ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1444/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
31 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH
VÀ ĐẦU TƯ TỈNH NINH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/05/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
2469/QĐ-BKHĐT ngày 25/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về công bố thủ
tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam và đầu tư từ
Việt Nam ra nước ngoài thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 5218/TTr-SKHĐT ngày 29/10/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu
tư tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Giao
Sở Kế hoạch và Đầu tư căn cứ danh mục thủ tục hành chính được công bố tại Điều
1 Quyết định này có trách nhiệm:
1. Thực hiện niêm yết, công khai
đúng, đầy đủ nội dung, quy trình giải quyết các thủ tục hành chính đã được Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố;
2. Khẩn trương xây dựng quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính, tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt để xây dựng quy trình điện tử theo quy định tại khoản 4 Điều 36 Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ và Điều 8 Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ và
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, hoàn thành trong thời hạn 10
ngày làm việc kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế thủ tục hành chính có số
thứ tự 3, 4, 5, 9, 12, 13, 15, 16, 17, 20, 21 tại mục III, Phần A Thủ tục hành
chính cấp tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 1121/QĐ-UBND ngày 23/8/2023 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cục KSTTHC (VPCP);
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- TT. CNTTTT (Sở TTTT);
- VPUB: LĐ, KTTH;
- Lưu: VT, PVHCC. CT
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Huyền
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1444 /QĐ-UBND ngày 31/10/2024 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
1. Thủ tục
chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư hoặc cơ
quan nhà nước có thẩm quyền nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư theo
quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 33 của Luật Đầu tư, các khoản 2 và 3 Điều
31 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP cho Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi dự kiến thực hiện
dự án.
- Bước 2: Sở Kế hoạch và Đầu tư
gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của các sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi dự kiến
thực hiện dự án và các cơ quan có liên quan về nội dung thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của cơ quan đó theo quy định tại khoản 6 hoặc khoản 8 Điều 31 của Nghị
định số 31/2021/NĐ-CP .
- Bước 3: Cơ quan được lấy ý kiến
có ý kiến thẩm định về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, gửi Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
- Bước 4: Sở Kế hoạch và Đầu tư
lập báo cáo thẩm định gồm các nội dung thẩm định theo quy định tại khoản 6 hoặc
khoản 8 Điều 31 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP , trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Bước 5: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
xem xét chấp thuận chủ trương đầu tư đối với dự án gồm những nội dung quy định
tại khoản 7 Điều 32 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP .
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước.
- Qua dịch vụ bưu chính công
ích.
c) Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ
trương đầu tư dự án đầu tư do nhà đầu tư đề xuất bao gồm:
+ Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu
tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;
+ Tài liệu về tư cách pháp lý của
nhà đầu tư;
+ Tài liệu chứng minh năng lực
tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài
chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ;
cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính
của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
+ Đề xuất dự án đầu tư gồm các
nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu
tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến
độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án
và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu
đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động
môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Trường hợp pháp luật về xây dựng
quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;
+ Trường hợp dự án đầu tư không
đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền
sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
+ Nội dung giải trình về công
nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến
về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
+ Hợp đồng BCC đối với dự án đầu
tư theo hình thức hợp đồng BCC;
+ Tài liệu khác liên quan đến dự
án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp
luật (nếu có);
+ Tài liệu, giấy tờ giải trình
đề xuất hình thức lựa chọn nhà đầu tư theo quy định tại các khoản 1 và 2 Điều
33 Luật Đầu tư gồm:
i) Bản sao Danh mục dự án thu hồi
đất đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua; giấy tờ chứng minh đất đã được
giải phóng mặt bằng (nếu có), tài liệu giải trình khác (nếu có) trong trường hợp
đề xuất lựa chọn nhà đầu tư thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất theo
quy định của pháp luật về đất đai;
ii) Bản sao Danh mục dự án thu
hồi đất đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua; giấy tờ chứng minh đất
chưa được giải phóng mặt bằng (nếu có), tài liệu giải trình khác (nếu có) trong
trường hợp đề xuất lựa chọn nhà đầu tư thông qua đấu thầu dự án có sử dụng đất.
