Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 199/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang Người ký: Lê Ô Pích
Ngày ban hành: 04/03/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 199/QĐ-UBND

Bắc Giang, ngày 04 tháng 3 năm 2024

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT DANH MỤC CÔNG TRÌNH VÀ CHỦ CÔNG TRÌNH PHẢI TỔ CHỨC QUAN TRẮC KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Khí tượng thủy văn ngày 23/11/2015;

Căn cứ Nghị định 38/2016/NĐ-CP ngày 15/05/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Khí tượng Thủy văn;

Căn cứ Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15/4/2020 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khí tượng thủy văn;

Căn cứ Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04/9/2018 của Chính Phủ về Quản lý an toàn Đập, hồ chứa nước;

Căn cứ Nghị định 160/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, Chống thiên tai;

Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 85/TTr-STNMT ngày 29/02/2024 và ý kiến thống nhất của các thành viên UBND tỉnh.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Danh mục công trình và chủ công trình phải tổ chức quan trắc khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, gồm:

- 41 công trình là đập, hồ chứa nước.

- 01 công trình là cáp treo phục vụ tham quan, du lịch.

(Chi tiết danh mục kèm theo Quyết định này)

Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị

1. Sở Tài nguyên và Môi trường:

- Có trách nhiệm công bố Danh mục công trình và chủ công trình phải tổ chức quan trắc khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đến các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã và trên phương tiện thông tin đại chúng; phối hợp với các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã có liên quan đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện của các tổ chức có tên trong Danh mục;

- Hướng dẫn, giám sát, đôn đốc các đơn vị thực hiện xây dựng các công trình quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng tại các công trình phải quan trắc khí tượng thủy văn theo danh mục ban hành giai đoạn từ năm 2025 đến năm 2030;

- Ban hành quy chế phối hợp trong công tác quản lý hoạt động khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh;

- Tổ chức tuyên truyền, giáo dục, phổ biến kiến thức, nâng cao nhận thức, hiệu quả khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu khí tượng thủy văn.

2. Sở Kế hoạch và đầu tư, Sở Tài chính:

- Cân đối, bố trí, phân bổ các nguồn vốn để thực hiện việc phát triển mạng lưới trạm quan trắc; tham mưu UBND tỉnh, hàng năm bố trí nguồn vốn phù hợp cho việc vận hành, duy tu, bảo dưỡng các công trình quan trắc khí tượng thủy văn;

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc sử dụng các nguồn kinh phí thực hiện đảm bảo hiệu quả, đúng mục đích.

3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

- Chủ động phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường xác định vị trí cụ thể các trạm quan trắc, lập dự án xây dựng các trạm khí tượng thủy văn theo lộ trình đã được phê duyệt; thực hiện việc bàn giao cho các đơn vị chức năng quản lý, sử dụng.

- Xây dựng quy trình quản lý, vận hành cho các trạm khí tượng thủy văn tại các công trình phải quan trắc; tổ chức quản lý và khai thác hiệu quả số liệu khí tượng thủy văn thuộc thẩm quyền, trách nhiệm; thường xuyên rà soát hệ thống các công trình để đề xuất điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp yêu cầu nhiệm vụ;

- Đôn đốc, kiểm tra, giám sát các tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền quản lý thực hiện việc quan trắc và cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn theo đúng quy định của pháp luật về khí tượng thủy văn.

4. Các Sở, ban, ngành:

- Theo chức năng nhiệm vụ được phân công phổ biến nội dung Quyết định này đến các tổ chức có tên trong Danh mục để biết và thực hiện; phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường đôn đốc, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về khí tượng thủy văn của các chủ công trình phải quan trắc khí tượng thủy văn theo quy định.

5. UBND các huyện, thành phố, thị xã:

- Theo chức năng nhiệm vụ phổ biến nội dung Quyết định này đến các tổ chức có tên trong Danh mục để biết và thực hiện; phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường đôn đốc, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về khí tượng thủy văn của các chủ công trình phải quan trắc khí tượng thủy văn theo quy định.

