi, bổ
sung cho phù hợp.
Điều 15. Khen thưởng, kỷ luật
1. Các cá nhân và tổ chức thực hiện
tốt Quy chế này hoặc có sáng kiến trong tổ chức thực hiện nhằm mang lại lợi ích
thiết thực cho nhà đầu tư và hiệu quả trong điều hành, quản lý nhà nước được
khen thưởng theo quy định. Nguồn kinh phí thực hiện việc khen thưởng trong thực
hiện Quy chế này được chi từ quỹ khen thưởng thuộc ngân sách thành phố theo định
kỳ và đột xuất.
2. Các tổ chức, cá nhân có hành vi
vi phạm hay cố tình không tạo điều kiện hoặc không thực hiện Quy chế này thì
tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật về cán
bộ, công chức và viên chức./.
PHỤ LỤC I
MỘT SỐ BIỂU MẪU
Mẫu số 01
|
Mẫu phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ
|
Mẫu số 02
|
Mẫu sổ theo dõi hồ sơ
|
Mẫu số 03
|
Mẫu giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
|
Mẫu số 04
|
Mẫu phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
|
Mẫu
số 01
VĂN
PHÒNG UBND TPCT
BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ
TRẢ KẾT QUẢ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…… /HDHS
|
Cần Thơ, ngày
…… tháng …… năm……
|
PHIẾU HƯỚNG DẪN HOÀN THIỆN HỒ SƠ
Hồ sơ của:..............................................................................................................
Nội dung yêu cầu giải quyết:
...............................................................................................................................
Địa chỉ:..................................................................................................................
Số điện thoại………………………………
Email:..............................................
Yêu cầu hoàn thiện hồ sơ gồm những
nội dung sau:
1............................................................................................................
2............................................................................................................
3............................................................................................................
4............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
Trong quá trình hoàn thiện hồ sơ nếu
có vướng mắc, ông (bà) liên hệ với ………………… số điện thoại………………… để được
hướng dẫn./.
|
NGƯỜI HƯỚNG
DẪN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 02
VĂN
PHÒNG UBND TPCT
BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ
TRẢ KẾT QUẢ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
SỔ THEO DÕI HỒ SƠ
TT
|
Mã hồ sơ
|
Tên TTHC
|
Số lượng hồ sơ (bộ)
|
Tên nhà đầu tư
|
Địa chỉ, số điện thoại
|
Cơ quan chủ trì giải quyết
|
Ngày, tháng, năm
|
Trả kết quả
|
Ghi chú
|
Nhận hồ sơ
|
Hẹn trả kết quả
|
Chuyển hồ sơ đến cơ quan giải quyết
|
Nhận kết quả từ cơ quan giải quyết
|
Ngày, tháng, năm
|
Ký nhận
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Sổ theo dõi hồ sơ được lập theo từng lĩnh vực hoặc nhóm lĩnh vực tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả.
Mẫu số 03
VĂN
PHÒNG UBND TPCT
BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ
TRẢ KẾT QUẢ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…… /TNHS
|
Cần Thơ, ngày
…… tháng …… năm……
|
GIẤY TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ HẸN TRẢ KẾT QUẢ
Mã
hồ sơ:……
(Liên:
Lưu/giao khách hàng)
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả..........................................................................
Tiếp nhận hồ sơ của:............................................................................................
Địa chỉ:
................................................................................................................
Số điện thoại: …………………………………
Email:.......................................
Nội dung yêu cầu giải quyết:...............................................................................
1. Thành phần hồ sơ nộp gồm:
1.......................................................................................................
2.......................................................................................................
3.......................................................................................................
4.......................................................................................................
.........................................................................................................
2. Số lượng hồ sơ:…………(bộ)
3. Thời gian giải quyết hồ sơ theo
quy định là:…………ngày
4. Thời gian nhận hồ sơ: …. giờ.... phút,
ngày... tháng… năm….
5. Thời gian
trả kết quả giải quyết hồ sơ:… giờ.... phút, ngày…. tháng…. năm….
6. Đăng ký nhận kết quả tại:……………
Vào Sổ theo dõi hồ sơ, Quyển số:…………………
Số thứ tự……………
NGƯỜI NỘP HỒ
SƠ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI TIẾP
NHẬN HỒ SƠ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
- Giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả
được lập thành 2 liên; một liên chuyển kèm theo Phiếu kiểm soát quá trình giải
quyết hồ sơ và được lưu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; một liên giao cho
nhà đầu tư nộp hồ sơ;
- Nhà đầu tư có thể đăng ký nhận kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc tại nhà (trụ sở tổ chức) qua dịch
vụ bưu chính.
Mẫu số 04
VĂN
PHÒNG UBND TPCT
BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ
TRẢ KẾT QUẢ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…… /KSGQHS
|
Cần Thơ, ngày
…… tháng …… năm……
|
PHIẾU KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH GIẢI QUYẾT HỒ SƠ
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả số: ………
(Chuyển kèm theo Phiếu kiểm soát
quá trình giải quyết hồ sơ này)
Cơ quan (bộ phận) giải quyết hồ
sơ:....................................................................
Cơ quan phối hợp giải quyết hồ
sơ:.....................................................................