Trong trường hợp này, đề xuất dự án đầu tư xác định sơ bộ tổng chi phí thực hiện
dự án được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư của dự án theo quy định của pháp
luật về xây dựng, không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
Trường hợp đấu thầu lựa chọn
nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về xã hội hóa, pháp luật chuyên ngành,
tài liệu giải trình căn cứ pháp lý và điều kiện áp dụng hình thức lựa chọn nhà
đầu tư thông qua đấu thầu theo quy định của pháp luật về xã hội hóa, pháp luật
chuyên ngành;
iii) Tài liệu chứng minh dự án
không thuộc Danh mục dự án thu hồi đất đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông
qua; bản sao hợp lệ Quyết định giao đất hoặc quyết định cho thuê đất, hợp đồng
cho thuê quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất trong trường hợp đề xuất chấp
thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư đối với nhà đầu tư
có quyền sử dụng đất theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 29 của Luật Đầu tư;
iiii) Bản sao hợp lệ văn bản của
Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền chấp thuận việc nhận chuyển nhượng, nhận góp
vốn, thuê quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư và bản sao hợp lệ các giấy
tờ, văn bản khác thỏa thuận sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư trong
trường hợp đề xuất chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu
tư đối với nhà đầu tư nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất
nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp theo
quy định tại điểm b khoản 4 Điều 29 của Luật Đầu tư.
+ Đối với dự án đầu tư xây dựng
nhà ở, khu đô thị, ngoài các nội dung quy định tại điểm d khoản 1, điểm b khoản
2 Điều 33 Luật Đầu tư, đề xuất dự án đầu tư bổ sung các nội dung: thuyết minh
việc triển khai dự án đầu tư đáp ứng mục tiêu, định hướng phát triển đô thị,
chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở; dự kiến phân chia dự án thành phần (nếu
có); sơ bộ phương án phân kỳ đầu tư bảo đảm yêu cầu đồng bộ; sơ bộ cơ cấu sản
phẩm nhà ở và việc dành quỹ đất phát triển nhà ở xã hội; sơ bộ phương án đầu tư
xây dựng, quản lý hạ tầng đô thị trong và ngoài phạm vi dự án. Đối với các dự
án đầu tư xây dựng còn lại thì bổ sung dự kiến phân chia dự án thành phần (nếu
có);
+ Trường hợp dự án đầu tư do
nhà đầu tư đề xuất hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền lập, trong đó đề xuất lựa
chọn nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đấu thầu, ngoài các nội dung quy
định tại điểm d khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 33 Luật Đầu tư, đề xuất dự án đầu
tư bổ sung sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án theo quy định pháp luật về đấu thầu.
Sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư của
dự án theo quy định của pháp luật về xây dựng, không bao gồm chi phí bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư.
- Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ
trương đầu tư dự án đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền lập bao gồm:
+ Tờ trình chấp thuận chủ
trương đầu tư;
+ Đề xuất dự án đầu tư gồm các
nội dung chủ yếu sau: mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư, địa điểm, thời
hạn, tiến độ thực hiện, tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án; thông
tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án, điều kiện thu hồi đất
đối với dự án thuộc diện thu hồi đất, dự kiến nhu cầu sử dụng đất (nếu có);
đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo
vệ môi trường; dự kiến hình thức lựa chọn nhà đầu tư và điều kiện đối với nhà đầu
tư (nếu có); cơ chế, chính sách đặc biệt (nếu có).
Trường hợp pháp luật về xây dựng
quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền
được sử dụng báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư.
d) Số lượng hồ sơ: 04 bộ
hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến
thẩm định của các sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi dự kiến thực hiện dự án và
các cơ quan có liên quan.
Trong thời hạn 07 ngày kể từ
ngày nhận được đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến có ý
kiến thẩm định về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, gửi Sở Kế
hoạch và Đầu tư.
Trong thời hạn 24 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định trình
UBND cấp tỉnh.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem
xét chấp thuận chủ trương đầu tư.
e) Cơ quan thực hiện:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận
hồ sơ, lấy ý kiến thẩm định và lập báo cáo thẩm định.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp
thuận chủ trương đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Nhà đầu tư.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định chấp thuận chủ
trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo Mẫu A.II.1 ban hành kèm theo
Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT hoặc Văn bản thông báo từ chối chấp thuận chủ
trương đầu tư (nêu rõ lý do).
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự
án đầu tư theo Mẫu A.I.1 ban
hành kèm theo Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT ;
- Đề xuất dự án đầu tư đối với
dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
lập (Điểm b khoản 2 Điều 33 Luật Đầu tư) theo Mẫu A.I.2 ban hành kèm theo
Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT ;
- Đề xuất dự án đầu tư đối với
dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư do nhà đầu tư đề xuất (Điểm d khoản
1 Điều 33 Luật Đầu tư) theo Mẫu
A.I.3 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT .
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục:
Dự án đầu tư thuộc thẩm quyền
chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đầu tư số 61/2020/QH14
ngày 17/6/2020;
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
ngày 26/3/2021;
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
ngày 09/4/2021;
- Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT
ngày 31/12/2023.
2. Thủ tục
điều chỉnh dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ
quy định tại khoản 1 Điều 44 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP cho Sở Kế hoạch và
Đầu tư.
- Bước 2: Sở Kế hoạch và Đầu tư
gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại điểm b khoản 4
Điều 33 của Nghị định số 31/2021/NĐ- CP để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh
dự án đầu tư.
- Bước 3: Các cơ quan được lấy
ý kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh dự án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
cơ quan đó.
- Bước 4: Sở Kế hoạch và Đầu tư
lập báo cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh;
- Bước 5: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước.
- Qua dịch vụ bưu chính công
ích.
c) Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án
đầu tư;
+ Báo cáo tình hình triển khai dự
án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;
+ Quyết định của nhà đầu tư về
việc điều chỉnh dự án đầu tư đối với nhà đầu tư là tổ chức;
+ Giải trình hoặc cung cấp tài
liệu liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung quy định tại các điểm b, c,
d, đ, e, g và h khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư (nếu có).
d) Số lượng hồ sơ: 04 bộ
hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ cho cơ quan
nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 33 của Nghị định số
31/2021/NĐ-CP để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh dự án đầu tư;
- Trong thời hạn 07 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung
điều chỉnh dự án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó;
- Trong thời hạn 24 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định các nội
dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.
e) Cơ quan thực hiện:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận
hồ sơ, lấy ý kiến thẩm định và tổ chức thẩm định;
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Nhà đầu tư.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định chấp thuận điều chỉnh
chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo Mẫu A.II.2 ban hành kèm theo
Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT .
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự
án đầu tư (áp dụng đối với trường hợp điều chỉnh khác) theo Mẫu A.I.11.h ban hành kèm theo
Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT ;
- Báo cáo tình hình triển khai
dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh theo Mẫu A.I.12 ban hành kèm theo
Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT .
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục:
Dự án đầu tư thuộc thẩm quyền
chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh và được nhà đầu tư thực
hiện điều chỉnh thuộc một trong các trường hợp:
- Thay đổi mục tiêu đã được quy
định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư; bổ sung mục tiêu thuộc diện chấp
thuận chủ trương đầu tư;
- Thay đổi quy mô diện tích đất
sử dụng trên 10% hoặc trên 30 ha, thay đổi địa điểm đầu tư;
- Thay đổi tổng vốn đầu tư từ
20% trở lên làm thay đổi quy mô dự án đầu tư;
- Kéo dài tiến độ thực hiện dự
án đầu tư mà tổng thời gian đầu tư dự án vượt quá 12 tháng so với tiến độ thực
hiện dự án đầu tư quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư lần đầu;
- Điều chỉnh thời hạn hoạt động
của dự án đầu tư;
- Thay đổi công nghệ đã được thẩm
định, lấy ý kiến trong quá trình chấp thuận chủ trương đầu tư;
- Thay đổi nhà đầu tư của dự án
đầu tư được chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư
trước khi dự án khai thác, vận hành hoặc thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư
(nếu có).
Thủ tục này cũng áp dụng đối với
dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư, chấp thuận chủ trương đầu
tư hoặc chấp thuận đầu tư theo quy định pháp luật về đầu tư, nhà ở, đô thị và
xây dựng trước thời điểm Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành (trước 01/01/2021) và
đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu
tư trước thời điểm Luật đầu tư có hiệu lực thi hành. Nay, nhà đầu tư điều chỉnh
dự án đầu tư thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 41 Luật Đầu tư.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đầu tư số 61/2020/QH14
ngày 17/6/2020;
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
ngày 26/3/2021;
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
ngày 09/4/2021;
- Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT
ngày 31/12/2023.
3. Thủ tục
điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư và không thuộc diện chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ
đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư cho Sở Kế hoạch và Đầu tư theo một trong các
trường hợp sau:
+ Trường hợp 1: thay đổi tên dự
án đầu tư, tên nhà đầu tư, nhà đầu tư nộp văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu
tư kèm theo tài liệu liên quan đến việc thay đổi tên dự án đầu tư, tên nhà đầu
tư.
+ Trường hợp 2: thay đổi các nội
dung khác tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư nộp hồ sơ quy định tại
khoản 1 Điều 44 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP .
- Bước 2: Sở Kế hoạch và Đầu tư
điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước.
