ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1976/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 11 tháng 9 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC KẾ
HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát
thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế
hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 2023/TTr-SKHĐT ngày 09
tháng 9 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Thông qua Phương án đơn giản hóa 18 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Kế
hoạch và Đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bến Tre (Phụ
lục đính kèm).
Điều 2.
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu dự thảo văn bản thực thi Phương án đơn giản
hóa; sáng kiến cải cách thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến tre.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục kiểm soát TTHC-VPCP;
- Chủ tịch, các Phó CT. UBND tỉnh;
- Chánh, các Phó CVP. UBND tỉnh;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Phòng KSTT, TTPVHCC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Cao Văn Trọng
|
PHỤ LỤC
PHƯƠNG
ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÁC LĨNH VỰC THÀNH LẬP
VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP; THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA
LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1976/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
I. Lĩnh vực: Thành lập và hoạt động
của doanh nghiệp
1. Nhóm 03 thủ tục: “Chuyển đổi
công ty cổ phần thành công ty TNHH một thành viên; Chuyển đổi công ty cổ phần
thành công ty TNHH hai thành viên trở lên; Chuyển đổi
doanh nghiệp tư nhân thành công ty trách nhiệm hữu hạn”.
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Kiến nghị giảm thời gian giải quyết
TTHC từ 05 ngày làm việc xuống còn 03 ngày làm việc.
- Lý do: Công chức phụ trách Tiếp nhận
hồ sơ, trả kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công kiểm tra thành phần hồ
sơ, tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo, dõi hồ sơ, giao giấy biên nhận. Chuyển giao hồ
sơ cho Phòng Đăng ký kinh doanh xử lý và nhập dữ liệu thông tin đăng ký doanh
nghiệp vào Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia, số hóa (scan) hồ
sơ đăng ký doanh nghiệp và trình lãnh đạo ký duyệt. Sau đó, gửi đóng dấu, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả cho Bộ
phận tiếp nhận, trả kết quả của Trung tâm phục vụ hành chính công và trả kết quả
cho doanh nghiệp. Do đó, thời hạn giải quyết thủ tục hành chính này 3 ngày làm
việc là phù hợp. Ngoài ra, việc cắt giảm thời hạn giải quyết này không những tạo
thuận lợi và sự hài lòng cho cá nhân, tổ chức mà còn còn góp phần nâng cao chỉ
số cải cách thủ tục hành chính ở địa phương.
1.2. Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 197
Luật Doanh nghiệp năm 2014 như sau: “Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ chuyển đổi, Cơ quan đăng ký
kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp”.
- Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 198
Luật Doanh nghiệp năm 2014 như sau: “Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận hồ sơ chuyển đổi, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp”.
- Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 199
Luật Doanh nghiệp năm 2014 như sau: “Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét và
cấp Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp nếu có đủ các điều kiện theo quy định
tại khoản 1 Điều này”.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Tiết kiệm thời gian cho đối tượng
thực hiện TTHC;
- Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với
quy định hiện hành: 40%.
II. Lĩnh vực Thành lập và hoạt động
của Liên hiệp Hợp tác xã:
Nhóm thủ tục: (15 TTHC) gồm:
1. Thủ tục: Đăng ký thành lập liên
hiệp hợp tác xã;
2. Thủ tục: Đăng ký thành lập chi
nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của
liên hiệp hợp tác xã;
3. Thủ tục: Đăng ký thay đổi nội
dung đăng ký liên hiệp hợp tác xã;
4. Thủ tục: Đăng ký thay đổi nội
dung đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã;
5. Thủ tục: Đăng ký khi liên hiệp
hợp tác xã chia;
6. Thủ tục: Đăng ký khi liên hiệp
hợp tác xã tách;
7. Thủ tục: Đăng ký khi liên hiệp
hợp tác xã hợp nhất;
8. Thủ tục: Đăng ký khi liên hiệp hợp tác xã sáp nhập;
9. Thủ tục: Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký liên
hiệp hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh,
văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã (trong
trường hợp bị mất hoặc bị hư hỏng);
10. Thủ tục: Giải thể tự nguyện
liên hiệp hợp tác xã;
11. Thủ tục: Thông báo thay đổi nội
dung đăng ký liên hiệp hợp tác xã;
12. Thủ tục: Thông báo về việc góp
vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp của liên hiệp hợp tác xã;
13. Thủ tục: Tạm ngừng hoạt động của
liên hiệp hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện,
địa điểm kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã;
14. Thủ tục: Chấm dứt hoạt động của chi
nhánh, văn phòng đại diện,
địa điểm kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã;
15. Thủ tục: Cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã.
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Mẫu
đơn, mẫu tờ khai: “Kiến nghị bổ sung cụm từ “Liên
hiệp hợp tác xã” vào phía sau cụm từ “hợp tác xã” tại tất cả các biểu mẫu từ phụ lục I-1 đến phụ lục
I-19 Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT ngày 08 tháng 4 năm
2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và
chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã.
- Lý do: Đây là thủ tục hành chính của
“liên hiệp hợp tác xã” nhưng tại tất cả các biểu mẫu từ phụ lục I-1 đến phụ lục
I-19 Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT chỉ dành cho hợp tác xã, không có quy định biểu mẫu dành cho “liên hiệp hợp tác xã”. Vì vậy
gây khó khăn cho cá nhân, tổ chức khi thực hiện thủ tục
hành chính liên hiệp hợp tác xã khi điền thông tin đăng ký
vào mẫu đơn, tờ khai.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Kiến nghị bổ sung cụm từ “/Liên hiệp
hợp tác xã” vào
phía sau cụm từ “hợp tác xã” tại tất cả các biểu mẫu từ phụ lục I-1 đến phụ lục
I-19 Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT ngày 08 tháng 4 năm 2019 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về
đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa nhóm thủ tục:
Bổ sung biểu mẫu
cho liên hiệp hợp tác xã, giúp liên hiệp hợp tác xã thuận lợi
trong việc tra cứu điền thông tin vào mẫu đơn, mẫu tờ khai để thực hiện
việc đăng ký các thủ tục hành chính ở lĩnh vực liên hiệp hợp tác
xã.