Stt
|
Nhiệm
vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
I
|
Nhiệm vụ
chung
|
|
|
|
1
|
Xây dựng Chương trình hành động triển
khai thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/ĐH ngày 25/9/2020 của Đại hội Đại biểu Đảng
bộ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu lần thứ VII, nhiệm kỳ 2020 - 2025, cụ thể các giải
pháp và lộ trình để phấn đấu hoàn thành các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã
hội trong giai đoạn 2021 - 2025, trong đó xác định các nhiệm vụ phải thực hiện,
hoàn thành trong năm 2021
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý
I/2021
|
2
|
Tổ chức lập quy hoạch tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến 2050
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các sở,
ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Theo
Quyết định số 1442/QĐ-TTg ngày 23/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ
|
3
|
Tập trung đẩy nhanh tiến độ thực hiện
42 công trình trọng điểm
|
Các
cơ quan được giao chủ trì thực hiện
|
|
|
-
|
Hoàn thành dự án Xây dựng Hàng rào
bảo vệ rừng và đường tuần tra PCCC phía Bắc Quốc lộ 55 Khu Bảo tồn thiên
nhiên Bình Châu - Phước Bửu giai đoạn 2019 - 2023
|
BQL
khu BTTN Bình Châu - Phước Bửu
|
Các
đơn vị liên quan
|
Năm
2021
|
-
|
Hoàn thành dự án Xây dựng cơ sở HTKT
khu tái định cư phục vụ di dời các hộ dân đang cư trú trong Khu Bảo tồn thiên
nhiên Bình Châu - Phước Bửu 2018 - 2022
|
BQLDA
chuyên ngành NN&PTNT
|
Các
đơn vị liên quan
|
Năm
2021
|
-
|
Khởi công xây dựng dự án Đường Chí
Linh (Nguyễn Hữu Cảnh), thành phố Vũng Tàu (Đoạn 2)
|
UBND
thành phố Vũng Tàu
|
Các
đơn vị liên quan
|
Năm
2021
|
-
|
Khởi công xây dựng dự án Kè hai bờ
sông Dinh đoạn từ cầu Long Hương đến cầu Điện Biên Phủ
|
UBND
thành phố Bà Rịa
|
Các
đơn vị liên quan
|
Năm
2021
|
-
|
Tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu
tư xây dựng Khu đô thị Tây Nam - thành phố Bà Rịa
|
Sở
Xây dựng
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND thành phố Bà
Rịa và các đơn vị liên quan
|
Năm
2021
|
-
|
Tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư
xây dựng Khu đất Safari - huyện Xuyên Mộc, khu Núi Dinh. Khu du lịch nghỉ dưỡng
Cỏ May - thành phố Bà Rịa
|
Sở
Du lịch
|
Sở
Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường,
UBND thành phố Bà Rịa, UBND huyện Xuyên Mộc và các đơn vị liên quan
|
Năm
2021
|
-
|
Tổ chức đấu giá kêu gọi đầu tư khu
đất cụm 5, khu đất Mũi Nghinh Phong, đất dự án phát triển đô thị đường 3/2
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, UBND thành phố Vũng Tàu và các đơn vị liên
quan
|
Năm
2021
|
II
|
Về phát triển
kinh tế
|
1
|
Tổng kết thực hiện Nghị quyết
03-NQ/TU ngày 27/10/2016 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển công
nghiệp chất lượng cao và công nghiệp hỗ trợ tỉnh BR - VT đến năm 2020
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý
I/2021
|
2
|
Xây dựng nội dung phát triển công
nghiệp thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 để tích hợp vào quy hoạch tỉnh,
tập trung nghiên cứu đề xuất không gian phát triển các khu, cụm công nghiệp hợp
lý, bảo đảm khai thác hiệu quả tiềm năng thế mạnh của tỉnh về phát triển công
nghiệp và đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững; xác định cụ thể những ngành,
lĩnh vực, loại hình sản phẩm công nghiệp có khả năng phát triển trên địa bàn
tỉnh
|
Sở
Công Thương
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố, BQL các KCN và các đơn vị liên quan
|
Theo
Quyết định số 1442/QĐ-TTg ngày 23/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ
|
3
|
Xây dựng Chương trình khuyến công địa
phương giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở
Công Thương
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố, BQL các KCN và các đơn vị liên quan
|
Quý
II/2021
|
4
|
Rà soát, đánh giá hiện trạng, tỷ lệ
lấp đầy các khu công nghiệp hiện hữu, trên cơ sở đó xác định nhu cầu thành lập
mới hoặc mở rộng các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh để đề xuất đưa vào quy
hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
BQL
các KCN
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn
vị liên quan
|
Quý
II/2021
|
5
|
Đẩy mạnh đầu tư hạ tầng kỹ thuật
khu công nghiệp, phát triển các hạ tầng xã hội và dịch vụ đáp ứng nhu cầu tại
chỗ của nhà đầu tư
|
BQL
các KCN