- Có trách nhiệm chỉ đạo UBND xã, phường, thị trấn tạo điều kiện về vị trí, mặt bằng để triển khai xây dựng, lắp đặt các trạm khí tượng thủy văn trên địa bàn.

- Có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Đài khí tượng thủy văn tỉnh Bắc Giang trong việc bảo vệ hành lang kỹ thuật các công trình khí tượng thủy văn được lắp đặt trên địa bàn tỉnh; chỉ đạo UBND xã, phường, thị trấn trong việc xử lý, giải quyết các vi phạm công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng.

6. Các Chủ công trình có tên trong Danh mục

Chủ công trình hoặc chủ sở hữu, tổ chức quản lý trực tiếp, chủ đầu tư hoặc tổ chức, cá nhân khai thác công trình có trách nhiệm thực hiện quan trắc và cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn chuyên dùng theo quy định của Luật Khí tượng thủy văn; các Nghị định số: 38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016, Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15/4/2020, Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04/9/2018 của Chính phủ và các quy định khác có liên quan.

7. Trách nhiệm tổng hợp báo cáo

Hàng năm, trước ngày 31/10 các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố, thị xã theo chức năng nhiệm vụ tổ chức rà soát thông tin về các công trình, Chủ công trình phải quan trắc khí tượng thủy văn theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 48/2020/NĐ-CP và gửi văn bản đề nghị điều chỉnh, bổ sung Danh mục (nếu có) về Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, tham mưu, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15/12 hàng năm.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Giám đốc Công ty TNHH MTV KTCTTL Bắc Sông Thương; Giám đốc Công ty TNHH MTV KTCTTL Nam Sông Thương; Tổng Giám đốc Công ty cổ phần dịch vụ Tây Yên Tử và tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (b/c);
- Tổng cục Khí tượng thủy văn;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh:
+ LĐVP (CVP, PCVP-PT), TH, KTN;
+ Cổng thông tin điện tử tỉnh;
+ Lưu: VT, KTN Việt Anh..

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Ô Pích


PHỤ LỤC:

DANH MỤC CÔNG TRÌNH VÀ CHỦ CÔNG TRÌNH PHẢI TỔ CHỨC QUAN TRẮC KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Kèm theo Quyết định số 199/QĐ-UBND ngày 04/3/2024 của UBND tỉnh)

TT

Công trình

Vị trí hành chính

Chủ công trình

Quan trắc KTTV chuyên dùng (x: yếu tố quan trắc bắt buộc; y: yếu tố quan trắc khuyến khích)

Phân kỳ thực hiện

Huyện

Tỉnh

Lượng mưa

Mực nước

Tốc độ gió

Hướng gió

Nội dung quan trắc

Chế độ quan trắc

1

Hồ Cấm Sơn

Cấm Sơn, Hộ Đáp, Sơn Hải, Tân Sơn

Lục Ngạn

Bắc Giang

Công ty TNHH MTV KTCTTL Bắc Sông Thương

x

x

Quan trắc lượng mưa trên lưu vực, quan trắc mực nước tại thượng lưu, hạ lưu đập; tính toán lưu lượng đến hồ, lưu lượng xả; dự báo lưu lượng đến hồ, khả năng gia tăng mực nước hồ chứa.

Quan trắc 2 lần một ngày vào 07 giờ, 19 giờ trong mùa kiệt; 4 lần một ngày vào 01 giờ, 07 giờ, 13 giờ và 19 giờ trong mùa lũ; trường hợp vận hành chống lũ, tần suất quan trắc, tính toán tối thiểu 01 giờ một lần, quan trắc 01 giờ 4 lần khi mực nước hồ chứa trên mực nước lũ thiết kế.