TÊN
CƠ QUAN
|
THỜI
GIAN GIAO, NHẬN HỒ SƠ
|
KẾT QUẢ
GIẢI QUYẾT HỒ SƠ
(Trước hạn/đúng hạn/quá hạn)
|
GHI CHÚ
|
1. Giao:
Bộ phận TN&TKQ
2. Nhận:…………
|
…giờ…phút, ngày … tháng … năm....
|
|
|
Người giao
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Người nhận
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
|
|
1. Giao:………….
2. Nhận: …………
|
…giờ…phút, ngày … tháng … năm....
|
|
|
Người giao
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Người nhận
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
|
|
1. Giao: …………
2. Nhận: …………
|
…giờ…phút, ngày … tháng … năm....
|
|
|
Người giao
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Người nhận
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
|
|
……
|
……
|
|
|
……
|
……
|
|
|
……
|
……
|
|
|
1. Giao:…………
2. Nhận:
Bộ phận TN&TKQ
|
…giờ…phút, ngày … tháng … năm....
|
|
|
Người giao
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Người nhận
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
|
|
Ghi chú:
- Trường hợp hồ sơ được chuyển qua
dịch vụ bưu chính thì thời gian giao, nhận hồ sơ và việc ký nhận thể hiện trong
hóa đơn của cơ quan Bưu chính;
- Kết quả giải quyết hồ sơ do bên
nhận ghi khi nhận bàn giao hồ sơ.
PHỤ LỤC II
GIAI ĐOẠN 1: QUY
TRÌNH XÉT CẤP QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
Căn cứ nhu cầu đầu tư, thông tin
quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch chuyên ngành công khai,
Nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ theo quy định, nộp tại Bộ phận Một cửa liên thông.
I. Cơ quan tham gia thực hiện
thủ tục hành chính:
Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu
mối, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan xem xét, tham mưu UBND
thành phố quyết định chủ trương đầu tư.
II. Sản phẩm đầu ra:
1. Quyết định chủ trương đầu tư;
2. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
(đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư).
III. Quy trình giải quyết thủ tục
hành chính:
1. Quy trình Quyết định chủ
trương đầu tư đối với trường hợp giao đất, thuê đất không thông qua đấu giá, đấu
thầu
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị
thực hiện dự án đầu tư (theo mẫu);
- Hồ sơ pháp
nhân:
+ Bản sao có chứng
thực đăng ký kinh doanh có ngành nghề phù hợp với đề xuất lập dự án đầu tư;
+ Đối với trường
hợp dự án đầu tư gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư phải nộp
kèm theo các văn bản sau đây:
. Hồ sơ đăng ký
kinh doanh tương ứng với mỗi loại hình doanh nghiệp theo quy định của pháp luật
về doanh nghiệp và pháp luật có liên quan;
. Hợp đồng liên
doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu
tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài;
- Đề xuất dự án đầu
tư bao gồm các nội dung: Sự cần thiết đầu tư, mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu
tư, dự kiến ranh giới, quy mô đầu tư, các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc, tổng vốn
đầu tư, nguồn vốn đầu tư; tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất; giải
pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường;
- Điều kiện về
năng lực tài chính của nhà đầu tư: Bản sao của một trong các tài liệu sau: Báo
cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư, có vốn thuộc sở hữu của mình để
thực hiện dự án không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng
đất dưới 20 ha, không thấp hơn 15% tổng mức đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng
đất từ 20 ha trở lên; có khả năng huy động vốn để thực hiện dự án từ các tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các tổ chức, cá nhân khác;
- Sơ đồ vị trí địa
điểm, bản đồ hiện trạng khu đất, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có);
b) Số lượng hồ
sơ: 10 bộ (đã bao gồm hồ sơ để cơ quan chủ trì gửi các sở, ngành, quận, huyện
có liên quan), trong đó có 01 bộ gốc;
c) Quy trình và
thời gian giải quyết:
Thời gian
|
Thẩm quyền
giải quyết
|
Nội dung
công việc
|
01 ngày làm việc
|
Bộ phận Một cửa liên thông
|
Tiếp nhận hồ sơ và thẩm tra tính hợp lệ của hồ
sơ
Đồng thời, có công văn gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm
định của cơ quan nhà nước có liên quan
|
07 ngày làm việc
|
Cơ quan được lấy ý kiến
|
Trong thời hạn
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến
có ý kiến thẩm định về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước và gửi Sở
Kế hoạch và Đầu tư, cụ thể như sau:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư: Thẩm định các nội
dung đề xuất của nhà đầu tư để cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định
của Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn Luật Đầu tư
- Sở Xây dựng: Thẩm định các nội dung về địa
điểm xây dựng, ranh giới xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch xây dựng, sự phù
hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng, các yêu cầu đối với chủ đầu
tư trong quá trình lập quy hoạch, lập dự án đầu tư, các yêu cầu về kết nối hạ
tầng theo quy định của pháp luật
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Thẩm định các nội
dung về sự phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, nhu cầu sử dụng đất,
điều kiện giao đất, cho thuê đất theo quy định của Luật Đất đai và các văn bản
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; các yêu cầu về môi trường theo quy định của
Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường;
việc chấp hành pháp luật đất đai và môi trường của nhà đầu tư
- Sở Tài chính: Thẩm định đánh giá các tiêu
chuẩn đáp ứng về khả năng tài chính của nhà đầu tư và các nội dung khác thuộc
lĩnh vực quản lý của đơn vị
- Các sở, ngành hoặc các Bộ, ngành thực hiện
quản lý nhà nước chuyên ngành thẩm định các nội dung liên quan đến lĩnh vực
chuyên ngành quản lý theo quy định của pháp luật (nếu có)
- UBND cấp quận, huyện: Thẩm định các nội dung
về sự phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, địa điểm,
ranh giới, diện tích, hiện trạng sử dụng đất
|
07 ngày làm việc
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được tất cả ý kiến thẩm định của các cơ quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo
cáo thẩm định trình UBND thành phố xem xét, quyết định chủ trương đầu tư
|
04 ngày
|
UBND thành phố
|
Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ và báo cáo thẩm định, UBND thành phố quyết định chủ trương đầu tư,
trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do
|
01 ngày làm việc
|
Bộ phận Một cửa liên thông
|
Trả kết quả cho nhà đầu tư
|
04 ngày làm việc
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được Quyết định chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền, Sở Kế hoạch và Đầu
tư ban hành Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư (theo quy định tại
Khoản 1 Điều 37 Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của
Quốc hội)
|
2. Quy trình cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư (đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư)
Đối với các dự án đầu tư thuộc diện
quyết định chủ trương đầu tư của thành phố: Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư: Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư
trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ
trương đầu tư (theo Khoản 1 Điều 37 Luật Đầu tư năm 2014).
