ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1739/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
01 tháng 7 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
585/QĐ-BKHĐT ngày 22 tháng 4 năm 2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố danh mục
thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 1069/TTr-SKHĐT ngày 17 tháng 6 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 01 (một) thủ tục hành chính lĩnh vực Hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Vĩnh Long (có phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao
Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Niêm yết, công khai đầy đủ
danh mục và nội dung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở,
trang thông tin điện tử của cơ quan.
- Căn cứ cách thức thực hiện của
từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ
tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính;
Danh mục thủ tục hành chính không thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua
dịch vụ bưu chính; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3, 4 (nếu có).
- Xây dựng quy trình nội bộ,
quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trong thời hạn chậm nhất là 10
ngày làm việc kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, trình Chủ tịch
UBND tỉnh phê duyệt.
- Tổ chức thực hiện đúng nội
dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các
sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Phòng KTTH;
- Lưu: 1.19.05.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ
HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1739/QĐ-UBND, ngày 01/7/2019 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục TTHC mới ban
hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư
STT
|
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
|
Lĩnh vực Hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa
|
01
|
Thủ tục đề nghị hỗ trợ sử dụng
dịch vụ tư vấn
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
LĨNH VỰC HỖ
TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1. Thủ tục
đề nghị hỗ trợ sử dụng dịch vụ tư vấn
a) Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp
cận mạng lưới tư vấn viên trên Cổng thông tin quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ
và vừa, trang thông tin điện tử của các bộ, cơ quan ngang bộ để lựa chọn tư vấn
viên hoặc tổ chức tư vấn và dịch vụ tư vấn phù hợp nhu cầu của doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa nộp hồ
sơ đề nghị hỗ trợ tư vấn tại đơn vị hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa (Sở Kế hoạch
và Đầu tư, địa chỉ: số 205/5 đường Phạm Hùng, phường 9, thành phố Vĩnh Long, tỉnh
Vĩnh Long).
b) Cách thức thực hiện: Gửi
hồ sơ đề nghị hỗ trợ tư vấn theo hướng dẫn của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh
Long.
c) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai xác định doanh nghiệp
siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa theo mẫu quy định tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp;
- Biên bản thỏa thuận dịch vụ
tư vấn giữa doanh nghiệp và tư vấn viên hoặc tổ chức tư vấn thuộc mạng lưới tư
vấn viên.
d) Số lượng hồ sơ: 01
bộ
đ) Thời hạn giải quyết: Tùy
theo từng hồ sơ cụ thể (do Trung ương chưa quy định, tỉnh chưa phát sinh thủ tục
hành chính).
e) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
g) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Long
h) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
- Doanh nghiệp siêu nhỏ được hỗ
trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn, nhưng không quá 03 (ba) triệu đồng một năm;
- Doanh nghiệp nhỏ được giảm tối
đa 30% giá trị hợp đồng tư vấn, nhưng không quá 05 (năm) triệu đồng một năm;
- Doanh nghiệp vừa được giảm tối
đa 10% giá trị hợp đồng tư vấn, nhưng không quá 10 (mười) triệu đồng một năm.
i) Phí, Lệ phí: Không
có
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Tờ khai xác định doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, doanh
nghiệp vừa theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
39/2018/NĐ-CP .
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có
m) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
+ Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ
và vừa số 04/2017/QH14 ngày 12 tháng 06 năm 2017.
+ Nghị định số 39/2018/NĐ-CP
ngày 11 tháng 03 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Hỗ
trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
+ Thông tư số 06/2019/TT-BKHĐT
ngày 29 tháng 3 năm 2019 hướng dẫn quy chế tổ chức và hoạt động của mạng lưới
tư vấn viên, hỗ trợ tư vấn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa thông qua mạng lưới tư vấn
viên.
Mẫu
TỜ
KHAI XÁC ĐỊNH DOANH NGHIỆP SIÊU NHỎ, DOANH NGHIỆP NHỎ, DOANH NGHIỆP VỪA
(Kèm
theo Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ)
1. Thông tin chung về doanh
nghiệp:
Tên doanh nghiệp:
……………………………………….…………………………
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:
…………………………………………………
Loại hình doanh nghiệp:
……………………………………………………..........
Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………………………………………..
Quận/huyện: ……………………………… tỉnh/thành
phố: ……………………..
Điện thoại:………………Fax:
………….……….. Email:…………………………
2. Thông tin về tiêu chí xác định
quy mô doanh nghiệp:
Lĩnh vực sản xuất, kinh doanh
chính: ……………………………………..………
Số lao động tham gia bảo hiểm
xã hội bình quân năm: …………………………
Tổng nguồn vốn:
……………………………………………………….…………….
Tổng doanh thu năm trước liền kề:
………………………………………………...
3. Doanh nghiệp tự xác định thuộc
quy mô (tích X vào ô tương ứng):
□ Doanh nghiệp siêu nhỏ
□ Doanh nghiệp nhỏ
□ Doanh nghiệp vừa
Tôi cam đoan thông tin kê khai
trên là đúng và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về việc kê khai
trên./.
|
……., ngày …… tháng....năm…
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu)
|