|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1979/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Thuận
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Ngọc Hai
|
Ngày ban hành:
|
17/08/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1979/QĐ-UBND
|
Bình Thuận, ngày
17 tháng 8 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI HẠNG MỤC,
CÔNG TRÌNH VÀ DANH MỤC NHÓM DỰ ÁN KHUYẾN KHÍCH DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG
NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN ĐẾN NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26
tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số
57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 04 năm 2018 của Chính phủ về cơ chế chính sách khuyến
khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Nghị quyết số
53/NQ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ về giải pháp khuyến khích, thúc
đẩy doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp hiệu quả, an toàn và bền vững;
Căn cứ Quyết định số
34/2019/QĐ-TTg ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt quy định tiêu chí xác định dự án, phương án sản xuất kinh doanh ứng dụng
công nghệ cao trong nông nghiệp và bổ sung Danh mục công nghệ cao được ưu tiên
đầu tư phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 66/2014/QĐ-TTg ngày 25 tháng
11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
04/2018/TT-BKHĐT ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 04 năm 2018 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 2052/QĐ-UBND
ngày 14 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về ban hành danh mục
sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Bình Thuận;
Căn cứ Nghị quyết số
11/2020/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính
sách tiếp cận, hỗ trợ tín dụng khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp,
nông thôn trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 1369/TTr-SKHĐT ngày 07 tháng 4 năm 2020 và
Công văn số 2167/SKHĐT-HTĐT ngày 20 tháng 5 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này là định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục,
công trình và danh mục nhóm dự án khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông
nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận đến năm 2025. Đối với Doanh nghiệp
có dự án nông nghiệp thuộc đối tượng đặc biệt ưu đãi đầu tư, ưu đãi đầu tư và
khuyến khích đầu tư được hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực, phát triển thị trường
theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 10 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17
tháng 04 năm 2018 của Chính phủ: Tổng các khoản hỗ trợ cho 01 dự án là 10%
nhưng không quá 01 tỷ đồng.
Điều 2. Căn
cứ Điều 1 Quyết định này:
1. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư
chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan triển
khai thực hiện các thủ tục hỗ trợ đảm bảo đúng quy định pháp luật hiện hành và
khả năng cân đối ngân sách. Hàng năm, Sở Kế hoạch và Đầu tư rà soát, tham mưu,
đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung nội dung tại Điều 1 Quyết định
này và mức vốn để bố trí đảm bảo phù hợp với định hướng, nhu cầu phát triển thực
tế của địa phương và các quy định pháp luật.
2. Nguồn vốn hỗ trợ: Ngân sách
Trung ương và ngân sách tỉnh.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài
chính, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các cơ quan, đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Các sở, ban, ngành;
- Lưu: VT, KT. Vân
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Hai
|
PHỤ LỤC
ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ, KHUYẾN KHÍCH DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO
NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1979/QĐ-UBND ngày 17 /8/2020 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Nhóm dự án
|
Địa điểm dự kiến
|
Loại dự án
|
Quy mô/công suất dự kiến
|
Dự kiến vốn đầu tư
(triệu đồng)
|
Định mức hỗ trợ hạ tầng theo từng nhóm dự án (triệu đồng)
|
Điều kiện áp dụng
|
Thời hạn hiệu lực
|
Ưu đãi đầu tư và điều kiện áp dụng
|
Công nghệ áp dụng
|
TỔNG CỘNG
|
|
2.782.150
|
|
|
|
|
|
1
|
Chăn nuôi bò siêu thịt kết hợp trồng cỏ
|
Xã Hồng Liêm và Thuận Hòa, huyện Hàm Thuận Bắc
|
Lĩnh vực chăn nuôi, chế biến thức ăn gia súc
|
200 ha
|
100.000
|
5.000
|
Dự án đầu tư cơ sở chăn nuôi, bò sữa, bò thịt
|
05 năm
|
Khoản 1,2, Điều 12, Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày
17/4/2018 và các quy định liên quan khác
|
Phải đáp ứng các tiêu chí được quy định tại Quyết định
số 34/2019/QĐ-TTg ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt quy định tiêu chí xác định dự án, phương án sản xuất kinh doanh ứng
dụng công nghệ cao trong nông nghiệp và bổ sung Danh mục công nghệ cao được
ưu tiên đầu tư phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 66/2014/QĐ-TTg ngày
25 tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định khác có liên
quan.