- Qua dịch vụ bưu chính công
ích.
c) Thành phần hồ sơ:
- Đối với Trường hợp 1:
+ Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án
đầu tư;
+ Tài liệu liên quan đến việc
thay đổi tên dự án đầu tư, tên nhà đầu tư.
- Đối với Trường hợp 2:
+ Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án
đầu tư;
+ Báo cáo tình hình triển khai
dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;
+ Quyết định của nhà đầu tư về việc
điều chỉnh dự án đầu tư đối với nhà đầu tư là tổ chức;
+ Giải trình hoặc cung cấp tài
liệu liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung quy định tại các điểm b, c,
d, đ, e, g và h khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu tư (nếu có).
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc
đối với trường hợp 1 hoặc 09 ngày đối với trường hợp 2 kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho
nhà đầu tư.
e) Cơ quan thực hiện:
Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận
hồ sơ, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Nhà đầu tư đã được cấp Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
điều chỉnh Mẫu A.II.9 ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021.
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị điều chỉnh dự
án đầu tư (Trường hợp điều chỉnh khác) theo Mẫu A.I.11.h ban hành kèm
theo Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT .
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục:
Dự án đã được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đầu tư số 61/2020/QH14
ngày 17/6/2020;
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
ngày 26/3/2021;
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
ngày 09/4/2021;
- Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT
ngày 31/12/2023.
4. Thủ tục
điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển
đổi loại hình tổ chức kinh tế đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ
trương đầu tư của UBND cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ
theo quy định tại khoản 2 Điều 51 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP cho Sở Kế hoạch và
Đầu tư.
- Bước 2: Sở Kế hoạch và Đầu tư
gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại điểm b khoản 4
Điều 33 của Nghị định số 31/2021/NĐ- CP để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh
dự án đầu tư.
- Bước 3: Các cơ quan được lấy
ý kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh dự án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
cơ quan đó.
- Bước 4: Sở Kế hoạch và Đầu tư
lập báo cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh.
- Bước 5: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước.
- Qua dịch vụ bưu chính công
ích.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự
án đầu tư;
- Bản sao tài liệu về tư cách
pháp lý của tổ chức kinh tế sau khi tổ chức lại;
- Bản sao nghị quyết hoặc quyết
định của nhà đầu tư là tổ chức kinh tế bị tổ chức lại về việc tổ chức lại,
trong đó có nội dung về việc xử lý tài sản, quyền và nghĩa vụ liên quan đến dự
án đầu tư;
- Giải trình hoặc cung cấp tài
liệu liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung quy định tại các điểm b, c,
d, đ, e, g và h khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu tư (nếu có);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư, Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư; Quyết định chấp thuận nhà đầu
tư (nếu có).
d) Số lượng hồ sơ: 04 bộ
hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ cho cơ quan
nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 33 của Nghị định số
31/2021/NĐ-CP để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh dự án đầu tư;
- Trong thời hạn 07 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung
điều chỉnh dự án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó;
- Trong thời hạn 24 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định các nội
dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.
e) Cơ quan thực hiện:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận
hồ sơ, lấy ý kiến thẩm định và tổ chức thẩm định;
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Nhà đầu tư.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định của Ủy ban nhân dân
tỉnh chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư theo Mẫu A.II.2 ban hành kèm theo
Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT .
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị điều chỉnh dự
án đầu tư theo Mẫu A.I.11.đ
ban hành kèm theo Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT .
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục:
Việc chia, tách, sáp nhập dự án
đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
và thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 41 Luật Đầu tư.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đầu tư số 61/2020/QH14
ngày 17/6/2020;
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
ngày 26/3/2021;
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
ngày 09/4/2021;
- Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT
ngày 31/12/2023.
5. Thủ tục
điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài đối với dự
án đầu tư đã được UBND cấp tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư (khoản 3 Điều 54
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ
theo quy định tại khoản 2 Điều 54 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP cho Sở Kế hoạch và
Đầu tư tương ứng với thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư dự án.
- Bước 2: Sở Kế hoạch và Đầu tư
căn cứ bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của tòa án, trọng tài trình Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh để điều chỉnh Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư.
- Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước.
- Qua dịch vụ bưu chính công
ích.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án
đầu tư;
- Bản sao tài liệu về tư cách
pháp lý của nhà đầu tư;
- Bản án, quyết định có hiệu lực
pháp luật của tòa án, trọng tài;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư; Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư; Quyết định chấp thuận nhà đầu
tư (nếu có).
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 06 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư căn cứ bản án, quyết định
có hiệu lực pháp luật của tòa án, trọng tài trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để
điều chỉnh Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.
e) Cơ quan thực hiện:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận
hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Nhà đầu tư.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định của Ủy ban nhân dân
tỉnh chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư theo Mẫu A.II.2 ban hành kèm theo
Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT .
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị điều chỉnh dự
án đầu tư theo Mẫu A.I.11.h
ban hành kèm theo Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT .
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục:
Dự án đầu tư thuộc thẩm quyền
chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải điều chỉnh theo
bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của tòa án, trọng tài.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đầu tư số 61/2020/QH14
ngày 17/6/2020;
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
ngày 26/3/2021;
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
ngày 09/4/2021;
- Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT
ngày 31/12/2023.
6. Thủ tục
điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài đối với dự
án đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc diện chấp
thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc dự án đã được chấp thuận chủ
trương đầu tư nhưng không thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 41 của Luật
Đầu tư (Khoản 4 Điều 54 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ theo
quy định tại khoản 2 Điều 54 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP cho Sở Kế hoạch và Đầu
tư.
- Bước 2: Sở Kế hoạch và Đầu tư
căn cứ bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của tòa án, trọng tài thực hiện
thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước.
- Qua dịch vụ bưu chính công
ích.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án
đầu tư;
- Bản sao tài liệu về tư cách
pháp lý của nhà đầu tư;
- Bản án, quyết định có hiệu lực
pháp luật của tòa án, trọng tài;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư; Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư; Quyết định chấp thuận nhà đầu
tư (nếu có).
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Kế hoạch và Đầu tư căn cứ bản án, quyết định có
hiệu lực pháp luật của tòa án, trọng tài thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư.
e) Cơ quan thực hiện:
Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận
hồ sơ và thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Nhà đầu tư.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
điều chỉnh theo Mẫu A.II.9
ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT .
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị điều chỉnh dự
án đầu tư theo Mẫu A.I.11.h
ban hành kèm theo Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT .
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục:
Dự án đã được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư phải điều chỉnh theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của
tòa án, trọng tài.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đầu tư số 61/2020/QH14
ngày 17/6/2020;
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
ngày 26/3/2021;
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
ngày 09/4/2021;
- Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT
ngày 31/12/2023.
7. Thủ tục
ngừng hoạt động của dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư
của UBND cấp tỉnh hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư gửi thông
báo cho Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Bước 2: Sở Kế hoạch và Đầu tư
tiếp nhận và thông báo việc ngừng hoạt động của dự án đầu tư cho các cơ quan
liên quan.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước.
- Qua dịch vụ bưu chính công
ích.
c) Thành phần hồ sơ:
Văn bản thông báo ngừng hoạt động
của dự án đầu tư.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận và thông báo việc ngừng hoạt động của dự án đầu
tư cho các cơ quan liên quan.
e) Cơ quan thực hiện:
Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận,
thông báo việc ngừng hoạt động của dự án đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Nhà đầu tư.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Thông báo ngừng hoạt động dự án
đầu tư theo Mẫu A.II.14, A.II.15.
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản thông báo của nhà đầu
tư về việc ngừng hoạt động dự án đầu tư theo Mẫu A.I.13 ban hành kèm theo
Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT .
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục:
- Dự án đầu tư ngừng hoạt động
trong các trường hợp quy định tại các khoản 1 Điều 47 của Luật Đầu tư.
- Tổng thời gian ngừng hoạt động
của dự án đầu tư không quá 12 tháng. Trường hợp ngừng hoạt động của dự án đầu
tư theo bản án, quyết định của tòa án, phán quyết có hiệu lực của trọng tài hoặc
theo quyết định của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư thì thời gian ngừng hoạt
động của dự án đầu tư được xác định theo bản án, quyết định của tòa án, phán
quyết trọng tài hoặc theo quyết định của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư.
Trường hợp các văn bản này không xác định thời gian ngừng hoạt động của dự án đầu
tư thì tổng thời gian ngừng không quá thời gian quy định tại khoản 2 Điều 57
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP .
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đầu tư số 61/2020/QH14
ngày 17/6/2020;
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
ngày 26/3/2021;
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
ngày 09/4/2021;
- Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT
ngày 31/12/2023.
