ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1861/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 29
tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI; 05 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ BẰNG VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC
(ODA) VÀ VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI KHÔNG THUỘC HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017VNĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng
4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi
hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử;
Căn cứ Quyết định số 1395/QĐ-BKHĐT ngày 10 tháng
8 năm 2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực đầu tư bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và
viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư
tại Tờ trình số 2310/TTr-SKHĐT ngày 17 tháng 8 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 01 thủ tục hành chính ban hành mới; 05 thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực đầu tư bằng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA)
và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
1. Bãi bỏ Quyết định số 502/QĐ-UBND ngày 11 tháng 3
năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục 02 thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung; 03 thủ tục hành chính được bãi bỏ lĩnh vực đầu tư
bằng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại không
thuộc hỗ trợ phát triển chính thức thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch
và Đầu tư.
2. Bãi bỏ Quyết định số 616/QĐ-UBND ngày 25 tháng 3
năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục 02 thủ tục hành
chính mới ban hành lĩnh vực đầu tư bằng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA)
và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre.
3. Bãi bỏ Quyết định số 15/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01
năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục 01 thủ tục hành
chính ban hành mới; 03 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; 01 thủ tục
hành chính thay thế; 05 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực vốn hỗ trợ
phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Giao Sở Kế hoạch và
Đầu tư tham mưu xây dựng dự thảo Quyết định phế duyệt quy trình nội bộ ban hành
mới và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt sửa đổi, bổ sung quy trình
nội bộ các quyết định sau:
1. Sửa đổi, bổ sung quy trình nội bộ (số 121) ban
hành kèm theo Quyết định số 2037/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết 03 thủ tục hành chính và sửa
đổi, bổ sung 04 quy trình nội bộ trong lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính thức
(ODA), vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài thuộc thẩm quyền tiếp nhận
và giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
2. Sửa đổi, bổ sung 04 quy trình nội bộ (số 01, 02
và 120, 122) trong lĩnh vực đầu tư bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức
(ODA) và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức ban
hành kèm theo Quyết định số 1280/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt 29 quy trình nội bộ được sửa đổi, bổ sung trong giải
quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư thuộc thẩm quyền tiếp
nhận và giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre.
3. Bãi bỏ Quyết định số 816/QĐ-UBND ngày 20 tháng 4
năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt 02 quy trình nội bộ ban hành mới
trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đầu tư bằng nguồn vốn hỗ trợ phát
triển chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển
chính thức thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Bến Tre.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư và tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Phòng KSTT, TCĐT, TTPVHCC;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, Nghị.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số 1861/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
1. Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới (01
TTHC)
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Quyết định chủ trương đầu tư các dự án đầu tư
nhóm B, nhóm C sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước
ngoài
|
45 ngày
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Bến Tre. Địa chỉ: Số 126A, đường Nguyễn Thị Định, Tổ 10,
Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre
|
Không
|
- Luật Đầu tư công năm 2019;
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của
Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn
vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP ngày 04/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 114/2021/NĐ-CP .
|
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung (05 TTHC)
STT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên văn bản quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
1
|
1.008423
|
Quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư sử dụng
vốn ODA, vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền của người đứng đầu cơ quan chủ quản.
|
- Luật Đầu tư công năm 2019;
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của
Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn
vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP ngày 04/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 114/2021/NĐ-CP .
|
2
|
2.001991
|
Quyết định phê duyệt văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật,
phi dự án (bao gồm dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi để
chuẩn bị dự án đầu tư).
|
3
|
2.002053
|
Kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án sử
dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng.
|
4
|
2.002050
|
Kế hoạch thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn
ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng hàng năm.
|
5
|
2.002058
|
Xác nhận chuyên gia
|
- Quyết định số 119/2009/QĐ-TTg ngày 01/10/2009 của
Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế chuyên gia nước ngoài thực hiện
các chương trình, dự án ODA;
- Thông tư liên tịch số 12/2010/TTLT-BKHĐT-BTC
ngày 28/5/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính quy định chi tiết và
hướng dẫn thực hiện Quy chế chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình,
dự án ODA ban hành kèm theo Quyết định số 119/2009/QĐ-TTg ngày 01/10/2009 của
Thủ tướng Chính phủ.
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số 1861/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bến Tre)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI
1. Thủ tục: Quyết định chủ
trương đầu tư các dự án đầu tư nhóm B, nhóm C sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi
của các nhà tài trợ nước ngoài
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC
Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (Địa chỉ số 126A,
đường Nguyễn Thị Định, Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh
Bến Tre) trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17
giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Bước 2. Nhận hồ sơ TTHC
- Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tiếp nhận kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì
trả lại ngay và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ
thì viết phiếu nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời gian quy định.
- Chuyển hồ sơ về Sở Kế hoạch và Đầu tư giải quyết
theo thẩm quyền.
Bước 3. Giải quyết hồ sơ TTHC
- Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao đơn vị
có liên quan tổ chức lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh văn bản lấy ý kiến
góp ý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan.
- Thực hiện thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu
tư, thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn.
- Đơn vị được giao lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu
tư hoàn chỉnh báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư theo ý kiến thẩm định và ý kiến
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân
dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư.
* Trường hợp các nội dung của Báo cáo đề xuất chủ
trương đầu tư đối với dự án không quy định tại khoản 7 của Điều 14 Nghị định
114/2021/NĐ-CP có thay đổi so với nội dung chính Đề xuất chương trình, dự án đã
được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy định tại điểm d khoản 2 Điều 13: Cơ quan
chủ quản thực hiện trình tự, thủ tục điều chỉnh Đề xuất chương trình, dự án
theo quy định tại khoản 5 Điều 13 trước khi thực hiện trình tự, thủ tục trình cấp
có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án.
- Chuyển kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh: Báo cáo thẩm định đề xuất chủ trương đầu tư dự án.