|
2
|
Chăn nuôi bò thịt cao sản gắn với phát triển đồng cỏ
|
Xã La Ngâu, Đức Bình, Đồng Kho, huyện Tánh Linh
|
Lĩnh vực chăn nuôi, chế biến thức ăn gia súc
|
250 ha
|
100.000
|
5.000
|
Dự án đầu tư cơ sở chăn nuôi, bò sữa, bò thịt
|
05 năm
|
Khoản 1,2, Điều 12, Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày
17/4/2018 và các quy định liên quan khác
|
3
|
Xây dựng nhà máy chế biến thức ăn gia súc
|
Các khu công nghiệp, cụm công nghiệp có ngành nghề
phù hợp
|
Lĩnh vực chăn nuôi, chế biến thức ăn gia súc
|
50 ngàn tấn/năm
|
50.000
|
10.000
|
Dự án đầu tư cơ sở chế biến nông sản, sản xuất sản phẩm
phụ trợ. Phải đảm bảo các điều kiện giá trị sản phẩm sau chế biến tăng ít nhất
1,5 lần so với giá trị nguyên liệu thô ban đầu
|
05 năm
|
Điểm a, Khoản 1, Điều 11, Nghị định số 57/2018/NĐ-CP
ngày 17/4/2018 và các quy định liên quan khác
|
4
|
Các dự án chăn nuôi gắn với chế biến thực phẩm
|
Xã Hàm Kiệm, huyện Hàm Thuận Nam
|
Lĩnh vực chăn nuôi, chế biến thức ăn gia súc
|
35 ha
|
5.000
|
3.000
|
Dự án đầu tư cơ sở chế biến nông sản; giết mổ gia súc,
gia cầm; sản xuất sản phẩm phụ trợ. Phải đảm bảo các điều kiện giá trị sản phẩm
sau chế biến tăng ít nhất 1,5 lần so với giá trị nguyên liệu thô ban đầu
|
05 năm
|
Điểm a, Khoản 1, Điều 11, Nghị định số 57/2018/NĐ-CP
ngày 17/4/2018 và các quy định liên quan khác
|
5
|
Vườn ươm giống cấy mô
|
Xã Hàm Thạnh, huyện Hàm Thuận Nam
|
Lĩnh vực nghiên cứu, thử nghiệm giống cây trồng mới
|
5.000.000 cây/năm
|
7.000
|
5.000
|
Quy mô từ 01 triệu cây/năm trở lên. Trường hợp quy mô
dự án tăng thì mức hỗ trợ tăng tương ứng (không quá 10 tỷ đồng/dự án)
|
05 năm
|
Điểm a, b, Khoản 4, Điều 9, Nghị định số
57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 và các quy định liên quan khác
|
6
|
Nhà máy chiếu xạ và gia nhiệt (khử trùng trái cây,
rau quả, trái thanh long)
|
KCN Hàm Kiệm I, KCN Hàm Kiệm II, KCN Tuy Phong
|
Lĩnh vực sản xuất, chế biến, bảo quản nông lâm sản
|
50.000 tấn/năm
|
150.000
|
2.000
|
Công suất đạt tối thiểu 100 tấn sản phẩm/ngày; bảo quản
rau, hoa quả tươi đạt 1.000 tấn kho; bảo quản lưu trữ giống cây trồng đạt
công suất 100 tấn kho
|
05 năm
|
Điểm a, Khoản 2, Điều 11, Nghị định số 57/2018/NĐ-CP
ngày 17/4/2018 và các quy định liên quan khác
|
7
|
Nhà máy chế biến quả thanh long (nước giải khát, sản
phẩm sấy khô, rượu, mứt, thạch trái cây…)
|
KCN Hàm Kiệm I, KCN Hàm Kiệm II, KCN Tuy Phong
|
Lĩnh vực sản xuất, chế biến, bảo quản nông lâm sản
|
20 tấn/ngày
|
20.000
|
12.000
|
Dự án đầu tư cơ sở chế biến nông sản. Phải đảm bảo
các điều kiện giá trị sản phẩm sau chế biến tăng ít nhất 1,5 lần so với giá
trị nguyên liệu thô ban đầu
|
05 năm
|
Điểm a, Khoản 1, Điều 11, Nghị định số 57/2018/NĐ-CP
ngày 17/4/2018 và các quy định liên quan khác
|
8
|
Nhà máy sản xuất tinh bột biến tính vật lý
|
Cụm công nghiệp Đông Hà, huyện Đức Linh
|
Lĩnh vực sản xuất, chế biến, bảo quản nông lâm sản
|
48.000 tấn/năm
|
10.000
|
6.000
|
Dự án đầu tư cơ sở chế biến nông sản. Phải đảm bảo
các điều kiện giá trị sản phẩm sau chế biến tăng ít nhất 1,5 lần so với giá
trị nguyên liệu thô ban đầu
|
05 năm
|
Điểm a, Khoản 1, Điều 11, Nghị định số 57/2018/NĐ-CP