PHỤ LỤC III
GIAI ĐOẠN 2: LẬP QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ
LỆ 1/500
I. Cơ quan tham gia thực hiện
thủ tục hành chính:
1. UBND thành phố.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Sở Xây dựng.
4. Ủy ban nhân dân quận, huyện.
5. Phòng Tài nguyên và Môi trường
quận, huyện.
6. Phòng Quản lý đô thị quận,
Phòng Kinh tế - Hạ tầng huyện.
II. Sản phẩm đầu ra
1. Quyết định phê duyệt phương án
bồi thường, hỗ trợ tái định cư (nếu thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài
nguyên và Môi trường).
2. Quyết định phê duyệt nhiệm vụ
quy hoạch và đồ án quy hoạch.
3. Quyết định phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường hoặc Xác nhận đăng ký Kế hoạch bảo vệ môi trường.
III. Quy trình thực hiện thủ tục
hành chính
1.
Quy trình Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư
a) Thành phần và số lượng hồ sơ:
theo Bộ thủ tục hành chính hiện hành;
b) Trình tự và thời gian giải quyết:
không quá 22 ngày làm việc.
Thời gian
|
Thẩm quyền giải quyết
|
Nội dung công việc
|
01 ngày
|
Bộ phận Một cửa liên thông
|
- Tiếp nhận và thẩm
tra tính hợp lệ của hồ sơ
-
Chuyển hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường để giải quyết
|
13 ngày
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường (Hội đồng Thẩm định thành phố) tổ chức thẩm định phương án bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư dự án và lập Tờ trình trình UBND thành phố phê duyệt
|
7 ngày
|
UBND thành phố
|
Xem xét ra quyết định
phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư
|
01 ngày
|
Bộ phận Một cửa liên thông
|
Trả kết quả cho nhà
đầu tư
|
2.
Quy trình Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch và đồ án quy hoạch
2.a. Quyết định phê duyệt nhiệm
vụ quy hoạch và đồ án quy hoạch thuộc thẩm quyền của Sở Xây dựng
a) Thành phần và số lượng hồ sơ:
theo Bộ thủ tục hành chính hiện hành;
b) Trình tự và thời gian giải quyết:
không quá 30 ngày làm việc đối với phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch và không
quá 34 ngày làm việc đối với phê duyệt đồ án quy hoạch.
Thời gian
|
Thẩm quyền giải quyết
|
Nội dung công việc
|
01 ngày
|
Bộ phận Một cửa liên thông
|
- Tiếp nhận và thẩm
tra tính hợp lệ của hồ sơ
-
Chuyển hồ sơ đến Sở Xây dựng để giải quyết
|
Từ 16 đến 20 ngày
|
Sở Xây dựng
|
Thẩm định hồ sơ và
có văn bản trình UBND thành phố phê duyệt (Trong vòng 16 ngày làm việc đối với
thẩm định nhiệm vụ quy hoạch và 20 ngày làm việc đối với thẩm định đồ án quy
hoạch)
|
12 ngày
|
UBND thành phố
|
Xem xét phê duyệt
nhiệm vụ quy hoạch và đồ án quy hoạch
|
01 ngày
|
Bộ phận Một cửa liên thông
|
Trả kết quả cho nhà
đầu tư
|
2.b. Quyết định phê duyệt nhiệm
vụ quy hoạch và đồ án quy hoạch thuộc thẩm quyền của UBND quận, huyện
a) Thành phần và số lượng hồ sơ:
theo Bộ thủ tục hành chính hiện hành;
b) Trình tự và thời gian giải quyết:
không quá 30 ngày làm việc đối với phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch và không
quá 34 ngày làm việc đối với phê duyệt đồ án quy hoạch.
