ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TRÀ VINH
--------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 1441/QĐ-UBND
|
Trà Vinh,
ngày 08 tháng 7 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH TRÀ VINH ĐẾN
NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày
07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày
11/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày
31/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định,
phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
02/2012/TTLT-BGTVT-BKHĐT ngày 17/01/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải -
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn nội dung, trình tự lập quy hoạch tổng
thể phát triển giao thông vận tải cấp tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết số 10/NQ-HĐND ngày
30/3/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về thông qua quy hoạch tổng thể phát triển
giao thông vận tải tỉnh Trà Vinh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 754/QĐ-UBND ngày
23/5/2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt đề cương, nhiệm vụ và
dự toán kinh phí dự án điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận
tải tỉnh Trà Vinh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Xét Tờ trình số 203/TTr-SKHĐT ngày
08/6/2016 của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc phê duyệt Quy hoạch tổng
thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Trà Vinh đến năm 2020 và định hướng đến
năm 2030,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh
Trà Vinh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030, với những nội dung chủ yếu
sau:
1. Quan điểm
phát triển:
- Quy hoạch giao thông vận tải phù hợp với
định hướng phát triển kinh tế- xã hội của tỉnh, kết nối các điểm tập trung dân
cư, các vùng sản xuất nông, lâm - nghiệp, các khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm
công nghiệp, đầu mối giao thông, khu du lịch,... và đảm bảo an ninh, quốc
phòng.
- Quy hoạch phát triển hạ tầng giao
thông là khâu cơ bản, nhằm kết nối hệ thống giao thông của tỉnh với hệ thống
giao thông quốc gia và các tỉnh thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long.
- Chiến lược lâu dài, xây dựng hệ thống
giao thông liên hoàn kết nối hợp lý giữa các trục quốc lộ, đường tỉnh với các
đường huyện,... xem trọng phát triển giao thông nông thôn.
- Phát triển giao thông đường thủy gắn kết
với mạng lưới giao thông đường bộ tạo thành hệ thống liên hoàn, đảm bảo sự phối
hợp và hài hoà với các giải pháp thủy lợi, nông nghiệp trong vùng, đảm bảo lợi
ích liên ngành cùng phát triển.
- Về vận tải: Tổ chức phân luồng tuyến hợp
lý đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa và đi lại của người dân. Đảm bảo lưu
thông thông suốt, an toàn và đảm bảo kết nối giữa các tuyến liên tỉnh, tuyến nội
tỉnh.
- Giao thông vận tải là ngành sản xuất đặc
biệt vừa mang tính phục vụ vừa mang tính kinh doanh, không chỉ xét hiệu quả
kinh tế, mà cần xét đến yếu tố phục vụ dân sinh.
- Trên cơ sở phát huy nội lực, huy động
mọi nguồn lực đầu tư xây dựng phát triển hệ thống giao thông vận tải.
- Đảm bảo an sinh và môi trường bền vững.
2. Mục tiêu phát triển:
2.1. Mục tiêu tổng quát: Từng bước tạo
ra một hệ thống giao thông vận tải đồng bộ và liên hoàn, có khả năng phát triển
bền vững. Đảm bảo lưu thông thuận tiện và an toàn, đáp ứng nhu cầu vận chuyển
ngày càng gia tăng và đa dạng hóa phục vụ chiến lược phát triển về kinh tế - xã
hội của tỉnh, đảm bảo an ninh và quốc phòng.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
a) Về cơ sở hạ tầng giao thông vận tải:
- Xây dựng hoàn chỉnh các trục giao
thông đối ngoại, bao gồm 3 tuyến quốc lộ với quy mô thực hiện theo quy hoạch của
Bộ Giao thông vận tải và do Trung ương đầu tư.
- Đến năm 2020, các tuyến đường tỉnh đạt
tiêu chuẩn tối thiểu cấp IV, sau năm 2020 nâng cấp, mở rộng đạt tiêu chuẩn tối
thiểu cấp III.
- Đến năm 2020, 100% đường huyện được cứng
hóa. Sau năm 2020, nâng cấp, mở rộng đạt tiêu chuẩn tối thiểu cấp V.
- Đến năm 2020, tối thiểu 70% đường xã
được cứng hóa, đạt tiêu chuẩn theo bộ tiêu chuẩn nông thôn mới, xóa bỏ toàn bộ
cầu khỉ.
- Xây dựng tuyến vòng tránh các khu đô
thị trên địa bàn tỉnh, phấn đấu quỹ đất giành cho giao thông đô thị ≥16%.
- Tối thiểu 60% đường thôn xóm được cứng
hóa đạt tiêu chuẩn đường nông thôn loại A trở lên.
- Tối thiểu 45% đường trục chính nội đồng
được cứng hóa, phương tiện cơ giới đi lại thuận tiện.
- Xây dựng mạng lưới giao thông đường thủy,
kết hợp với giao thông đường bộ tạo thành một mạng lưới giao thông thủy - bộ
liên hoàn.
- Cải tạo, nâng cấp các đầu mối giao
thông đảm bảo nhu cầu giao lưu thông suốt. Dự trữ quỹ đất để cải tạo các đầu mối
trong tương lai.
- Cải tạo, nâng cấp và hoàn thành đưa
vào cấp kỹ thuật các luồng tuyến vận tải thủy.
b) Về vận tải:
- Phát triển các tuyến vận tải hành
khách đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân. Từng bước đổi mới phương tiện để
nâng cao khả năng vận chuyển, chất lượng phục vụ và đảm bảo an toàn, giảm thiểu
tác động tiêu cực đến môi trường.
- Phát triển loại hình vận tải hành
khách công cộng, khuyến khích người dân đi lại bằng phương tiện giao thông công
cộng, giảm dần phương tiện cá nhân trong các khu đô thị.
- Phát triển giao thông vận tải đường thủy
để chia sẻ áp lực vận tải đường bộ, giảm tai nạn giao thông và bảo vệ môi trường.
Với hệ thống các khu, cụm công nghiệp của tỉnh thì giao thông thủy là một lợi
thế để xuất nhập và phân phối hàng hóa một cách thuận tiện và hiệu quả.
3. Nội dung quy hoạch:
3.1. Hệ thống giao thông đường bộ:
a) Hệ thống giao thông quốc gia trên địa
bàn tỉnh:
- Quốc lộ 53:
+ Đoạn từ ranh Vĩnh Long đến thành phố
Trà Vinh nâng cấp tối thiểu đạt tiêu chuẩn đường cấp II, 4 làn xe; đoạn từ
thành phố Trà Vinh đến Quốc lộ 54, xã Tập Sơn huyện Trà Cú nâng cấp đạt tối thiểu
tiêu chuẩn đường cấp III, 2 làn xe.
+ Xây dựng các tuyến tránh qua các trung
tâm đô thị như: Thành phố Trà Vinh (trước 2020), thị trấn Càng Long và thị trấn
Cầu Ngang.
+ Nắn chỉnh tuyến cục bộ tại một số vị
trí: Đoạn nắn cống Trà Cuôn, đoạn gần cầu Vinh Kim (ấp Mai Hương), ngã ba Long
Sơn, ngã ba Thanh Hòa Sơn, đoạn cống Bến Giá.
- Quốc lộ 54: Nâng cấp toàn tuyến tối
thiểu đạt tiêu chuẩn đường cấp III, 2 làn xe, hoàn thành trước 2020.
- Quốc lộ 60: Nâng cấp 43km tuyến hiện hữu
tối thiểu đạt tiêu chuẩn đường cấp III, 2 làn xe; xây dựng đoạn tuyến mới để kết
nối với cầu Đại Ngãi, điểm đầu tại xã Bình Phú, huyện Càng Long, điểm cuối tại
cầu Đại Ngãi.
- Đường hành lang ven biển: Nâng cấp, cải
tạo từ các tuyến đê biển, các tuyến đường tỉnh (Đường tỉnh 913, Đường tỉnh 914,
Đường tỉnh 915B), toàn tuyến dài 64,7km, mặt nhựa rộng 8m, nền 9m, đạt tiêu chuẩn
cấp IV.
b) Hệ thống đường bộ do tỉnh quản lý:
- Đường tỉnh 911:
+ Đoạn từ ranh Vĩnh Long đến Đường tỉnh
912: Dài 36,4km, quy hoạch nâng cấp đạt cấp IV, hoàn thành trước năm 2020.