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố; Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
6
|
Xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình
quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở
Công Thương
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Quý
II/2021
|
7
|
Rà soát các dự án phát triển điện,
năng lượng tại khu vực Long Sơn và sự quan tâm của các nhà đầu tư đảm bảo phù
hợp với định hướng, kế hoạch phát triển năng lượng của Chính phủ để sắp xếp
quỹ đất sử dụng hiệu quả
|
Sở
Công Thương
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Quý
III/2021
|
8
|
Tổng kết Chương trình hành động số
33-CTr/TU, ngày 09/8/2018 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW, ngày
05/11/2016 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về thực hiện có hiệu quả
tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vững ổn định chính trị - xã hội
trong bối cảnh nước ta tham gia các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Tháng
9/2021
|
9
|
Xây dựng Kế hoạch triển khai thực
hiện Chương trình hành động của Ban thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết
55-NQ-TW ngày 11/02/2020 của Bộ Chính trị.
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý
III/2021
|
10
|
Tổ chức hội chợ Công Thương “Bà Rịa
- Vũng Tàu, 30 năm Hội nhập và phát triển”
|
Sở
Công Thương
|
Các
đơn vị liên quan
|
Tháng
8/2021
|
11
|
Sơ kết thực hiện Nghị quyết
09-NQ/TU ngày 27/12/2017 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về Phát triển du lịch
chất lượng cao tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2017 - 2020
|
Sở
Du lịch
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Tháng
4/2021
|
12
|
Đánh giá thực trạng và đề xuất
phương án phát triển, phương án bố trí không gian phát triển du lịch trong mối
liên hệ cân đối tổng thể giữa các ngành, lĩnh vực, địa bàn
|
Sở
Du lịch
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Theo
Quyết định số 1442/QĐ-TTg ngày 23/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ
|
13
|
Xây dựng Chiến lược phát triển du lịch
của tỉnh trong giai đoạn mới
|
Sở
Du lịch
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Quý
IV/2021
|
14
|
Hoàn thành và triển khai Đề án phát
triển nguồn nhân lực du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030
|
Sở
Du lịch
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Quý
I/2021
|
15
|
Hoàn thành và triển khai Đề án phát
triển thị trường du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030
|
Sở
Du lịch
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Quý
I/2021
|
16
|
Xây dựng Đề án Xây dựng và quảng bá
thương hiệu du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2020 - 2030
|
Sở
Du lịch
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Quý
IV/2021
|
17
|
Sơ kết 03 năm thực hiện Nghị quyết
số 08-NQ/TU, ngày 28/7/2017 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển cảng
biển, dịch vụ hậu cần cảng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020, định hướng đến
năm 2025
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Tháng
2/2021
|
18
|
Hoàn thành thủ tục đầu tư Trung tâm
kiểm tra chuyên ngành tập trung khu vực Cái Mép - Thị Vải
|
BQLDA
chuyên ngành Dân dụng và Công nghiệp
|
Các
đơn vị liên quan
|
Năm
2021
|
19
|
Giao thông vận tải và các cơ quan
liên quan tổ chức Hội nghị về cảng biển tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu để thực hiện
các giải pháp nâng cao hiệu quả khai thác cảng biển Bà Rịa - Vũng Tàu theo
quy hoạch được duyệt
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Các
đơn vị liên quan
|
Năm
2021
|
20
|
Kêu gọi đầu tư Trung tâm logistics
Cái Mép hạ
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Các
đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
21
|
Đôn đốc các doanh nghiệp chủ đầu tư
dự án cảng biển, cảng thủy nội địa đẩy nhanh tiến độ đầu tư xây dựng
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Các
đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
22
|
Tiếp tục đầu tư cải tạo, nâng cấp
các tuyến giao thông kết nối hệ thống cảng và khu công nghiệp của tỉnh; phối
hợp với Bộ Giao thông vận tải và các địa phương liên quan thúc đẩy hoàn thành
sớm các thủ tục để đầu tư các tuyến đường giao thông kết nối liên vùng như:
đường cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu, cầu Phước An, đường Vành đai 4, đường sắt
Biên Hòa - Vũng Tàu...