ngày 17/4/2018 và các quy định liên quan khác
|
9
|
Nhà máy sản xuất, chế biến lâm sản ứng dụng công nghệ
cao
|
KCN Hàm Kiệm I, KCN Hàm Kiệm II, KCN Tuy Phong
|
Lĩnh vực sản xuất, chế biến, bảo quản nông lâm sản
|
100.000 m3/năm
|
150.000
|
13.000
|
Dự án đầu tư cơ sở chế biến nông sản. Phải đảm bảo các
điều kiện giá trị sản phẩm sau chế biến tăng ít nhất 1,5 lần so với giá trị
nguyên liệu thô ban đầu
|
05 năm
|
Điểm a, Khoản 1, Điều 11, Nghị định số 57/2018/NĐ-CP
ngày 17/4/2018 và các quy định liên quan khác
|
10
|
Chế biến các sản phẩm từ tảo, rong biển, muối
|
KCN Tuy Phong
|
Lĩnh vực sản xuất, chế biến, bảo quản nông lâm sản
|
50.000 tấn/năm
|
100.000
|
10.000
|
Dự án đầu tư cơ sở chế biến nông sản. Phải đảm bảo
các điều kiện giá trị sản phẩm sau chế biến tăng ít nhất 1,5 lần so với giá
trị nguyên liệu thô ban đầu
|
05 năm
|
Điểm a, Khoản 1, Điều 11, Nghị định số 57/2018/NĐ-CP
ngày 17/4/2018 và các quy định liên quan khác
|
11
|
Trồng cây ăn trái kết hợp cơ sở chế biến nông sản
công nghệ cao
|
Xã Đức Tín, huyện Đức Linh
|
Lĩnh vực sản xuất, chế biến, bảo quản nông lâm sản
|
5,7 ha
|
30.000
|
10.000
|
Dự án đầu tư cơ sở chế biến nông sản, sản xuất sản phẩm
phụ trợ. Phải đảm bảo các điều kiện giá trị sản phẩm sau chế biến tăng ít nhất
1,5 lần so với giá trị nguyên liệu thô ban đầu
|
05 năm
|
Điểm a, Khoản 1, Điều 11, Nghị định số 57/2018/NĐ-CP
ngày 17/4/2018 và các quy định liên quan khác
|
12
|
Xây dựng nhà kho, sân phơi, lò sấy lúa
|
Xã Đức Chính, huyện Đức Linh
|
Lĩnh vực sản xuất, chế biến, bảo quản nông lâm sản
|
1,017 ha
|
3.150
|
2.000
|
Cơ sở sấy lúa phải đạt tối thiểu 100 tấn sản phẩm/ngày
|
05 năm
|
Điểm a, Khoản 2, Điều 11, Nghị định số 57/2018/NĐ-CP
ngày 17/4/2018 và các quy định liên quan khác
|
13
|
Sản xuất và chế biến nông nghiệp hữu cơ công nghệ cao
|
Xã Đa Kai, huyện Đức Linh
|
Lĩnh vực sản xuất, chế biến, bảo quản nông lâm sản
|
50 ha
|
100.000
|
10.000
|
Dự án đầu tư cơ sở chế biến nông sản, sản xuất sản phẩm
phụ trợ. Phải đảm bảo các điều kiện giá trị sản phẩm sau chế biến tăng ít nhất
1,5 lần so với giá trị nguyên liệu thô ban đầu
|
05 năm
|
Điểm a, Khoản 1, Điều 11, Nghị định số 57/2018/NĐ-CP
ngày 17/4/2018 và các quy định liên quan khác
|
14
|
Liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị trong nông nghiệp`
|
Xã Mê Pu, huyện Đức Linh
|
Lĩnh vực sản xuất, chế biến, bảo quản nông lâm sản
|
10 ha
|
30.000
|
10.000
|
Dự án đầu tư cơ sở chế biến nông sản, sản xuất sản phẩm
phụ trợ. Phải đảm bảo các điều kiện giá trị sản phẩm sau chế biến tăng ít nhất
1,5 lần so với giá trị nguyên liệu thô ban đầu
|
05 năm
|
Điểm a, Khoản 1, Điều 11, Nghị định số 57/2018/NĐ-CP
ngày 17/4/2018 và các quy định liên quan khác
|
15
|
Sản xuất hệ thống cấp đông và thiết bị lạnh phục vụ bảo
quản nông thủy sản
|
KCN Hàm Kiệm I, KCN Hàm Kiệm II, KCN Tuy Phong
|
Lĩnh vực thủy sản, sản xuất thiết bị, máy móc phục vụ
thủy sản
|
100.000 hệ thống/năm
|
500.000
|
5.000
|
Dự án đầu tư cơ sở sản xuất nhà máy cơ khí chế tạo
thiết bị, linh kiện, máy nông nghiệp và nhà máy sản xuất sản phẩm phụ trợ
|
05 năm
|
Điểm b, Khoản 1, Điều 11, Nghị định số 57/2018/NĐ-CP
ngày 17/4/2018 và các quy định liên quan khác