8. Thủ tục
chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp
thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư
a) Trình tự thực hiện:
- Trường hợp tự quyết định chấm
dứt hoạt động của dự án đầu tư theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 48 của Luật
Đầu tư, nhà đầu tư gửi quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư cho Cơ
quan đăng ký đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày quyết định, kèm theo Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có);
- Trường hợp chấm dứt hoạt động
của dự án đầu tư theo các điều kiện quy định trong hợp đồng, điều lệ doanh nghiệp
hoặc hết thời hạn hoạt động của dự án đầu tư theo quy định tại các điểm b và c
khoản 1 Điều 48 của Luật Đầu tư, nhà đầu tư thông báo và nộp lại Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư (nếu có) cho Cơ quan đăng ký đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư kèm theo bản sao tài liệu ghi nhận việc
chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư;
Khi nhận được đủ hồ sơ dự án đầu
tư, cơ quan đăng ký đầu tư thông báo việc chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư
cho các cơ quan liên quan.
b) Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước (Cơ quan đăng ký đầu tư).
c) Thành phần hồ sơ:
(i) Văn bản thông báo chấm dứt
hoạt động dự án đầu tư (Mẫu
A.I.15);
(ii) Tài liệu về tư cách pháp
lý của nhà đầu tư;
(iii) Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư (nếu có);
(iv) Tài liệu ghi nhận việc chấm
dứt hoạt động của dự án đầu tư;
d) Số lượng hồ sơ:
01 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 14 ngày kể từ ngày
quyết định, nhà đầu tư gửi quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư hoặc
thông báo và nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư thông
báo việc chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư cho các cơ quan liên quan kể từ
ngày nhận được quyết định hoặc thông chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư.
e) Cơ quan thực hiện:
Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận
thông báo của nhà đầu tư và thông báo việc chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư
cho các cơ quan liên quan.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Nhà đầu tư (cá nhân và tổ chức).
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo
việc chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư cho nhà đầu tư và các cơ quan liên
quan theo Mẫu số A.II.17a:
Thông báo chấm dứt toàn bộ hoạt động của dự án đầu tư trên cơ sở đề nghị của
Nhà đầu tư (khoản 1 Điều 48 Luật Đầu tư, điểm a, b khoản 2 Điều 57
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP)
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số A.I.15: Văn bản thông
báo chấm dứt hoạt động dự án đầu tư (Các điểm a, b và c khoản 1 Điều 48 Luật
Đầu tư).
l) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục:
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đầu tư số 61/2020/QH14
ngày 17/6/2020;
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
ngày 26/3/2021;
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
ngày 09/4/2021;
- Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT
ngày 31/12/2023.
9. Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ
trương đầu tư
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ
đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư quy định tại khoản 1 Điều 33 của Luật
Đầu tư cho Sở Kế hoạch và Đầu tư. Trường hợp dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn
vị hành chính cấp tỉnh trở lên, nhà đầu tư nộp Hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư
của một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu
tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư cho dự án.
* Trường hợp nộp trực tuyến
trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư: Nhà đầu tư đăng ký tài khoản trên Hệ
thống thông tin quốc gia về đầu tư; kê khai thông tin, tải văn bản điện tử đã
được ký số trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư; hoàn thiện hồ sơ trên Hệ
thống thông tin quốc gia về đầu tư (theo thông báo của Sở Kế hoạch và Đầu tư);
- Bước 2: Sở Kế hoạch và Đầu tư
cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính nhà nước.
- Trực tuyến trên Hệ thống
thông tin quốc gia về đầu tư.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu
tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;
- Tài liệu về tư cách pháp lý của
nhà đầu tư;
- Tài liệu chứng minh năng lực
tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài
chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ;
cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính
của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Đề xuất dự án đầu tư gồm các
nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu
tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến
độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án
và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu
đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động
môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Trường hợp pháp luật về xây dựng
quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;
- Trường hợp dự án đầu tư không
đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền
sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
- Nội dung giải trình về công
nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến
về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
- Hợp đồng BCC đối với dự án đầu
tư theo hình thức hợp đồng BCC;
- Tài liệu khác liên quan đến dự
án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp
luật (nếu có).
(*) Đối với dự án đầu tư đã triển
khai hoạt động, nhà đầu tư nộp hồ sơ theo theo quy định tại khoản 1 Điều 36 Nghị
định số 31/2021/NĐ-CP , trong đó đề xuất dự án đầu tư được thay bằng báo cáo
tình hình thực hiện dự án đầu tư từ thời điểm triển khai đến thời điểm đề nghị
cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 14 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ khi dự án đáp ứng các điều kiện tại khoản 3 Điều 36
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP , Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư.
e) Cơ quan thực hiện:
Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận
hồ sơ, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Nhà đầu tư trong nước có nhu
cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
- Nhà đầu tư nước ngoài;
- Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư
nước ngoài thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 23 của
Luật Đầu tư.
h) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
theo mẫu A.II.8 quy định tại
Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT .
i) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư theo Mẫu
A.I.6 ban hành kèm theo Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT ;
- Đề
xuất dự án đầu tư theo Mẫu A.I.4
ban hành kèm theo Thông tư số
03/2021/TT-BKHĐT .
l)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
- Dự
án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư;
-
Không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định tại Điều 6 của Luật
Đầu tư và điều ước quốc tế về đầu tư;
- Có địa
điểm thực hiện dự án đầu tư được xác định trên cơ sở bản sao hợp lệ giấy tờ về
quyền sử dụng đất hoặc bản sao hợp lệ thỏa thuận thuê địa điểm hoặc văn bản,
tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
- Dự
án đầu tư phù hợp với các quy hoạch theo quy định tại khoản 7 Điều 31 Nghị định
số 31/2021/NĐ-CP ;
- Đáp
ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quy định căn cứ vào điều kiện thực tế của địa phương và được Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh thông qua (nếu có), số lượng lao động sử dụng (nếu có);
- Đáp
ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.
m)
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
- Nghị
định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021;
-
Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021;
-
Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT ngày 31/12/2023.
10. Thủ tục thực hiện hoạt động đầu tư theo hình thức góp vốn,
mua cổ phần, mua phần vốn góp đối với nhà đầu tư nước ngoài
a)
Trình tự thực hiện:
- Bước
1: Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần
vốn góp thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 26 Luật Đầu tư nộp 01 bộ hồ
sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp cho Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi
tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính.
- Bước
2: Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét việc đáp ứng điều kiện góp vốn, mua cổ phần,
mua phần vốn góp quy định tại khoản 2 Điều 24 của Luật Đầu tư, khoản 4 Điều 65
của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP và thông báo cho nhà đầu tư, trừ trường hợp quy
định tại khoản 4 Điều 66 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP. Văn bản thông báo được gửi
cho nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn,
mua cổ phần, mua phần vốn góp.
*Trường
hợp tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn
góp có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới
và xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an
ninh, Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện thêm thủ tục sau:
- Bước
3: Sở Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an về việc đáp
ứng các điều kiện quy định tại điểm b khoản 4 Điều 65 của Nghị định số
31/2021/NĐ-CP ;
- Bước
4: Bộ Quốc phòng và Bộ Công an có ý kiến về việc đáp ứng điều kiện bảo đảm quốc
phòng, an ninh đối với tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ
phần, mua phần vốn góp; quá thời hạn yêu cầu mà không có ý kiến thì được coi là
đã đồng ý việc đáp ứng điều kiện bảo đảm quốc phòng, an ninh đối với tổ chức
kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;
- Bước
5: Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét việc đáp ứng điều kiện góp vốn, mua cổ phần,
mua phần vốn góp theo quy định tại khoản 2 Điều 24 Luật Đầu tư, khoản 4 Điều 65
của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP và căn cứ ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an để
thông báo cho nhà đầu tư. Văn bản thông báo được gửi cho nhà đầu tư nước ngoài
và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn
góp.
b)
Cách thức thực hiện:
- Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
- Qua
dịch vụ bưu chính công ích.
c)
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần,
mua phần vốn góp gồm những nội dung: thông tin về đăng ký doanh nghiệp của
tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư nước ngoài dự kiến góp vốn, mua cổ phần, mua phần
vốn góp; ngành, nghề kinh doanh; danh sách chủ sở hữu, thành viên, cổ đông sáng
lập, danh sách chủ sở hữu, thành viên, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu
có); tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trước và sau khi góp vốn,
mua cổ phần, mua phần vốn góp vào tổ chức kinh tế; giá trị giao dịch dự kiến của
hợp đồng góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp; thông tin về dự án đầu tư của
tổ chức kinh tế (nếu có);
- Bản
sao giấy tờ pháp lý của cá nhân, tổ chức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp
và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn
góp;
- Văn
bản thỏa thuận nguyên tắc về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp giữa
nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua
cổ phần, mua phần vốn góp hoặc giữa nhà đầu tư nước ngoài với cổ đông hoặc
thành viên của tổ chức kinh tế đó;
- Bản
sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước
ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp (đối với trường hợp quy định tại
điểm b khoản 4 Điều 65 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP .
d)
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
đ)
Thời hạn giải quyết:
-
Trong thời hạn 14 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản
2 Điều 66 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP , Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét việc đáp ứng
điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp quy định tại khoản 2 Điều 24 của
Luật Đầu tư, khoản 4 Điều 65 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP và thông báo cho
nhà đầu tư, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 66 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP.