Bước 4. Trả kết quả
Đến hẹn, tổ chức hoặc cá nhân mang phiếu hẹn đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để nhận kết quả hoặc nhận qua đường Bưu
điện.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường Bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (số 126A,
Nguyễn Thị Định, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
c) Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương
đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi gồm:
(a) Tờ trình đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định chủ
trương đầu tư chương trình, dự án theo mẫu tại Phụ lục IVa kèm theo Nghị định số
114/2021/NĐ-CP ;*
(b) Văn bản phê duyệt Đề xuất chương trình, dự án của
cấp có thẩm quyền;*
(c) Báo cáo kết quả thẩm định nội bộ của cơ quan chủ
quản về chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi;
(d) Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc báo cáo đề
xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án theo mẫu tại Phụ lục IIIa, IIIb,
IIIc kèm theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ;*
(đ) Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện chương
trình, dự án trong giai đoạn trước (đối với các chương trình, dự án thực hiện
giai đoạn trước, tiếp tục thực hiện trong giai đoạn mới);
(e) Các tài liệu liên quan khác (nếu có).*
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ gốc
đ) Thời hạn giải quyết: Thời gian thẩm định
báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, báo cáo nghiên cứu tiền khả thi chương
trình, dự án kể từ ngày cơ quan chủ trì thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ: Không
quá 45 ngày.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Hội đồng nhân
dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và
Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định chủ trương đầu tư dự án của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
i) Lệ phí: Không có.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm):
- Tờ trình đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định chủ
trương đầu tư chương trình, dự án theo mẫu tại Phụ lục IVa kèm theo Nghị định số
114/2021/NĐ-CP .
- Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án theo mẫu tại
Phụ lục IIIc kèm theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ;
- Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định hoặc cơ
quan chủ trì thẩm định về chủ trương đầu tư chương trình, dự án theo mẫu tại Phụ
lục IVb kèm theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP .
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu
có): Không có.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư công năm 2019;
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của
Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn
vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài;
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP ngày 04/5/2023 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 114/2021/NĐ-CP .
PHỤ LỤC IVA
MẪU TỜ TRÌNH QUYẾT
ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI
(Kèm theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2021 của
Chính phủ)
TÊN CƠ QUAN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ….
|
....., ngày...
tháng ... năm ...
|
TỜ TRÌNH
Quyết định chủ trương
đầu tư chương trình/dự án ……..
Kính gửi: (Cơ quan
quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án).
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Các căn cứ pháp lý khác (có liên quan);
(Tên cơ quan) trình (Cơ quan quyết định chủ trương
đầu tư chương trình/dự án) quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án (Tên
chương trình/dự án) với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG CHƯƠNG TRÌNH/DỰ ÁN
1. Tên chương trình/dự án:
2. Cơ quan chủ quản:
3. Chủ chương trình, dự án (dự kiến):
4. Nhà tài trợ, đồng tài trợ (nếu có):
5. Mục tiêu:
6. Quy mô và nội dung đầu tư:
7. Dự án nhóm:
8. Thời gian thực hiện:
9. Địa điểm thực hiện chương trình, dự án:
10. Tổng vốn thực hiện chương trình, dự án (trong đó
làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn, phân kỳ đầu tư sử dụng
nguồn vốn theo thời gian cụ thể, dự kiến bố trí vốn) theo tiền đồng Việt Nam và
quy đổi ra nguyên tệ và đô la Mỹ, gồm:
- Nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi và mức vốn cụ thể
theo từng nguồn (vốn ODA không hoàn lại, vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đầu
tư và vốn sự nghiệp) theo nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam và đô la Mỹ;
- Nguồn vốn đối ứng và mức vốn cụ thể theo từng nguồn
(vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) theo tiền đồng Việt Nam và quy đổi ra đô la Mỹ.
11. Cơ chế tài chính trong nước:
12. Các thông tin khác (nếu có):
II. QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI XÂY DỰNG BÁO CÁO NGHIÊN
CỨU TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN NHÓM A, BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH,
DỰ ÁN
- Nội dung Đề xuất chương trình, dự án đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
- Nêu đầy đủ quá trình triển khai xây dựng báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án
và những nội dung có thay đổi so với Đề xuất chương trình, dự án đã được phê duyệt
(nếu có).
- Đánh giá tình hình thực hiện chương trình, dự án
giai đoạn trước (nếu chuyển từ giai đoạn trước sang).
- Việc thẩm định chủ trương đầu tư, thẩm định nguồn
vốn và khả năng cân đối vốn chương trình/dự án.
- Các nội dung khác (nếu có).
III. DANH MỤC HỒ SƠ KÈM THEO
Kèm theo đầy đủ các hồ sơ theo quy định tại khoản 1
Điều 16 của Nghị định này.
(Tên cơ quan) trình (Cơ quan quyết định chủ trương
đầu tư chương trình/dự án) xem xét, quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư
chương trình/dự án (Tên chương trình/dự án) giai đoạn (nêu rõ giai đoạn thực hiện
chương trình/dự án).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ quan thẩm định chủ trương đầu tư chương trình, dự án;
- Các cơ quan liên quan khác;
- Lưu:...
|
ĐẠI DIỆN CƠ
QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Tên người đại diện
|
PHỤ LỤC IIIC
MẪU BÁO CÁO ĐỀ XUẤT
CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI
(Kèm theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2021 của
Chính phủ)
I. NHỮNG THÔNG TIN CHỦ YẾU
1. Tên chương trình, dự án (tiếng Việt và tiếng
Anh).
2. Cơ quan chủ quản, đơn vị đề xuất và chủ dự án (dự
kiến): Tên, địa chỉ và các thông tin liên quan khác.
3. Nhà tài trợ và đồng tài trợ nước ngoài (nếu có)
dự kiến hỗ trợ thực hiện chương trình.
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN
Nội dung Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương
trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi theo quy định tại Điều 31 Luật Đầu
tư công và bổ sung thêm các nội dung liên quan đến vốn ODA, vốn vay ưu đãi như
sau:
1. Khái quát các chương trình, dự án khác đã và
đang thực hiện bằng những nguồn vốn khác nhau (nếu có) nhằm mục đích hỗ trợ giải
quyết các vấn đề có liên quan.
2. Nhu cầu sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi để hỗ trợ
thực hiện chương trình; sự phù hợp đối với chính sách và ưu tiên sử dụng vốn
ODA, vốn vay ưu đãi của Chính phủ và của nhà tài trợ nước ngoài.
