Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Kế hoạch 6002/KH-UBND 2020 năng lực quan trắc khí tượng thủy văn lĩnh vực thủy lợi tỉnh Bến Tre

Số hiệu: 6002/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre Người ký: Nguyễn Hữu Lập
Ngày ban hành: 11/11/2020 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: 6002/KH-UBND

Bến Tre, ngày 11 tháng 11 năm 2020

 

KẾ HOẠCH

NÂNG CAO NĂNG LỰC QUAN TRẮC KHÍ TƯỢNG, THỦY VĂN CHUYÊN DÙNG TRONG LĨNH VỰC THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE

Căn cứ Công văn số 3095/BNN-TCTL ngày 08 tháng 5 năm 2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch nâng cao năng lực quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch nâng cao năng lực quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi trên địa bàn tỉnh, với các nội dung cụ thể như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

Nâng cao năng lực của hệ thống khí tượng thủy văn (KTTV) chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi, bảo đảm đủ công cụ, thiết bị quan trắc theo quy định hiện hành, từng bước nâng cấp tự động hóa, bảo đảm phục vụ công tác quản lý, vận hành, phục vụ chỉ đạo, điều hành phòng, chống lũ, hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn, ngập lụt, úng, giám sát chất lượng nước trong công trình thủy lợi.

2. Mục tiêu cụ thể

Đến năm 2025, hoàn thiện cơ sở dữ liệu (CSDL) KTTV chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi, kết nối với một số cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác, từng bước lắp đặt hệ thống tự động hóa đo đạc hoặc thuê cung cấp dịch vụ đo đạc tự động, xây dựng hệ thống thu thập, truyền số liệu, CSDL và chia sẻ thông tin qua mạng internet, có kết nối ở mức độ phù hợp với hệ thống KTTV Quốc gia.

Đến năm 2030, hoàn thành việc đo đạc tự động số liệu KTTV chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi; kết nối CSDL KTTV chuyên dùng với CSDL chuyên ngành khác và hệ thống thông tin điện tử của mạng lưới KTTV Quốc gia.

II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin KTTV chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi

a) Nhiệm vụ: Xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin KTTV chuyên dùng bảo đảm ứng dụng công nghệ thông tin vào hiện đại hóa quản lý, thu thập, chia sẻ và khai thác số liệu.

b) Giải pháp

- Điều tra thu thập hiện trạng hệ thống KTTV chuyên dùng và thu thập số liệu đã quan trắc trong quá khứ phục vụ xây dựng CSDL.

- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu dựa trên công nghệ quản lý không gian hiện đại, trực quan, dễ quản lý, truy cập, khai thác và sử dụng thông tin.

- Xây dựng các công cụ kết nối tự động thu nhận thông tin từ các trạm đo đạc tự động, chia sẻ thông tin và số liệu KTTV chuyên dùng với Tổng cục KTTV và nhận thông tin số liệu từ mạng lưới KTTV quốc gia.

- Tăng cường các công cụ thu thập dữ liệu của các trạm quan trắc thủ công (cập nhật từ bàn phím, email, SMS,...), bảo đảm thu thập toàn bộ dữ liệu khí tượng thủy văn được quan trắc.

- Ứng dụng các phần mềm bản đồ, GIS như ArcGIS, QGIS, MapInfo,… xây dựng cơ sở dữ liệu, phát triển cơ sở dữ liệu trực tuyến WebGIS.

2. Hoàn thiện, hiện đại hóa mạng lưới quan trắc KTTV chuyên dùng

a) Nhiệm vụ

- Tổ chức thu thập số liệu, quan trắc tự động độ mặn, cao trình mực nước và chất lượng nước đối với công trình cống (có bề rộng cửa cống B ≥ 5m), cụ thể như sau:

Đối với các cống có bề rộng cửa cống B ≥ 15m:

+ Phía ngoài cống (phía sông): độ mặn và cao trình mực nước.

+ Phía trong cống (phía đồng): độ mặn, cao trình mực nước và chất lượng nước.

Đối với các cống có bề rộng cửa cống B < 15m:

+ Phía ngoài cống (phía sông): độ mặn và cao trình mực nước.

+ Phía trong cống (phía đồng): độ mặn và chất lượng nước.