Thời gian
|
Thẩm quyền giải quyết
|
Nội dung công việc
|
01 ngày
|
Bộ phận Một cửa liên thông
|
- Tiếp nhận và thẩm
tra tính hợp lệ của hồ sơ
- Chuyển hồ sơ đến
UBND quận, huyện (Phòng Quản lý đô thị quận, Phòng Kinh tế Hạ tầng huyện) để
giải quyết
|
Từ 16 đến 20 ngày
|
UBND quận, huyện (Phòng Quản lý đô thị quận,
Phòng Kinh tế Hạ tầng huyện)
|
Phòng Quản lý đô thị
quận, Phòng Kinh tế Hạ tầng huyện tiến hành thẩm định hồ sơ và có văn bản
trình UBND quận, huyện (Trong vòng 16 ngày làm việc đối với thẩm định nhiệm vụ
quy hoạch và 20 ngày làm việc đối với thẩm định đồ án quy hoạch)
|
12 ngày
|
UBND quận, huyện
|
Xem xét phê duyệt
nhiệm vụ quy hoạch và đồ án quy hoạch
|
01 ngày
|
Bộ phận Một cửa liên thông
|
Trả kết quả cho nhà
đầu tư
|
3. Quy
trình Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Xác nhận
đăng ký Kế hoạch bảo vệ môi trường
3a. Thẩm định,
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
3a.1. Thẩm
định báo cáo đánh giá tác động môi trường
a) Thành phần
và số lượng hồ sơ: theo quy định của pháp luật hiện hành;
b) Trình tự và
thời gian giải quyết: không quá 30 ngày làm việc.
Thời gian
|
Thẩm quyền giải quyết
|
Nội dung công việc
|
01 ngày
|
Bộ phận Một cửa liên thông
|
- Tiếp nhận và thẩm
tra tính hợp lệ của hồ sơ
-
Chuyển hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường để giải quyết
|
28 ngày
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Tiến
hành thẩm định hồ sơ.
Lập Hội
đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án và ra thông báo
kết quả cuộc họp thẩm định
|
01 ngày
|
Bộ phận Một cửa liên thông
|
Trả kết quả cho nhà
đầu tư
|
3a.2. Phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
a) Thành phần và số lượng hồ sơ:
theo quy định của pháp luật hiện hành;
b) Trình tự và thời gian giải quyết:
không quá 20 ngày làm việc.
Thời gian
|
Thẩm quyền
giải quyết
|
Nội dung
công việc
|
01 ngày
|
Bộ phận Một cửa liên thông
|
- Tiếp nhận và thẩm tra tính hợp lệ của hồ sơ
- Chuyển hồ sơ đến Sở Tài
nguyên và Môi trường để giải quyết
|
18 ngày
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường, UBND thành phố
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, thẩm định
có trách nhiệm phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
- UBND thành phố xem xét ra quyết định phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường
|
01 ngày
|
Bộ phận Một cửa liên thông
|
Trả kết quả cho nhà đầu tư
|
3b. Xác nhận đăng ký Kế hoạch bảo
vệ môi trường
3b.1. Đối với các đối tượng thuộc
thẩm quyền của Sở Tài nguyên và Môi trường xác nhận
a) Thành phần và số lượng hồ
sơ: theo quy định của pháp luật hiện hành;
b) Trình tự và thời gian giải quyết:
không quá 8 ngày làm việc.
Thời gian
|
Thẩm quyền giải quyết
|
Nội dung công việc
|
01 ngày
|
Bộ phận Một cửa liên
thông
|
- Tiếp nhận và thẩm
tra tính hợp lệ của hồ sơ
-
Chuyển hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường
|
06 ngày
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường; trường hợp
không xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường phải trả lời bằng văn bản,
nêu rõ lý do và chuyển về Bộ phận Một cửa liên thông
|
01 ngày
|
Bộ phận Một cửa liên
thông
|
Trả kết quả cho nhà
đầu tư
|
3b.2. Đối với
các đối tượng thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện xác nhận
a) Thành
phần và số lượng hồ sơ: theo quy định của pháp luật hiện hành;
b) Trình tự và
thời gian giải quyết: không quá 8 ngày làm việc.
Thời gian
|
Thẩm quyền giải quyết
|
Nội dung công việc
|
01 ngày
|
Bộ phận Một cửa liên thông
|
- Tiếp nhận và thẩm
tra tính hợp lệ của hồ sơ
-
Chuyển hồ sơ đến UBND quận, huyện (Phòng Tài nguyên và Môi trường) nơi thực
hiện dự án để giải quyết
|
06 ngày
|
UBND quận, huyện (Phòng Tài nguyên và Môi trường)
|
Phòng
Tài nguyên và Môi trường quận, huyện thẩm định nội dung Kế hoạch bảo vệ môi
trường của dự án và trình UBND quận, huyện xác nhận bằng văn bản và chuyển về
Bộ phận Một cửa liên thông. Trường hợp không xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ
môi trường phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do và chuyển về Bộ phận Một cửa
liên thông
|
01 ngày
|
Bộ phận Một cửa liên thông
|
Trả kết quả cho nhà
đầu tư
|
PHỤ LỤC IV
GIAI ĐOẠN 3: LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH
I. Cơ quan tham gia thực hiện
thủ tục hành chính:
1. Sở Xây dựng.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường.
4. Sở Tài chính.
5. Cục Thuế thành phố.
6. Cảnh sát Phòng cháy và chữa
cháy.
7. Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một
thành viên Cấp thoát nước Cần Thơ.
8. Công an thành phố.
9. Công ty Điện lực thành phố Cần
Thơ.
II. Sản phẩm đầu ra
1. Văn bản thẩm định thiết kế cơ sở.
2. Quyết định giao đất hoặc cho
thuê đất.
3. Quyết định phê duyệt giá đất để
thu tiền sử dụng đất hoặc giá đất để cho thuê đất.
4. Thông báo nộp tiền.
5. Hợp đồng thuê đất.
6. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
7. Quyết định cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất.
8. Thẩm duyệt thiết kế phòng cháy,
chữa cháy.
9. Công văn phúc đáp và Hợp đồng Xử
lý đấu nối cấp nước.
10. Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp.
11. Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu
và con dấu.
12. Đấu nối vào lưới điện hoặc Khảo
sát cấp điện và thỏa thuận đấu nối.
13. Giấy phép xây dựng.
III. Quy trình thực hiện thủ tục
hành chính
1. Quy trình thẩm định thiết kế
cơ sở
a) Thành phần và số lượng hồ sơ:
theo Bộ thủ tục hành chính hiện hành;
b) Trình tự và thời gian giải quyết:
không quá 12 ngày làm việc đối với dự án nhóm B và không
quá 8 ngày làm việc đối với dự án nhóm C.
Thời gian
|
Thẩm quyền
giải quyết
|
Nội dung
công việc
|
01 ngày
|
Bộ phận Một cửa liên thông
|
- Tiếp nhận hồ sơ hợp lệ
- Chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền giải
quyết
|
Từ 08 đến 10 ngày
|
Sở Xây dựng
|
Có văn bản thẩm định, chuyển Bộ phận Một cửa
liên thông trong thời hạn 10 ngày đối với nhóm B và 08 ngày đối với nhóm C
|
01 ngày
|
Bộ phận Một cửa liên thông
|
Trả kết quả cho nhà đầu tư
|
2. Quy trình giao đất, cho thuê
đất (sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)
a) Thành phần hồ sơ: theo Bộ thủ tục
hành chính hiện hành;
b) Trình tự và thời gian giải quyết:
không quá 17 ngày làm việc.
Thời gian
|
Thẩm quyền
giải quyết
|
Nội dung
công việc
|
01 ngày
|
Bộ phận Một cửa liên thông
|
- Tiếp nhận hồ sơ hợp lệ
- Chuyển hồ
sơ đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết
|
10 ngày
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Thẩm định hồ sơ; trình UBND
thành phố ban hành Quyết định giao đất, cho thuê đất
|
05 ngày
|
UBND thành phố
|
UBND thành phố ký Quyết định giao đất, cho thuê đất
|
01 ngày
|
Bộ phận Một cửa liên thông
|
Trả kết quả cho nhà đầu tư
|
3. Quy trình phê duyệt giá đất
để thu tiền sử dụng đất hoặc giá đất để cho thuê đất
a) Thành phần hồ sơ: theo quy định
của Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
b) Trình tự và thời gian giải quyết:
không quá 18 ngày làm việc.
Thời gian
|
Thẩm quyền giải quyết
|
Nội dung công việc
|
01 ngày
|
Bộ phận Một cửa liên thông
|
- Tiếp nhận hồ sơ hợp
lệ
- Chuyển hồ sơ đến
cơ quan có thẩm quyền giải quyết
|
11 ngày
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Trình
thông qua Hội đồng Thẩm định giá đất cụ thể
Trình
UBND thành phố phê duyệt giá đất cụ thể để tính tiền sử dụng đất
|
05 ngày
|
UBND thành phố
|
Phê
duyệt giá đất cụ thể để tính tiền sử dụng đất
|
01 ngày
|
Bộ phận Một cửa liên thông
|
Trả
kết quả cho nhà đầu tư
|
4. Quy trình thực hiện nghĩa vụ
tài chính và ký hợp đồng thuê đất (nếu có)
a) Thành phần và số lượng hồ sơ:
theo quy định của pháp luật hiện hành;
b) Trình tự và thời gian giải quyết:
tùy từng trường hợp nhưng không quá 25 ngày làm việc:
- Trường hợp chỉ
thực hiện nghĩa vụ tài chính:
+ Không quá 12
ngày làm việc đối với trường hợp thửa đất hoặc khu đất mà diện tích tính
thu tiền sử dụng đất, tính thu tiền thuê đất có giá trị (tính theo giá đất tại Bảng
giá đất) dưới 30 tỷ đồng. Trường hợp phải căn cứ
thêm thông tin về phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng của Ban bồi thường,
giải phóng mặt bằng hoặc Tổ chức phát triển quỹ đất trong trường hợp xác định
các khoản được trừ đối với đất nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì thời
gian không quá 17 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ;
+ Không quá 15
ngày làm việc đối với trường hợp thửa đất hoặc khu đất mà diện tích tính
thu tiền sử dụng đất, tính thu tiền thuê đất có giá trị (tính theo giá đất tại Bảng
giá đất) trên 30 tỷ đồng;
+ Không quá 20
ngày làm việc đối với trường hợp thửa đất hoặc khu đất mà diện tích tính
thu tiền sử dụng đất, tính thu tiền thuê đất có giá trị (tính theo giá đất tại Bảng
giá đất) trên 30 tỷ đồng và phải căn cứ thêm
thông tin về phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng của Ban bồi thường, giải
phóng mặt bằng hoặc Tổ chức phát triển quỹ đất trong trường hợp xác định các
khoản được trừ đối với đất nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
- Trường hợp ký hợp
đồng thuê đất: không quá 05 ngày làm việc.