3. Dự kiến vốn của nhà tài trợ nước ngoài và mức vốn
cụ thể theo từng nguồn (vốn ODA không hoàn lại, vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi, vốn
đầu tư và vốn sự nghiệp) nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam và đô la Mỹ.
4. Dự kiến vốn đối ứng, nguồn cung cấp và mức vốn cụ
thể theo từng nguồn gồm: ngân sách trung ương, ngân sách địa phương, vốn tự có
của chủ dự án (dự kiến), vốn vay ngân hàng, các nguồn vốn hợp pháp khác, vốn đầu
tư và vốn sự nghiệp (đồng Việt Nam và quy đổi ra đô la Mỹ).
5. Điều kiện ràng buộc về sử dụng vốn ODA, vốn vay
ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài: Giải trình về những điều kiện ràng buộc về sử
dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài (trường hợp vốn ODA, vốn
vay ưu đãi có ràng buộc).
6. Cơ chế tài chính trong nước áp dụng đối với
chương trình (cấp phát toàn bộ, cho vay lại toàn bộ, cho vay lại một phần với tỷ
lệ cho vay lại cụ thể từ ngân sách nhà nước; điều khoản và điều kiện cho vay lại;
phương án trả nợ vốn vay); phương thức tài trợ dự án hay giải ngân qua ngân
sách nhà nước; phương thức cho vay lại.
7. Đối tượng thụ hưởng trực tiếp và gián tiếp của
chương trình.
8. Đánh giá sơ bộ chương trình, dự án về: tính hiệu
quả (kinh tế, xã hội, môi trường), tính khả thi và tính bền vững của chương
trình, dự án.
9. Đề xuất hình thức tổ chức quản lý thực hiện
chương trình.
10. Các hoạt động thực hiện trước: Trên cơ sở thống
nhất với nhà tài trợ nước ngoài, đề xuất các hoạt động thực hiện trước theo quy
định tại Điều 17 Nghị định này, trong đó nêu rõ kinh phí dự kiến, khung thời
gian, trách nhiệm của các cơ quan Việt Nam và nhà tài trợ nước ngoài.
PHỤ LỤC IVB
MẪU BÁO CÁO KẾT
QUẢ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI, BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU
TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI
(Kèm theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ….
|
..., ngày ...
tháng ... năm ...
|
BÁO CÁO
Kết quả thẩm định
Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi/Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương
trình/dự án ...
Kính gửi: (Tên cơ
quan trình thẩm định).
Cơ quan (Tên cơ quan thẩm định) nhận được Tờ trình
số .... ngày ... tháng ... năm ... của cơ quan (Tên cơ quan trình) trình thẩm định
Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi/Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương
trình/dự án (Tên đề nghị thẩm định). Sau khi xem xét, tổng hợp ý kiến và kết quả
thẩm định của các cơ quan, tổ chức có liên quan, cơ quan (Tên cơ quan thẩm định)
báo cáo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi/Báo cáo đề xuất chủ
trương đầu tư chương trình/dự án (Tên) như sau:
Phần thứ nhất
TÀI LIỆU THẨM ĐỊNH
VÀ TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH
I. HỒ SƠ TÀI LIỆU THẨM ĐỊNH
1. Tờ trình cơ quan quyết định chủ trương đầu tư
chương trình/dự án.
2. Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc Báo cáo đề
xuất chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công.
3. Báo cáo thẩm định nội bộ.
4. Ý kiến thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn
của cơ quan thẩm định theo quy định tại Điều 33 của Luật Đầu tư công.
5. Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
II. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ THẨM ĐỊNH
1. Luật Đầu tư công.
2. Các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công.
3. Các căn cứ pháp lý khác (nếu có).
III. TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH
1. Đơn vị chủ trì thẩm định:
2. Đơn vị phối hợp thẩm định:
3. Hình thức thẩm định: Tổ chức họp hoặc lấy ý kiến
bằng văn bản hoặc áp dụng cả hai hình thức (nếu cần thiết).
Phần thứ hai
Ý KIẾN THẨM ĐỊNH
CHƯƠNG TRÌNH/DỰ ÁN ………….
I. MÔ TẢ THÔNG TIN CHUNG VÀ ĐỀ XUẤT CỦA CƠ
QUAN/HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH/DỰ ÁN......
1. Tên chương trình/dự án:
2. Cơ quan chủ quản:
3. Chủ chương trình/dự án (dự kiến):
4. Nhà tài trợ, đồng tài trợ (nếu có):
5. Mục tiêu:
6. Quy mô và nội dung đầu tư:
7. Dự án nhóm:
8. Thời gian thực hiện (tiến độ và phân kỳ đầu tư):
9. Địa điểm thực hiện chương trình/dự án:
10. Tổng vốn thực hiện chương trình/dự án (trong đó
làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn, phân kỳ đầu tư sử dụng
nguồn vốn theo thời gian cụ thể, dự kiến bố trí vốn) theo tiền đồng Việt Nam và
quy đổi ra nguyên tệ và đô la Mỹ, gồm:
- Nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi và mức vốn cụ thể
theo từng nguồn (vốn ODA không hoàn lại, vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đầu
tư và vốn sự nghiệp) theo nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam và đô la Mỹ;
- Nguồn vốn đối ứng và mức vốn cụ thể theo từng nguồn
(vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) theo tiền đồng Việt Nam và quy đổi ra đô la Mỹ.
11. Cơ chế tài chính trong nước:
12. Nguồn vốn đề nghị thẩm định:
13. Các thông tin khác (nếu có):
II. TỔNG HỢP Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CÁC ĐƠN VỊ PHỐI
HỢP
Tổng hợp ý kiến của các đơn vị phối hợp thẩm định
theo quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định của Chính phủ.
III. Ý KIẾN THẨM ĐỊNH CỦA CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
Việc thẩm định chủ trương đầu tư dự án phải phù hợp
với các quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định của Chính phủ.
Các ý kiến thẩm định tập trung vào các nội dung quy
định tại Điều 15 của Nghị định này.
Các ý kiến khác (nếu có) ……………………….