- Nâng cấp, lắp đặt thiết bị quan trắc tự động độ mặn, cao trình mực nước và chất lượng nước cho các công trình cống (có bề rộng cửa cống B ≥ 5m). Cụ thể, số lượng trạm quan trắc như sau:

+ Giai đoạn 2021-2025: 156 trạm/80 cống đã được đầu tư xây dựng, gồm: 76 trạm phía sông; 80 trạm phía đồng (theo Phụ lục II đính kèm).

+ Giai đoạn 2026-2030: 136 trạm/68 cống theo quy hoạch được duyệt nhưng chưa được đầu tư xây dựng, gồm: 68 trạm phía sông; 68 trạm phía đồng (theo Phụ lục III đính kèm).

b) Giải pháp

- Duy trì hoạt động các trạm quan trắc khí tượng, thủy văn chuyên dùng hiện có, thực hiện việc ghi chép, lưu trữ số liệu theo quy định.

- Bổ sung, nâng cấp các trạm quan trắc tự động độ mặn, cao trình mực nước và chất lượng nước cho tất cả các công trình cống (có bề rộng cửa cống B ≥ 5m).

3. Tăng cường năng lực, đổi mới công tác quản lý, khai thác mạng lưới khí tượng thủy văn chuyên dùng

a) Nhiệm vụ: Tổ chức khai thác mạng lưới khí tượng, thủy văn chuyên dùng đạt hiệu quả, đáp ứng yêu cầu cung cấp dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành nguồn nước phục vụ sản xuất nông nghiệp và dân sinh.

b) Giải pháp

- Đa dạng hóa hình thức quản lý, khai thác mạng lưới khí tượng, thủy văn; chú trọng mở rộng thực hiện việc lắp đặt các trạm quan trắc khí tượng, thủy văn chuyên dùng để cung cấp dữ liệu, hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu KTTV chuyên dùng và đáp ứng nhu cầu sản xuất, sinh hoạt của người dân.

- Cử cán bộ tham gia các lớp đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ, nhất là đối với đội ngũ cán bộ quản lý vận hành hệ thống công trình thủy lợi trong việc khai thác, cập nhật, sử dụng, quản lý số liệu khí tượng thủy văn chuyên dùng trong công tác vận hành công trình thủy lợi đảm bảo an toàn, hiệu quả.

III. KINH PHÍ VÀ LỘ TRÌNH THỰC HIỆN

1. Kinh phí thực hiện

Nguồn vốn thực hiện: kinh phí hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi hàng năm; kinh phí quản lý, vận hành công trình của các chủ quản công trình; kinh phí đầu tư xây dựng công trình; ngân sách và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.

2. Lộ trình thực hiện

- Đến hết năm 2021: Tổ chức điều tra, khảo sát hiện trạng hạ tầng hệ thống khí tượng thủy văn chuyên dùng thủy lợi, thu thập số liệu đã quan trắc để phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên ngành.

- Giai đoạn từ năm 2021-2025: Bổ sung, lắp đặt các trạm quan trắc tự động độ mặn, cao trình mực nước và chất lượng nước cho tất cả các công trình cống (có bề rộng cửa cống B ≥ 5m) trên địa bàn tỉnh (theo Phụ lục II, III đính kèm); xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên ngành, từng bước kết nối với cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác và của ngành khí tượng thủy văn.

- Giai đoạn từ năm 2026-2030: Duy trì và cập nhật cơ sở dữ liệu chuyên ngành, kết nối với cơ sở dữ liệu liên ngành.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo dõi, kiểm tra, đôn đốc và phối hợp với các đơn vị có liên quan trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ được nêu trong Kế hoạch theo đúng tiến độ. Định kỳ hàng năm tổng hợp báo cáo kết quả triển khai, thực hiện về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (thông qua Tổng cục Thủy lợi) và Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 20 tháng 12 hàng năm.

2. Sở Tài chính phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí ngân sách phục vụ triển khai thực hiện kế hoạch; hướng dẫn, quản lý sử dụng, thanh, quyết toán nguồn kinh phí hàng năm theo quy định.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư lồng ghép việc hiện đại hóa, nâng cao năng lực hệ thống quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng vào các chương trình, dự án, đặc biệt là các dự án có liên quan đến thủy lợi và tài nguyên nước.

4. Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với cơ quan, đơn vị được giao trong việc xây dựng cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi; kết nối, cập nhật vào hệ thống cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn chuyên dùng trên địa bàn tỉnh; hỗ trợ cung cấp thông tin, dữ liệu quan trắc về Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.

5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phối hợp với cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổ chức thực hiện các nội dung có liên quan trong kế hoạch đảm bảo tiến độ; tổ chức tuyên tuyền, phổ biến Kế hoạch này đến Ủy ban nhân dân các xã và người dân trên địa bàn để biết và phối hợp trong công tác tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này.

6. Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy lợi

- Chủ trì thực hiện lưu trữ các thông tin, dữ liệu, kết quả quan trắc đối với mạng lưới các trạm quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi trên địa bàn tỉnh.

- Định kỳ hàng tháng hoặc đột xuất cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn quan trắc được về Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Văn phòng Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh; Đài Khí tượng Thủy văn và các đơn vị có liên quan để phục vụ cho công tác phòng, chống và ứng phó với thiên tai, đảm bảo ổn định sản xuất cho người dân.

Ngoài ra, hàng năm trước ngày 31 tháng 3, cung cấp toàn bộ thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn quan trắc được của năm trước về Sở Tài nguyên và Môi trường và Tổng cục khí tượng thủy văn thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng thủy văn.

7. Đài Khí tượng Thủy văn phối hợp với cơ quan, đơn vị được giao chủ trì duy trì và cập nhật cơ sở dữ liệu chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi, kết nối với cơ sở dữ liệu chuyên ngành và liên ngành.

8. Trên cơ sở Kế hoạch này, cơ quan, đơn vị được giao chủ trì thực hiện nhiệm vụ xây dựng đề cương, dự toán kinh phí, nguồn vốn và thời gian thực hiện từng nội dung công việc được giao, trình cấp thẩm quyền trực tiếp quản lý xem xét, quyết định để làm cơ sở triển khai thực hiện.

Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan nghiêm túc tổ chức thực hiện Kế hoạch này. Đồng thời, trước ngày 10 tháng 12 hàng năm báo cáo kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch này về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, kịp thời phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.

 

 

Nơi nhận: (kèm phụ lục)
- Bộ NN&PTNT (thay b/c);
- Tổng cục Thủy lợi;
- TT. Tinh ủy, TT. HĐND tỉnh (thay b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: Sở NN và PTNT; Sở Tài chính; Sở KH&ĐT; Sở TN và MT;
- UBND các huyện, thành phố;
- Cty TNHH MTV Khai thác CTTL;
- Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh;
- Chánh, các PCVP;
- Phòng TH, KT, TCĐT;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Lập

 

PHỤ LỤC I

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NÂNG CAO NĂNG LỰC QUAN TRẮC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN CHUYÊN DÙNG TRONG LĨNH VỰC THỦY LỢI

TT

Nhiệm vụ

Sản phẩm chính

Thời gian thực hiện

Tổ chức thực hiện

Nguồn kinh phí thực hiện

Chủ trì

Phối hợp

1

Xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin KTTV chuyên dùng

1.1

Điều tra thu thập hiện trạng hệ thống KTTV chuyên dùng thủy lợi và thu nhập số liệu đã quan trắc trong quá khứ phục vụ xây dựng CSDL cho các hệ thống CTTL

Báo cáo tổng hợp

Năm 2021

Cty TNHH MTV Khai thác CTTL

Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Đài Khí tượng Thủy văn

Kinh phí hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi

1.2

Xây dựng khung CSDL KTTV chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi, kết nối với CSDL của ngành khí tượng thủy văn

Cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi

2021-2025

1.3

Duy trì và cập nhật CSDL KTTV chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi, kết nối với CSDL chuyên ngành và liên ngành

Cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi được cập nhật, kết nối

2026-2030

2

Hoàn thiện mạng lưới quan trắc KTTV chuyên dùng, bao gồm việc quan trắc tự động

2.1

Lắp đặt các trạm quan trắc tự động cho các công trình cống đã được đầu tư xây dựng (có bề rộng cửa cống B ≥ 5m)

(Theo Phụ lục II)

Các trạm KTTV tự động

2021-2025

Cty TNHH MTV Khai thác CTTL

Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Tài chính; Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Đài Khí tượng Thủy văn