Văn bản thông báo được gửi cho nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà
đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
- Trường
hợp tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn
góp có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới
và xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an
ninh, thời hạn giải quyết như sau:
+
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch
và Đầu tư lấy ý kiến của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an về việc đáp ứng các điều
kiện quy định tại điểm b khoản 4 Điều 65 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ;
+
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Bộ Quốc phòng và Bộ Công an có ý kiến về việc đáp ứng điều kiện
bảo đảm quốc phòng, an ninh đối với tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài
góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp; quá thời hạn yêu cầu mà không có ý kiến
thì được coi là đã đồng ý việc đáp ứng điều kiện bảo đảm quốc phòng, an ninh đối
với tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn
góp;
-
Trong thời hạn 14 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư
xem xét việc đáp ứng điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy
định tại khoản 2 Điều 24 Luật Đầu tư, khoản 4 Điều 65 của Nghị định số
31/2021/NĐ-CP và căn cứ ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an để thông báo cho
nhà đầu tư. Văn bản thông báo được gửi cho nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức
kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
e)
Cơ quan thực hiện:
Sở Kế
hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ thông báo cho nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức
kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
g)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ
chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế quy định tại các điểm a,
b và c khoản 1 Điều 23 của Luật Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
- Nhà
đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều
23 của Luật Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp trong tổ chức kinh tế.
h)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thông
báo về việc đáp ứng điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua lại phần vốn góp của
nhà đầu tư nước ngoài theo Mẫu
A.II.20 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT .
i)
Lệ phí: Không.
k)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản
đăng ký góp vốn/mua cổ phần/mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài theo Mẫu A.I.7 ban hành kèm theo
Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT .
l)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
- Việc
góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp làm tăng tỷ lệ sở hữu của các nhà đầu tư
nước ngoài tại tổ chức kinh tế kinh doanh ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều
kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài;
- Việc
góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp dẫn đến việc nhà đầu tư nước ngoài, tổ
chức kinh tế quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 23 của Luật Đầu tư nắm
giữ trên 50% vốn điều lệ của tổ chức kinh tế trong các trường hợp: tăng tỷ lệ sở
hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài từ dưới hoặc bằng 50% lên trên 50%;
tăng tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài khi nhà đầu tư nước
ngoài đã sở hữu trên 50% vốn điều lệ trong tổ chức kinh tế;
- Nhà
đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế có
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới;
xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an
ninh, trừ tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư tại khu công nghiệp, khu chế
xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế được thành lập theo quy định của Chính phủ.
m)
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
- Nghị
định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021;
-
Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021;
-
Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT ngày 31/12/2023.
11. Thủ tục thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước
ngoài trong hợp đồng BCC
a)
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC nộp hồ sơ
đăng ký thành lập văn phòng điều hành tại Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi dự kiến đặt
văn phòng điều hành.
- Bước
2: Trong thời hạn 14 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành cho nhà đầu tư nước ngoài
trong hợp đồng BCC.
b)
Cách thức thực hiện:
- Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
- Qua
dịch vụ bưu chính công ích.
c)
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đăng ký thành lập văn
phòng điều hành gồm: tên và địa chỉ văn phòng đại diện tại Việt Nam (nếu
có) của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC; tên, địa chỉ văn phòng điều
hành; nội dung, thời hạn, phạm vi hoạt động của văn phòng điều hành; họ, tên, nơi
cư trú, số Giấy chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu của
người đứng đầu văn phòng điều hành;
- Quyết
định của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC về việc thành lập văn phòng
điều hành;
- Bản
sao quyết định bổ nhiệm người đứng đầu văn phòng điều hành;
- Bản
sao hợp đồng BCC.
d)
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
đ)
Thời hạn giải quyết:
Trong
thời hạn 14 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành cho nhà đầu tư nước ngoài trong hợp
đồng BCC.
e)
Cơ quan thực hiện:
Sở Kế
hoạch và Đầu tư nơi dự kiến đặt văn phòng điều hành cấp Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động văn phòng điều hành cho nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC.
g)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Nhà
đầu tư nước ngoài.
h)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành theo Mẫu A.II.12 ban hành kèm theo
Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT .
i)
Lệ phí: Không.
k)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản
đăng ký thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng
hợp tác kinh doanh theo Mẫu A.I.8
ban hành kèm theo Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT .
l)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
Hợp đồng
BCC được ký kết giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài hoặc giữa
các nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
theo quy định tại Điều 38 của Luật Đầu tư.
m)
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020;
- Thông
tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021;
-
Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT ngày 31/12/2023.