(Trong từng trường hợp cụ thể cơ quan/Hội đồng
thẩm định có thể bổ sung hoặc điều chỉnh các nội dung thẩm định bảo đảm phù hợp
với các quy định của Luật Đầu tư công, các ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính
phủ và các văn bản hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
IV. KẾT LUẬN
Chương trình/Dự án (Tên) đủ điều kiện (chưa đủ điều
kiện) để trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư và triển khai các
bước tiếp theo.
Trên đây là ý kiến thẩm định của (Cơ quan thẩm định/Hội
đồng thẩm định) về chủ trương đầu tư chương trình/dự án, đề nghị cơ quan (Tên
cơ quan trình) xem xét báo cáo cấp có thẩm quyền điều chỉnh (nếu yêu cầu điều
chỉnh) hoặc quyết định chủ trương đầu tư chương trình/dự án (nếu chấp thuận đề
xuất của cơ quan trình).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án;
- Các cơ quan liên quan khác;
- Lưu:...
|
ĐẠI DIỆN CƠ
QUAN THẨM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Tên người đại diện
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG
1. Thủ tục: Quyết định đầu
tư chương trình, dự án đầu tư sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi thuộc thẩm quyền
của người đứng đầu cơ quan chủ quản (Mã TTHC: 1.008423)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC
Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (số 126A, Đường
Nguyễn Thị Định, Khu phố 2, Phường Phú Tân, thành phố Bến Tre) trong giờ làm việc,
sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ Hai đến thứ Sáu
hàng tuần.
Bước 2. Nhận hồ sơ TTHC
- Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tiếp nhận kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì
trả lại ngay và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ
thì viết phiếu nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời gian quy định.
- Chuyển hồ sơ về Sở Kế hoạch và Đầu tư giải quyết
theo thẩm quyền.
Bước 3. Giải quyết hồ sơ TTHC
- Đối với chương trình đầu tư công do Hội đồng
nhân dân quyết định chủ trương đầu tư:
+ Căn cứ chủ trương đầu tư đã được Hội đồng nhân
dân quyết định, chủ chương trình lập báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình gửi
Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định theo quy định của pháp luật và trình Ủy ban
nhân dân tỉnh.
+ Ủy ban nhân dân tổ chức thẩm định các nội dung
quy định tại khoản 1 Điều 44 và khoản 2 Điều 45 của Luật Đầu tư công.
+ Căn cứ ý kiến thẩm định của Ủy ban nhân dân tỉnh,
chủ chương trình hoàn chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình và dự thảo
quyết định đầu tư chương trình trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết
định.
- Dự án không có cấu phần xây dựng:
+ Căn cứ chủ trương đầu tư đã được cấp có thẩm quyền
quyết định, chủ đầu tư lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án gửi Sở Kế hoạch và
Đầu tư thẩm định và trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư;
+ Người đứng đầu Bộ, cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định hoặc giao cơ quan chuyên môn quản
lý đầu tư công (Sở Kế hoạch và Đầu tư ) tổ chức thẩm định dự án;
+ Hội đồng thâm hoặc giao cơ quan chuyên môn quản
lý đầu tư công (Sở Kế hoạch và Đầu tư) thẩm định các nội dung quy định tại khoản
2 Điều 44 và khoản 2 Điều 45 của Luật Đầu tư công;
+ Căn cứ ý kiến thẩm định, chủ đầu tư hoàn chỉnh
báo cáo nghiên cứu khả thi dự án chuyển Sở Kế hoạch và Đầu tư để trình cấp có
thẩm quyền xem xét, quyết định đầu tư.
+ Trình tự lập thẩm định, quyết định đầu tư dự án
có cấu phần xây dựng: Thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng và các
quy định khác có liên quan đến quản lý và sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, trừ
dự án quan trọng quốc gia.
- Đối với chương trình, dự án sử dụng vốn ODA và vốn
vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài áp dụng cơ chế tài chính trong nước
theo hình thức cho vay lại: việc lập, thẩm định chương trình, dự án theo quy định
của Luật Đầu tư công và phải được thẩm định phương án tài chính của chương
trình, dự án, năng lực tài chính của chủ đầu tư theo quy định của pháp luật về
quản lý nợ công và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Chuyển kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh.
Bước 4. Trả kết quả
Đến hẹn, tổ chức hoặc cá nhân mang phiếu hẹn đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để nhận kết quả hoặc qua đường Bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường Bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (số 126A,
Nguyễn Thị Định, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
c) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình thẩm định chương trình, dự án.*
- Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình, dự
án.*
- Các tài liệu khác có liên quan.*
d) Số lượng hồ sơ: 05 bộ tài liệu
đ) Thời hạn giải quyết: Thời gian quyết định
đầu tư chương trình, dự án kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư nhận
đủ hồ sơ hợp lệ như sau:
- Chương trình đầu tư công: Không quá 20 ngày;
- Dự án nhóm A: Không quá 15 ngày;
- Dự án nhóm B, C: Không quá 10 ngày.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và
Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định đầu tư chương trình, dự án.
i) Lệ phí: Không có.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm):
Không có.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu
có): Không có.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư công năm 2019;
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của
Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn
vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP ngày 04/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 114/2021/NĐ-CP .
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung
2. Thủ tục: Quyết định,
phê duyệt văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án (bao gồm dự án hỗ trợ kỹ
thuật sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi để chuẩn bị dự án đầu tư) (Mã TTHC:
2.001991)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC
Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (số 126A, Đường
Nguyễn Thị Định, Khu phố 2, Phường Phú Tân, thành phố Bến Tre) trong giờ làm việc,
sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ Hai đến thứ Sáu
hàng tuần.
Bước 2. Nhận hồ sơ TTHC
- Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tiếp nhận kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì
trả lại ngay và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ
thì viết phiếu nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời gian quy định.
- Chuyển hồ sơ về Sở Kế hoạch và Đầu tư giải quyết
theo thẩm quyền.