+ Đoạn từ Đường tỉnh 912 đến Đường tỉnh
914: Dài 20,2km. Giai đoạn 2016 - 2020, tiến hành cắm mốc lộ giới. Sau năm 2020
nâng cấp đạt chuẩn đường cấp IV.
- Đường tỉnh 912: Từ giao Quốc lộ 54 (xã
Tân Hùng, huyện Tiểu Cần) đến giao Quốc lộ 54 xã Mỹ Chánh, huyện Châu Thành:
Dài 18,78km, quy hoạch đạt cấp IV, hoàn thành trước năm 2020 và đoạn kéo dài
18,16km từ giao Quốc lộ 54 (gần cầu Giồng Lức, huyện Châu Thành) theo kênh Thống
Nhất đến giao Quốc lộ 53 và theo Hương lộ 19 đến giao Đường tỉnh 915B tại thị
trấn Mỹ Long, huyện Cầu Ngang, quy hoạch đạt cấp IV, hoàn thành sau 2020.
- Đường tỉnh 913: Quy hoạch thành đường
hành lang ven biển.
- Đường tỉnh 914: Từ giao Quốc lộ 53 xã
Đại An, huyện Trà Cú, đến giáp đê Hiệp Thạnh, thị xã Duyên Hải, dài 36,5km, quy
hoạch nâng cấp đạt cấp IV, hoàn thành sau năm 2020 (trong đó, đoạn từ cống Thâu
Râu đến ngã ba Long Hữu được quy hoạch thành đường hành lang ven biển).
- Đường tỉnh 915: Từ giáp sông Tân Dinh
(ranh Vĩnh Long), đến giao Quốc lộ 53 xã Đại An, huyện Trà Cú, dài 49,797 km,
quy hoạch gồm 02 đoạn như sau:
+ Từ ranh tỉnh Vĩnh Long đến giao với Đường
huyện 27, quy hoạch đạt cấp IV, hoàn thành trước năm 2020.
+ Nâng cấp đoạn từ giao Đường huyện 27 đến
Quốc lộ 53, quy hoạch đạt cấp III, hoàn thành sau năm 2020.
- Đường tỉnh 915B: Từ giao Quốc lộ 60
(đường dẫn vào cầu Cổ Chiên) tại xã Đức Mỹ, huyện Càng Long đến giáp Đường tỉnh
914 xã Hiệp Thạnh, thị xã Duyên Hải, dài 48,937km. Quy hoạch gồm 02 đoạn như
sau:
+ Từ đường vào cầu Cổ Chiên đến cầu Long
Bình 3, quy hoạch cấp III, hoàn thành trước năm 2020.
+ Đoạn còn lại, đạt cấp IV, hoàn thành
trước năm 2020. Riêng đoạn từ thị trấn Mỹ Long đến giao Đường tỉnh 914, quy hoạch
thành đường hành lang ven biển.
c) Hệ thống đường huyện:
* Các tuyến chuyển cấp
quản lý:
- Hương lộ 19: Nâng cấp toàn tuyến thành
Đường tỉnh 912.
- Hương lộ 25: Nâng cấp toàn tuyến thành
Đường tỉnh 911.
- Hương lộ 38: Đoạn từ Đường tỉnh 912 đến
kênh Chánh Hội được nâng cấp thành Đường tỉnh 911.
- Quốc lộ 60: Chuyển Quốc lộ 60 đoạn từ
phà Cổ Chiên đến đường dẫn vào cầu Cổ Chiên thành Đường huyện 03.
* Các tuyến giao cho địa
phương quản lý:
- Hương lộ 13: Từ đường Nguyễn Đáng,
thành phố Trà Vinh đến Hương lộ 11, giao cho thành phố Trà Vinh quản lý và xây
dựng theo tiêu chuẩn đường đô thị.
- Hương lộ 3: Giao cho thành phố Trà
Vinh quản lý.
* Các tuyến nâng cấp:
- Đường huyện 01 (Hương lộ 1): Tuyến dài
17,35 km, quy hoạch toàn tuyến đạt cấp V, hoàn thành sau 2020.
- Đường huyện 02 (Hương lộ 2): Dài
18,22km; quy hoạch đạt cấp IV đoạn từ Quốc lộ 53 đến Đường tỉnh 911; đoạn còn lại
đạt cấp V, hoàn thành trước năm 2020.
- Đường huyện 04 (Hương lộ 4): Dài
7,04km, quy hoạch đạt cấp V, hoàn thành trước năm 2020.
- Đường huyện 05 (Hương lộ 5): Dài
2,08km, quy hoạch đạt cấp V, hoàn thành trước năm 2020.
- Đường huyện 06: Dài 21,48km, giai đoạn
2016 - 2030 định hướng phát triển tuyến gồm 2 đoạn như sau:
+ Đoạn 1 (Hương lộ 6): Dài 14,23km; điểm
đầu từ Quốc lộ 53, xã Bình Phú, huyện Càng Long đến giáp Đường tỉnh 911, xã Huyền
Hội, huyện Càng Long, quy hoạch đạt cấp IV và đoạn từ Đường tỉnh 911 đến Quốc lộ
60, xã Hiếu Tử, huyện Tiểu Cần, quy hoạch đạt cấp V, hoàn thành sau năm 2020.
+ Đoạn 2: Hình thành trên cơ sở mở mới một
đoạn dài 7,25km từ Quốc lộ 60, xã Hiếu Tử, huyện Tiểu Cần đến Đường tỉnh 912,
xã Tập Ngãi, huyện Tiểu Cần, quy hoạch đạt cấp V, hoàn thành sau năm 2020.
- Đường huyện 07: Dài 38,425km, giai đoạn
2016 - 2030 định hướng phát triển tuyến gồm 2 đoạn như sau:
+ Đoạn 1: Mở mới 19,125km bắt đầu từ Quốc
lộ 53 gần cầu Mỹ Huê, dọc theo kênh An Trường đến bờ đê kênh Trà Ếch, tuyến dọc
theo kênh Trà Ếch đến giao với Hương lộ 6, xã Huyền Hội, huyện Càng Long, quy
hoạch đạt cấp V, hoàn thành sau năm 2020.
+ Đoạn 2 (Hương lộ 7): Dài 19,3km, điểm
đầu từ Hương lộ 6, xã Huyền Hội, huyện Càng Long, điểm cuối Quốc lộ 53 xã
Phương Thạnh, huyện Càng Long, quy hoạch đạt cấp V, hoàn thành sau năm 2020.
- Đường huyện 08 (Hương lộ 8): Dài
9,8km, quy hoạch đạt cấp V, hoàn thành trước năm 2020.
- Đường huyện 09 (Hương lộ 9): Kéo dài một
đoạn từ điểm cuối đến giao Đường tỉnh 912, huyện Tiểu Cần. Tuyến dài 9,12 km,
quy hoạch đạt cấp V, hoàn thành sau năm 2020.
- Đường huyện 10 (Hương lộ 10): Dài
3,58km, quy hoạch đạt cấp IV, hoàn thành trước năm 2020.
- Đường huyện 11 (Hương lộ 11): Dài
4,4km, nâng cấp Hương lộ 11 thành tuyến tránh Quốc lộ 53 qua thành phố Trà Vinh,
hoàn thành trước năm 2020.
- Đường huyện 12 (Hương lộ 12): Dài
25,5km, giai đoạn 2016 - 2030 định hướng phát triển tuyến gồm 02 đoạn như sau:
+ Đoạn 1: Từ Đường huyện 21 đến Quốc lộ
53, quy hoạch đạt cấp V, giai đoạn đầu tư 2015 - 2020.
+ Đoạn 2: Từ giao Quốc lộ 53 đến Đường tỉnh
915, quy hoạch đạt cấp IV, giai đoạn đầu tư 2015 - 2020.
- Đường huyện 13 (Hương lộ 13): Dài
16,76 km, chia làm 03 đoạn như sau:
+ Đoạn 1: Từ Hương lộ 11 đến Đường tỉnh
911, quy hoạch đạt cấp IV, hoàn thành trước năm 2020.
+ Đoạn 2: Từ Đường tỉnh 911 đến Đường
huyện 09, quy hoạch đạt cấp V, hoàn thành trước năm 2020.
+ Đoạn 3: Từ Đường huyện 09 đến Quốc lộ
60, quy hoạch mở mới đạt cấp V, hoàn thành sau năm 2020.
- Đường huyện 14 (Hương lộ 14): Dài
2,7km, quy hoạch đạt cấp V, hoàn thành trước năm 2020.