Kinh phí quản lý, vận hành công trình của các chủ quản công trình

2.2

Lắp đặt các trạm quan trắc tự động cho các công trình cống dự kiến đầu tư theo quy hoạch đã được phê duyệt (có bề rộng cửa cống B ≥ 5m)

(Theo Phụ lục III)

Các trạm KTTV tự động

2021-2030

Chủ đầu tư xây dựng công trình

Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Đài Khí tượng Thủy văn; Cty TNHH MTV Khai thác CTTL

Kinh phí đầu tư xây dựng công trình

3

Tăng cường năng lực, đổi mới công tác quản lý, khai thác mạng lưới KTTV chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi

 

Cử cán bộ tham gia các lớp đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ cán bộ quản lý vận hành hệ thống CTTL trong việc khai thác, cập nhật, sử dụng, quản lý số liệu KTTV chuyên dùng trong công tác vận hành CTTL đảm bảo an toàn, hiệu quả.

Cán bộ được đào tạo, tập huấn

2021-2025

Cty TNHH MTV Khai thác CTTL

Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Đài Khí tượng Thủy văn

Kinh phí hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi

4

Duy trì, cập nhật và kết nối CSDL KTTV chuyên dùng, hoàn thiện lắp đặt các trạm quan trắc KTTV chuyên dùng cho các CTTL

 

Duy trì, cập nhật và kết nối CSDL KTTV chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi, hoàn thiện lắp đặt các trạm quan trắc KTTV chuyên dùng cho các CTTL

CSDL KTTV chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi, hệ thống quan trắc KTTV chuyên dùng hoàn thiện

2026-2030

Cty TNHH MTV Khai thác CTTL

Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Đài Khí tượng Thủy văn

Kinh phí hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỐNG ĐÃ ĐƯỢC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE DỰ KIẾN THỰC HIỆN LẮP ĐẶT CÁC TRẠM QUAN TRẮC QUA CÁC NĂM (2021-2025)

STT

Tên Công trình

Địa điểm

Quy mô (m)

Số trạm quan trắc lắp đặt

Ghi chú

Huyện

B

Phía ngoài cống (phía sông)

Phía trong cống (phía đồng)

TỔNG CỘNG: 80 cống

 

 

 

 

 

GIAI ĐOẠN 2021-2025

 

76

80

 

1

Cống Ba Lai

Bình Đại

Thạnh Trị

2 cửa x10m; 8 cửa x 8m

 

1

Đã có 1 trạm do AMD xây dựng (phía sông)

2

Cống Sơn Đốc 2

Giồng Trôm

Hưng Lễ

6 cửa x B = 10m

1

1

 

3

Cống Định Trung

Bình Đại

Định Trung

4 cửa x B = 10m

 

1

Đã có 1 trạm do AMD xây dựng (phía sông)

4

Cống Cái Cau

Bình Đại

Phú Vang

2 cửa x B = 20

1

1

 

5

Cống Trung Nhuận

Giồng Trôm

Châu Bình

20

1

1

 

6

Cống Sông Mã

Tp Bến Tre

Mỹ Thành

2 cửa x B = 20

1

1

 

7

Cống Cái Cá

Thạnh Phú

Hòa Lợi

2 cửa x B = 20

1

1

 

8

Cống Sa Kê

Mỏ Cày Nam

Tân Hội

2 cửa x B = 20

1

1

 

9

Cống Bái Đắc (R. Bái Đắc)

Châu Thành

Tiên Thủy

20

1

1

 

10

Cống Ông Đốc (An Hiệp mới)

Châu Thành

An Hiệp

20

1

1

 

11

Cống Vàm Đồn

Mỏ Cày Nam

Cẩm Sơn

1 cửa B = 5m;

4 cửa ngầm (BxH) = (2,5x2,5)m

 

1

Đã có 1 trạm do AMD xây dựng (phía sông)

12

Cống Tân Định

Bình Đại

Định Trung

2 cửa x B = 7,5m

1

1

 

13

Cống Sơn Đốc

Giồng Trôm

Hưng Lễ

2 cửa x B = 7,5m

1

1

 

14

Cống 9A

Ba Tri

Tân Xuân

2 cửa x B = 2m

1

1

Phục vụ hồ chứa nước ngọt kênh Lấp

15

Cống Ba Cô

Ba Tri

Tân Xuân

3 cửa đường kính 100 cm

 

