ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1925/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 07
tháng 11 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC ĐỐI TÁC
CÔNG - TƯ (PPP) THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH
CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1078/QĐ-BKHĐT
ngày 26/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Tờ trình số 70/TTr-SKHĐT ngày 18/10/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành
chính trong lĩnh vực đầu tư theo hình thức đối tác công - tư (PPP) thuộc phạm
vi, chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cục KSTTHC - Bộ Tư pháp;
- TT. TU, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT, Trung tâm CB - TH;
- NC (Đ81/10);
- Lưu: VT, Ktr12/11.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐẦU TƯ THEO HÌNH
THỨC ĐỐI TÁC CÔNG - TƯ (PPP) THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 1925/QĐ-UBND ngày 07/11/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Cà Mau)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
01
|
Thẩm định và phê duyệt đề xuất dự
án nhóm A, B, C do Ủy ban nhân dân tỉnh lập.
|
02
|
Thẩm định và phê duyệt đề xuất dự
án của nhà đầu tư.
|
03
|
Thẩm định và phê duyệt báo cáo
nghiên cứu khả thi dự án nhóm A, B quan trọng quốc gia.
|
Phần II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thẩm định và
phê duyệt đề xuất dự án nhóm A, B, C do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập:
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp
nhận hồ sơ đề xuất dự án của đơn vị chuẩn bị dự án và tổ
chức thẩm định theo quy định tại Thông tư số 02/2016/TT-BKHĐT ngày 01/3/2016 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn lựa chọn sơ bộ dự án, lập, thẩm định, phê duyệt
đề xuất dự án và báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư theo hình thức đối tác
công tư.
- Bước 2: Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm
tra tính hợp lệ của hồ sơ và nhận đủ hồ sơ theo quy định và gửi lấy ý kiến các
cơ quan liên quan trong thời hạn 05 ngày.
- Bước 3: Các cơ
quan có liên quan được tham vấn có ý kiến trong thời hạn tối đa là 05 ngày kể từ
khi nhận được hồ sơ và văn bản xin ý kiến của Sở Kế hoạch
và Đầu tư; trường hợp cần thiết, Sở Kế hoạch và Đầu tư có thể tổ chức họp thẩm
định.
- Bước 4: Trên cơ sở ý kiến của của
các Sở, ngành, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, lập báo cáo thẩm định đề xuất dự
án và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hồ sơ thẩm định đề xuất dự án bao gồm
các tài liệu sau:
+ Báo cáo thẩm định đề xuất dự án;
+ Dự thảo đề xuất dự án;
+ Các tài liệu, văn bản pháp lý có
liên quan.
* Thời hạn thẩm định đề xuất dự án tối
đa là 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, không bao gồm thời hạn phê duyệt chủ
trương sử dụng vốn đầu tư của Nhà nước quy định tại khoản 4, Điều 17 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ.
* Căn cứ hồ sơ đề xuất dự án của đơn vị chuẩn bị dự án, hồ sơ thẩm định của Sở Kế hoạch
và Đầu tư, quyết định về chủ trương sử dụng vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực
hiện dự án của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đầu
tư công (nếu có), Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt đề xuất dự án trong
thời hạn 05 ngày. Trường hợp dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
chủ trương đầu tư dự án theo phân cấp của pháp luật về đầu tư công, đề xuất dự
án có thể được phê duyệt đồng thời với chủ trương sử dụng vốn đầu tư của Nhà nước
tham gia thực hiện dự án.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Kế hoạch
và Đầu tư (số 93, Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào
giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
c) Thành phần hồ sơ:
(1) Thẩm định:
- Văn bản trình duyệt đề xuất dự án:
Nội dung văn bản trình duyệt bao gồm căn cứ pháp lý lập đề xuất dự án, thuyết
minh nội dung chính của đề xuất dự án và các kiến nghị;
- Dự thảo đề xuất dự án;
- Ý kiến chấp thuận của người có thẩm
quyền về việc lập đề xuất dự án theo hình thức PPP;
- Các tài liệu, văn bản pháp lý có
liên quan.
(2) Phê duyệt:
- Báo cáo thẩm định đề xuất dự án;
- Đề xuất dự án;
- Các tài liệu, văn bản pháp lý liên
quan.
d) Số lượng hồ sơ: 05 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
g) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Kế
hoạch và Đầu tư.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Báo cáo thẩm định đề xuất dự án, Quyết định phê
duyệt đề xuất dự án.
i) Lệ phí (nếu có và văn bản quy định
về phí, lệ phí): Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính
kèm): Không.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
Không.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Đầu tư công năm 2014;
- Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư;
- Thông tư số 02/2016/TT-BKHĐT ngày
01/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn lựa
chọn sơ bộ dự án, lập, thẩm định, phê duyệt đề xuất dự án và báo cáo nghiên cứu
khả thi dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư.
2. Thẩm định và
phê duyệt đề xuất dự án của Nhà đầu tư.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư lập đề xuất dự
án gửi hồ sơ về Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Bước 2: Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm
tra tính hợp lệ của hồ sơ, nhận hồ sơ và gửi lấy ý kiến các cơ quan liên quan
trong thời hạn 05 ngày.
- Bước 3: Các Sở, ngành được tham vấn
có ý kiến trong thời hạn tối đa là 05 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ và văn bản
xin ý kiến của Sở Kế hoạch và Đầu tư;
trường hợp cần thiết, Sở Kế hoạch và Đầu tư có thể tổ chức
họp thẩm định.