- Đường huyện 15 (Hương lộ 15): Dài
5,88km; đoạn đầu dài 3,13km giao với Quốc lộ 53 thuộc xã Hòa Lợi, huyện Châu
Thành đến giáp Đường tỉnh 915B, xã Hưng Mỹ, huyện Châu Thành, quy hoạch đạt cấp
IV và đoạn còn lại từ Đường tỉnh 915B đến bến phà Bãi Vàng, quy hoạch đạt cấp
V, hoàn thành trước năm 2020.
- Đường huyện 16 (Hương lộ 16): Dài
14,55km, quy hoạch đạt cấp V, hoàn thành trước năm 2020.
- Đường huyện 17 (Hương lộ 17): Dài
17,7km, quy hoạch đạt cấp V, hoàn thành trước năm 2020, giai đoạn sau năm 2020,
nâng cấp đoạn từ giao Hương lộ 20 đến Quốc lộ 53 đạt tiêu chuẩn cấp IV.
- Đường huyện 18: Kéo dài 8,7km từ điểm
cuối tại xã Tân Hiệp đến giao Quốc lộ 53 tại xã Ngãi Xuyên, huyện Trà Cú. Tuyến
dài 23,6km, quy hoạch đạt cấp V, đoạn hiện hữu hoàn thành trước năm 2020, đoạn
kéo dài hoàn thành sau 2020.
- Đường huyện 20 (Hương lộ 20): Dài 8,1km,
quy hoạch đạt cấp V, hoàn thành trước năm 2020.
- Đường huyện 21 (Hương lộ 21): Dài
10,9km, quy hoạch đạt cấp IV, hoàn thành trước năm 2020.
- Đường huyện 22 (Hương lộ 22): Dài
5,9km, quy hoạch đạt cấp V, hoàn thành trước năm 2020.
- Đường huyện 23 (Hương lộ 23): Dài
8,74km, quy hoạch đạt cấp V, hoàn thành trước năm 2020.
- Đường huyện 24 (Hương lộ 24): Kéo dài
2km từ Đường tỉnh 913 tại xã Đông Hải đến đê biển. Tuyến dài 8,0km quy hoạch đạt
cấp V, hoàn thành trước năm 2020.
- Đường huyện 26 (Hương lộ 26): Dài
9,7km, quy hoạch đạt cấp V, hoàn thành trước năm 2020.
- Đường huyện 27 (Hương lộ 27): Dài
7,6km, quy hoạch đạt cấp IV, hoàn thành trước năm 2020.
- Đường huyện 28 (Hương lộ 28): Dài 11,06km;
đoạn từ Quốc lộ 53 đến gần Ủy ban nhân dân xã Lưu Nghiệp Anh chỉ tiến hành duy
tu sửa chữa; đoạn còn lại, quy hoạch đạt cấp V, hoàn thành trước năm 2020.
- Đường huyện 29 (Hương lộ 29): Dài
4,3km, quy hoạch đạt cấp V, hoàn thành trước năm 2020.
- Đường huyện 30 (Hương lộ 30): Dài
17,97km, quy hoạch đạt cấp VI, hoàn thành trước năm 2020.
- Đường huyện 31 (Hương lộ 31): Dài
22,8km, quy hoạch đạt cấp V, hoàn thành sau năm 2020.
- Đường huyện 32 (Hương lộ 32): Dài 8,6km,
quy hoạch đạt cấp V, hoàn thành trước năm 2020.
- Đường huyện 33 (Hương lộ 33): Dài
7,0km, quy hoạch đạt cấp IV, hoàn thành sau năm 2020.
- Đường huyện 34 (Hương lộ 34): Kéo dài
một đoạn 2,85km từ điểm cuối Hương lộ 34 hiện hữu đến giáp Hương lộ 51. Tuyến
dài 8,45km, quy hoạch đạt cấp V, hoàn thành trước năm 2020.
- Đường huyện 35 (Hương lộ 35): Dài
11,74km, quy hoạch đạt cấp V, hoàn thành trước năm 2020.
- Đường huyện 36 (Hương lộ 36): Dài
15,6km, quy hoạch đạt cấp V, hoàn thành trước 2020.
- Đường huyện 37 (Hương lộ 37): Dài 11,57km,
điểm đầu Quốc lộ 53, thị trấn Càng Long, huyện Càng Long, điểm cuối giao Đường
huyện 01, xã Đức Mỹ, huyện Càng Long, quy hoạch đạt cấp V, hoàn thành trước năm
2020.
- Đường huyện 38 (Hương lộ 38): Kéo dài
3,4km từ rạch Te Te đến Quốc lộ 54, xã Hùng Hòa, huyện Tiểu Cần. Tuyến dài
9,5km, quy hoạch đạt cấp V, hoàn thành trước năm 2020.
- Đường huyện 39 (Hương lộ 39): Dài
7,76km, quy hoạch đạt cấp V, hoàn thành sau năm 2020.
- Đường huyện 50 (Hương lộ 50): Dài
3,5km, quy hoạch đạt cấp IV, hoàn thành trước năm 2020.
- Đường huyện 51 (Hương lộ 51): Dài
5,5km, quy hoạch đạt cấp IV, hoàn thành trước năm 2020.
- Đường huyện 81 (Hương lộ 81): Dài
4,8km, nâng cấp theo quy hoạch chung của khu kinh tế Định An.
* Các tuyến mở mới:
- Đường huyện 03: Dài 16km, phân ra 02
đoạn.
+ Đoạn 1: Dài 9,5km, mở mới từ giáp đường
Vành Đai, phường 7, thành phố Trà Vinh đến giáp Quốc lộ 60, xã Bình Phú, huyện
Càng Long, quy hoạch đạt cấp III, hoàn thành trước năm 2020;
+ Đoạn 2: Dài 6,5km, chuyển đoạn Quốc lộ
60 từ cuối đường vào cầu Cổ Chiên đến bến phà cũ thành đường địa phương quy hoạch
đạt cấp IV, hoàn thành trước năm 2020.
- Đường huyện 19: Dài 16,84km, điểm đầu
từ Đường tỉnh 915, xã Ninh Thới, huyện Cầu Kè, điểm cuối Đường huyện 06 (Hương
lộ 6) xã Hiếu Tử, huyện Tiểu Cần, tuyến chạy dọc kênh Mỹ Văn, quy hoạch đạt cấp
V, hoàn thành sau năm 2020.
- Đường huyện 25: Tuyến dài 6,57km, điểm
đầu từ Quốc lộ 54, xã Phong Thạnh, huyện Cầu Kè, điểm cuối Quốc lộ 60, xã Hiếu
Trung, huyện Tiểu Cần, quy hoạch đạt cấp V, hoàn thành sau năm 2020.
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)
d) Hệ thống cầu, phà:
- Các cầu trên địa bàn tỉnh được xây dựng
mới có kết cấu bê tông dự ứng lực hoặc bê tông cốt thép:
+ Đối với đường tỉnh tải trọng là HL93;
+ Đối với đường huyện tải trọng tối thiểu
là 0,5HL93;
+ Đối với đường xã tải trọng tối thiểu
5T, xóa bỏ 100% cầu tạm.
- Đối với những nơi chưa xây dựng được cầu
thì phải xây dựng bến phà để phục vụ nhu cầu đi lại của người dân. Ưu tiên nâng
cấp và mở mới các bến phà có vai trò quan trọng trong việc kết nối với các cù
lao: Phà Bãi Vàng, phà Định An,...
đ) Công trình phục vụ vận tải đường bộ:
- Bến xe khách:
+ Bến xe khách Trà Vinh: Giai đoạn đến
2020 vẫn duy trì hoạt động của bến theo tiêu chuẩn loại 4. Giai đoạn sau 2020,
di dời bến xe về vị trí mới tại nút giao giữa tuyến số 1 và đường Lê Văn Tám
(phía Tây tuyến số 1); quy mô bến loại 2 với diện tích sử dụng 15.400m2.
+ Bến xe khách Cầu Kè: Vị trí khóm 8, thị
trấn Cầu Kè, huyện Cầu Kè, có tổng diện tích bến xe 3.000m2, đạt
tiêu chuẩn loại 4.
+ Bến xe khách Trà Cú: Di chuyển bến xe
ra tuyến tránh thị trấn Trà Cú, huyện Trà Cú, quy hoạch đạt tiêu chuẩn loại 4.
+ Bến xe khách Tiểu Cần: Di chuyển bến
xe ra khu vực quy hoạch của trường dạy nghề, thị trấn Tiểu Cần, huyện Tiểu Cần,
quy hoạch đạt tiêu chuẩn loại 4.