Giai đoạn I (2025)

2

Hồ Đá Ong

Tiến Thắng

Yên Thế

Bắc Giang

Công ty TNHH MTV KTCTTL Nam Sông Thương

x

x

Quan trắc lượng mưa trên lưu vực, quan trắc mực nước tại thượng lưu, hạ lưu đập; tính toán lưu lượng đến hồ, lưu lượng xả.

Quan trắc 2 lần một ngày vào 07 giờ, 19 giờ trong mùa kiệt; 4 lần một ngày vào 01 giờ, 07 giờ, 13 giờ và 19 giờ trong mùa lũ khi mực nước hồ thấp hơn ngưỡng tràn; 01 giờ một lần khi mực nước hồ bằng hoặc cao hơn ngưỡng tràn; 01 giờ 4 lần khi mực nước hồ chứa trên mực nước lũ thiết kế.

Giai đoạn I (2025)

3

Hồ Cầu Rễ

Tiến Thắng

Yên Thế

Bắc Giang

Công ty TNHH MTV KTCTTL Nam Sông Thương

x

x

Giai đoạn I (2025)

4

Hồ Suối Cấy

Đồng Hưu

Yên Thế

Bắc Giang

Công ty TNHH MTV KTCTTL Nam Sông Thương

x

x

Giai đoạn I (2025)

5

Hồ Khuôn Thần

Kiên Lao

Lục Ngạn

Bắc Giang

Công ty TNHH MTV KTCTTL Bắc Sông Thương

x

x

Quan trắc lượng mưa trên lưu vực, quan trắc mực nước tại thượng lưu, hạ lưu đập; tính toán lưu lượng đến hồ, lưu lượng xả.

Quan trắc 2 lần một ngày vào 07 giờ, 19 giờ trong mùa kiệt; 4 lần một ngày vào 01 giờ, 07 giờ, 13 giờ và 19 giờ trong mùa lũ khi mực nước hồ thấp hơn ngưỡng tràn; 01 giờ một lần khi mực nước hồ bằng hoặc cao hơn ngưỡng tràn; 01 giờ 4 lần khi mực nước hồ chứa trên mực nước lũ thiết kế.

Giai đoạn II (2026)

6

Hồ Làng Thum

Quý Sơn

Lục Ngạn

Bắc Giang

Công ty TNHH MTV KTCTTL Bắc Sông Thương

x

x

Giai đoạn II (2026)

7

Hố Cây Đa

Đông Phú

Lục Nam

Bắc Giang

Công ty TNHH MTV KTCTTL Bắc Sông Thương

x

x

Giai đoạn II (2026)

8

Hồ Suối Mỡ

Nghĩa Phương

Lục Nam

Bắc Giang

Công ty TNHH MTV KTCTTL Bắc Sông Thương

x

x

Giai đoạn II (2026)

9

Hồ Khe Hắng

Vĩnh An

Sơn Động

Bắc Giang

Công ty TNHH MTV KTCTTL Bắc Sông Thương

x

x

Giai đoạn II (2026)

10

Hồ Đồng Cốc

Đồng Cốc

Lục Ngạn

Bắc Giang

Công ty TNHH MTV KTCTTL Bắc Sông Thương

x

x

Giai đoạn II (2026)

11

Hồ Trại Muối

Giáp Sơn

Lục Ngạn

Bắc Giang

Công ty TNHH MTV KTCTTL Bắc Sông Thương

x

x

Giai đoạn II (2026)

12

Hồ Khuôn Vố

Tân Lập

Lục Ngạn

Bắc Giang

Công ty TNHH MTV KTCTTL Bắc Sông Thương

x

x

Giai đoạn II (2026)

13

Hồ Đá Mài

Hồng Giang

Lục Ngạn

Bắc Giang

Công ty TNHH MTV KTCTTL Bắc Sông Thương

x

x

Giai đoạn II (2026)

