ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1748/QĐ-UBND
|
Hậu Giang, ngày
17 tháng 10 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ VÀO KHU CÔNG
NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17
tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; Căn cứ Nghị định số 35/2022/NĐ-CP
ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và
khu kinh tế;
Căn cứ Nghị quyết 04-NQ/TU
ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển công
nghiệp, nông nghiệp, đô thị và du lịch tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021 - 2025 và
các năm tiếp theo;
Theo đề nghị của Trưởng ban Ban
Quản lý các khu công nghiệp tỉnh tại Tờ trình số 37/TTr-BQL ngày 06 tháng 9 năm
2022;
Căn cứ kết luận của Tập thể
Thường trực UBND tỉnh tại cuộc họp ngày 19 tháng 9 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí lựa
chọn nhà đầu tư vào khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc sở; Thủ trưởng
cơ quan, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố và các nhà đầu
tư đăng ký dự án đầu tư có sử dụng đất vào khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu
Giang chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, NCTH.TĐ
E\2022\QĐUB\BQL_tieu chi lua chon NĐT Khu CN
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hòa
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ VÀO KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm
vi điều chỉnh
Dự án đầu
tư xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp và dự án đầu tư thứ cấp mới vào khu
công nghiệp không thông qua hình thức đấu giá, đấu thầu dự án hoặc chuyển nhượng
dự án theo quy định tại khoản 2 Điều 32 Luật Đầu tư.
2. Đối
tượng áp dụng
Nhà đầu
tư đăng ký thực hiện dự án đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu
Giang và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Nguyên tắc chung
1. Hồ sơ đăng ký thực hiện
dự án đầu tư thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư và các văn bản pháp luật
có liên quan.
2. Quy định này là cơ sở để
lựa chọn nhà đầu tư và dự án đầu tư đáp ứng các tiêu chí được ban hành tại bước
quyết định chủ trương đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
3. Các dự án đầu tư phải
phù hợp với quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch sử
dụng đất. Đáp ứng các ngành nghề, tiêu chí được phê duyệt theo Quy định này.
Chương II
TIÊU
CHÍ LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ VÀO KHU CÔNG NGHIỆP
Điều 3. Điều kiện để nhà đầu tư tham gia xét chọn
Nhà đầu tư nộp đủ
hồ sơ và có đủ điều kiện để được cấp Quyết định chủ trương đầu tư theo quy định
của Luật Đầu tư.
Điều 4. Tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư vào khu công nghiệp
1. Tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư thứ cấp đầu tư vào khu công nghiệp
STT
|
Tiêu chí
|
Đạt
|
Không đạt
|
I
|
Năng lực tài
chính
|
|
|
|
Vốn sở hữu của
nhà đầu tư để thực hiện dự án có tối thiểu từ
20% (đối với dự án có diện tích dưới 20ha) và 15% (đối với dự án có diện tích
từ 20ha trở lên) so với tổng mức đầu tư dự án (ưu tiên lựa chọn nhà đầu tư có
vốn chủ sở hữu cao hơn)
|
|
|
II
|
Nộp ngân sách
|
|
|
|
Dự án đầu tư có đóng
góp vào ngân sách tỉnh từ 10 tỷ đồng/năm/ha sau thời gian ưu đãi thuế (Ưu
tiên lựa chọn nhà đầu tư đóng góp cao nhất và sử dụng nguồn nguyên liệu của địa
phương từ 70% trở lên)
|
|
|
III
|
Suất đầu tư của dự
án
|
|
|
|
Suất đầu tư dự án từ 50
tỷ đồng/ha trở lên (Trừ ngành kho bãi)
|
|
|
IV
|
Quản lý, bảo vệ môi trường
|
|
|
|
Dự án đầu tư có phương
án quản lý, bảo vệ môi trường khả thi và thân thiện môi trường
|
|
|
V
|
Lao động và công nghệ
|
|
|
|
Dự án đầu tư ứng dụng
công nghệ hiện đại, tiên tiến, sử dụng lao động có tay nghề cao (Ưu tiên sử dụng
lao động tại địa phương)
|
|
|
2. Phương pháp xác định nhà đầu tư
Nhà
đầu tư đạt được 05 tiêu chí và phù hợp ngành nghề thu hút đầu tư vào khu công
nghiệp trên địa bàn tỉnh thì được cơ quan đăng ký đầu tư xem xét thực hiện quy trình
chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư theo quy định.