+ Bến xe khách Cầu Ngang: Di chuyển ra
nút giao giữa Quốc lộ 53 và vành đai thị trấn, xã Thuận Hòa, huyện Cầu Ngang, đạt
tiêu chuẩn loại 4.
+ Bến xe khách Càng Long: Xây dựng mới tại
khu Mỹ Huê, khóm 6, thị trấn Càng Long, huyện Càng Long, đạt tiêu chuẩn loại 4.
+ Bến xe khách khu kinh tế Định An: Thực
hiện theo Quyết định số 1513/QĐ-TTg ngày 05/9/2011 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt Đồ án Quy hoạch chung xây dựng khu kinh tế Định An, tỉnh Trà
Vinh đến năm 2030.
- Bến xe hàng: Xây dựng 1 bến xe hàng
tại thành phố Trà Vinh, thị xã Duyên Hải và khu kinh tế Định An.
- Trạm dừng nghỉ: Xây dựng một trạm
dừng nghỉ tại huyện Càng Long, Trà Vinh với quy mô 3.000m2, tiêu chuẩn
loại 3 (trên Quốc lộ 53, lý trình từ km53+00 - km55+00).
- Trạm cân cố định: Xây dựng trạm
cân cố định trên Quốc lộ 54, nằm ở xã Mỹ Chánh, huyện Châu Thành, gần ngã ba Đường
tỉnh 912 và Quốc lộ 54.
3.2. Sân bay:
- Khôi phục, cải tạo, nâng cấp sân bay
Long Toàn hiện có để phục vụ vận chuyển cho các loại máy bay cỡ nhỏ. Định hướng
phát triển theo hướng bay dịch vụ, khảo sát, cứu hộ và phục vụ an ninh, quốc
phòng.
- Dành quỹ đất dự trữ cho việc xây dựng
sân bay tại khu vực xã Long Toàn, thị xã Duyên Hải, khi cần thiết trong tương
lai sau năm 2030, diện tích khoảng 719ha, trước mắt được sử dụng cho sản xuất
nông nghiệp.
3.3. Hệ thống giao thông thủy nội địa:
a) Mạng lưới đường thủy:
- Các tuyến sông, kênh do Trung ương quản
lý: Kiến nghị Bộ Giao thông vận tải chuyển kênh Trà Vinh cho địa phương quản
lý.
- Các tuyến sông, kênh do tỉnh quản lý:
+ Tuyến Láng Sắc - Rạch Hàm quy hoạch đạt
cấp đặc biệt.
+ Các tuyến sông, kênh cải tạo đạt cấp
III (đường thủy nội địa): Kênh Trà Ngoa - Trà Ếch - sông Ô Chát - Kênh Ngang -
kênh 3/2 - kênh La Bang (đến sông Láng Sắc), Ba Si - Láng Thé và tuyến Cần
Chông - Trà Vinh.
+ Các tuyến sông, kênh cải tạo đạt cấp
IV (đường thủy nội địa): Tuyến Cầu Kè - Tổng Tồn, An Trường - Cái Hóp, Long Hội
- Tiểu Cần.
+ Các tuyến sông, kênh cải tạo đạt cấp V
(đường thủy nội địa): Tuyến Mỹ Văn - kênh 19/5, Trà Cú - Tân Hiệp.
- Hệ thống đường thủy do huyện quản lý:
+ Xây dựng và hình thành các cống điều
tiết thủy lợi thì một số tuyến sông, kênh đã bị chia cắt luồng vận tải (các tuyến
này cho ngành thủy lợi quản lý).
+ Đối với các tuyến sông, kênh còn lại,
cải tạo luồng tuyến duy trì đạt tiêu chuẩn tối thiểu cấp VI (đường thủy nội địa),
cho phép phương tiện thủy dưới 20 tấn lưu thông, tĩnh không cầu (2,5-3)m.
+ Ưu tiên nạo vét luồng từ cửa Cung Hầu
đến sông Long Toàn (tuyến Rạch Giăng).
b) Cảng biển:
- Bến cảng Trà Cú: Cảng tổng hợp cho tàu
tải trọng từ 10.000 tấn đến 20.000 tấn giảm tải, có diện tích 16,8ha, 01 bến cập
tàu dài 180m.
- Bến cảng Định An: Cảng tổng hợp,
container cho tàu tải trọng từ 30.000 tấn đến 50.000 tấn. Định hướng sẽ phát
triển thành bến chính với vai trò xuất nhập khẩu hàng hóa cho toàn vùng, diện
tích 34,45 ha.
- Cảng Trung tâm điện lực Duyên Hải: Cảng
chuyên dùng phục vụ Trung tâm Điện lực Duyên Hải, có khả năng tiếp nhận tàu
30.000 tấn.
- Bến cảng đầu mối tiếp nhận than cho
các nhà máy nhiệt điện: Cảng đầu mối tiếp nhận, trung chuyển than nhập khẩu
cung ứng cho các nhà máy nhiệt điện, có khả năng tiếp nhận tàu hàng rời trọng tải
từ 100.000 tấn đến 200.000 tấn phục vụ cho các trung tâm điện lực khu vực đồng
bằng sông Cửu Long.
c) Cảng thủy nội địa:
- Cảng Long Đức quy mô 5,34 ha, tới năm
2020 tiếp nhận được tàu 2.000 DWT, lượng hàng hóa qua cảng 400.000 tấn/năm. Sau
năm 2020, công suất đạt 600.000 tấn/năm.
- Xây mới cảng khách Trà Vinh đảm bảo
đón được tàu ≤100 ghế, công suất đạt 0,8 triệu HK/năm vào năm 2020 và năm 2030
là 1,2 triệu HK/năm.
d) Bến thủy nội địa:
- Bến xăng dầu: Duy trì, bảo dưỡng, nâng
cấp trang thiết bị và khả năng phục vụ của các bến xăng dầu hiện hữu.
- Bến hàng hóa: Chủ yếu là các bến vật
liệu xây dựng, hàng hóa tổng hợp và bến vật tư nông nghiệp, xây xát lúa gạo, được
phép tiếp nhận tàu có mướn nước ≤2m: Bến Trà Cú tiếp nhận tàu 100 tấn; bến Cầu
Kè, Càng Long, Tiểu Cần tiếp nhận tàu 200 tấn; bến Long Toàn tiếp nhận tàu 300
tấn; bến Cầu Quan tiếp nhận tàu 1.000 tấn.
đ) Bến khách:
- Bến hành khách: Nâng cấp trang thiết bị
kỹ thuật, duy tu bảo dưỡng thường xuyên các bến hành khách đang hoạt động. Đồng
thời mở mới một số bến khách ở những khu vực có nhu cầu vận chuyển hành khách bằng
đường thủy: bến Cầu Kè, bến Càng Long, bến Cầu Quan, bến Tiểu Cần, bến Trà Cú,
bến Long Toàn.
- Bến khách ngang sông: Duy trì hoạt động
và ưu tiên đầu tư nâng cấp các bến đò có lưu lượng lớn và có ý nghĩa quan trọng
về mặt giao thông.
3.4. Quy hoạch phát triển vận tải:
a) Vận tải đường thủy:
* Vận tải thủy quốc gia:
- Tuyến sông Hậu - biên giới Campuchia:
Có khả năng tiếp nhận tàu có tải trọng (10.000-20.000)DWT
- Tuyến sông Cổ Chiên: Đoạn từ cửa Cổ
Chiên đến ngã ba kênh Trà Vinh, đạt chuẩn cấp I đường thủy nội địa; đoạn từ ngã
ba kênh Trà Vinh đến ngã ba sông Tiền, đạt chuẩn cấp đặc biệt.
- Tuyến Sài Gòn - Cà Mau: Đoạn đi qua địa
bàn tỉnh đạt cấp III (ngã ba sông Tiền đến kênh Trà Vinh), tuyến kênh Trà Vinh
cấp III (ngã ba sông Cổ Chiên đến cầu Long Bình 1), đoạn kênh Trà Vinh - kênh
Thống Nhất - sông Cần Chông quy hoạch đạt cấp III.
* Vận tải thủy địa phương:
- Tuyến trục dọc chính: Kênh Trà Ngoa -
kênh Trà Ếch - Sông Ô Chát - kênh Ngang - kênh 3/2 - kênh La Bang (đến sông
Láng Sắc). Thay thế cống La Bang bằng một âu thuyền nối với sông Láng Sắc.
- Các tuyến trục ngang:
+ Tuyến nhánh 1: Tuyến rạch Cầu Kè -
kênh Tổng Tồn. Bố trí âu thuyền Cầu Kè ở cuối tuyến.
