UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
1494/QĐ-UBND
|
Tam
Kỳ, ngày 17 tháng 05 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KẾT
CẤU HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU DÂN CƯ TIÊN XUÂN, XÃ TAM ANH, HUYỆN NÚI THÀNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND
& UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ về việc ban hành
quy chế quản lý và đầu tư xây dựng; Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000;
Nghị định số 07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2003 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của quy chế quản lý và đầu tư xây dựng; Nghị định số
16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 2 năm 2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 160/QĐ-KTM ngày 29 tháng 6 năm 2005 của Ban quản lý Khu
kinh tế mở Chu Lai về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết (1/500) và ban hành Điều
lệ quản lý xây dựng khu dân cư thôn Tiên Xuân, xã Tam Anh, huyện Núi Thành;
Xét hồ sơ dự án kèm theo Tờ trình số 230/TT-UBND ngày 16/11/2005 của UBND huyện
Núi Thành về việc đề nghị phê duyệt dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ
thuật khu dân cư Tiên Xuân, xã Tam Anh, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam;
Theo kết quả thẩm định thiết kế cơ sở của Sở Giao thông – Vận tải tại văn bản số
192/TĐ-TKCS ngày 10/3/2006; Sở Xây dựng tại văn bản số 14/PTĐ-XD ngày 20/01/2006;
Sở Công nghiệp tại Công văn số 78/TĐ-CN ngày 29/12/2005 và đề nghị của Sở Kế hoạch
& Đầu tư tại Tờ trình số: 218/KH&ĐT ngày 8/5/2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng
kỹ thuật khu dân cư Tiên Xuân, xã Tam Anh, huyện Núi Thành, với các nội dung
chính sau:
1. Mục tiêu của dự án: Giải quyết một phần nhu cầu về đất ở và đất bố trí tái định cư trên
địa bàn huyện, đồng thời tạo nguồn thu từ cấp quyền sử dụng đất để đầu tư xây dựng
kết cấu hạ tầng.
2. Địa điểm và quy mô chiếm
đất:
2.1 Địa điểm: Xã Tam Anh, huyện Núi Thành.
2.2 Quy mô chiếm đất :89.505
m2
- Đất ở : 50.185m2.
- Đất hạ tầng kỹ thuật :
24.027m2.
- Đất hành lang an toàn Quốc lộ
: 11.473m2.
- Đất công viên cây xanh : 990m2.
- Đất công trình công cộng :
2.830m2.
3. Chủ đầu tư: Uỷ ban nhân dân huyện Núi Thành.
4. Hình thức quản lý dự
án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện dự
án.
5. Quy mô và nội dung đầu
tư :
* Đường giao thông: Đường nội bộ khu nhà ở theo tiêu chuẩn 20TCN104-83, gồm các tuyến
theo quy hoạch được duyệt:
- Đường có mặt cắt ngang
(03+7,5+03)m=13,5m: 339,97m.
- Đường có mặt cắt ngang
(03+5,5+03)m=11,5m:1.098,51m.
- Đường có mặt cắt ngang
(3,5+5,5+01)m=9,5m : 565,09m.
- Tiêu chuẩn kỹ thuật:
+ Tải trọng thiết kế nền mặt đường:
Trục xe 10tấn.
+ Tải trọng thiết kế công
trình: H18-XB60.
+ Môduyn dàn hồi: 1.000daN/cm2.
+ Tần suất thiết kế:2%.
+ Quy mô công
trình: Vĩnh cửu.
- Giải pháp
kết cấu: Các lớp từ trên xuống
. Bê tông nhựa
chặt hạt vừa dày 07cm.
. Cấp phối đá
dăm dày 25 cm.
. Cấp phối đất
đồi đầm chặt K98 dày 30cm.
*Bó vỉa,vỉa hè:
- Bó vỉa: Bó vỉa
bê tông mác 200 đổ tại chỗ, khoảng 05m bố trí khe co dãn.
- Vỉa hè: Lát gạch
gạch bê tông, trên lớp đệm cát hạt thô dày.
* Hố trồng cây:
Khoảng cách từ 8-10m bố trí một hố.