Bước 3. Giải quyết hồ sơ TTHC
- Đối với dự án, phi dự án không quy định tại
khoản 1 Điều 23 của Nghị định 114/2021/NĐ-CP và dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng vốn
ODA không hòa lại của nhà tài trợ nước ngoài để chuẩn bị dự án đầu tư do cơ
quan, tổ chức quản lý và không phải thực hiện trình tự, thủ tục quyết định chủ
trương thực hiện:
+ Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
thực hiện thẩm định hồ sơ và có văn bản gửi lấy ý kiến Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ
Tài chính, các cơ quan có liên quan kèm theo Văn kiện dự án, phi dự án và các
tài liệu liên quan khác (nếu có);
(Trường hợp dự án, phi dự án có quy mô vốn ODA
không hoàn lại từ 200.000 đô la Mỹ trở xuống, người đứng đầu cơ quan chủ quản
phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án và không bắt buộc phải lấy ý kiến của các
cơ quan liên quan).
+ Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến có văn bản góp ý về những nội dung của Văn
kiện dự án, phi dự án và những vấn đề cần thiết có liên quan, trong đó lưu ý
các nội dung: sự cần thiết và các mục tiêu, kết quả chủ yếu; nguồn vốn và khả
năng cân đối vốn, cơ chế tài chính; điều kiện của nhà tài trợ nước ngoài (nếu
có) và khả năng đáp ứng của phía Việt Nam gửi ý kiến góp ý về Sở Kế hoạch và Đầu
tư tổng hợp.
+ Trên cơ sở ý kiến góp ý Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ
trì thẩm định dự án, phi dự án với các nội dung gồm: sự phù hợp của dự án, phi
dự án với mục tiêu phát triển cụ thể của bộ, ngành, địa phương, đơn vị thực hiện
và thụ hưởng; sự phù hợp của phương thức tổ chức thực hiện; vốn và khả năng cân
đối vốn, cơ chế tài chính; tính hợp lý trong cơ cấu ngân sách dành cho các hạng
mục chủ yếu; cam kết, điều kiện tiên quyết và các điều kiện khác của nhà tài trợ
nước ngoài và các bên tham gia (nếu có); hiệu quả, khả năng vận dụng kết quả
vào thực tiễn và tính bền vững sau khi kết thúc; những ý kiến đã được thống nhất
hoặc còn khác nhau giữa các bên. Dự thảo hồ sơ phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự
án trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
+ Căn cứ kết quả thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án. Đối với dự án hỗ trợ
kỹ thuật chuẩn bị dự án đầu tư do địa phương quản lý, căn cứ kết quả thẩm định,
Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt Văn kiện dự án.
Nội dung chính của Quyết định phê duyệt Văn kiện dự
án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án gồm (i) Tên dự án, phi dự án; (ii) Tên nhà tài trợ,
đồng tài trợ nước ngoài (nếu có); (iii) Tên cơ quan chủ quản, chủ dự án; (iv)
Thời gian, địa điểm thực hiện; (v) Mục tiêu, hoạt động và kết quả; (vi) Tổ chức
quản lý; (vii) Phương thức thực hiện; (viii) Tổng mức vốn và cơ cấu nguồn vốn gồm:
Vốn ODA không hoàn lại (nguyên tệ và quy đổi ra đồng Việt Nam) và vốn đối ứng
(đồng Việt Nam); (ix) Các nội dung khác.
+ Sau khi Văn kiện dự án, phi dự án được phê duyệt,
Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Sở Kế
hoạch và Đầu tư và các cơ quan có liên quan kèm theo Văn kiện dự án, phi dự án
đã được phê duyệt có đóng dấu giáp lai của cơ quan chủ quản và các tài liệu
liên quan để giám sát và phối hợp thực hiện.
+ Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo chính thức cho
nhà tài trợ nước ngoài và đề nghị xem xét tài trợ.
- Đối với dự án, phi dự án quy định tại khoản
1 Điều 23 của Nghị định 114/2021/NĐ-CP:
Ủy ban nhân dân tỉnh không tổ chức thẩm định. Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Quyết định chủ trương thực hiện để quyết định phê
duyệt Văn kiện dự án, phi dự án.
- Chuyển kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh.
Bước 4. Trả kết quả:
Đến hẹn, tổ chức hoặc cá nhân mang phiếu hẹn đến Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để nhận kết quả hoặc qua đường Bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường Bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (số 126A,
Nguyễn Thị Định, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản lấy ý kiến.*
- Văn bản trình phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án
của chủ dự án.*
- Dự thảo Văn kiện dự án, phi dự án.*
- Văn bản góp ý của các cơ quan liên quan.*
- Các tài liệu liên quan khác (nếu có) như: văn bản
của nhà tài trợ thống nhất với nội dung dự án, phi dự án, thông báo hoặc cam kết
xem xét tài trợ, văn bản ghi nhớ với nhà tài trợ, báo cáo của đoàn chuyên gia
thẩm định thực hiện theo yêu cầu của nhà tài trợ.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ (Riêng Văn kiện
dự án, phi dự án: 08 bộ).
đ) Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày kể
từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và
Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định phê duyệt văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án.
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu Văn kiện dự
án, phi dự án thực hiện theo mẫu tại Phụ lục V và Phụ lục VI kèm theo Nghị định
số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu
có): Không có
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật đầu tư công năm 2019;
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của
Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn
vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP ngày 04/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày
16/12/2021 của Chính phủ.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung.
PHỤ LỤC V
MẪU VĂN KIỆN DỰ
ÁN HỖ TRỢ KỸ THUẬT SỬ DỤNG VỐN ODA KHÔNG HOÀN LẠI
(Kèm theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2021 của
Chính phủ)
I. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án (tiếng Việt và tiếng Anh).
2. Cơ quan chủ quản, đơn vị đề xuất và chủ dự án (dự
kiến): Tên, địa chỉ và các thông tin liên quan khác.
3. Nhà tài trợ và đồng tài trợ nước ngoài (nếu có)
dự kiến hỗ trợ thực hiện chương trình.
4. Thời gian dự kiến thực hiện dự án.
5. Địa điểm thực hiện dự án.
II. BỐI CẢNH VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA DỰ ÁN
1. Sự phù hợp và các đóng góp của dự án vào chiến lược,
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, quy hoạch cấp quốc gia, quy
hoạch vùng và quy hoạch tỉnh.
