ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1385/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày
25 tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH
NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÀNH KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch rà
soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn
2022-2025;
Căn cứ Kế hoạch số
316/KH-UBND ngày 25/10/2022 của UBND tỉnh về việc rà soát, đơn giản hóa thủ tục
hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa
bàn tỉnh Bình Phước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 1655/TTr-VP ngày 05/7/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính nội
bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành
Kế hoạch và Đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Phước (Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP; Các phòng, ban, TT;
- Lưu: VT, P.KSTTHC(Vy-10).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Tuyết Minh
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ
NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÀNH KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1385/QĐ-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2023 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Thẩm định và phê duyệt kế hoạch
lựa chọn nhà thầu
|
Quản lý đầu tư công
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
2
|
Thẩm định và phê duyệt điều chỉnh
kế hoạch lựa chọn nhà thầu
|
Quản lý đầu tư công
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
3
|
Thẩm định Báo cáo nghiên cứu
khả thi dự án đầu tư không có cấu phần xây dựng
|
Quản lý đầu tư công
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
4
|
Thẩm định Báo cáo đề xuất chủ
trương đầu tư đối với dự án sử dụng vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ
|
Quản lý đầu tư công
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
5
|
Thẩm định Báo cáo đề xuất chủ
trương đầu tư đối với dự án sử dụng vốn ngân sách địa phương
|
Quản lý đầu tư công
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG TTHC NỘI BỘ
1. Thẩm định
và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu (KHLCNT)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ đầu tư là cơ
quan, tổ chức được giao trực tiếp quản lý dự án đầu tư công nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua dịch vụ công trực tuyến đến bộ phận
tiếp nhận của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Trung tâm Phục vụ hành chính công (được
viết tắt là TTPVHCC) tỉnh. Địa chỉ số 727, QL14, phường Tân Bình, thành phố Đồng
Xoài, tỉnh Bình Phước.
- Bước 2: Bộ phận tại TTPVHCC
tiếp nhận hồ sơ và chuyển về Phòng Đầu tư, Thẩm định và Giám sát đầu tư thuộc Sở
Kế hoạch và Đầu tư tổ chức phân công thẩm định (tối đa 0,5 ngày).
- Bước 3: Sở Kế hoạch và Đầu tư
tiến hành thẩm định và ban hành Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
(KHLCNT) theo ủy quyền của UBND tỉnh hoặc trình UBND tỉnh phê duyệt (tối
đa 9,5 ngày).
- Bước 4: UBND tỉnh Quyết định
phê duyệt KHLCNT (tối đa 4,5 ngày).
- Bước 5: Văn phòng UBND tỉnh
trả kết quả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (tối đa 0,5 ngày).
* Lưu ý:
+ Phòng Đầu tư, Thẩm định và
Giám sát đầu tư có trách nhiệm xem xét, gửi thông báo qua hộp thư điện tử của người
nộp hồ sơ biết về hồ sơ đã đủ điều kiện thẩm định và trình phê duyệt.
+ Sau khi nhận được thông báo về
việc thẩm định KHLCNT, trong thời gian 02 ngày làm việc chủ đầu tư nộp 01 bộ hồ
sơ KHLCNT bằng bản giấy (trong đó phải gửi hồ sơ dự án và dự toán được phê duyệt)
kèm theo Giấy biên nhận hồ sơ qua mạng điện tử đến Sở Kế hoạch và Đầu tư theo
đường bưu điện - Địa chỉ số 626, QL14, phường Tân Phú, thành phố Đồng Xoài, tỉnh
Bình Phước để Sở Kế hoạch và Đầu tư đối chiếu và lưu hồ sơ theo quy định.
+ Sau khi nhận được hồ sơ bằng
bản giấy, Phòng Đầu tư, Thẩm định và Giám sát đầu tư đối chiếu đầu mục hồ sơ với
đầu mục hồ sơ chủ đầu tư đã gửi qua mạng điện tử nếu nội dung đối chiếu thống
nhất.
b) Cách thức thực hiện:
- Thực hiện trực tuyến trên Cổng
Dịch vụ công của tỉnh tại địa chỉ: (https://dichvucong.binhphuoc.gov.vn).
- Hoặc thông qua hệ thống bưu
chính công ích.
- Hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình phê duyệt KHLCNT.
+ Quyết định phê duyệt dự án (đối
với dự án đầu tư) hoặc quyết định phê duyệt đề cương, nhiệm vụ và dự toán chi
phí (đối với dự án quy hoạch).
+ Hồ sơ dự án được phê duyệt
(khi nộp hồ sơ trực tuyến chỉ Scan giá trị tổng mức đầu tư, dự toán được cơ
quan có thẩm quyền thẩm định hoặc Thông báo kết quả thẩm định dự án của cơ quan
có thẩm quyền) .
+ Quyết định phê duyệt dự toán
và hồ sơ dự toán được phê duyệt (trường hợp đã phê duyệt dự toán, khi nộp hồ sơ
trực tuyến chỉ Scan giá trị dự toán được cơ quan có thẩm quyền thẩm định hoặc
Thông báo kết quả thẩm định dự toán của cơ quan có thẩm quyền).
+ Các tài liệu chứng minh nguồn
vốn cho dự án.
+ Các văn bản chỉ đạo, kết luận
của cấp có thẩm quyền liên quan (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc, trong đó:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định:
10 ngày làm việc.
- UBND tỉnh phê duyệt: 05 ngày
làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện TTHC: Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu
tư.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Quyết định phê duyệt kế hoạch
lựa chọn nhà thầu do UBND tỉnh phê duyệt.
- Quyết định phê duyệt (đối với
trường hợp ủy quyền cho Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư phê duyệt).
- Văn bản phúc đáp (đối với trường
hợp KHLCNT không đủ điều kiện để phê duyệt).
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính: Tờ trình phê duyệt KHLCNT (ban hành kèm theo Thông tư số
10/2015/TT-BKHĐT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật đấu thầu số 43/2013/QH13
ngày 26/11/2013:
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP hướng
dẫn thi hành Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
- Thông tư số 10/2015/TT-BKHĐT
ngày 26/10/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết về kế hoạch lựa chọn
nhà thầu;
Mẫu đơn, tờ khai hành
chính đính kèm
TỜ
TRÌNH
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BKHĐT ngày 26/10/2015 của Bộ KHĐT)
[TÊN
CƠ QUAN
CHỦ ĐẦU TƯ]
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:____
|
___,
ngày___tháng__năm___
|
TỜ TRÌNH
Phê duyệt kế hoạch
lựa chọn nhà thầu
dự án:___[ghi
tên dự án]
Kính gửi:___[ghi
tên người có thẩm quyền]
Căn cứ___ [Luật đấu thầu số
43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013];
Căn cứ___[Nghị định số
63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu];
Căn cứ __[ghi số, thời gian phê duyệt và nội
dung văn bản là căn cứ để lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu, bao gồm:
- Quyết định phê duyệt dự án hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư và các tài liệu có liên quan;
- Quyết định phê duyệt thiết kế, dự toán (nếu
có);
- Quyết định phân bổ vốn, giao vốn cho dự án;
- Điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế đối với
các dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi;
- Các văn bản pháp lý liên quan].
[Ghi tên chủ đầu tư] trình [ghi tên người
có thẩm quyền] xem xét, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu trên cơ sở những
nội dung dưới đây:
I. Mô tả tóm tắt dự án
Phần này giới thiệu khái quát thông tin về dự án
như sau:
- Tên dự án;
- Tổng mức đầu tư;
- Tên chủ đầu tư;
- Nguồn vốn;
- Thời gian thực hiện dự án;
- Địa điểm, quy mô dự án;
- Các thông tin khác (nếu có).
II. Phần công việc đã thực hiện
Bảng số 1
STT
|
Nội dung công
việc hoặc tên gói thầu(1)
|
Đơn vị thực hiện(2)
|
Giá trị(3)
|
Văn bản phê duyệt(4)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Tổng giá trị [kết chuyển sang Bảng số
5]
|
|
|
Ghi chú:
(1) Ghi tóm tắt nội dung công việc hoặc tên các
gói thầu đã thực hiện.
(2) Ghi cụ thể tên đơn vị thực hiện.
(3) Ghi giá trị của phần công việc, ghi cụ thể đồng
tiền.
(4) Ghi tên văn bản phê duyệt (Quyết định phê
duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, Quyết định giao việc,…).
III. Phần công việc không áp dụng được một trong
các hình thức lựa chọn nhà thầu
Bảng số 2
STT
|
Nội dung công
việc(1)
|
Đơn vị thực hiện(2)
|
Giá trị(3)
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
Tổng giá trị thực hiện [kết chuyển sang
Bảng số 5]
|
|
Ghi chú:
(1) Mô tả tóm tắt nội dung công việc và không
bao gồm phần công việc đã kê tại Bảng 1.
(2) Ghi cụ thể tên đơn vị thực hiện (nếu có).
(3) Ghi giá trị của phần công việc; ghi cụ thể đồng
tiền.
IV. Phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà
thầu
1. Bảng tổng hợp phần công việc thuộc kế hoạch lựa
chọn nhà thầu:
[Chủ đầu tư điền các nội dung cụ thể của gói thầu
trong Bảng số 3 theo hướng dẫn quy định tại Điều 5 Thông tư này].
Bảng số 3
STT
|
Tên gói thầu
|
Giá gói thầu
|
Nguồn vốn
|
Hình thức lựa
chọn nhà thầu
|
Phương thức lựa
chọn nhà thầu
|
Thời gian bắt đầu
tổ chức lựa chọn nhà thầu
|
Loại hợp đồng
|
Thời gian thực
hiện hợp đồng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng giá gói thầu [kết chuyển sang Bảng
số 5]
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Giải trình nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu:
Trong Mục này cần giải trình các nội dung tại Bảng
số 3, cụ thể như sau:
a) Cơ sở phân chia các gói thầu:___[giải
trình cơ sở phân chia dự án thành các gói thầu. Việc phân chia dự án thành các
gói thầu phải căn cứ vào nội dung dự án, tính chất của công việc, trình tự thực
hiện theo thời gian và theo các nguyên tắc sau:
+ Đảm bảo tính đồng bộ về mặt kỹ
thuật và công nghệ của dự án, không được chia những công việc của dự án thành
các gói thầu quá nhỏ, làm mất sự thống nhất, đồng bộ về kỹ thuật và công nghệ;
+ Đảm bảo tiến độ thực hiện dự án;
+ Đảm bảo quy mô hợp lý (phù hợp với
điều kiện của dự án, năng lực của nhà thầu hiện tại và phù hợp với sự phát triển
của thị trường trong nước...);
Việc chia dự án thành các gói thầu
trái với quy định để thực hiện chỉ định thầu hoặc tạo cơ hội cho số ít nhà thầu
tham gia là không phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu].
b) Giá gói thầu;
c) Nguồn vốn;
d) Hình thức và phương thức lựa chọn
nhà thầu;
đ) Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn
nhà thầu;
e) Loại hợp đồng;
g) Thời gian thực hiện hợp đồng.
V. Phần công việc chưa đủ điều
kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có)
Bảng số 4
STT
|
Nội dung
|
Giá trị
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
...
|
|
|
n
|
|
|
Tổng giá trị các phần công
việc [kết chuyển sang Bảng số 5]
|
|
VI. Tổng giá trị các phần công
việc
Bảng số 5
STT
|
Nội dung
|
Giá trị
|
1
|
Tổng giá trị phần công việc đã
thực hiện
|
|
2
|
Tổng giá trị phần công việc
không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu
|
|
3
|
Tổng giá trị phần công việc thuộc
kế hoạch lựa chọn nhà thầu
|
|
4
|
Tổng giá trị phần công việc
chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu (nếu có)
|
|
Tổng giá trị các phần công
việc
|
|
Tổng mức đầu tư của dự án
|
[ghi tổng mức đầu tư của dự
án]
|
VII. Kiến nghị
Trên cơ sở những nội dung phân
tích nêu trên, [ghi tên chủ đầu tư] đề nghị___[ghi tên người có thẩm quyền] xem xét, phê duyệt
kế hoạch lựa chọn nhà thầu dự án:___[ghi tên dự án].
Kính trình [ghi tên người có
thẩm quyền] xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổ chức thẩm định;
- Lưu VT.
|
ĐẠI DIỆN HỢP
PHÁP CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
[ghi tên, chức
danh, ký tên và đóng dấu]
|
PHỤ LỤC TỜ TRÌNH
(Kèm theo Tờ trình số___
ngày__tháng__năm__)
BẢNG TÀI LIỆU KÈM
THEO VĂN BẢN TRÌNH DUYỆT
STT
|
Nội dung
|
Ghi chú
|
1
|
Quyết định số__của__về việc phê duyệt dự án__
|
Bản chụp
|
2
|
Quyết định số__của__về việc phê duyệt dự
toán___
|
Bản chụp
|
|
Các văn bản phê duyệt tại Bảng số 1
|
Bản chụp
|
…
|
|
|
n
|
|
|
2. Thẩm định
và phê duyệt điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ đầu tư là cơ
quan, tổ chức được giao trực tiếp quản lý dự án đầu tư công nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua dịch vụ công trực tuyến đến bộ phận
tiếp nhận của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
Địa chỉ số 727, QL14, phường Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.
- Bước 2: Bộ phận tại TTPVHCC
tiếp nhận hồ sơ và chuyển về Phòng Đầu tư, Thẩm định và Giám sát đầu tư thuộc Sở
Kế hoạch và Đầu tư tổ chức phân công thẩm định (tối đa 0,5 ngày).
- Bước 3: Sở Kế hoạch và Đầu tư
tiến hành thẩm định và ban hành Quyết định phê duyệt điều chỉnh kế hoạch lựa chọn
nhà thầu (KHLCNT) theo ủy quyền của UBND tỉnh hoặc trình UBND tỉnh phê
duyệt (tối đa 9,5 ngày).
- Bước 4: UBND tỉnh Quyết định
phê duyệt điều chỉnh KHLCNT (tối đa 4,5 ngày).
- Bước 5: Văn phòng UBND tỉnh
trả kết quả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (tối đa 0,5 ngày).
* Lưu ý:
+ Phòng Đầu tư, Thẩm định và
Giám sát đầu tư có trách nhiệm xem xét, gửi thông báo qua hộp thư điện tử của
người nộp hồ sơ biết về hồ sơ đã đủ điều kiện thẩm định và trình phê duyệt.
+ Sau khi nhận được thông báo về
việc thẩm định điều chỉnh KHLCNT, trong thời gian 02 ngày làm việc chủ đầu tư nộp
01 bộ hồ sơ điều chỉnh KHLCNT bằng bản giấy kèm theo Giấy biên nhận hồ sơ qua mạng
điện tử đến Sở Kế hoạch và Đầu tư theo đường bưu điện - Địa chỉ số 626, QL14,
phường Tân Phú, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước để Sở Kế hoạch và Đầu tư đối
chiếu và lưu hồ sơ theo quy định.
+ Sau khi nhận được hồ sơ bằng
bản giấy, Phòng Đầu tư, Thẩm định và Giám sát đầu tư đối chiếu đầu mục hồ sơ với
đầu mục hồ sơ chủ đầu tư đã gửi qua mạng điện tử nếu nội dung đối chiếu thống
nhất.
b) Cách thức thực hiện:
- Thực hiện trực tuyến trên Cổng
Dịch vụ công của tỉnh (https://dichvucong.binhphuoc.gov.vn).
- Hoặc thông qua hệ thống bưu
chính công ích.
- Hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình phê duyệt điều chỉnh
KHLCNT.
+ Quyết định phê duyệt KHLCNT
(đã phê duyệt trước đó).
+ Các hồ sơ, tài liệu khác liên
quan đến việc điều chỉnh KHLCNT (như quyết định phê duyệt điều chỉnh dự án, quyết
định phê duyệt điều chỉnh dự toán, khi nộp hồ sơ trực tuyến chỉ Scan giá trị tổng
mức đầu tư, dự toán được cơ quan có thẩm quyền thẩm định hoặc Thông báo kết quả
thẩm định dự án của cơ quan có thẩm quyền).
+ Các tài liệu chứng minh nguồn
vốn cho dự án (nếu có).
+ Các văn bản chỉ đạo, kết luận
của cấp có thẩm quyền liên quan (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc, trong đó:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định:
10 ngày làm việc.
- UBND tỉnh phê duyệt: 05 ngày
làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Quyết định phê duyệt điều chỉnh
kế hoạch lựa chọn nhà thầu do UBND tỉnh phê duyệt.
- Quyết định phê duyệt điều chỉnh
(đối với trường hợp ủy quyền cho Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư phê duyệt).
- Văn bản phúc đáp (đối với trường
hợp KHLCNT điều chỉnh không đủ điều kiện để phê duyệt).
h) Phí, lệ phí: Không
có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không có.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính : Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13
ngày 26/11/2013:
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP hướng
dẫn thi hành Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
- Thông tư số 10/2015/TT-BKHĐT
ngày 26/10/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết về kế hoạch lựa chọn
nhà thầu;
3. Quyết
định phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư không có cấu phần xây dựng
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ đầu tư là cơ
quan, tổ chức được giao trực tiếp quản lý dự án đầu tư công nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua dịch vụ công trực tuyến đến bộ phận
tiếp nhận của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
Địa chỉ số 727, QL14, phường Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.
- Bước 2: Bộ phận tại TTPVHCC
tiếp nhận hồ sơ và chuyển về Phòng Đầu tư, Thẩm định và Giám sát đầu tư thuộc Sở
Kế hoạch và Đầu tư tổ chức phân công thẩm định (tối đa 0,5 ngày).
- Bước 3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
lấy ý kiến góp ý của các đơn vị có liên quan (tối đa 07 ngày đối với dự án nhóm
B, 05 ngày đối với dự án nhóm C).
- Bước 4: Sở Kế hoạch và Đầu tư
tổng hợp ý kiến góp ý và lập Báo cáo thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt (tối
đa 12,5 ngày đối với dự án nhóm B, 09 ngày đối với dự án nhóm C).
- Bước 5: UBND tỉnh Quyết định
phê duyệt dự án (tối đa 9,5 ngày đối với dự án nhóm B, 9,5 ngày đối với dự án
nhóm C).
- Bước 6: Văn phòng UBND tỉnh trả
kết quả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
(tối đa 0,5 ngày).
* Lưu ý:
+ Phòng Đầu tư, Thẩm định và
Giám sát đầu tư có trách nhiệm xem xét, gửi thông báo qua hộp thư điện tử của
người nộp hồ sơ biết về hồ sơ đã đủ điều kiện thẩm định và trình phê duyệt.
+ Sau khi nhận được thông báo về
việc thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư không có cấu phần xây dựng,
trong thời gian 02 ngày làm việc chủ đầu tư nộp 07 bộ hồ sơ Báo cáo nghiên cứu
khả thi dự án đầu tư không có cấu phần xây dựng bằng bản giấy, kèm theo Giấy
biên nhận hồ sơ qua mạng điện tử đến Sở Kế hoạch và Đầu tư theo đường bưu điện
- Địa chỉ số 626, QL14, phường Tân Phú, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước để
Sở Kế hoạch và Đầu tư đối chiếu và lưu hồ sơ theo quy định.
+ Sau khi nhận được hồ sơ bằng
bản giấy Phòng Đầu tư, Thẩm định và Giám sát đầu tư đối chiếu đầu mục hồ sơ với
đầu mục hồ sơ chủ đầu tư đã gửi qua mạng điện tử nếu nội dung đối chiếu thống
nhất.
b) Cách thức thực hiện:
- Thực hiện trực tuyến trên Cổng
Dịch vụ công của tỉnh tại địa chỉ: (https://dichvucong.binhphuoc.gov.vn).
- Hoặc thông qua hệ thống bưu
chính công ích.
- Hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình thẩm định, phê duyệt
Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án.
+ Văn bản phê duyệt chủ trương
đầu tư của cấp có thẩm quyền.
+ Hồ sơ dự án.
+ Báo giá thiết bị, hàng hóa hoặc
kết quả thẩm định giá (trường hợp chủ đầu tư đã tổ chức thẩm định giá thiết bị,
hàng hóa).
+ Các văn bản chỉ đạo, thông
báo kết luận của cấp thẩm quyền liên quan đến dự án (nếu có).
+ Các tài liệu, văn bản hướng dẫn
chuyên ngành có tính đặc thù liên quan đến dự án (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 07 bộ
hồ sơ.
d) Thời hạn giải quyết:
30 ngày làm việc đối với dự án nhóm B; 20 ngày làm việc đối với dự án nhóm C,
trong đó:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định:
+ Dự án Nhóm B: 20 ngày.
+ Dự án Nhóm C: 15 ngày.
- UBND tỉnh phê duyệt: Nhóm B
10 ngày, Nhóm C là 5 ngày.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Kế hoạch và Đầu tư.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Quyết định phê duyệt dự án do
UBND tỉnh phê duyệt.
- Quyết định phê duyệt điều chỉnh
(đối với trường hợp ủy quyền cho Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư phê duyệt).
- Văn bản phúc đáp (đối với trường
hợp dự án không đủ điều kiện để phê duyệt).
h) Phí, lệ phí: Có (thực
hiện theo định mức tỷ lệ % dự án đầu tư có cấu phần xây dựng được quy định tại
Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về công bố định mức chi
phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính: Không có.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đầu tư công ngày
13/6/2019;
- Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày
06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư
công.
4. Thẩm định
Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư đối với dự án sử dụng vốn ngân sách Trung
ương hỗ trợ
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ đầu tư là cơ
quan, tổ chức được giao trực tiếp quản lý dự án đầu tư công nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua dịch vụ công trực tuyến đến bộ phận
tiếp nhận của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
Địa chỉ số 727, QL14, phường Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.
- Bước 2: Bộ phận tại TTPVHCC
tiếp nhận hồ sơ và chuyển về Phòng Đầu tư, Thẩm định và Giám sát đầu tư thuộc Sở
Kế hoạch và Đầu tư tổ chức phân công thẩm định (tối đa 0,5 ngày).
- Bước 3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
lấy ý kiến góp ý của các đơn vị có liên quan (tối đa 07 ngày đối với dự án nhóm
B).
- Bước 4: Sở Kế hoạch và Đầu tư
tổng hợp ý kiến góp ý và lập Báo cáo thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt (tối
đa 12,5 ngày đối với dự án nhóm B).
- Bước 5: Sở Kế hoạch và Đầu tư
trình, báo cáo UBND tỉnh, UBND tỉnh đề nghị HĐND tỉnh cho ý kiến về Báo cáo đề
xuất chủ trương đầu tư. Sau khi HĐND tỉnh chấp thuận, UBND tỉnh gửi Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Bộ Tài chính thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn.
- Bước 6: Trên cơ sở ý kiến của
Bộ, ngành Trung ương, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh
Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư (tối đa 9,5 ngày đối với dự án nhóm B).
- Bước 7: Văn phòng UBND tỉnh
trả kết quả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (tối đa 0,5 ngày).
* Lưu ý:
+ Phòng Đầu tư, Thẩm định và
Giám sát đầu tư có trách nhiệm xem xét, gửi thông báo qua hộp thư điện tử của
người nộp hồ sơ biết về hồ sơ đã đủ điều kiện thẩm định và trình phê duyệt.
+ Sau khi nhận được thông báo về
việc thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án sử dụng vốn ngân sách
Trung ương hỗ trợ, trong thời gian 02 ngày làm việc chủ đầu tư nộp 07 bộ hồ sơ
Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án sử dụng vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ
bằng bản giấy, kèm theo Giấy biên nhận hồ sơ qua mạng điện tử đến Sở Kế hoạch
và Đầu tư theo đường bưu điện - Địa chỉ số 626, QL14, phường Tân Phú, thành phố
Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước để Sở Kế hoạch và Đầu tư đối chiếu và lưu hồ sơ theo
quy định.
+ Sau khi nhận được hồ sơ bằng
bản giấy, Phòng Đầu tư, Thẩm định và Giám sát đầu tư đối chiếu đầu mục hồ sơ với
đầu mục hồ sơ chủ đầu tư đã gửi qua mạng điện tử nếu nội dung đối chiếu thống
nhất.
b) Cách thức thực hiện:
- Thực hiện trực tuyến trên Cổng
Dịch vụ công của tỉnh tại địa chỉ: (https://dichvucong.binhphuoc.gov.vn).
- Hoặc thông qua hệ thống bưu
chính công ích.
- Hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình đề nghị thẩm định,
phê duyệt Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư.
+ Báo cáo đề xuất chủ trương đầu
tư.
+ Các văn bản chỉ đạo, thông
báo kết luận của cấp thẩm quyền liên quan đến chủ trương đầu tư dự án (nếu có).
+ Các tài liệu; quy hoạch
ngành, lĩnh vực có liên quan; hướng dẫn chuyên ngành có tính đặc thù liên quan
đến dự án (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 07 bộ
hồ sơ.
d) Thời hạn giải quyết:
30 ngày làm việc, trong đó:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định:
20 ngày.
- HĐND tỉnh quyết định chủ
trương đầu tư: không xác định được ngày, theo điều 10, khoản 3 Nghị định số
40/2020/NĐ-CP ngày 6/4/2020 trường hợp chương trình, dự án do Hội đồng nhân dân
các cấp quyết định chủ trương đầu tư, thời gian quyết định chủ trương đầu tư
phù hợp với chương trình kỳ họp của Hội đồng nhân dân.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
chủ trương đầu tư: HĐND tỉnh quyết định chủ trương đầu tư.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Quyết định phê duyệt Báo cáo
đề xuất chủ trương đầu tư dự án do HĐND tỉnh phê duyệt.
- Văn bản phúc đáp (đối với trường
hợp Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án không đủ điều kiện để phê duyệt).
h) Phí, lệ phí: Không
có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư:
- Tên mẫu đơn: Tờ trình đề nghị
thẩm định, phê duyệt Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư (Mẫu số 05 Nghị định số
40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ).
- Mẫu Báo cáo đề xuất chủ
trương đầu tư: Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư (Mẫu số 04 Nghị định số
40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đầu tư công ngày
13/6/2019;
- Nghị định số 40/2020/NĐ-CP
ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu
tư công.
5. Quyết định
phê duyệt Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án sử dụng vốn ngân sách địa
phương
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ đầu tư là cơ
quan, tổ chức được giao trực tiếp quản lý dự án đầu tư công nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua dịch vụ công trực tuyến đến bộ phận
tiếp nhận của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
Địa chỉ số 727, QL14, phường Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.
- Bước 2: Bộ phận tại TTPVHCC
tiếp nhận hồ sơ và chuyển về Phòng Đầu tư, Thẩm định và Giám sát đầu tư thuộc Sở
Kế hoạch và Đầu tư tổ chức phân công thẩm định (tối đa 0,5 ngày).
- Bước 3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
lấy ý kiến góp ý của các đơn vị có liên quan (tối đa 07 ngày đối với dự án nhóm
B, 05 ngày đối với dự án nhóm C).
- Bước 4: Sở Kế hoạch và Đầu tư
tổng hợp ý kiến góp ý và lập Báo cáo thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt (tối
đa 12,5 ngày đối với dự án nhóm B, 9,5 ngày đối với dự án nhóm C).
- Bước 5: Cấp có thẩm quyền phê
duyệt Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án (tối đa 9,5 ngày đối với dự án
nhóm B, 9,5 ngày đối với dự án nhóm C).
- Bước 6: Văn phòng UBND tỉnh
trả kết quả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (tối đa 0,5 ngày).
* Lưu ý:
+ Phòng Đầu tư, Thẩm định và
Giám sát đầu tư có trách nhiệm xem xét, gửi thông báo qua hộp thư điện tử của
người nộp hồ sơ biết về hồ sơ đã đủ điều kiện thẩm định và trình phê duyệt.
+ Sau khi nhận được thông báo về
việc thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án sử dụng vốn ngân sách địa
phương, trong thời gian 02 ngày làm việc chủ đầu tư nộp 07 bộ hồ sơ Báo cáo đề
xuất chủ trương đầu tư dự án sử dụng vốn ngân sách địa phương bằng bản giấy,
kèm theo Giấy biên nhận hồ sơ qua mạng điện tử đến Sở Kế hoạch và Đầu tư theo
đường bưu điện - Địa chỉ số 626, QL14, phường Tân Phú, thành phố Đồng Xoài, tỉnh
Bình Phước để Sở Kế hoạch và Đầu tư đối chiếu và lưu hồ sơ theo quy định.
+ Sau khi nhận được hồ sơ bằng
bản giấy, Phòng Đầu tư, Thẩm định và Giám sát đầu tư đối chiếu đầu mục hồ sơ với
đầu mục hồ sơ chủ đầu tư đã gửi qua mạng điện tử nếu nội dung đối chiếu thống
nhất.
b) Cách thức thực hiện:
- Thực hiện trực tuyến trên Cổng
Dịch vụ công của tỉnh tại địa chỉ: (https://dichvucong.binhphuoc.gov.vn).
- Hoặc thông qua hệ thống bưu
chính công ích.
- Hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình đề nghị thẩm định,
phê duyệt Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư.
+ Báo cáo đề xuất chủ trương đầu
tư.
+ Các văn bản chỉ đạo, thông
báo kết luận của cấp thẩm quyền liên quan đến chủ trương đầu tư dự án (nếu có).
+ Các tài liệu: quy hoạch
ngành, lĩnh vực có liên quan; hướng dẫn chuyên ngành có tính đặc thù liên quan
đến dự án (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 07 bộ
hồ sơ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định:
+ Dự án nhóm B: 20 ngày.
+ Dự án nhóm C: 15 ngày.
- Cấp có thẩm quyền phê duyệt:
không xác định được ngày, theo điều 10, khoản 3 Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày
6/4/2020 trường hợp chương trình, dự án do Hội đồng nhân dân các cấp quyết định
chủ trương đầu tư, thời gian quyết định chủ trương đầu tư phù hợp với chương
trình kỳ họp của Hội đồng nhân dân.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
chủ trương đầu tư: UBND tỉnh (dự án nhóm C), HĐND tỉnh (đối với dự án nhóm B,
nhóm C trọng điểm).
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Quyết định phê duyệt Báo cáo
đề xuất chủ trương đầu tư dự án do HĐND tỉnh phê duyệt.
- Văn bản phúc đáp (đối với trường
hợp Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án không đủ điều kiện để phê duyệt).
h) Phí, lệ phí: Không
có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Tên mẫu đơn: Tờ trình đề nghị
thẩm định, phê duyệt Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư (Mẫu số 05 Nghị định số
40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ).
- Mẫu Báo cáo đề xuất chủ
trương đầu tư: Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư (Mẫu số 04 Nghị định số
40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Đầu tư công ngày
13/6/2019;
- Nghị định số 40/2020/NĐ-CP
ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu
tư công.
Mẫu
số 01
TÊN CƠ QUAN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: ………….
|
……………, ngày ……
tháng ….. năm …..
|
TỜ TRÌNH
Thẩm định Báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án…………..
Kính gửi: (Cơ quan chủ
trì thẩm định).
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Các căn cứ pháp lý khác (có liên quan);
(Tên cơ quan) trình (Cơ quan chủ trì thẩm định) thẩm
định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi/Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án
(Tên dự án) với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Dự án nhóm:
3. Cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án:
4. Cấp quyết định đầu tư dự án:
5. Tên chủ đầu tư (nếu có):
6. Địa điểm thực hiện dự án:
7. Dự kiến tổng mức đầu tư dự án: (trong đó làm rõ
nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể theo từng nguồn, phân kỳ đầu tư sử dụng nguồn
vốn theo thời gian cụ thể, dự kiến bố trí vốn).
8. Nguồn vốn đề nghị thẩm định:
9. Ngành, lĩnh vực, chương trình sử dụng nguồn vốn
đề nghị thẩm định:
10. Thời gian thực hiện (tiến độ và phân kỳ đầu tư
thực hiện dự án):
11. Hình thức đầu tư của dự án:
12. Các thông tin khác (nếu có):
II. DANH MỤC HỒ SƠ KÈM THEO
Kèm theo đầy đủ các hồ sơ theo quy định tại Điều 9
của Nghị định này.
(Tên cơ quan) trình (Cơ quan chủ trì thẩm định) xem
xét, thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu
tư dự án (Tên dự án)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư dự án;
- Các cơ quan liên quan khác;
- Lưu: …………
|
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN TRÌNH
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|