Điều 5. Tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng hạ
tầng khu công nghiệp
1. Danh mục
quy hoạch ngành nghề thu hút đầu tư vào khu công nghiệp
a) Nhà đầu tư đáp
ứng danh mục quy hoạch ngành nghề thu hút đầu tư vào khu công nghiệp.
b) Các ngành nghề
ưu tiên quy hoạch: Các ngành, lĩnh vực công nghệ, tiên tiến, công nghệ
thân thiện với môi trường; Kho bãi và các hoạt động hỗ trợ vận tải; Sản xuất sản
phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học; Sản xuất thiết bị điện; Sản xuất
sản phẩm tiết kiệm năng lượng; Sản xuất máy công cụ, máy móc, thiết bị, phụ
tùng, máy phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, máy chế biến thực phẩm, thiết bị tưới
tiêu; Sản xuất, chế biến sản phẩm từ lương thực, thực phẩm; Chế biến thức ăn
chăn nuôi và thức ăn nuôi trồng thủy sản; Sản xuất sản phẩm đồ gỗ và hàng thủ
công mỹ nghệ; Sản xuất đồ uống; Công nghệ chế biến, chế tạo khác; Ngành công
nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, chế tạo máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất
công nghiệp, sản xuất, lắp ráp xe máy, ô tô và các ngành cơ khí khác, dịch vụ hậu
cần logistics…
2. Tiêu chí lựa
chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng hạ tầng khu công nghiệp
STT
|
Tiêu chí
|
Đạt
|
Không đạt
|
I
|
Năng lực tài
chính
|
|
|
|
Vốn sở hữu của
nhà đầu tư để thực hiện dự án đầu tư có tối
thiểu từ 15% so với tổng mức đầu tư dự án (Ưu tiên lựa chọn nhà đầu tư có vốn
cao hơn)
|
|
|
II
|
Kinh nghiệm
|
|
|
|
Nhà đầu tư đã triển khai
ít nhất 01 dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp tương đương
tại các tỉnh, thành: Bình Dương, Vũng Tàu, Đồng Nai, Bắc Ninh, Bắc Giang, Quảng
Ninh, Đà Nẵng, Thành phố Hải Phòng, Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí
Minh; và đã lấp đầy 60% trở lên
|
|
|
IIl
|
Khả năng thu hút nhà
đầu tư thứ cấp
|
|
|
|
Khả năng thu hút nhà đầu
tư thứ cấp (phù hợp quy hoạch, ngành nghề) đặc biệt là thu hút nhà đầu tư FDI
|
|
|
IV
|
Điều kiện chọn các
nhà đầu tư thứ cấp
|
|
|
|
Xây dựng kế hoạch lựa chọn
nhà đầu tư thứ cấp đăng ký vào khu công nghiệp phải đảm bảo đúng theo quy hoạch,
ngành nghề được duyệt và đáp ứng các tiêu chí theo khoản 1 Điều 4 Quy định
này
|
|
|
3. Phương pháp xác định
nhà đầu tư
a)
Nhà đầu tư đạt được 04 tiêu chí thì được cơ quan đăng ký đầu tư xem xét thực hiện
quy trình chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư theo
quy định.
b) Đối với dự án đầu
tư kết cấu hạ tầng khu công nghiệp có từ hai nhà đầu tư trở lên cùng đăng ký thực
hiện dự án đầu tư và đạt các tiêu chí theo khoản 2 Điều 5 Quy định này thì việc
lựa chọn nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 29 Nghị định
số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Tổ chức thực hiện
1. Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp
với các sở, ban, ngành tỉnh và địa phương có liên quan tham mưu UBND tỉnh lựa
chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư trong khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
2. Sở, ban, ngành tỉnh và địa phương có liên quan thực hiện chức năng quản
lý Nhà nước trong phạm vi, quyền hạn được giao trong việc thực hiện Quy định
này, tạo điều kiện thuận lợi, cung cấp thông tin cần thiết liên quan đến dự án
đầu tư, hỗ trợ nhà đầu tư trong quá trình thực hiện dự án.
3. Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có vướng mắc phát sinh, đề
nghị sở, ban, ngành tỉnh, UBND huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên
quan báo cáo bằng văn bản gửi về Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh tổng hợp,
tham mưu UBND tỉnh xem xét, sửa đổi cho phù hợp với tình hình thực tế./.