2. Mối quan hệ với các chương trình, dự án khác nhằm
hỗ trợ giải quyết các vấn đề có liên quan của chương trình, dự án.
3. Sự cần thiết của dự án (nêu rõ những vấn đề cần
giải quyết trong khuôn khổ dự án).
4. Nhu cầu hỗ trợ kỹ thuật bằng vốn ODA không hoàn
lại.
III. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI
Nêu rõ tính phù hợp của dự án với định hướng hợp
tác và lĩnh vực ưu tiên của nhà tài trợ nước ngoài; điều kiện cung cấp vốn ODA
không hoàn lại của nhà tài trợ nước ngoài và khả năng đáp ứng của phía Việt
Nam.
IV. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN
Nêu rõ các mục tiêu tổng quát và cụ thể của dự án.
V. MÔ TẢ DỰ ÁN
Các hợp phần, hoạt động và kết quả chủ yếu của hỗ trợ
kỹ thuật; đánh giá khả năng vận dụng hỗ trợ kỹ thuật vào thực tế.
VI. ĐỐI TƯỢNG THỤ HƯỞNG
Nêu rõ đối tượng thụ hưởng trực tiếp và gián tiếp của
dự án.
VII. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN, GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ DỰ
ÁN
1. Kế hoạch triển khai các hành động thực hiện trước
(nếu có).
2. Kế hoạch tổng thể và kế hoạch chi tiết thực hiện
dự án cho năm đầu tiên.
3. Kế hoạch giám sát và đánh giá dự án.
VIII. TỔ CHỨC QUẢN LÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN
Nêu rõ hình thức tổ chức quản lý thực hiện; cơ chế
phối hợp giữa các bên tham gia chuẩn bị thực hiện, thực hiện và quản lý dự án;
năng lực tổ chức, quản lý thực hiện dự án của chủ dự án.
IX. TỔNG VỐN DỰ ÁN
Nêu chi tiết theo từng cấu phần, hạng mục và dòng
ngân sách đầu tư phát triển, hành chính sự nghiệp, bao gồm:
1. Vốn ODA không hoàn lại (nguyên tệ và quy đổi ra
đô la Mỹ).
2. Vốn đối ứng (đồng Việt Nam và quy đổi ra đô la Mỹ).
Nêu rõ nguồn vốn đối ứng (ngân sách trung ương, địa phương), giá trị đóng góp bằng
hiện vật. Trách nhiệm bố trí vốn đối ứng của các cấp ngân sách và các đối tượng
tham gia thực hiện, đối tượng thụ hưởng dự án (nếu có).
3. Cơ chế tài chính.
X. ĐIỀU KIỆN RÀNG BUỘC VỀ SỬ DỤNG VỐN ODA KHÔNG
HOÀN LẠI CỦA NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI (NẾU CÓ)
Giải trình về những điều kiện ràng buộc về sử dụng
vốn ODA không hoàn lại của nhà tài trợ nước ngoài (nếu có).
PHỤ LỤC VI
MẪU VĂN KIỆN PHI
DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN ODA KHÔNG HOÀN LẠI
(Kèm theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2021 của
Chính phủ)
I. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án (tiếng Việt và tiếng Anh).
2. Cơ quan chủ quản, đơn vị đề xuất và chủ dự án (dự
kiến): Tên, địa chỉ và các thông tin liên quan khác.
3. Nhà tài trợ và đồng tài trợ nước ngoài (nếu có)
dự kiến hỗ trợ thực hiện chương trình.
4. Thời gian dự kiến.
5. Địa điểm thực hiện.
II. NHU CẦU VỀ KHOẢN PHI DỰ ÁN
1. Nêu sự cần thiết và nhu cầu tài trợ đối với phi
dự án.
2. Cơ sở đề xuất nhà tài trợ nước ngoài.
III. MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG CỦA PHI DỰ ÁN
Nêu rõ mục tiêu tổng quát, mục tiêu cụ thể và nội
dung của phi dự án.
IV. TỔ CHỨC QUẢN LÝ THỰC HIỆN PHI DỰ ÁN
Nêu rõ cơ chế phối hợp giữa các bên tham gia chuẩn
bị thực hiện, thực hiện và quản lý phi dự án; năng lực tổ chức, quản lý thực hiện
khoản phi dự án của chủ dự án.
V. TỔNG VỐN CỦA PHI DỰ ÁN
1. Vốn ODA, vốn vay ưu đãi (nguyên tệ và quy đổi ra
đồng Việt Nam và đô la Mỹ).
2. Nguồn và vốn đối ứng (đồng Việt Nam và quy đổi
ra đô la Mỹ).
3. Cơ chế tài chính.
VI. ĐIỀU KIỆN RÀNG BUỘC VỀ SỬ DỤNG VỐN ODA KHÔNG
HOÀN LẠI CỦA NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI
Giải trình về những điều kiện ràng buộc về sử dụng
vốn ODA không hoàn lại của nhà tài trợ nước ngoài (nếu có).
3. Thủ tục: Kế hoạch tổng
thể thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng (Mã
TTHC: 2.002053)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký điều ước quốc
tế cụ thể, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi, căn cứ Báo cáo nghiên cứu khả
thi, Văn kiện chương trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, quyết định
đầu tư chương trình, dự án và điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận về vốn ODA, vốn
vay ưu đãi đối với chương trình, dự án, chủ dự án phối hợp với nhà tài trợ nước
ngoài lập hoặc rà soát, cập nhật kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự
án, nộp hồ sơ gửi đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (số 126A,
Đường Nguyễn Thị Định, Khu phố 2, Phường Phú Tân, thành phố Bến Tre) trong giờ
làm việc, sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ Hai đến
thứ Sáu hàng tuần.
Bước 2. Nhận hồ sơ TTHC
- Công chức Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp
nhận kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và
hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời gian quy định.
- Chuyển hồ sơ về Sở Kế hoạch và Đầu tư giải quyết
theo thẩm quyền.
Bước 3. Giải quyết hồ sơ TTHC
- Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định hồ sơ, tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh xây dựng dự thảo kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự
án trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và phê duyệt.
- Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt kế hoạch
tổng thể thực hiện chương trình, dự án.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phê
duyệt kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án, Ủy ban nhân dân tỉnh gửi
Quyết định phê duyệt kèm theo kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án
cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan
có liên quan và nhà tài trợ nước ngoài phục vụ công tác giám sát, đánh giá và
phối hợp thực hiện chương trình, dự án.
- Chuyển kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh.
Bước 4. Trả kết quả
Đến hẹn, tổ chức hoặc cá nhân mang phiếu hẹn đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để nhận kết quả.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường Bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (số 126A,
Nguyễn Thị Định, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
c) Thành phần hồ sơ:
Kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án được
lập cho toàn bộ thời gian thực hiện chương trình, dự án và phải bao gồm tất cả
hợp phần, hạng mục, nhóm hoạt động, nguồn vốn tương ứng (vốn ODA, vốn vay ưu
đãi, vốn đối ứng) và tiến độ thực hiện dự kiến kèm theo.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
đ) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30
ngày kể từ ngày ký kết điều ước quốc tế cụ thể, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay
ưu đãi
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và
Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kế
hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án được phê duyệt
i) Lệ phí: Không có.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu
có): Không có
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư công năm 2019;
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của
Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn
vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP ngày 04/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 114/2021/NĐ-CP .
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung.
4. Thủ tục: Kế hoạch thực
hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng hằng
năm (Mã TTHC: 2.002050)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC
Trên cơ sở kế hoạch tổng thể thực hiện chương
trình, dự án đã được cơ quan chủ quản phê duyệt; căn cứ tình hình giải ngân thực
tế và kế hoạch giải ngân theo điều ước quốc tế, thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay
ưu đãi đối với chương trình, dự án, chủ dự án xem xét gửi hồ sơ đến Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (số 126A, Đường Nguyễn Thị Định, Khu phố
2, Phường Phú Tân, thành phố Bến Tre) trong giờ làm việc, sáng từ 7 giờ đến 11
giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần.
Bước 2. Nhận hồ sơ TTHC
- Công chức Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp
nhận kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và
hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời gian quy định.
- Chuyển hồ sơ về Sở Kế hoạch và Đầu tư giải quyết
theo thẩm quyền.
Bước 3. Giải quyết hồ sơ TTHC
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định hồ sơ, tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh xây dựng dự thảo kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng
năm trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và phê duyệt.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt kế hoạch
thực hiện chương trình, dự án hàng năm. Kế hoạch thực hiện chương trình, dự án
sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi hằng năm là một phần kế hoạch đầu tư công hàng
năm của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Hằng năm, vào thời điểm xây dựng kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành, Ủy
ban nhân dân tỉnh tổng hợp kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng năm vào
kế hoạch đầu tư công và kế hoạch ngân sách hàng năm Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Đối với chương trình, dự án vay lại toàn bộ từ
ngân sách nhà nước: Hằng năm, vào cùng thời điểm xây dựng kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước, chủ dự án lập kế hoạch thực hiện
chương trình, dự án trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch vốn ODA, vốn
vay ưu đãi gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và cơ quan được ủy quyền cho
vay lại để theo dõi, giám sát tình hình thực hiện, Ủy ban nhân dân tỉnh, chủ dự
án có trách nhiệm tự cân đối đủ vốn đối ứng theo tiến độ thực hiện của chương
trình, dự án.
- Đối với chương trình, dự án vay lại một phần từ
ngân sách nhà nước: Tùy theo tính chất của từng hợp phần chương trình, dự án (cấp
phát toàn bộ hay cho vay lại), chủ dự án áp dụng quy trình lập và trình duyệt kế
hoạch của chương trình, dự án tương ứng với từng hợp phần của chương trình, dự
án theo quy định tại khoản 1, 2, 7 Điều Nghị định số 114/2021/NĐ-CP .
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phê
duyệt kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng năm, chủ dự án gửi Ủy ban
nhân dân tỉnh và thông qua cơ quan chủ quản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Sở Kế hoạch
và Đầu tư các cơ quan có liên quan và nhà tài trợ nước ngoài Quyết định phê duyệt
kèm theo kế hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng năm phục vụ công tác giám
sát, đánh giá và phối hợp thực hiện chương trình, dự án.
- Chuyển kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh.
Bước 4. Trả kết quả
Đến hẹn, tổ chức hoặc cá nhân mang phiếu hẹn đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để nhận kết quả.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường Bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (số 126A,
Nguyễn Thị Định, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
c) Thành phần hồ sơ: Nội dung của kế hoạch
thực hiện chương trình, dự án hằng năm gồm thông tin chi tiết về các hợp phần
(chia theo hợp phần hỗ trợ kỹ thuật và đầu tư xây dựng), các hạng mục và hoạt động
chính, các nguồn vốn, bao gồm cả vốn đối ứng và tiến độ thực hiện dự kiến kèm
theo.*
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
đ) Thời hạn giải quyết: Không có
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và
Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kế
hoạch thực hiện chương trình, dự án hằng năm được phê duyệt
i) Lệ phí: Không có
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu
có): Không có
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của
Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn
vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.
- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP ngày 04/5/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 114/2021/NĐ-CP của
Chính phủ.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung.
5. Thủ tục: Xác nhận chuyên gia
(Mã TTHC: 2.002058)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ TTHC
- Chuyên gia người nước ngoài cung cấp thông tin cần
thiết cho chủ dự án.
- Trong vòng 30 ngày làm việc kể từ khi hợp đồng
chuyên gia có hiệu lực, chủ dự án gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (số 126A, Đường Nguyễn Thị Định,
Khu phố 2, Phường Phú Tân, thành phố Bến Tre) trong giờ làm việc, sáng từ 7 giờ
đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần.
Bước 2. Nhận hồ sơ TTHC
- Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tiếp nhận kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì
trả lại ngay và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ
thì viết phiếu nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời gian quy định.
- Chuyển hồ sơ về Sở Kế hoạch và Đầu tư giải quyết
theo thẩm quyền.
Bước 3. Giải quyết hồ sơ TTHC
- Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện thẩm định hồ sơ,
tham mưu văn bản xác nhận chuyên gia trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Chuyển kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh.