- Bước 4: Trên cơ sở ý kiến của của
các Sở, ngành, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, lập báo cáo
thẩm định đề xuất dự án trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
hồ sơ thẩm định đề xuất dự án bao gồm các tài liệu sau:
+ Báo cáo thẩm định đề xuất dự án;
+ Dự thảo đề xuất dự án;
+ Các tài liệu, văn bản pháp lý có
liên quan.
* Thời hạn thẩm định đề xuất dự án tối
đa là 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, không bao gồm thời hạn phê duyệt chủ
trương sử dụng vốn đầu tư của nhà nước quy định tại khoản 4, Điều 17 Nghị định
số 15/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ.
* Căn cứ hồ sơ đề xuất dự án của đơn
vị chuẩn bị dự án, hồ sơ thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu
tư, quyết định về chủ trương sử dụng vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện
dự án của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đầu tư
công (nếu có), Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt đề
xuất dự án trong thời hạn 05 ngày. Trường hợp dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư dự án theo phân cấp của pháp luật về đầu tư công, đề xuất dự án có thể được phê duyệt đồng thời với chủ
trương sử dụng vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Kế
hoạch và Đầu tư (số 93, Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà
Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ
lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
c) Thành phần hồ sơ:
(1) Thẩm định:
- Văn bản đề xuất thực hiện dự án;
- Đề xuất dự án
(bao gồm những nội dung quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 16 Nghị định
15/2015/NĐ-CP;
- Giấy tờ xác nhận tư cách pháp lý,
năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư;
- Kinh nghiệm thực hiện dự án tương tự
(nếu có);
- Các tài liệu cần thiết khác để giải
trình đề xuất dự án (nếu có).
(2) Phê duyệt:
- Văn bản đề xuất thực hiện dự án;
- Đề xuất dự án (bao gồm những nội
dung quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 16 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP).
- Giấy tờ xác nhận tư cách pháp lý,
năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư.
- Kinh nghiệm thực hiện dự án tương tự
(nếu có);
- Các tài liệu cần thiết khác để giải
trình đề xuất dự án (nếu có);
- Báo cáo thẩm định dự án.
d) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
g) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Kế
hoạch và Đầu tư.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Báo cáo thẩm định đề xuất dự án, Quyết định phê
duyệt đề xuất dự án.
i) Lệ phí (nếu có và văn bản quy định
về phí, lệ phí): Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính
kèm): Không.
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục (nếu có):
- Dự án do nhà đầu tư đề xuất phải
đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1, Điều 15 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP
ngày 14/02/2015 của Chính phủ;
- Nhà đầu tư là Doanh nghiệp nhà nước
phải liên danh với doanh nghiệp khác để thực hiện dự án.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Đầu tư công năm 2014;
- Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư;
- Thông tư số 02/2016/TT-BKHĐT ngày
01/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn lựa
chọn sơ bộ dự án, lập, thẩm định, phê duyệt đề xuất dự án
và báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư.
3. Thẩm định, phê
duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi dự án nhóm A, B, quan trọng quốc gia
a) Trình tự thực hiện:
- Đơn vị chuẩn bị dự án hoặc nhà đầu
tư được giao nhiệm vụ lập báo cáo nghiên cứu khả thi.
- Cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ
thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi.
- Người có thẩm quyền phê duyệt báo
cáo nghiên cứu khả thi.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Kế hoạch
và Đầu tư (số 93, Lý Thường Kiệt, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào
giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
c) Thành phần hồ sơ:
(1) Thẩm định:
- Văn bản trình duyệt Báo cáo nghiên
cứu khả thi;
- Dự thảo báo cáo nghiên cứu khả thi;
- Văn bản thỏa thuận giữa Bộ, cơ quan
ngang Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh với nhà đầu tư (trường hợp
nhà đầu tư đề xuất dự án);
- Quyết định phê duyệt đề xuất dự án;
- Các tài liệu văn bản pháp lý có
liên quan.
(2) Phê duyệt:
- Văn bản trình duyệt Báo cáo nghiên
cứu khả thi;
- Dự thảo báo cáo nghiên cứu khả thi;
- Văn bản thỏa thuận giữa Bộ, cơ quan
ngang Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh với nhà đầu tư (trường hợp nhà đầu tư đề xuất dự
án);
- Quyết định phê duyệt đề xuất dự án;
- Các tài liệu văn bản pháp lý có liên quan;
- Văn bản thẩm định báo cáo nghiên cứu
khả thi;
- Các tài liệu văn bản pháp lý có
liên quan.
d) Số lượng hồ sơ: 05 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết:
Thời hạn thẩm định:
- Đối với dự án quan trọng quốc gia:
không quá 90 ngày.
- Đối với dự án nhóm A: không quá 40
ngày.
- Đối với dự án nhóm B: không quá 30
ngày.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá
nhân.
g) Cơ quan thực hiện:
(1) Thẩm định:
- Đối với dự án quan trọng quốc gia:
Hội đồng thẩm định Nhà nước;
- Đối với dự án nhóm A và nhóm B: Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao đơn vị đầu mối quản lý về hoạt động PPP.
(2) Phê duyệt:
- Đối với dự án quan trọng quốc gia:
Thủ tướng Chính phủ;
- Đối với dự án nhóm A, nhóm B (trừ dự
án sử dụng vốn ODA và vốn ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài trong lĩnh vực
an ninh quốc phòng và tôn giáo): Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Báo cáo thẩm định BCNCKT, Quyết định
phê duyệt BCNCKT.
i) Lệ phí
(nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Không.
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục (nếu có): Không.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Đầu tư công năm 2014;
- Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức PPP;
- Thông tư số 02/2016/TT-BKHĐT ngày
01/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn lựa chọn sơ bộ dự án, lập, thẩm định, phê duyệt đề xuất dự án và báo
cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư.