QUYẾT ĐỊNH
CHỦ
TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH KẾT CẤU HẠ TẦNG KHU CÔNG NGHIỆP
ĐỒNG VĂN VI, TỈNH HÀ NAM
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6
năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng
3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng
5 năm 2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;
Căn cứ Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09
tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo
cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước
ngoài và xúc tiến đầu tư;
Căn cứ Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư và
hồ sơ kèm theo do Công ty cổ phần Cảng Quốc tế Hà Nam nộp ngày 26 tháng 7 năm
2023 và hồ sơ được bổ sung, hoàn thiện ngày 11 tháng 9 năm 2024; các công văn số
016/2024/CV-HNP ngày 09 tháng 9 năm 2024, số 017/2024/CV-HNP ngày 26 tháng 9
năm 2024, số 020/2024/CV-HNP ngày 23 tháng 10 năm 2024 và số 021/2024/CV-HNP
ngày 31 tháng 10 năm 2024;
Xét báo cáo thẩm định số 9042/BKHĐT-QLKKT ngày
01 tháng 11 năm 2024 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấp thuận chủ
trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư với nội dung như sau:
1. Nhà đầu tư: Công ty cổ phần Cảng Quốc tế Hà Nam.
2. Tên dự án: đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu
hạ tầng khu công nghiệp Đồng Văn VL
3. Mục tiêu dự án: đầu tư xây dựng và kinh doanh kết
cấu hạ tầng khu công nghiệp.
4. Quy mô diện tích của dự án: 250 ha.
5. Vốn đầu tư của dự án: 2.975,581 tỷ đồng (Bằng
chữ: Hai nghìn chín trăm bảy mươi lăm tỷ năm trăm tám mươi mốt triệu đồng),
trong đó vốn góp của nhà đầu tư là 446,337 tỷ đồng (Bằng chữ: Bốn trăm bốn
mươi sáu tỷ ba trăm ba mươi bảy triệu đồng).
6. Thời hạn hoạt động của dự án: 50 năm kể từ ngày
được Nhà nước cho thuê đất.
7. Địa điểm thực hiện dự án: xã Tiên Ngoại, xã Yên
Nam và xã Tiên Sơn, thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam.
8. Tiến độ thực hiện dự án: không quá 36 tháng kể từ
ngày được Nhà nước bàn giao đất.
9. Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và các điều kiện áp dụng:
thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của các Bộ có liên quan:
a) Bộ Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm về những
nội dung được giao thẩm định chủ trương đầu tư dự án và thực hiện quản lý nhà
nước về khu công nghiệp theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật có
liên quan;
b) Các Bộ có liên quan chịu trách nhiệm về nội dung
thẩm định chủ trương đầu tư dự án thuộc chức năng, nhiệm vụ của mình theo quy định
của pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam:
a) Chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của
thông tin, số liệu báo cáo và các nội dung thẩm định theo quy định của pháp luật;
tiếp thu ý kiến của các Bộ;
b) Đảm bảo dự án nằm trong phương án phân bổ và
khoanh vùng đất đai trong Quy hoạch tỉnh Hà Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2050 được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về quy hoạch,
pháp luật về đất đai; được phân bổ đủ chỉ tiêu đất khu công nghiệp để thực hiện
theo tiến độ được phê duyệt;
c) Tổ chức xây dựng và thực hiện phương án thu hồi
đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, chuyển đổi mục đích sử dụng đất, cho thuê
đất để thực hiện dự án phù hợp với các văn bản đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt về quy mô diện tích, địa điểm và tiến độ thực hiện dự án; đảm bảo không
có tranh chấp, khiếu kiện về quyền sử dụng địa điểm thực hiện dự án; bổ sung diện
tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa theo
quy định tại điểm b khoản 4 Điều 182 Luật Đất đai;
Trường hợp trong khu vực thực hiện dự án có tài sản
công, đề nghị thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản
công, đảm bảo không thất thoát tài sản nhà nước. Việc giao đất, cho thuê đất đối
với các thửa đất nhỏ, hẹp do Nhà nước quản lý (nếu có) cần đảm bảo đáp ứng tiêu
chí theo quy định tại Điều 47 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP
ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai;
d) Thực hiện nghiêm túc trách nhiệm giám sát, đánh
giá dự án đầu tư của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư theo quy định tại điểm a khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 70 Luật Đầu tư, Điều 72 và Điều 93 Nghị định số 29/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3
năm 2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục thẩm định dự án quan trọng
quốc gia và giám sát, đánh giá đầu tư;
đ) Chỉ đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà
Nam và các cơ quan có liên quan:
- Theo dõi, giám sát quá trình triển khai thực hiện
dự án, đảm bảo phù hợp với yêu cầu bảo vệ, phát huy giá trị của di sản văn hóa
và các điều kiện theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa.
- Thực hiện trách nhiệm giám sát, đánh giá dự án đầu
tư của cơ quan đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư theo quy định tại điểm b khoản 2 và điểm c khoản
3 Điều 70 Luật Đầu tư, Điều 71 và Điều 94 Nghị định số
29/2021/NĐ-CP.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát nhà đầu tư thực hiện
theo quy hoạch phân khu xây dựng khu công nghiệp Đồng Văn VI được cấp có thẩm
quyền phê duyệt, hoàn thành thủ tục xây dựng theo quy định của pháp luật về xây
dựng; đảm bảo địa điểm, quy mô diện tích của dự án phù hợp với chủ trương đầu
tư dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; cơ cấu sử dụng đất của dự án và khoảng
cách an toàn về môi trường tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch
xây dựng và quy định khác của pháp luật có liên quan; thu hút các dự án đầu tư
vào khu công nghiệp phù hợp định hướng phát triển các ngành sản xuất công nghiệp
của vùng đồng bằng sông Hồng theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều
3 Nghị quyết số 81/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Quốc hội về quy
hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và mục 1 phần III Điều 1 Quyết định số 368/QĐ-TTg ngày 04 tháng 5 năm
2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch vùng đồng bằng sông Hồng
thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; phương hướng phát triển các ngành
quan trọng tại mục 1 Phần III và phương án phát triển hệ thống
khu công nghiệp theo quy định tại mục 2 Phần V Điều 1 Quyết định
số 1686/QĐ-TTg ngày 26 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Quy hoạch tỉnh Hà Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Yêu cầu nhà đầu tư: (i) trong quá trình triển
khai dự án nếu phát hiện khoáng sản có giá trị cao hơn khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường thì phải báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền để giải
quyết theo quy định của pháp luật về khoáng sản; (ii) tuân thủ quy định của Luật
Thủy lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành, đảm bảo việc thực hiện dự án không ảnh
hưởng tới việc quản lý, vận hành hệ thống thủy lợi và khả năng canh tác của người
dân xung quanh; (iii) phối hợp trong công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
và đầu tư xây dựng nhà ở công nhân, các công trình dịch vụ, tiện ích công cộng
cho người lao động làm việc trong khu công nghiệp.
- Kiểm tra, xác định nhà đầu tư đáp ứng điều kiện
được Nhà nước cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất tại thời điểm
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; giám sát chặt chẽ tiến độ
thực hiện dự án, việc sử dụng vốn góp chủ sở hữu theo cam kết để thực hiện dự
án này và dự án Cụm cảng Yên Lệnh Hà Nam, việc đáp ứng đủ các điều kiện đối với
tổ chức khi kinh doanh bất động sản theo quy định tại điểm b, điểm
c khoản 2 Điều 9 Luật Kinh doanh bất động sản và khoản 1 Điều
5 Nghị định số 96/2024/NĐ-CP; kiểm tra, giám sát việc thực hiện các cam kết
của nhà đầu tư về thu hút các dự án đầu tư và đảm bảo điều kiện đầu tư hạ tầng
khu công nghiệp theo quy định tại khoản 4 Điều 9 Nghị định số
35/2022/NĐ-CP; trường hợp không thực hiện đúng cam kết thì thực hiện các thủ
tục phù hợp theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan.
3. Công ty cổ phần Cảng Quốc tế Hà Nam (nhà đầu
tư):
a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp
pháp, chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ dự án và văn bản gửi cơ quan nhà
nước có thẩm quyền; tuân thủ quy định của pháp luật trong việc thực hiện dự án
theo Quyết định này; thực hiện đầu tư xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng theo
quy hoạch xây dựng khu công nghiệp Đồng Văn VI đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt; chịu mọi rủi ro, chi phí và chịu hoàn toàn trách nhiệm theo quy định tại
Điều 47 và Điều 48 Luật Đầu tư trong trường hợp vi phạm quy
định của pháp luật về đầu tư và pháp luật về đất đai;
b) Sử dụng vốn góp vốn chủ sở hữu để thực hiện dự án
theo đúng cam kết và tuân thủ quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về đất
đai, pháp luật về kinh doanh bất động sản và quy định khác của pháp luật có
liên quan; thực hiện đúng cam kết góp vốn chủ sở hữu để thực hiện dự án này và
dự án Cụm cảng Yên Lệnh Hà Nam; đáp ứng đầy đủ các điều kiện đối với tổ chức
khi kinh doanh bất động sản theo quy định tại điểm b, điểm c khoản
2 Điều 9 Luật Kinh doanh bất động sản và khoản 1 Điều 5 Nghị
định số 96/2024/NĐ-CP;
c) Có trách nhiệm nộp một khoản tiền để Nhà nước bổ
sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng
lúa theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 182 Luật Đất đai
và Điều 12 Nghị định số 112/2024/NĐ-CP;
d) Có phương án sử dụng tầng đất mặt theo quy định
tại điểm a khoản 4 Điều 182 Luật Đất đai, khoản
2 Điều 57 Luật Trồng trọt và các văn bản hướng dẫn;
đ) Thực hiện đầy đủ các thủ tục về bảo vệ môi trường;
e) Ký quỹ hoặc phải có bảo lãnh ngân hàng về nghĩa
vụ ký quỹ để đảm bảo thực hiện dự án;
g) Thu hút các dự án đầu tư vào khu công nghiệp phù
hợp định hướng phát triển các ngành sản xuất công nghiệp của vùng đồng bằng
sông Hồng theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 Nghị quyết số
81/2023/QH15 và mục 1 Phần III Điều 1 Quyết định số
368/QĐ-TTg; phương hướng phát triển các ngành quan trọng tại mục
1 Phần III và phương án phát triển hệ thống khu công nghiệp theo quy định tại
mục 2 Phần V Điều 1 Quyết định số 1686/QĐ-TTg;
h) Thực hiện các nghĩa vụ khác của nhà đầu tư đối với
dự án theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký ban hành.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam, nhà đầu tư
quy định tại Điều 1 và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Quốc phòng, Công an, Tài nguyên và Môi trường,
Công Thương, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Xây dựng,
Tài chính;
- Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam;
- Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam
- Công ty cổ phần Hạ tầng Hà Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg; các Vụ TH, KTTH, QHĐP, TGĐ Cổng TTĐT;
- Lưu: VT, CN (2b)
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà
|