Thời gian
|
Thẩm quyền giải quyết
|
Nội dung công việc
|
01 ngày
|
Bộ phận Một cửa liên
thông
|
- Tiếp nhận và thẩm
tra tính hợp lệ của hồ sơ
- Chuyển cho Sở Tài
nguyên và Môi trường để giải quyết
|
Từ 03 đến 06 ngày
|
Văn phòng Đăng ký
quyền sử dụng đất
Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
- Lập
Phiếu chuyển thông tin địa chính cho Cục Thuế thành phố xác định nghĩa vụ tài
chính đối với thửa đất hoặc khu đất mà diện tích tính thu tiền sử dụng đất,
tính thu tiền thuê đất có giá trị (tính theo giá đất tại Bảng giá đất) dưới
30 tỷ đồng
-
Có văn bản đề nghị cơ quan tài nguyên
và môi trường thuê tổ chức có chức năng
tư vấn định giá đất hoặc tự tổ chức xác
định giá đất cụ thể báo cáo Hội đồng thẩm định giá đất của địa phương đối với
thửa đất hoặc khu đất mà diện tích tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất có giá trị (tính theo giá đất tại Bảng giá đất) từ 30 tỷ đồng trở lên.
Trong vòng ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt giá đất, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ
ghi đầy đủ các chỉ tiêu vào “Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất” và chuyển cho cơ quan thuế kèm theo hồ sơ quy
định tại tại điểm 1 Mục II Công văn số 15286/BTC-QLCS ngày 23 tháng 10 năm
2014 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn tạm thời về trình tự, thủ tục thẩm định
giá đất và hồ sơ, trình tự, thủ tục, luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất
khi thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai
-
Có văn bản kèm theo hồ sơ (bản sao) gửi
Sở Tài chính đề nghị xác định các khoản mà người sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp
|
Từ 05 đến 10 ngày
|
Sở Tài chính
|
-
Xác định các khoản mà người sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất phải nộp và chuyển cho Cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính về
đất đai của người sử dụng đất đối với trường hợp phải xác định các khoản
được khấu trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
-
Trường hợp phải căn cứ thêm thông tin về phương án bồi thường, giải phóng mặt
bằng của Ban bồi thường, giải phóng mặt bằng hoặc Tổ chức phát triển quỹ đất
trong trường hợp xác định các khoản được trừ đối với đất nhận chuyển nhượng
quyền sử dụng đất thì thời gian xác định các khoản được trừ có thể dài hơn
nhưng không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
03 ngày
|
Cục Thuế thành phố hoặc Chi cục Thuế quận, huyện
|
- Cục Thuế xác định
nghĩa vụ tài chính và ban hành Thông báo đơn giá thuê đất, thông báo nộp các
khoản nghĩa vụ tài chính về đất của người sử dụng đất. Đối với Thông báo đơn
giá thuê đất, cơ quan thuế gửi cho Sở Tài nguyên và Môi trường một (01) bản để
ghi vào Hợp đồng thuê đất và gửi một (01) bản cho người sử dụng đất; đối với
Thông báo nộp các khoản nghĩa vụ tài chính, cơ quan thuế gửi cho người sử dụng
đất để thực hiện nộp tiền vào ngân sách nhà nước
-
Thông báo cho người sử dụng đất hoặc gửi theo đường bưu điện dưới
hình thức “Gửi bảo đảm”
|
|
Nhà đầu tư
|
-
Mang “Thông báo nộp tiền” đến Kho bạc Nhà nước hoặc cơ quan được ủy nhiệm thu
để nộp tiền vào Ngân sách
- Nộp đủ chứng từ chứng
minh đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính cho Sở Tài nguyên và Môi trường
|
04 ngày
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
Ký
hợp đồng thuê đất, gửi Bộ phận Một cửa liên thông trả kết quả cho nhà đầu tư
|
01 ngày
|
Bộ phận một cửa liên
thông
|
Trả
kết quả cho nhà đầu tư
|
5. Quy trình cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất
a) Thành phần hồ sơ: theo Bộ thủ tục
hành chính hiện hành;
b) Trình tự và thời gian giải quyết:
không quá 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (không kể
thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét
xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu
giám định).
Thời gian
|
Thẩm quyền
giải quyết
|
Nội dung
công việc
|
05 ngày
|
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Thực hiện thủ tục cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất
|
01 ngày
|
Bộ phận Một cửa liên thông
|
Trả kết quả cho nhà đầu tư
|
6. Quy trình chuyển mục đích sử
dụng đất
a) Thành phần hồ sơ: theo Bộ
thủ tục hành chính hiện hành;
b) Trình tự và thời gian giải quyết:
không quá 37 ngày làm việc.
Thời gian
|
Thẩm quyền
giải quyết
|
Nội dung
công việc
|
01 ngày
|
Bộ phận Một cửa liên thông
|
- Tiếp nhận hồ sơ hợp lệ
- Chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền giải
quyết
|
05 ngày
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định điều kiện chuyển mục đích
sử dụng đất, nếu không đủ điều kiện thì trả lời bằng văn bản cho nhà đầu tư
(nêu rõ lý do)
Trình UBND thành phố quyết
định cho phép chủ đầu tư được chuyển mục đích sử dụng đất
|
05 ngày
|
UBND thành phố
|
Ký quyết định cho phép chủ đầu
tư chuyển mục đích sử dụng đất
|
Từ 12 ngày đến 20 ngày
|
|
Quy trình thực hiện nghĩa vụ tài chính
(Theo Khoản 4 Mục III Phụ lục
IV)
|
05 ngày
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Ký cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất
|
01 ngày
|
Bộ phận Một cửa liên thông
|
Trả kết quả cho nhà đầu tư (Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất)
|
7. Quy
trình thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy
a) Thành phần
và số lượng hồ sơ: theo quy định của pháp luật hiện hành;
b) Trình tự và
thời gian giải quyết:
- Đối với hồ
sơ dự án thiết kế, quy hoạch: không quá 09 ngày làm việc;
- Đối với hồ
sơ thiết kế cơ sở: không quá 09 ngày làm việc;
- Đối với hồ
sơ chấp thuận địa điểm, xây dựng: không quá 05 ngày làm việc;
- Đối với hồ
sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công: không quá 15 ngày
làm việc;
- Đối với
hồ sơ thiết kế kỹ thuật phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo
đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy: không quá 09 ngày làm việc.
Thời gian
|
Thẩm quyền
giải quyết
|
Nội dung
công việc
|
01 ngày
|
Bộ phận Một cửa liên thông
|
- Tiếp nhận và thẩm tra tính hợp lệ của hồ sơ
- Chuyển cho Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy
để giải quyết
|
Từ 05 đến 15 ngày
|
Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy
|
Xem xét hồ sơ, giải quyết và chuyển kết quả về
Bộ phận Một cửa liên thông để trả cho nhà đầu tư
|
01 ngày
|
Bộ phận Một cửa liên thông
|
Trả kết quả cho nhà đầu tư
|
8. Quy
trình Xử lý đấu nối cấp nước
- Thành phần hồ
sơ:
+ Giấy đề nghị
cấp nước hoặc công văn đề nghị bổ sung thủ tục thẩm định;
+ Bản vẽ sơ đồ
vị trí.
- Trình tự và
thời gian giải quyết: không quá 17 ngày làm việc.
8.1. Đối với
dự án chủ đầu tư đề nghị đấu nối và cung cấp nước
- Thành phần hồ
sơ:
+ Công văn đề
nghị của chủ đầu tư hoặc Phiếu đăng ký sử dụng nước theo mẫu (nêu rõ mục đích sử
dụng và nhu cầu dùng nước);
- Bản vẽ sơ đồ
vị trí.
8.2. Đối với
Dự án chủ đầu tư bổ sung thủ tục thẩm định
- Thành phần hồ
sơ:
+ Công văn của
chủ đầu tư đề nghị góp ý đấu nối và nguồn nước cung cấp cho dự án, nêu rõ quy
mô và nhu cầu dùng nước của dự án;
+ Bản vẽ sơ đồ
vị trí dự án và mặt bằng bố trí mạng lưới cấp nước nội vi dự án.
Thời gian
|
Thẩm quyền giải quyết
|
Nội dung công việc
|
01 ngày
|
Bộ phận Một cửa liên thông
|
- Tiếp nhận và thẩm tra
tính hợp lệ của hồ sơ
- Chuyển Công ty Cấp thoát
nước trên địa bàn
|
15 ngày
|
Công ty Cấp thoát nước
trên địa bàn
|
- Khảo sát hiện trạng: 02
ngày làm việc
- Thiết kế kỹ thuật và dự
toán hoặc Công văn phúc đáp cho chủ đầu tư: 05 ngày làm việc
- Thương thảo, ký hợp đồng:
03 ngày
- Triển khai thi công: 05
ngày
Công ty Cấp thoát nước
trên địa bàn gửi kết quả về Bộ phận Một cửa liên thông để trả cho nhà đầu tư
|
01 ngày
|
Bộ phận Một cửa liên thông
|
Trả kết quả cho nhà đầu tư
|
9. Quy
trình cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
a) Thành phần và số lượng hồ sơ:
theo Bộ thủ tục hành chính hiện hành.
d) Trình tự và thời gian giải quyết:
không quá 06 ngày làm việc.
