BỘ KẾ HOẠCH VÀ
ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1888/QĐ-BKHĐT
|
Hà Nội, ngày 22
tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC QUẢN LÝ ĐĂNG KÝ KINH
DOANH
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Nghị định số 86/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng
7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý đăng ký
kinh doanh, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
Cục Quản lý đăng ký kinh doanh là đơn vị thuộc Bộ Kế
hoạch và Đầu tư, giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đăng ký
doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã và các loại hình khác theo quy định của
pháp luật.
Cục Quản lý đăng ký kinh doanh có tư cách pháp
nhân; con dấu riêng và tài khoản cấp 2; kinh phí hoạt động do ngân sách nhà nước
cấp và được tổng hợp trong dự toán hàng năm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Chủ trì hoặc tham gia xây dựng, soạn thảo cơ chế,
chính sách và các văn bản quy phạm pháp luật về đăng ký doanh nghiệp, hộ kinh
doanh, hợp tác xã và các loại hình khác theo quy định của pháp luật trình cấp
có thẩm quyền ban hành.
2. Ban hành hoặc tham gia xây dựng hoặc trình cấp
có thẩm quyền ban hành các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo về quy trình chuyên môn,
nghiệp vụ, biểu mẫu, chế độ báo cáo phục vụ công tác đăng ký doanh nghiệp, hộ kinh
doanh, hợp tác xã và các loại hình khác theo quy định của pháp luật cho cơ quan
đăng ký kinh doanh cấp tỉnh, cấp huyện và các tổ chức, cá nhân trên phạm vi cả
nước.
3. Theo dõi, giám sát, tổng hợp tình hình thực hiện
đăng ký doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã và các loại hình doanh nghiệp
khác theo quy định của pháp luật trên phạm vi cả nước; theo dõi, tổng hợp tình
hình sau đăng ký doanh nghiệp.
4. Về thông tin đăng ký doanh nghiệp và các loại
hình khác:
a) Tổ chức xây dựng, quản lý, vận hành Hệ thống
thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã;
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan
trong việc kết nối và trao đổi thông tin về đăng ký doanh nghiệp, hộ kinh
doanh, hợp tác xã và các loại hình khác theo quy định của pháp luật;
c) Cung cấp thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia
về đăng ký doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã cho các tổ chức, cá nhân;
d) Phát hành ấn phẩm, tài liệu hướng dẫn, phổ biến
pháp luật về đăng ký doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã và các loại hình
khác theo quy định của pháp luật.
5. Hướng dẫn, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp
vụ thuộc lĩnh vực phụ trách của Cục Quản lý đăng ký kinh doanh cho cơ quan đăng
ký kinh doanh và tổ chức, cá nhân khi có yêu cầu.
6. Thực hiện hợp tác quốc tế về các lĩnh vực thuộc
chức năng, nhiệm vụ của Cục Quản lý đăng ký kinh doanh.
7. Quản lý tổ chức, biên chế, tài sản được giao
theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ.
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của Bộ
trưởng.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
Các đơn vị hành chính gồm:
1. Phòng Tổng hợp chính sách và hợp tác quốc tế.
2. Phòng Nghiệp vụ đăng ký kinh doanh.
3. Phòng Giám sát nghiệp vụ đăng ký kinh doanh.
4. Phòng Thông tin và Cơ sở dữ liệu.
5. Văn phòng Cục.
Đơn vị sự nghiệp gồm:
6. Trung tâm Hỗ trợ nghiệp vụ đăng ký kinh doanh.
Biên chế công chức, viên chức và lao động hợp đồng
hưởng lương từ nguồn ngân sách nhà nước của Cục do Bộ trưởng quyết định.
Điều 4. Lãnh đạo Cục Quản lý
đăng ký kinh doanh
1. Cục có Cục trưởng và một số Phó Cục trưởng.
2. Cục trưởng và các Phó Cục trưởng do Bộ trưởng bổ
nhiệm, miễn nhiệm và cách chức theo quy định của pháp luật.
3. Cục trưởng quy định chức năng, nhiệm vụ của các
đơn vị trực thuộc Cục; xây dựng Quy chế làm việc, Quy chế chi tiêu nội bộ của Cục
phù hợp với pháp luật hiện hành; xây dựng chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức
của Trung tâm Hỗ trợ nghiệp vụ đăng ký kinh doanh trình Bộ trưởng xem xét, quyết
định.
4. Cục trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về tổ
chức và quản lý toàn bộ hoạt động của Cục.
5. Phó Cục trưởng chịu trách nhiệm trước Cục trưởng
và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công phụ trách.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. Những quy định
trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ, Cục
trưởng Cục Quản lý đăng ký kinh doanh và Người đứng đầu các đơn vị, tổ chức thuộc
Bộ chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Lãnh đạo Bộ;
- Cục Quản lý đăng ký kinh doanh (03 bản);
- Đảng ủy, Công đoàn cơ quan;
- Cổng TTĐT Bộ KH&ĐT;
- Lưu VT, Vụ TCCB (05 bản).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Chí Dũng
|