1

16

Cống 10 Cửa

Ba Tri

Tân Xuân

10 cửa đường kính 100 cm

1

1

 

17

Cống kênh 418

Ba Tri

An Ngãi Tây

1 cửa x B = 5

1

1

 

18

Cống Rạch Muối

Ba Tri

Bảo Thạnh

10

1

1

 

19

Cống Vàm Hồ

Ba Tri

Tân Mỹ

2 cửa x B = 5m

1

1

 

20

Cống An Thuận 3 (Rạch Vong)

Tp Bến Tre

Mỹ Thạnh An

10

1

1

 

21

Cống An Thuận 1 (Cái Cối)

Tp Bến Tre

Mỹ Thạnh An

10

1

1

 

22

Cống Vàm Nhựa

Châu Thành

Giao Long

10

1

1

 

23

Cống Cái Sơn (Bổn Thôn)

Châu Thành

Phú Túc

10

1

1

 

24

Cống Kênh Lộ

Chợ Lách

Phú Sơn

1 cửa x B = 10

1

1

 

25

Cống Tàng Dù

Thạnh Phú

Bình Thạnh

1 cửa x B = 10

1

1

 

26

Cống Cả Ráng Dòng

Thạnh Phú

Hòa Lợi

1 cửa x B = 10

1

1

 

27

Cống Giồng Keo

Mỏ Cày Bắc

Tân Thanh Tây

10

1

1

 

28

Cống Xẻo Rắn

Giồng Trôm

Châu Hòa

10

1

1

 

29

Cống Cây Da

Giồng Trôm

Tân Thanh

2 cửa x B = 5m

1

1

 

30

Cống 2 Cửa

Ba Tri

Thị Trấn Ba Tri

2 cửa x B = 4,5m

1

1

 

31

Cống Ao Vuông

Bình Đại

Phú Long

4 cửa (BxH) = (2x2) m

1

1

 

32

Cống Vinh Điền

Bình Đại

Vang Quới Tây

1 cửa x B = 8

1

1

 

33

Cống Bà Nhuộm

Bình Đại

Vang Quới Đông

1 cửa x B = 8

1

1

 

34

Cống Cái Bông

Ba Tri

An Hiệp

7,5

1

1

 

35

Cống Mương Đào

Ba Tri

An Hiệp

7,5

1

1

 

36

Cống Giồng Trơn

Ba Tri

Tân Xuân

7,5

1

1

 

37

Cống Cả Nhỏ

Bình Đại

Định Trung

1 cửa x B = 7,5

1

1

 

38

Cống Tân Hương

Mỏ Cày Nam

Minh Đức

7,5

1

1

 

39

Cống Giồng Võ

Mỏ Cày Nam

An Thới

1 cửa x B = 7,5

1

1

 

40

Cống Cả Ráng Sâu

Thạnh Phú

Bình Thạnh

1 cửa x B = 7,5

1

1

 

41

Cống Nhà Thờ

Thạnh Phú

Thới Thạnh

1 cửa x B = 7,5

1

1

 

42

Cống Tre Bông (Thục Đạo)

Châu Thành

Tiên Thủy

7,5

1

1

 

43

Cống Rạch Đình

Châu Thành

Tân Phú

7,5

1

1

 

44

Cống Cái Xếp 1

Châu Thành

Giao Hòa

7,5

1

1

 

45

Cống Bà Héc

Châu Thành

Phú Túc

7,5

1

1

 

46

Cống Láng Sen

Ba Tri

An Ngãi Trung

3 cửa (BxH) = (2x2,5) m

1

1

 

47

Cống Cầu Vĩ

Ba Tri

Tân Thủy

3 cửa (BxH) = (2x2,5) m

1

1

 

48

Cống Giồng Quí

Ba Tri

An Hòa Tây

3 cửa (BxH) = (2x3) m

1

1

 

49

Cống Bình Bát

Mỏ Cày Nam

Hương Mỹ

3 cửa (BxH) = (2x2,5) m

1

1

 

50

Cống Cái Bần

Thạnh Phú

Thới Thạnh

3 cửa (BxH) = (2x2) m

1

1

 

51

Cống Cầu Tàu

Thạnh Phú

Phú Khánh

3 cửa (BxH) = (1,7x1,7) m

1

1

 

52

Cống Nhà Thờ

Giồng Trôm

Châu Bình

5

1

1

 

53

Cống Cái Mít

Giồng Trôm

Thạnh Phú Đông

5

1

1

 

54

Cống Xẻo Sâu

Ba Tri

Tân Xuân

5

1

1

 

55

Cống Rạch Nò (Mới)

Ba Tri

Bảo Thạnh

5

1

1

 

56

Cống Rạch Trại

Ba Tri

Bảo Thạnh

5

1

1

 

57

Cống Cầu Ván

Bình Đại

Thạnh Trị

5

1

1

 

58

Cống Ông Hổ

Bình Đại

Thới Lai

2 cửa (BxH) = (2,5x2,5) m

1

1

 

59

Cống Cái Muồng

Bình Đại

Phú Long

2 cửa (BxH) = (2,5x2,5) m

1

1

 

60

Cống Bà Mụ

Bình Đại

Định Trung

1 cửa x B = 5

1

1

 

61

Cống Lộc Thuận

Bình Đại

Lộc Thuận

1 cửa x B = 5

1

1

 

62

Cống Phú Vang

Bình Đại

Phú Vang

1 cửa x B = 5

1

1

 

63

Cống Cái Bích

Bình Đại

Vang Quới Tây

1 cửa x B = 5,5

1

1

 

64

Cống Xẻo Vườn

Thạnh Phú

Quới Điền

2 cửa (BxH) = (2,5x3) m

1

1

 

65

Cống Rạch Ngát

Thạnh Phú

An Điền

5

1

1

 

66

Cống Láng Cháy

Thạnh Phú

An Điền

5

1

1

 

67

Cống Tổng Can

Thạnh Phú

Thới Thạnh

5

1

1

 

68

Cống Cái Lức

Thạnh Phú

Thới Thạnh

5

1

1

 

69

Cống Rạch Bà Lái

Châu Thành

Tiên Thủy

5

1

1

 

70

Cống Rạch Cây Bàng

Châu Thành

Tiên Thủy

5

1

1

 

71

Cống Cái Cùng

Châu Thành

Tân Phú

5

1

1

 

72

Cống Cái Xếp 2 (Cồn Đeo)

Châu Thành

Giao Hòa

5

1

1

 

73

Cống Phú Thành (Cây Cui - Vàm Hồ)

Châu Thành

Quới Sơn

5

1

1

 

74

Cống Cầu Chùa

Châu Thành

Tân Thạch

5

1

1

 

75

Cống Cầu Chợ

Châu Thành

Tân Thạch

5

1

1

 

76

Cống Cái Chuối

Châu Thành

An Khánh

5

1

1

 

77

Cống Thủ Trị

Châu Thành

An Khánh

5

1

1

 

78

Cống Kinh Điều

Châu Thành

An Khánh

5

1

1

 

79

Cống Ông Đa

Châu Thành

Phú Đức

5

1

1

 

80

Cống Rạch Chùa

Châu Thành

Tân Phú

5

1

1

 

Ghi chú:

Lắp đặt các trạm quan trắc tự động độ mặn, cao trình mực nước và chất lượng nước đối với công trình cống (có bề rộng cửa cống B ≥ 5m), cụ thể như sau:

- Đối với các cống có bề rộng cửa cống B ≥ 15m:

+ Phía ngoài cống (phía sông): độ mặn và cao trình mực nước.

+ Phía trong cống (phía đồng): độ mặn, cao trình mực nước và chất lượng nước.

- Đối với các cống có bề rộng cửa cống B < 15m:

+ Phía ngoài cống (phía sông): độ mặn và cao trình mực nước.

+ Phía trong cống (phía đồng): độ mặn và chất lượng nước.

 

PHỤ LỤC III

DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỐNG THEO QUY HOẠCH ĐƯỢC PHÊ DUYỆT NHƯNG CHƯA ĐƯỢC ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE DỰ KIẾN THỰC HIỆN LẮP ĐẶT CÁC TRẠM QUAN TRẮC QUA CÁC NĂM (2021-2030)

STT

Tên Công trình

Địa điểm

Quy mô (m)

Số trạm quan trắc lắp đặt

Ghi chú

Huyện

B

Phía ngoài cống (phía sông)

Phía trong cống (phía đồng)

TỔNG CỘNG: 68 cống

 

 

 

 

 

GIAI ĐOẠN 2021-2030

 

 

 

68

68

 

1

Cống Tràng Nước

Ba Tri

Bảo Thuận

30

1

1

 

2

Cống Cầu Kênh

Giồng Trôm

Phước Long

20

1

1

 

3

Cống Bộ Pháo

Chợ lách

Vĩnh Thành

20

1

1

 

4

Cống Đường Tắc

Ba Tri

Bảo Thuận

15

1

1

 

5

Cống Kênh Lức

Chợ Lách

Tân Thiềng

15

1

1

 

6

Cống đầu Cầu Mới

Chợ lách

Vĩnh Thành

15

1

1

 

7

Cống cuối Cầu Mới

Chợ Lách

Vĩnh Thành

15

1

1

 

8

Cống Chợ Xếp

Mỏ Cày Bắc

Tân Thành Bình

15

1

1

 

9

Cống Bến Xoài

Mỏ Cày Bắc

Nhuận Phú Tân

10

1

1

 

10

Cống Giồng Luông

Thạnh Phú

Đại Điền

10

1

1

 

11

Cống Đê Đông

Bình Đại

Thạnh Phước

10

1

1

 

12

Cống Đá

Bình Đại

 

10

1

1

 

13

Cống Cái Bè sâu

Mỏ Cày Nam

Phước Hiệp

10

1

1

 

14

Cống Tân Hòa

Mỏ Cày Bắc

Nhuận Phú Tân

10

1

1

 

15

Cống Rạch Cái Sơn

Chợ Lách

Tân Thiềng

10

1

1

 

16

Cống Ao Vuông

Bình Đại

Phú Long

8

1

1

 

17

Cống Cá Lóc

Châu Thành

Tiên Thủy

7,5

1

1

 

18

Cống Cả Quảng (Hòa Trung)

Châu Thành

An Hiệp

7,5

1

1

 

19

Cống Châu Ngao

Ba Tri

An Thủy

7,5

1

1

 

20

Cống Đường Khai

Ba Tri

Bảo Thuận

7,5

1

1

 

21

Cống Cây Keo

Ba Tri

Bảo Thuận

7,5

1

1

 

22

Cống An Thạnh

Ba Tri

An Thủy

5

1

1

 

23

Cống Cầu Kênh Cũ

Chợ Lách

TT. Chợ Lách

7,5

1

1

 

24

Cống Sông Dọc

Chợ Lách

Hòa Nghĩa

7,5

1

1

 

25

Cống Mỹ Sơn

Chợ Lách

Phú Sơn

7,5

1

1

 

26

Cống Vàm Cái Dọc

Mỏ Cày Bắc

Thạnh Ngãi

7,5

1

1

 

27

Cống Vàm Ông Thảo

Mỏ Cày Bắc

Thạnh Ngãi

7,5

1

1

 

28

Cống Rạch Ông Thung

Mỏ Cày Bắc

Thạnh Ngãi

7,5

1

1

 

29

Cống Rạch Cầu Thủ

Mỏ Cày Bắc

Thạnh Ngãi

7,5

1

1

 

30

Cống Rạch Chợ Mới

Mỏ Cày Bắc

Thạnh Ngãi

7,5

1

1

 

31

Cống Tân Thông 2

Mỏ Cày Bắc

Thanh Tân

7,5

1

1

 

32

Cống Rạch Bà Liên

Mỏ Cày Bắc

Khánh Thạnh Tân

7,5

1

1

 

33

Cống Rạch Cây Mai

Mỏ Cày Bắc

Nhuận Phú Tân

7,5

1

1

 

34

Cống Thơ Đa

Mỏ Cày Nam

Phước Hiệp

7,5

1

1

 

35

Cống Bảy Rết (Tân Định)

Mỏ Cày Nam

Bình Khánh Đông

7,5

1

1

 

36

Cống Cầu Đất

Mỏ Cày Nam

Tân Trung

7,5

1

1

 

37

Cống Điều tiết Chín thước

Mỏ Cày Nam

Hương Mỹ

7,5

1

1

 

38

Cống Điều tiết Phụ Nữ

Mỏ Cày Nam

Hương Mỹ

7,5

1

1

 