|
16
|
Sản xuất, gia công máy móc thiết bị phục vụ đánh bắt
hải sản, cơ khí nông nghiệp
|
KCN Hàm Kiệm I, KCN Hàm Kiệm II, KCN Tuy Phong
|
Lĩnh vực thủy sản, sản xuất thiết bị, máy móc phục vụ
thủy sản
|
30.000 thiết bị/năm
|
500.000
|
5.000
|
Dự án đầu tư cơ sở sản xuất nhà máy cơ khí chế tạo
thiết bị, linh kiện, máy nông nghiệp và nhà máy sản xuất sản phẩm phụ trợ
|
05 năm
|
Điểm b, Khoản 1, Điều 11, Nghị định số 57/2018/NĐ-CP
ngày 17/4/2018 và các quy định liên quan khác
|
17
|
Khu sản xuất giống thủy sản tập trung Chí Công
|
Xã Chí Công, huyện Tuy Phong
|
Lĩnh vực thủy sản, sản xuất thiết bị, máy móc phục vụ
thủy sản
|
154 ha
|
10.000
|
3.000
|
Thử nghiệm giống thủy sản có giá trị kinh tế cao được
Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
|
05 năm
|
Khoản 5, Điều 9, Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018
và các quy định liên quan khác
|
18
|
Cơ sở chế biến thực phẩm (giết mổ, chế biến gia súc,
gia cầm tập trung quy mô công nghiệp)
|
Huyện Hàm Tân
|
Lĩnh vực thủy sản, sản xuất thiết bị, máy móc phục vụ
thủy sản
|
40.000 tấn/năm
|
300.000
|
10.000
|
Dự án đầu tư cơ sở chế biến nông sản; giết mổ gia
súc, gia cầm; sản xuất sản phẩm phụ trợ. Phải đảm bảo các điều kiện giá trị sản
phẩm sau chế biến tăng ít nhất 1,5 lần so với giá trị nguyên liệu thô ban đầu
|
05 năm
|
Điểm a, Khoản 1, Điều 11, Nghị định số 57/2018/NĐ-CP
ngày 17/4/2018 và các quy định liên quan khác
|
19
|
Nghiên cứu khảo nghiệm giống cây lâm nghiệp
|
Các huyện: Hàm Tân, Hàm Thuận Nam
|
Lĩnh vực nghiên cứu, thử nghiệm giống cây trồng mới
|
5 ha
|
2.000
|
1.400
|
Thử nghiệm giống cây trồng mới có giá trị kinh tế cao
được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
|
05 năm
|
Khoản 5, Điều 9, Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày
17/4/2018 và các quy định liên quan khác
|
20
|
Trồng rau và cây hàng năm, cây dược liệu và cây ăn
trái chất lượng cao
|
Vùng NNUDCNC, huyện Bắc Bình
|
Lĩnh vực sản xuất, chế biến, bảo quản nông lâm sản
|
190 ha
|
500.000
|
57.000
|
Dự án phải đầu tư vào Vùng/Khu nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao
|
05 năm
|
Khoản 6, Điều 9 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày
17/4/2018 và các quy định liên quan khác
|
21
|
Trồng thanh long ứng dụng công nghệ cao, sản xuất hữu
cơ
|
Khu NNUDCNC sản xuất thanh long, xã Hàm Minh, Hàm Thuận
Nam
|
Lĩnh vực sản xuất, chế biến, bảo quản nông lâm sản
|
33 ha
|
115.000
|
9.900
|
Dự án phải đầu tư vào Vùng/Khu nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao
|
05 năm
|
Khoản 6, Điều 9 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày
17/4/2018 và các quy định liên quan khác
|
Quyết định 1979/QĐ-UBND năm 2020 về Định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình và danh mục nhóm dự án khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận đến năm 2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1979/QĐ-UBND ngày 17/08/2020 về Định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình và danh mục nhóm dự án khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận đến năm 2025
109
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|