* Hệ thống
thoát nước:
- Mương thoát
nước khẩu độ B=0,35-0,8m: Tổng chiều dài 3073m, kết cấu mương hở đậy đan bê
tông bê tông cốt thép M200, thân mương bê tông M150, móng mương bê tông M100, bố
trí hố ga thu nước.
- Cống qua đường
khẩu độ B=0,5-B=0,8: Tổng chiều dài 126m, kết cấu thân cống bê tông M150, bản mặt
cống bê tông cốt thép M200, móng bê tông M150.
- Cống kỹ thuật:
Ống cống bê tông li tâm D=0,4m.
* Hệ thống cấp
điện, điện chiếu sáng.
- Đường dây chiếu
sáng: 1.920m.
- Đường dây hạ
thế: 2.166m.
- Trạm biến áp
250KVA: 01 trạm.
- Đường dây
trung thế 22KV:405m.
* Hệ thống cấp
nước, cứu hoả:
- Trụ cứu hoả:
03 trụ.
- Đường ống
Æ50-Æ100: 3.205m.
* San lấp mặt bằng,
rà phá bom mìn.
* Đền bù giải
toả.
* Cây xanh, vệ
sinh môi trường, công trình đảm bảo an toàn giao thông.
(Chi tiết cụ thể các hạng mục theo bước thiết kế kỹ thuật)
6. Tổng vốn
đầu tư : 20.363.000.000 đồng.
- Chi phí xây lắp
: 12.084.000.000 đồng
- Chi phí khác
: 1.469.000.000 đồng.
- Đền bù giải
toả : 5.470.000.000 đồng.
- Chi phí dự
phòng : 1.340.000.000 đồng.
7. Dự kiến
nguồn khai thác quỹ đất : 22.441.730.900 đồng.
- 5.963,32 m2
x 500.000 đồng x 1,0 = 2.981.660.000 đồng.
- 1.113,46 m2
x 700.000 đồng x 1,1 = 857.364.200 đồng.
- 26.018,49 m2
x 600.000 đồng x 1,0 = 15.851.094.000 đồng.
- 3.187,16 m2
x 600.000 đồng x 1,1 = 2.103.525.600 đồng.
- 517,13 m2
x 600.000 đồng x 1,2 = 372.333.600 đồng.
- 501,37 m2
x 500.000 đồng x 1,1 = 275.753.500 đồng.
- 12.884,07m2
đất chỉnh trang và đất bố trí tái định cư (không thu tiền cấp quyền sử dụng đất).
(Giá này sẽ được chuẩn xác khi có kết quả đấu giá).
8. Dự kiến
chênh lệch (7-6): 2.078.730.900đồng.
9. Nguồn
vốn đầu tư: Từ nguồn thu cấp quyền sử dụng đất
Khu dân cư Tiên Xuân, xã Tam Anh, huyện Núi Thành.
10.
Phương thức thực hiện dự án: Đấu thầu.
11. Thời
gian đầu tư: Từ năm 2006.
Điều 2. Phân
công trách nhiệm:
- Chủ đầu tư
căn cứ vào dự án phê duyệt tổ chức thẩm định phê duyệt thiết kế kỹ thuật thi
công dự toán công trình; chịu trách nhiệm quản lý thi công đảm bảo chất lượng
công trình và thực hiện đầy đủ các hồ sơ, thủ tục theo quy định hiện hành của
Nhà nước về đầu tư và xây dựng; và quản lý thu, chi, trích nộp nguồn thu cấp
quyền sử dụng đất theo đúng quy định hiện hành.
- Sở Tài nguyên
& Môi trường lập thủ tục thu hồi đất, giao đất theo quy định của luật đất
đai, đồng thời giám sát sử dụng đất đúng mục đích.
- Sở Kế hoạch
& Đầu tư, Sở Tài chính phối hợp với các ngành chức năng theo dõi giám sát
việc thực hiện dự án .
Điều 3 : Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở:
Kế hoạch & Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên & Môi trường, Xây dựng, Công
nghiệp, Giao thông - Vận tải, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND huyện
Núi Thành và thủ trưởng các đơn vị, địa phương có liên quan căn cứ quyết định
thi hành.
Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Lưu: VT-KTN-KTTH.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
KT . CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Minh Ánh
|