39

Cống Kinh Lai Phụng

Chợ Lách

Hòa Nghĩa

7,5

1

1

 

40

Cống Cầu 2 tháng 9

Chợ Lách

Hòa Nghĩa

7,5

1

1

 

41

Cống Huyện Lộ 33

Chợ Lách

Hòa Nghĩa

7,5

1

1

 

42

Cống Văn Thanh Nhàn

Thạnh Phú

Tân Phong

7,5

1

1

 

43

Cống Cái Muồng

Bình Đại

Phú Long

5

1

1

 

44

Cống Bà Mụ

Bình Đại

 

5

1

1

 

45

Cống Bà Bèo

Ba Tri

An Hòa Tây

5

1

1

 

46

Cống An Lợi

Ba Tri

An Thủy

5

1

1

 

47

Cống Năm Lai

Thạnh Phú

Mỹ Hưng

5

1

1

 

48

Cống Sơn Hòa (Cầu Vĩ)

Châu Thành

Sơn Hòa

5

1

1

 

49

Cống Hòa An (Cống Đá)

Chợ Lách

Long Thới

5

1

1

 

50

Cống Thanh Trung (Vàm Tắc)

Chợ Lách

Hưng Khánh Trung B

5

1

1

 

51

Cống Rạch Thanh Hà

Mỏ Cày Bắc

Tân Thành Bình

5

1

1

 

52

Cống Ông Nhàn

Mỏ Cày Bắc

Khánh Thạnh Tân

5

1

1

 

53

Cống Bà Yến

Mỏ Cày Bắc

Khánh Thạnh Tân

5

1

1

 

54

Cống Cái Bè cạn

Mỏ Cày Nam

Định Thủy

5

1

1

 

55

Cống Vàm Cui

Mỏ Cày Nam

Tân Trung

5

1

1

 

56

Cống Ông Tùng

Mỏ Cày Nam

Bình Khánh Tây

5

1

1

 

57

Cống Vàm Mơn

Chợ Lách

Phú Sơn

60

1

1

 

58

Cống Cái Mơn

Chợ Lách

Hưng Khánh Trung B

40

1

1

 

59

Cống Cái Gà

Chợ Lách

Long Thới

30

1

1

 

60

Cống Rạch Cái Tre

Chợ Lách

Tân Thiềng

30

1

1

 

61

Cống Cái Hàng

Chợ Lách

Hưng Khánh Trung B

30

1

1

 

62

Cống Thành Thới A

Mỏ Cày Nam

Thành Thới A

10

1

1

 

63

Cống Bến Luông

Thạnh Phú

Thới Thạnh

5

1

1

 

64

Cống Rạch Cái

Chợ Lách

Sơn Định

5

1

1

 

65

Cống Ba Lẹ

Chợ Lách

Sơn Định

5

1

1

 

66

Cống Hưng Hòa

Chợ Lách

Hòa Nghĩa

5

1

1

 

67

Cống Cầu Quán

Chợ Lách

Long Thới

5

1

1

 

68

Cống Cầu kênh số 2

Mỏ Cày Bắc

Nhuận Phú Tân

5

1

1

 

Ghi chú:

1. Các cống nêu trên khi được đầu tư xây dựng sẽ do chủ đầu tư xây dựng công trình thực hiện lắp đặt các trạm quan trắc tự động trong quá trình thực hiện xây dựng công trình.

2. Lắp đặt các trạm quan trắc tự động độ mặn, cao trình mực nước và chất lượng nước đối với công trình cống (có bề rộng cửa cống B ≥ 5m), cụ thể như sau:

- Đối với các cống có bề rộng cửa cống B ≥ 15m:

+ Phía ngoài cống (phía sông): độ mặn và cao trình mực nước.

+ Phía trong cống (phía đồng): độ mặn, cao trình mực nước và chất lượng nước.

- Đối với các cống có bề rộng cửa cống B < 15m:

+ Phía ngoài cống (phía sông): độ mặn và cao trình mực nước.

+ Phía trong cống (phía đồng): độ mặn và chất lượng nước.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Kế hoạch 6002/KH-UBND ngày 11/11/2020 về nâng cao năng lực quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng trong lĩnh vực thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bến Tre

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


768

DMCA.com Protection Status
IP: 18.118.32.7
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!