+ Tuyến nhánh 2: Tuyến kênh An Trường -
cống Cái Hóp (sông Càng Long). Bố trí âu thuyền Cái Hóp ở cuối tuyến.
+ Tuyến nhánh 3: Tuyến kênh Mỹ Văn -
kênh 19/5.
+ Tuyến nhánh 4: Tuyến Long Hội - Tiểu Cần.
+ Tuyến nhánh 5: Tuyến Ba Si - Láng Thé.
Cuối tuyến bố trí âu thuyền Láng Thé.
+ Tuyến nhánh 6: Tuyến Cầu Quan - cảng
Long Đức (sông Cần Chông - kênh Thống Nhất - kênh Trà Vinh). Đầu tuyến bố trí âu
thuyền cầu Quan.
+ Tuyến nhánh 7: Tuyến Trà Cú - Tân Hiệp.
+ Tuyến nhánh 8: Tuyến Láng Sắc - Rạch
Hàm.
b) Vận tải đường bộ:
- Hành lang vận tải đường bộ: Các trục
hành lang vận tải phát triển dựa trên các tuyến đường bộ chính như: Quốc lộ 53,
Quốc lộ 54, Quốc lộ 60 và các tuyến đường tỉnh, đảm nhận vai trò chính trong vận
chuyển hàng hóa và hành khách (chiếm khoảng 80% khối lượng vận chuyển).
- Vận tải hành khách cố định:
+ Từ nay đến năm 2020: Duy trì hoạt động
của các tuyến vận tải hành khách công cộng nội tỉnh, nâng cao mức độ phục vụ, tần
suất hoạt động.
+ Giai đoạn 2016 - 2020: Lựa chọn tổ chức
thêm 3 tuyến buýt: thành phố Trà Vinh - cầu Cổ Chiên - Bến Tre; thành phố Trà
Vinh - thị trấn Cầu Kè; thị trấn Cầu Quan - thị trấn Định An. Kéo dài tuyến
thành phố Trà Vinh - Cầu Ngang đến phà kênh Tắt.
+ Giai đoạn sau 2020: Xem xét mở mới các
tuyến buýt liên tỉnh kết nối Trà Vinh với Vĩnh Long, Bến Tre, Sóc Trăng trên cơ
sở các tuyến số 1, tuyến số 2, tuyến số 6,... Mở mới: Phà Kênh Tắt - phà Tà Nị;
Cầu Ngang - phà Tà Nị.
- Taxi: Phát triển hệ thống taxi hiệu quả
để khuyến khích người sử dụng taxi phục vụ các mục đích khác nhau, đồng thời phục
vụ khách du lịch.
c) Logistics: Xây dựng trung tâm
logistcis loại II với quy mô 30ha đến năm 2020 và trên 70ha đến năm 2030 tại
khu kinh tế Định An.
3.5. Định hướng phát triển đến năm 2030:
a) Hệ thống đường bộ:
- Hoàn thiện các tuyến Quốc lộ, đạt chuẩn
cấp II - III.
- Nâng cấp các tuyến đường tỉnh tối thiểu
đạt cấp III - IV.
- Nâng cấp toàn bộ các tuyến đường huyện
tối thiểu đạt tiêu chuẩn cấp IV - V.
- Hệ thống đường xã được cứng hóa 90%.
- Đường thôn xóm được cứng hóa 70% đạt
tiêu chuẩn đường nông thôn loại A trở lên.
- Đường trục chính nội đồng được cứng
hóa 70%.
b) Hệ thống đường thủy: Tiếp tục đầu
tư nạo vét các tuyến sông, kênh nhằm phát huy tối đa ưu thế về vận tải thủy của
vùng đồng bằng sông Cửu Long và Trà Vinh. Phát triển đội tàu theo hướng đa dạng
trong đó tập trung vào các đội tàu chuyên dùng chở container, hàng rời, hàng lỏng,....
Tăng tốc độ vận chuyển của đội tàu.
3.6. Phân kỳ đầu tư:
a) Giai đoạn từ nay đến năm 2020: Nhu cầu vốn đầu
tư phát triển giao thông vận tải của tỉnh khoảng 6.928,9 tỷ đồng, chiếm 39,1% tổng
nguồn vốn. Trong đó:
- Trung ương (nguồn vốn ngân sách Trung
ương do Bộ Giao thông Vận tải đầu tư): 2.253,9 tỷ đồng.
- Ngân sách (nguồn vốn ngân sách địa
phương thực hiện theo Luật Đầu tư công, cân đối từ các nguồn vốn: Ngân sách
Trung ương hỗ trợ, ngân sách địa phương, trái phiếu Chính phủ, tín dụng ưu đãi,
xổ số kiến thiết): 3.871,6 tỷ đồng.
- Nguồn vốn sự nghiệp (sự nghiệp mang
tính chất đầu tư và nguồn vốn Quỹ bảo trì đường bộ Trung ương): 200 tỷ đồng.
- Xã hội hóa (nguồn vốn kêu gọi đầu tư,
xã hội hóa): 603,4 tỷ đồng.
b) Giai đoạn 2021 - 2030: Nhu cầu vốn đầu
tư phát triển giao thông vận tải của tỉnh khoảng 10.786 tỷ đồng, chiếm 60,9% tổng
nguồn vốn. Trong đó:
- Trung ương (nguồn vốn ngân sách Trung
ương do Bộ Giao thông vận tải đầu tư): 613,7 tỷ đồng.
- Ngân sách (nguồn vốn ngân sách địa
phương thực hiện theo Luật Đầu tư công, cân đối từ các nguồn vốn: Ngân sách
Trung ương hỗ trợ, ngân sách địa phương, trái phiếu Chính phủ, tín dụng ưu đãi,
xổ số kiến thiết): 9.172,3 tỷ đồng.
- Nguồn vốn sự nghiệp (sự nghiệp mang
tính chất đầu tư và nguồn vốn Quỹ bảo trì đường bộ Trung ương): 400 tỷ đồng.
- Xã hội hóa (nguồn vốn kêu gọi đầu tư,
xã hội hóa): 600 tỷ đồng.
4. Dự án ưu tiên đầu
tư:
Tập trung hoàn thành các công trình giao thông quan trọng của tỉnh như: Nâng cấp,
mở rộng Quốc lộ 53 đoạn Long Hồ - Ba Si, Trà Vinh - Long Toàn, tuyến tránh Quốc
lộ 53 qua thành phố Trà Vinh, cầu Đại Ngãi và các tuyến đường tỉnh Đường tỉnh
914, Đường tỉnh 915 và Đường tỉnh 915B; một số tuyến đường huyện có mật độ lưu
lượng phương tiện lớn, kết nối các trung tâm kinh tế; 1.000 km đường giao thông
nông thôn; cảng Trà Cú.
5. Các giải pháp thực
hiện quy hoạch:
a) Các giải pháp, chính sách quản lý quy
hoạch:
- Đầu tư cải tạo nâng cấp, xây dựng mới
các tuyến giao thông và các công trình phục vụ vận tải trên địa bàn tỉnh phải
phù hợp với quy hoạch được duyệt và theo đúng các quy định về quản lý đầu tư và
xây dựng hiện hành.
- Tiến trình đầu tư đảm bảo sự cân đối đồng
bộ, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội và phục vụ dân sinh; đồng thời,
phải đảm bảo quốc phòng an ninh và hiệu quả của dự án.
b) Các giải pháp, chính sách về nguồn vốn
đầu tư:
- Huy động các nguồn vốn từ ngân sách, từ
Trung ương thông qua chương trình phát triển và cơ chế chính sách ưu đãi của
Chính phủ (chương trình thích ứng với biến đổi khí hậu, chương trình mục tiêu
quốc gia về nông thôn mới,...).
- Nguồn tài trợ từ các dự án nước ngoài:
Tranh thủ các nguồn vốn ODA hoặc viện trợ không hoàn lại của các nước, các tổ
chức quốc tế đầu tư cho hệ thống giao thông của tỉnh Trà Vinh.
- Các nguồn vốn khác gồm:
+ Thu hút nguồn vốn từ các doanh nghiệp,
tổ chức kinh tế, cá nhân thông qua các hình thức phát hành cổ phiếu, trái phiếu.
+ Khuyến khích đầu tư theo hình thức
BOT, BT; chính sách để phát triển đầu tư theo hình thức PPP.
+ Đẩy mạnh xã hội hóa trong hoạt động vận
tải (bến xe, bến tàu, vận tải hành khách công cộng, cảng bến thủy nội địa,...).