14

Hồ Khe Sàng

Đèo Gia

Lục Ngạn

Bắc Giang

Công ty TNHH MTV KTCTTL Bắc Sông Thương

x

x

Giai đoạn II (2026)

15

Hồ Khe Chão

Long Sơn

Sơn Động

Bắc Giang

Công ty TNHH MTV KTCTTL Bắc Sông Thương

x

x

Giai đoạn II (2026)

16

Hồ Hàm Rồng

Nam Dương

Lục Ngạn

Bắc Giang

Công ty TNHH MTV KTCTTL Bắc Sông Thương

x

x

Giai đoạn II (2026)

17

Hồ Dộc Bẩu

Biên Sơn

Lục Ngạn

Bắc Giang

Công ty TNHH MTV KTCTTL Bắc Sông Thương

x

x

Giai đoạn II (2026)

18

Hồ Khe Đặng

Vĩnh An

Sơn Động

Bắc Giang

Công ty TNHH MTV KTCTTL Bắc Sông Thương

x

x

Giai đoạn II (2026)

19

Hồ Lòng Thuyền

Tân Mộc

Lục Ngạn

Bắc Giang

Công ty TNHH MTV KTCTTL Bắc Sông Thương

x

x

Giai đoạn II (2026)

20

Hồ Khoanh Song

Vô Tranh

Lục Nam

Bắc Giang

Công ty TNHH MTV KTCTTL Bắc Sông Thương

x

x

Giai đoạn II (2026)

21

Hồ Suối Nứa

Đông Phú

Lục Nam

Bắc Giang

Công ty TNHH MTV KTCTTL Bắc Sông Thương

x

x

Giai đoạn II (2026)

22

Hồ Cầu Cài

Đồng Sơn

Yên Thế

Bắc Giang

Công ty TNHH MTV KTCTTL Nam Sông Thương

x

x

Giai đoạn II (2026)

23

Hồ Khe Cát

Trường Sơn

Lục Nam

Bắc Giang

Công ty TNHH MTV KTCTTL Bắc Sông Thương

x

x

Giai đoạn II (2026)

24

Hồ Quỳnh

Canh Nậu, Tam Tiến

Yên Thế

Bắc Giang

Công ty TNHH MTV KTCTTL Nam Sông Thương

x

x

Quan trắc lượng mưa trên lưu vực, quan trắc mực nước tại thượng lưu, hạ lưu đập; tính toán lưu lượng đến hồ, lưu lượng xả; dự báo lưu lượng đến hồ, khả năng gia tăng mực nước hồ chứa

Quan trắc 2 lần một ngày vào 07 giờ, 19 giờ trong mùa kiệt; 4 lần một ngày vào 01 giờ, 07 giờ, 13 giờ và 19 giờ trong mùa lũ; trường hợp vận hành chống lũ, tần suất quan trắc, tính toán tối thiểu 01 giờ một lần, quan trắc 01 giờ 4 lần khi mực nước hồ chứa trên mực nước lũ thiết kế.

Giai đoạn II (2026)

25

Hồ Hố Cao

Hương Sơn

Lạng Giang

Bắc Giang

Công ty TNHH MTV KTCTTL Bắc Sông Thương

y

x

Quan trắc mực nước tại thượng lưu, hạ lưu đập; tính toán lưu lượng xả (khuyến khích quan trắc lượng mưa trên lưu vực và tính toán lưu lượng đến hồ)

Quan trắc 2 lần một ngày vào 07 giờ, 19 giờ trong mùa kiệt; 4 lần một ngày vào 01 giờ, 07 giờ, 13 giờ và 19 giờ trong mùa lũ khi mực nước hồ thấp hơn ngưỡng tràn; 01 giờ một lần khi mực nước hồ bằng hoặc cao hơn ngưỡng tràn; 01 giờ 4 lần khi mực nước hồ chứa trên mực nước lũ thiết kế.