Bước 4. Trả kết quả
Đến hẹn, tổ chức hoặc cá nhân mang phiếu hẹn đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để nhận kết quả hoặc qua đường Bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường Bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (số 126A,
Nguyễn Thị Định, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).
c) Thành phần hồ sơ:
- Bản cam kết không mang quốc tịch Việt Nam của
chuyên gia;*
- Bản sao hộ chiếu (có chứng thực) của chuyên gia
và các thành viên trong gia đình chuyên gia, trong đó có trang thị thực nhập cảnh
Việt Nam (nếu có) và trang đóng dấu xuất nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất nhập
cảnh;*
- Bản gốc hoặc bản sao (có chứng thực) các tài liệu
sau: (i) Quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu dịch vụ tư vấn (cá nhân hoặc
nhóm chuyên gia); (ii) Tài liệu đấu thầu đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
(bao gồm phần danh sách tư vấn);*
- Văn bản chấp thuận của bên Việt Nam và bên nước
ngoài trong trường hợp có sự thay đổi và bổ sung so với danh sách chuyên gia,
tư vấn trong tài liệu đấu thầu đã được cấp có tham quyền phê duyệt;*
- Bản sao hợp đồng tư vấn của chuyên gia (cá nhân
hoặc nhóm chuyên gia) ký với nhà thầu, cơ quan có thẩm quyền bên Việt Nam hoặc
bên nước ngoài.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và
Đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức (các chủ dự án của các chương trình, dự án ODA có chuyên gia nước ngoài
làm việc và cần xác nhận chuyên gia).
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản xác nhận của cơ quan chủ quản các chương trình, dự án ODA.
i) Lệ phí: Không có.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai xác nhận
chuyên gia nước ngoài thực hiện chương trình, dự án ODA tại Việt Nam tại Mẫu số
1 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 12/2010/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 28/5/2010
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
Không có.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Quyết định số 119/2009/QĐ-TTg ngày 01/10/2009 của
Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế chuyên gia nước ngoài thực hiện
các chương trình, dự án ODA;
- Thông tư liên tịch số 12/2010/TTLT-BKHĐT-BTC ngày
28/5/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng
dẫn thực hiện Quy chế chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án
ODA ban hành kèm theo Quyết định số 119/2009/QĐ-TTg ngày 01/10/2009 của Thủ tướng
Chính phủ.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung.
MẪU SỐ 1
Ban hành kèm theo
TTLT số 12/2010/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 28/5/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ
Tài chính
TỜ KHAI XÁC NHẬN
CHUYÊN GIA NƯỚC NGOÀI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ODA TẠI VIỆT NAM
I. PHẦN DÀNH CHO
CHỦ DỰ ÁN
1. Tên chương trình, dự án ODA:
...................................................................................................................................
2. Tên nhà tài trợ:
...................................................................................................................................
3. Chủ dự án:
Tên:
............................................................................................................................
Địa chỉ:
.......................................................................................................................
Điện thoại: ……………………………… Fax: ……………………
Email:...............................
Mã số đơn vị sử dụng NSNN:
......................................................................................
4. Cơ quan chủ quản:
Tên:
............................................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Điện thoại: ……………………………….. Fax: …………………..
Email:..............................
Mã số đơn vị sử dụng NSNN:
......................................................................................
5. Ban quản lý dự án:
Tên:
............................................................................................................................
Địa chỉ:
.......................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………… Fax: ……………………
Email:...........................
6. Địa điểm thực hiện dự án:
...................................................................................................................................
7. Thời gian thực hiện dự án:
Từ ngày ………………………………….. đến ngày
..........................................................
8. Tổng vốn ODA
- Nguyên tệ:
................................................................................................................
- Quy ra USD:
.............................................................................................................
9. Loại hình viện trợ:
- ODA không hoàn lại:
- ODA vay ưu đãi:
- ODA vay hỗn hợp:
10. Văn bản phê duyệt văn kiện dự án của cấp có
thẩm quyền:
Số: ………………………… ngày ……………………. của
.................................................
11. Những hoạt động có sử dụng chuyên gia nước
ngoài theo văn kiện dự án:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
12. Chuyên gia nước ngoài đề nghị xác nhận:
- Tên chuyên gia nước ngoài:
.......................................................................................
- Quốc tịch: .................................................................................................................
- Số hộ chiếu:
.............................................................................................................
- Số visa (nếu có): .......................................................................................................
- Công việc thực hiện theo Hợp đồng ký với bên Việt
Nam hoặc bên nước ngoài: .........
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
- Thời gian làm việc tại Việt Nam: Từ ngày ………………….
đến ngày ............................
13. Hồ sơ gửi kèm theo gồm: (Quy định tại Khoản
1, Điều 3 của Thông tư)
-
.................................................................................................................................
-
.................................................................................................................................
Đề nghị (Tên Cơ quan chủ quản) xác nhận (Tên chuyên
gia nước ngoài) đáp ứng các điều kiện về ưu đãi và miễn trừ theo Quyết định số
119/2009/QĐ-TTg ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành Quy chế chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA.
|
……., ngày … tháng
… năm ….
(Người có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
II. XÁC NHẬN CỦA
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
14. Trên cơ sở thẩm tra thông tin và hồ sơ xác
nhận chuyên gia nước ngoài đính kèm của Chủ dự án nêu tại Mục I của Tờ khai
(Tên Cơ quan chủ quan) xác nhận:
(Tên chuyên gia nước ngoài) đáp ứng đủ các điều kiện
về ưu đãi và miễn trừ theo Quyết định số 119/2009/QĐ-TTg ngày 01 tháng 10 năm
2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế chuyên gia nước ngoài thực
hiện các chương trình, dự án ODA.
|
……., ngày … tháng
… năm ….
(Người có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
*
Thành phần hồ sơ số hóa bắt buộc.
*
Thành phần hồ sơ số hóa bắt buộc.
*
Thành phần hồ sơ số hóa bắt buộc.
*
Thành phần hồ sơ số hóa bắt buộc.
*
Thành phần hồ sơ số hóa bắt buộc.