- Hệ thống giao thông nông thôn: Khuyến
khích theo phương châm “Nhà nước và nhân dân cùng làm” ((nhà nước hỗ trợ một phần,
huy động nhân dân tham gia phần chính yếu (kể cả đóng góp bằng ngày công lao động
công ích của mọi thành phần)). Tranh thủ nguồn vốn từ các dự án phát triển giao
thông nông thôn của Bộ Giao thông vận tải (nguồn vốn tài trợ của ngân hàng thế
giới).
6. Tổ chức thực hiện:
a) Sở Giao thông vận tải:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có
liên quan tổ chức công bố công khai rộng rãi và tổ chức triển khai thực hiện
Quy hoạch này.
- Phối hợp với các Sở, Ban, ngành tỉnh, Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện
các dự án Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Trà Vinh đến
năm 2020 và định hướng đến năm 2030 theo thứ tự ưu tiên đầu tư.
- Bổ sung, điều chỉnh các tuyến đường,
các công trình phục phục vụ vận tải nhưng phải phù hợp với chức năng, quy mô dự
án theo Quy hoạch được duyệt. Trường hợp cần bổ sung điều chỉnh quy hoạch được
duyệt, Sở Giao thông vận tải báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn trong quá trình nâng cấp, cải tạo, nạo vét các tuyến đường thủy
đảm bảo sự đồng bộ với quy hoạch ngành nông nghiệp.
- Lập kế hoạch ngắn hạn và trung hạn cho
việc phát triển mạng lưới đường bộ trên địa bàn tỉnh, đảm bảo khả năng đáp ứng nguồn
vốn đầu tư.
- Xác định và cắm mốc chỉ giới theo đúng
quy định của pháp luật, dành quỹ đất để mở rộng, nâng cấp các công trình giao
thông nhằm giảm thiểu chi phí đền bù và các vấn đề có liên quan đến giải phóng
mặt bằng khi tiến hành xây dựng công trình theo quy hoạch.
- Khuyến khích và tạo điều kiện cho các
địa phương, doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng
các công trình giao thông theo quy hoạch với các hình thức BOT, BTO, BT, PPP,
liên doanh,... theo quy định của pháp luật.
- Phối hợp với Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
trong quá trình đầu tư các tuyến đường hành lang ven biển nhằm đảm bảo an ninh,
quốc phòng.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận
tải và các cơ quan có liên quan xác định nhu cầu và cân đối nguồn vốn đầu tư để
xây dựng hoàn chỉnh và phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông trong các
kế hoạch hàng năm, trung hạn.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có
liên quan hỗ trợ, hướng dẫn doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh các chính sách ưu
đãi đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông trên địa
bàn tỉnh.
3. Sở Tài chính: Cân đối tài
chính để đầu tư và phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông trên địa bàn
tỉnh.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường: Chủ trì, phối
hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố kiểm tra, quản lý quỹ đất
theo quy định của pháp luật nhằm đáp ứng yêu cầu cải tạo nâng cấp phát triển cơ
sở hạ tầng giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh theo quy hoạch được duyệt.
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn:
Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố trong quá trình xây dựng kế hoạch và triển khai nạo vét kênh thủy lợi
và xây dựng các cống thủy lợi để tránh trùng lắp đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
giao thông đường thủy.
6. Sở Công Thương: Phối hợp với Sở
Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong quá trình
cấp phép các công trình thương mại, chợ, siêu thị, cửa hàng xăng dầu,... đảm bảo
an toàn giao thông khi kết nối vào mạng lưới đường bộ và phù hợp với Quy hoạch
này.
7. Sở Xây dựng: Chủ trì, phối hợp với
Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong quá
trình quy hoạch và xây dựng hạ tầng đô thị đảm bảo đồng bộ với Quy hoạch này.
8. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố:
Chủ trì, phối hợp với chủ đầu tư lập và thực hiện kế hoạch giải phóng mặt bằng
để triển khai dự án theo Quy hoạch này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế các
Quyết định phê duyệt quy hoạch phát triển giao thông vận tải trước đây của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trái với Quyết định này.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở:
Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Xây dựng; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan cấp tỉnh có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Bộ Giao thông vận tải;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Chánh VP, các PCVP.UBND tỉnh;
- Phòng NC: KTTH, NN, TH;
- Lưu VT, KTKT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Trung Hoàng
|
PHỤ
LỤC
QUY
HOẠCH HỆ THỐNG ĐƯỜNG TỈNH VÀ ĐƯỜNG HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 1441/QĐ-UBND ngày 08/7/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
|
Mã hiệu
|
Tên đường
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Chiều dài (km)
|
Quy hoạch
|
GĐ 2016 -
2020
|
GĐ sau 2020
|
Rộng
|
Kết cấu mặt
|
Cấp
|
Lộ giới (m)
|
Nâng cấp
|
Mở mới
|
Nâng cấp
|
Mở mới
|
Mặt
|
Nền
|
A
|
ĐƯỜNG TỈNH
|
228,77
|
|
|
|
|
|
127,31
|
6,50
|
71,83
|
15,63
|
1
|
Đường tỉnh 911
|
Đường tỉnh 911
|
Ranh Vĩnh Long
|
Đường tỉnh 914, Đôn Xuân
|
56,60
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn 1