Giai đoạn I (2025)

26

Hồ Bầu Lầy

Trù Hựu

Lục Ngạn

Bắc Giang

Công ty TNHH MTV KTCTTL Bắc Sông Thương

y

x

Giai đoạn III (2027)

27

Hồ Chùa Ông

Đông Phú

Lục Nam

Bắc Giang

Công ty TNHH MTV KTCTTL Bắc Sông Thương

y

x

Giai đoạn III (2027)

28

Hồ Ba Bãi

Bảo Sơn

Lục Nam

Bắc Giang

Công ty TNHH MTV KTCTTL Bắc Sông Thương

y

x

Giai đoạn III (2027)

29

Hồ Cửa Cốc

Huyền Sơn

Lục Nam

Bắc Giang

Công ty TNHH MTV KTCTTL Bắc Sông Thương

y

x

Giai đoạn III (2027)

30

Hồ Va Khê

Đông Phú

Lục Nam

Bắc Giang

Công ty TNHH MTV KTCTTL Bắc Sông Thương

y

x

Giai đoạn III (2027)

31

Hồ Khe Ráy

Nghĩa Phương

Lục Nam

Bắc Giang

Công ty TNHH MTV KTCTTL Bắc Sông Thương

y

x

Giai đoạn III (2027)

32

Hồ Đồng Man

Biển Động

Lục Ngạn

Bắc Giang

Công ty TNHH MTV KTCTTL Bắc Sông Thương

y

x

Giai đoạn III (2027)

33

Hồ Khuôn Thắm

Đại Sơn

Sơn Động

Bắc Giang

Công ty TNHH MTV KTCTTL Bắc Sông Thương

y

x

Giai đoạn III (2027)

34

Hồ Đá Cóc

Nghĩa Phương

Lục Nam

Bắc Giang

Công ty TNHH MTV KTCTTL Bắc Sông Thương

y

x

Giai đoạn III (2027)

35

Hồ Khe Áng

Yên Định

Sơn Động

Bắc Giang

Công ty TNHH MTV KTCTTL Bắc Sông Thương

y

x

Giai đoạn III (2027)

36

Hồ Hồng Lĩnh

An Thượng

Yên Thế

Bắc Giang

Công ty TNHH MTV KTCTTL Nam Sông Thương

y

x

Giai đoạn III (2027)

37

Hồ Cầu Cháy

Hồng Kỳ

Yên Thế

Bắc Giang

Công ty TNHH MTV KTCTTL Nam Sông Thương

y

x

Giai đoạn III (2027)

38

Hồ Chùa Sừng

Canh Nậu

Yên Thế

Bắc Giang

Công ty TNHH MTV KTCTTL Nam Sông Thương

y

x

Giai đoạn III (2027)

39

Hồ Chồng Chềnh

Đống Vương

Yên Thế

Bắc Giang

Công ty TNHH MTV KTCTTL Nam Sông Thương

y

x

Giai đoạn III (2027)

40

Hồ Ngạc Hai

Xuân Lương

Yên Thế

Bắc Giang

Công ty TNHH MTV KTCTTL Nam Sông Thương

y

x

Giai đoạn III (2027)

41

Hồ Suối Ven

Xuân Lương

Yên Thế

Bắc Giang

Công ty TNHH MTV KTCTTL Nam Sông Thương

y

x

Giai đoạn III (2027)

42

Cáp treo Tây Yên Tử

TT Tây Yên Tử

Sơn Động

Bắc Giang

Công ty Cổ phần dịch vụ Tây Yên Tử

x

x

Quan trắc hướng gió và tốc độ gió tại điểm cao nhất của tuyến cáp.

Quan trắc từng giờ trong thời gian vận hành.

Giai đoạn II (2026)

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 199/QĐ-UBND ngày 04/03/2024 phê duyệt Danh mục công trình và chủ công trình phải tổ chức quan trắc khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


476

DMCA.com Protection Status
IP: 3.145.154.251
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!