Thời gian
|
Thẩm quyền
giải quyết
|
Nội dung
công việc
|
01 ngày
|
Bộ phận Một cửa liên thông
|
- Tiếp nhận và thẩm tra tính hợp lệ của hồ sơ
- Chuyển Sở Kế hoạch và Đầu tư để giải quyết
|
01 ngày
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
- Tiếp nhận và thẩm tra tính hợp lệ của hồ sơ
- Nhập vào phần mềm ứng dụng và chuyển sang cơ
sở dữ liệu của Tổng cục Thuế (Bộ Tài chính)
|
02 ngày
|
Cục Thuế
|
Tạo mã số doanh nghiệp và chuyển mã số doanh
nghiệp sang Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để Sở Kế hoạch và
Đầu tư (Phòng Đăng ký kinh doanh) cấp cho doanh nghiệp
Trường hợp Tổng cục Thuế từ chối cấp mã số cho
doanh nghiệp thì phải gửi thông báo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, trong đó nêu
rõ lý do từ chối để chuyển cho cơ quan đăng ký kinh doanh thành phố thông báo
cho doanh nghiệp
|
01 ngày
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho nhà đầu tư, gửi Bộ phận Một
cửa liên thông để trả kết quả cho nhà đầu tư
|
01 ngày
|
Bộ phận một cửa liên thông
|
Trả kết quả cho nhà đầu tư
|
10. Quy
trình cấp con dấu (chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)
a) Thành phần
và số lượng hồ sơ: theo quy định của pháp luật hiện hành;
b) Trình tự và
thời gian giải quyết: không quá 03 ngày làm việc.
Thời gian
|
Thẩm quyền giải quyết
|
Nội dung công việc
|
1/2 ngày
|
Bộ phận Một cửa liên
thông
|
- Tiếp nhận và thẩm
tra tính hợp lệ của hồ sơ
- Chuyển cho Công an
thành phố để giải quyết
|
02 ngày
|
Công an thành phố
|
Xem
xét cấp con dấu và Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu cho nhà đầu tư
|
1/2 ngày
|
Bộ phận Một cửa liên
thông
|
Trả kết quả cho nhà
đầu tư (con dấu và Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu)
|
11. Quy trình cấp điện
a) Thành phần và số lượng hồ sơ:
theo Thông tư số 33/2014/TT-BCT ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ Công Thương
quy định một số nội dung về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng;
b) Trình tự và thời gian giải quyết:
(đối với cấp điện áp dưới 110kV): trường hợp cấp điện qua trạm công cộng
không quá 07 ngày làm việc; trường hợp cấp điện qua trạm chuyên dùng thời
gian giải quyết các công việc thuộc trách nhiệm của ngành điện không quá 18
ngày làm việc và thời gian thực hiện các thủ tục đối với cơ quan quản lý
Nhà nước từ 15 - 23 ngày, cụ thể:
Thời gian
|
Thẩm quyền
|
Nội dung công việc
|
01 ngày
|
Bộ phận “Một cửa
liên thông”
|
- Tiếp nhận và thẩm
tra tính hợp lệ của hồ sơ
- Chuyển cho Công ty
Điện lực thành phố để giải quyết
|
Không quá 18 ngày
|
Công ty Điện lực
thành phố Cần Thơ
|
- Thỏa thuận đấu nối:
không quá 05 ngày
- Thỏa thuận thiết kế:
không quá 03 ngày
- Nghiệm thu, đóng
điện: không quá 10 ngày
|
Từ 15 - 23 ngày (tùy theo lưới điện trung áp
trên không hay lưới điện trung áp ngầm)
|
Sở Công Thương
|
Xác nhận phù hợp quy
hoạch phát triển Điện lực: không quá 03 ngày
|
Do UBND thành phố
phân công (chuyển Sở Xây dựng (thỏa thuận ngoài hành lang lộ giới) hoặc Sở
Giao thông vận tải (thỏa thuận trong hành lang lộ giới))
|
Thỏa thuận vị trí, cột/trạm
điện, hành lang lưới điện: không quá 05 ngày làm việc (đối với lưới điện
trung áp trên không) và không quá 10 ngày làm việc đối với lưới điện trung áp
ngầm
|
Do UBND thành phố
phân công (chuyển Sở Xây dựng (thỏa thuận ngoài hành lang lộ giới) hoặc Sở
Giao thông vận tải (thỏa thuận trong hành lang lộ giới))
|
Thủ tục cấp phép thi
công xây dựng công trình điện: không quá 07 ngày làm việc (đối với lưới điện
trung áp trên không) và không quá 10 ngày làm việc đối với lưới điện trung áp
ngầm
|
01 ngày
|
Bộ phận “Một cửa liên
thông”
|
Trả kết quả cho nhà
đầu tư (Kết quả khảo sát cấp điện, thỏa thuận đấu nối)
|
12. Quy trình Cấp phép xây dựng
a) Thành phần và số lượng hồ sơ:
theo Bộ thủ tục hành chính hiện hành;
b) Trình tự và thời gian giải quyết:
không quá 16 ngày làm việc.
Thời gian
|
Thẩm quyền giải quyết
|
Nội dung công việc
|
01 ngày
|
Bộ phận Một cửa liên
thông
|
- Tiếp nhận và thẩm
tra tính hợp lệ của hồ sơ
- Chuyển cho Sở Xây
dựng để giải quyết
|
14 ngày
|
Sở Xây dựng
|
Xem
xét việc cấp giấy phép xây dựng và gửi kết quả giải quyết đến Bộ phận Một cửa
liên thông để trả kết quả cho nhà đầu tư
|
01 ngày
|
Bộ phận Một cửa liên
thông
|
Trả kết quả cho nhà
đầu tư
|