|
Ranh Vĩnh Long
|
Đường tỉnh 912
|
36,40
|
7,0
|
9,0
|
Nhựa
|
IV
|
29,0
|
36,40
|
|
|
|
|
|
Đoạn 2 (kéo dài)
|
Đường tỉnh 912, Ngãi Hùng, Tiểu Cần
|
Đường tỉnh 914, Đôn Xuân
|
20,20
|
7,0
|
9,0
|
Nhựa
|
IV
|
29,0
|
|
|
15,80
|
4,40
|
2
|
Đường tỉnh 912
|
Đường tỉnh 912
|
Quốc lộ 54, Tân Hùng, Tiểu Cần
|
Thị trấn Mỹ Long, Cầu Ngang
|
36,94
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn 1
|
Quốc lộ 54, Tân Hùng, Tiểu Cần
|
Quốc lộ 54, Mỹ Chánh, Châu Thành
|
18,78
|
7,0
|
9,0
|
Nhựa
|
IV
|
29,0
|
18,78
|
|
|
|
|
|
Đoạn 2 (kéo dài)
|
Quốc lộ 54, Mỹ Chánh, Châu Thành
|
Thị trấn Mỹ Long, Cầu Ngang
|
18,16
|
7,0
|
9,0
|
Nhựa
|
IV
|
29,0
|
|
|
6,93
|
11,23
|
3
|
Đường tỉnh 913
|
Đường tỉnh 913
|
Quốc lộ 53, Duyên Hải
|
Trung tâm xã Đông Hải, Duyên Hải
|
|
Quy hoạch
thành đường ven biển
|
|
|
|
|
4
|
Đường tỉnh 914
|
Đường tỉnh 914
|
Quốc lộ 53, Đại An, Trà Cú
|
Đê Hiệp Thạnh, Duyên Hải
|
36,50
|
7,0
|
9,0
|
Nhựa
|
IV
|
29,0
|
|
|
29,00
|
|
5
|
Đường tỉnh 915
|
Đường tỉnh 915
|
Ranh Vĩnh Long-Câu Kè
|
Quốc lộ 53, Đại An, Trà Cú
|
49,80
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn 1
|
Ranh Vĩnh Long
|
Đường huyện 27
|
29,70
|
7,0
|
9,0
|
Nhựa
|
IV
|
29,0
|
29,70
|
|
|
|
|
|
Đoạn 2
|
Đường huyện 27
|
Quốc lộ 53, Đại An, Trà Cú
|
20,10
|
15,0
|
30,0
|
Nhựa
|
111
|
60,0
|
|
|
20,10
|
|
6
|
Đường tỉnh 915B
|
Đường tỉnh 915B
|
Đường vào cầu Cổ Chiên, Càng Long
|
Đường tỉnh 914, Hiệp Thạnh, Duyên Hải
|
48,94
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn 1
|
Đường vào cầu Cổ Chiên
|
Cầu Long Bình 3
|
10,70
|
7,0
|
12,0
|
Nhựa
|
III
|
32,0
|
10,70
|
|
|
|
|
|
Đoạn 2
|
Cầu Long Bình 3
|
Đường tỉnh 914, Hiệp Thạnh
|
38,24
|
7,0
|
9,0
|
Nhựa
|
IV
|
29,0
|
31,74
|
6,50
|
|
|
B
|
ĐƯỜNG HUYỆN
|
462,77
|
|
|
|
|
|
277,85
|
18,62
|
107,00
|
69,95
|
1
|
Đường huyện 01
|
Hương lộ 1
|
Đường tỉnh 915B, Đại Phước, Càng Long
|
Trung tâm xã Đức Mỹ, Càng Long
|
17,35
|
5,5
|
7,5
|
Nhựa
|
V
|
27,5
|
|
|
14,66
|
2,69
|
2
|
Đường huyện 02
|
Hương lộ 2
|
Cầu Mỹ Khê, Quốc lộ 53, Càng Long
|
Quốc lộ 60, Hiếu Trung, Tiểu Cần
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn 1
|
Cầu Mỹ Khê, Quốc lộ 53
|
Đường tỉnh 911
|
10,02
|
7,0
|
9,0
|
Nhựa
|
IV
|
29,0
|
10,02
|
|
|
|
|
|
Đoạn 2
|
Đường tỉnh 911
|
Quốc lộ 60, Tiểu Cần
|
8,20
|
5,5
|
7,5
|
Nhựa
|
V
|
27,5
|
8,20
|
|
|
|
3
|
Đường huyện 03
|
Hương lộ 3 (mới)
|
Đường vành đai, P.7, Tp.Trà Vinh
|
Phà Cổ Chiên
|
15,50
|
5,5
|
7,5
|
Nhựa
|
V
|
27,5
|
6,00
|
9,50
|
|
|
4
|
Đường huyện 04
|
Hương lộ 4
|
Hương lộ 37
|
Đường vào cầu Cổ Chiên
|
7,04
|
5,5
|
7,5
|
Nhựa
|
V
|
27,5
|
7,04
|
|
|
|
5
|
Đường huyện 05
|
Hương lộ 5
|
Hương lộ 19, H.Cầu Ngang
|
Đường tỉnh 915B, Cầu Ngang
|
2,08
|
5,5
|
7,5
|
Nhựa
|
V
|
27,5
|
2,08
|
|
|
|
6
|
Đường huyện 06
|
Hương lộ 6
|
Quốc lộ 53, Bình Phú, Càng Long
|
Đường tỉnh 912, Tập Ngãi, Tiểu Cần
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn 1
|
Quốc lộ 53, Bình Phú, Càng Long
|
Đường tỉnh 911, cầu Ngã 4
|
4,10
|
7,0
|
9,0
|
Nhựa
|
IV
|
29,0
|
|
|
4,10
|
|
|
|
Đoạn 2
|
Đường tỉnh 911, cầu Ngã 4
|
Quốc lộ 60, Hiếu Tử, Tiểu Cần
|
10,13
|
5,5
|
7,5
|
Nhựa
|
V
|
27,5
|
|
|
10,13
|
|
|
|
Đoạn 3
|
Quốc lộ 60, Hiếu Tử, Tiểu Cần
|
Đường tỉnh 912, Tiểu Cần
|
7,25
|
5,5
|
7,5
|
Nhựa
|
V
|
27,5
|
|
|
|
7,25
|
7
|
Đường huyện 07
|
Hương lộ 7
|
Quốc lộ 53, cầu Mỹ Huê
|
Quốc lộ 53, Phương Thạnh, Càng Long
|
38,43
|
5,5
|
7,5
|
Nhựa
|
V
|
27,5
|
|
|
19,30
|
19,13
|
8
|
Đường huyện 08
|
Hương lộ 8
|
Quốc lộ 54, xã Châu Điền, Cầu Kè
|
Hương lộ 33, Thông Hòa, Cầu Kè
|
9,80
|
5,5
|
7,5
|
Nhựa
|
V
|
27,5
|
9,80
|
|
|
|
9
|
Đường huyện 09
|
Hương lộ 9
|
Quốc lộ 60, Song Lộc Châu Thành
|
Đường tỉnh 912, Tập Ngãi, Tiểu Cần
|
9,12
|
5,5
|
7,5
|
Nhựa
|
V
|
27,5
|
|
|
8,00
|
1,12
|
10
|
Đường huyện 10
|
Hương lộ 10
|
Quốc lộ 53, Hòa Thuận, Châu Thành
|
Đường tỉnh 915B
|
3,58
|
7,0
|
9,0
|
Nhựa
|
IV
|
29,0
|
3,58
|
|
|
|
11
|
Đường huyện 11
|
Hương lộ 11
|
Quốc lộ 54, TPTV
|
Quốc lộ 60, Lương Hòa, Châu Thành
|
4,40
|
Tuyến tránh
Quốc lộ 53 qua thành phố Trà Vinh
|
|
|
|
|
12
|
Đường huyện 12
|
Hương lộ 12
|
Hương lộ 21, Long Sơn, Cầu Ngang
|
Đường tỉnh 915, xã Hàm Giang, Trà Cú
|
25,50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn 1
|
Hương lộ 21, cầu Ngang
|
Quốc lộ 53
|
|
5,5
|
7,5
|
Nhựa
|
V
|
27,5
|
18,50
|
|
|
|
|
|
Đoạn 2
|
Quốc lộ 53
|
Đường tỉnh 915
|
|
7,0
|
9,0
|
Nhựa
|
IV
|
29,0
|
7,00
|
|
|
|
13
|
Đường huyện 13
|
Hương lộ 13
|
Hương lộ 11
|
Quốc lộ 60, Tiểu Cần
|
16,76
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn 1
|
Hương lộ 11
|
Đường tỉnh 911
|
|
7,0
|
9,0
|
Nhựa
|
IV
|
29,0
|
7,00
|
|
|
|
|
|
Đoạn 2
|
Đường tỉnh 911
|
Quốc lộ 60, Tiểu Cần
|
|
5,5
|
7,5
|
Nhựa
|
V
|
27,5
|
2,10
|
|
|
7,66
|
14
|
Đường huyện 14
|
Hương lộ 14
|
Quốc lộ 53, Hòa Lợi, Châu Thành
|
Đường tỉnh 915B, Hưng Mỹ, Châu Thành
|
2,70
|
5,5
|
7,5
|
Nhựa
|
V
|
27,5
|
2,70
|
|
|
|
15
|
Đường huyện 15
|
Hương lộ 15
|
Quốc lộ 53, Hòa Lợi, Châu Thành
|
Đò Bãi Vàng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn 1
|
Quốc lộ 53, Hòa Lợi, Châu Thành
|
Đường tỉnh 915B, Hưng Mỹ, Châu Thành
|
3,13
|
7,0
|
9,0
|
Nhựa
|
IV
|
29,0
|
3,13
|
|
|
|
|
|
Đoạn 2
|
Đường tỉnh 915B, Hưng Mỹ, Châu Thành
|
Đò Bãi Vàng
|
2,75
|
5,5
|
7,5
|
Nhựa
|
V
|
27,5
|
|
|
2,75
|
|
16
|
Đường huyện 16
|
Hương lộ 16
|
Quốc lộ 53, Phước Hảo, Châu Thành
|
Hương lộ 13, Lương Hòa A, Châu Thành
|
14,55
|
7,0
|
9,0
|
Nhựa
|
IV
|
29,0
|
14,55
|
|
|
|
17
|
Đường huyện 17
|
Hương lộ 17
|
Quốc lộ 53, cống Trà Cuôn, Châu Thành
|
Quốc lộ 54, Phước Hưng, Trà Cú
|
17,70
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn 1
|
Quốc lộ 53, cống Trà Cuôn
|
Hương lộ 20
|
|
7,0
|
9,0
|
Nhựa
|
IV
|
29,0
|
|
|
11,00
|
|
|
|
Đoạn 2
|
Hương lộ 20
|
Quốc lộ 54, Phước Hưng, Trà Cú
|
|
5,5
|
7,5
|
Nhựa
|
V
|
27,5
|
6,70
|
|
|
|
18
|
Đường huyện 18
|
Hương lộ 18
|
Quốc lộ 53, thị trấn Cầu Ngang
|
Quốc lộ 53, Ngãi Xuyên, Trà Cú
|
23,60
|
5,5
|
7,5
|
Nhựa
|
V
|
27,5
|
14,90
|
|
|
8,70
|
19
|
|
Hương lộ 19
|
Quốc lộ 53, thị trấn Cầu Ngang
|
TT,Mỹ Long, Cầu Ngang
|
|
Quy hoạch
thành Đường tỉnh 912
|
|
|
|
|
20
|
Đường huyện 20
|
Hương lộ 20
|
Quốc lộ 53, Long Sơn, Cầu Ngang
|
Hương lộ 17, Nhị Trường, Cầu Ngang
|
8,10
|
5,5
|
7,5
|
Nhựa
|
V
|
27,5
|
8,10
|
|
|
|
21
|
Đường huyện 21
|
Hương lộ 21
|
Quốc lộ 53, ngã 3 Long Sơn, Cầu Ngang
|
Đường tỉnh 914, Ngũ Lạc, Duyên Hải
|
10,90
|
7,0
|
9,0
|
Nhựa
|
IV
|
29,0
|
10,90
|
|
|
|
22
|
Đường huyện 22
|
Hương lộ 22
|
Quốc lộ 53, Hiệp Mỹ Tây, Cầu Ngang
|
Hương lộ 21, Thạnh Hòa Sơn, Cầu Ngang
|
5,90
|
5,5
|
7,5
|
Nhựa
|
V
|
27,5
|
5,90
|
|
|
|
23
|
Đường huyện 23
|
Hương lộ 23
|
Đường tỉnh 912, Mỹ Long Bắc, Cầu Ngang
|
Đường tỉnh 915B, Mỹ Long Nam, Cầu
Ngang
|
8,74
|
5,5
|
7,5
|
Nhựa
|
V
|
27,5
|
8,74
|
|
|
|
24
|
Đường huyện 24
|
Hương lộ 24
|
Quốc lộ 53, thị trấn Long Thành
|
Đê biển, xã Đông Hải, Duyên Hải
|
8,00
|
5,5
|
7,5
|
Nhựa
|
V
|
27,5
|
6,00
|
2,00
|
|
|
25
|
|
Hương lộ 25
|
Quốc lộ 54, Phước Hưng, Trà Cú
|
Đường tỉnh 914, Đôn Xuân
|
|
Quy hoạch
thành Đường tỉnh 911
|
0,00
|
|
|
|
26
|
Đường huyện 26
|
Hương lộ 26
|
Quốc lộ 54, Tân Hùng, Tiểu Cần
|
Đường tỉnh 915, cống Cần Chông, Tiểu Cần
|
9,70
|
5,5
|
7,5
|
Nhựa
|
V
|
27,5
|
9,70
|
|
|
|
27
|
Đường huyện 27
|
Hương lộ 27
|
Quốc lộ 54, Tân Sơn, Trà Cú
|
Sông Hậu, An Quảng Hữu, Trà Cú
|
7,60
|
5,5
|
7,5
|
Nhựa
|
V
|
27,5
|
7,60
|
|
|
|
28
|
Đường huyện 28
|
Hương lộ 28
|
Quốc lộ 53, Ngãi Xuyên, Trà Cú
|
Hương lộ 27, An Quảng Hữu, Trà Cú
|
11,06
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn 1
|
Quốc lộ 53
|
Gần UB Lưu Nghiệp Anh
|
|
7,0
|
9,0
|
Nhựa
|
IV
|
29,0
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn 2
|
Gần UB xã Lưu Nghiệp Anh
|
Hương lộ 27
|
|
5,5
|
7,5
|
Nhựa
|
V
|
27,5
|
3,20
|
|
|
|
29
|
Đường huyện 29
|
Hương lộ 29
|
Quốc lộ 54, Hòa Ân, Cầu Kè
|
Quốc lộ 54, Hòa Ân, Cầu Kè
|
4,30
|
5,5
|
7,5
|
Nhựa
|
V
|
27,5
|
4,30
|
|
|
|
30
|
Đường huyện 30
|
Hương lộ 30
|
Giáp đê, Hòa Minh, Châu Thành
|
Giáp đê, Long Hòa, Châu Thành
|
17,97
|
4,0
|
6,5
|
Nhựa
|
VI
|
16,5
|
17,97
|
|
|
|
31
|
Đường huyện 31
|
Hương lộ 31
|
Quốc lộ 53, cầu Mây Tức, thị trấn Càng
Long
|
Hương lộ 2, Tân Bình, Càng Long
|
22,80
|
5,5
|
7,5
|
Nhựa
|
V
|
27,5
|
|
|
22,80
|
|
32
|
Đường huyện 32
|
Hương lộ 32
|
Quốc lộ 54, Hòa Ân, Cầu Kè
|
Trung tâm xã An Phú Tân, Cầu Kè
|
8,60
|
5,5
|
7,5
|
Nhựa
|
V
|
27,5
|
8,60
|
|
|
|
33
|
Đường huyện 33
|
Hương lộ 33
|
Quốc lộ 54, Thông Hòa, Cầu Kè
|
Đường tỉnh 911, Thạnh Phú, Cầu Kè
|
7,00
|
7,0
|
9,0
|
Nhựa
|
IV
|
29,0
|
|
|
7,00
|
|
34
|
Đường huyện 34
|
Hương lộ 34
|
Thị trấn Cầu Quan, Tiểu Cần
|
Hương lộ 51, xã Phong Phú, Huyện Cầu
Kè
|
8,45
|
5,5
|
7,5
|
Nhựa
|
V
|
27,5
|
5,60
|
2,85
|
|
|
35
|
Đường huyện 35
|
Hương lộ 35
|
Quốc lộ 53, thị trấn Cầu Ngang, Cầu
Ngang
|
Quốc lộ 53, Hiệp Mỹ Tây, Cầu Ngang
|
11,74
|
5,5
|
7,5
|
Nhựa
|
V
|
27,5
|
11,74
|
|
|
|
36
|
Đường huyện 36
|
Hương lộ 36
|
Đường tỉnh 911, Long Hiệp, Trà Cú
|
Sông Hậu, Kim Sơn, Trà Cú
|
15,60
|
5,5
|
7,5
|
Nhựa
|
V
|
27,5
|
15,60
|
|
|
|
37
|
Đường huyện 37
|
Hương lộ 37
|
Quốc lộ 53, thị trấn Càng Long
|
Đường huyện 01, Đức Mỹ, Càng Long
|
11,57
|
5,5
|
7,5
|
Nhựa
|
V
|
27,5
|
7,30
|
4,27
|
|
|
38
|
Đường huyện 3 8
|
Hương lộ 38
|
Đường tỉnh 911, Tập Ngãi, Tiểu Cần
|
Quốc lộ 54, Tiểu Cần
|
9,50
|
5,5
|
7,5
|
Nhựa
|
V
|
27,5
|
9,50
|
|
|
|
39
|
Đường huyện 39
|
Hương lộ 39
|
HL2, An Trường, Càng Long
|
Hương lộ 31, xã An Trường A, Càng Long
|
7,76
|
5,5
|
7,5
|
Nhựa
|
V
|
27,5
|
|
|
7,26
|
|
40
|
Đường huyện 50
|
Hương lộ 50
|
Quốc lộ 54, thị trấn Cầu Kè, Cầu Kè
|
Đường tỉnh 915, Hòa Ân, Cầu Kè
|
3,50
|
7,0
|
9,0
|
Nhựa
|
IV
|
29,0
|
3,50
|
|
|
|
41
|
Đường huyện 51
|
Hương lộ 51
|
Quốc lộ 54, Phong Phú, Cầu Kè
|
Đường tỉnh 915, Ninh Thới, Cầu Kè
|
5,50
|
7,0
|
9,0
|
Nhựa
|
IV
|
29,0
|
5,50
|
|
|
|
42
|
Đường huyện 81
|
Hương lộ 81
|
Quốc lộ 53, Long Toàn, Duyên Hải
|
Đường tỉnh 913: Dân Thành, Duyên Hải
|
4,80
|
7,0
|
9,0
|
Nhựa
|
IV
|
29,0
|
4,80
|
|
|
|
43
|
Đường huyện 19
|
Hương lộ 19 (mới)
|
Đường tỉnh 915, xã Ninh Phước, Cầu Kè
|
Đường huyện 06 (Hương lộ 6), xã Hiếu Tử,
Tiểu Cần
|
16,84
|
5,5
|
7,5
|
Nhựa
|
V
|
27,5
|
|
|
|
16,84
|
44
|
Đường huyện 25
|
Hương lộ 25 (mới)
|
Quốc lộ 54, Phong Thạnh, Cầu Kè
|
Quốc lộ 60, Hiếu Trung, Tiểu Cần
|
6,57
|
5,5
|
7,5
|
Nhựa
|
V
|
27,5
|
|
|
|
6,57
|
Tổng
|
691,55
|
|
|
|
|
|
405,16
|
25,12
|
178,83
|
85,58
|