|
Sở
Giao thông vận tải; BQLDA giao thông khu vực Cái Mép - Thị Vải
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
23
|
Triển khai các giải pháp thúc đẩy
phát triển thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh: Tổ chức điều tra khảo sát,
thống kê về tình hình ứng dụng thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh; đào tạo,
bồi dưỡng kỹ năng về thương mại điện tử cho cán bộ quản lý nhà nước; đồng thời
hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng thương mại điện tử nhằm phát triển sản xuất,
kinh doanh
|
Sở
Công Thương
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị
liên quan
|
Năm
2021
|
24
|
Thực hiện các chương trình bình ổn
thị trường, đảm bảo cung cầu hàng hóa
|
Sở
Công Thương
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
25
|
Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia chương
trình xúc tiến thương mại nội địa và xúc tiến xuất khẩu
|
Sở
Công Thương
|
Các
đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
26
|
Tổng kết 4 năm thực hiện Đề án số
04-ĐA/TU ngày 28/7/2017 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2025
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Tháng
10/2021
|
27
|
Hoàn thành và triển khai Chương
trình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quý
II/2021
|
28
|
Hoàn thành và triển khai Dự án xây
dựng chuỗi liên kết giá trị gia tăng và an toàn thực phẩm trong chăn nuôi
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quý
I/2021
|
29
|
Hoàn thành và triển khai Dự án Cơ
giới hóa nông nghiệp và ứng dụng công nghệ sau thu hoạch
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
đơn vị liên quan
|
Tháng
8/2021
|
30
|
Xây dựng chính sách khuyến khích, hỗ
trợ chuyển đổi kinh tế hộ gia đình thành kinh tế trang trại và doanh nghiệp
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở
Tài chính; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Năm
2021
|
31
|
Thực hiện di dời, chấm dứt hoạt động
chăn nuôi tại các trang trại chăn nuôi gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng đến
các khu dân cư
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các đơn vị liên quan
|
Năm
2021
|
32
|
Sơ kết thực hiện Nghị quyết số
07-NQ/TU ngày 24/7/2017 của Ban thường vụ Tỉnh ủy về phát triển trang trại tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2017 - 2020, định hướng đến năm 2025
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Tháng
8/2021
|
33
|
Kế hoạch xây dựng, quản lý và phát
triển thương hiệu cho các sản phẩm nông sản của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai
đoạn 2021 - 2025
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
34
|
Rà soát Chương trình Bố trí ổn định
dân cư trong giai đoạn 2016 - 2020 và lập Kế hoạch giai đoạn 2021 -2025
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
35
|
Xây dựng Kế hoạch phát triển ngành nghề
truyền thống tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
36
|
Xây dựng Đề án chính sách phát triển
kinh tế hợp tác xã trong lĩnh vực nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2025 trên địa
bàn tỉnh
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
37
|
Xây dựng chính sách hỗ trợ kinh phí
Nhà nước để tiêm vắc-xin phòng, chống dịch bệnh động vật tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý
II/2021
|
38
|
Xây dựng quy định về khu vực thuộc
nội thành của thành phố, thị xã, thị trấn khu dân cư không được phép chăn nuôi
và vùng nuôi chim Yến trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý
I/2021
|
39
|
Xây dựng Quy định về mật độ chăn
nuôi trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý
I/2021
|
40
|
Sắp xếp các cơ sở giết mổ gia súc,
gia cầm đối với từng địa phương
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị liên quan
|
Năm
2021
|
41
|
Tổng kết thực hiện Dự án xây dựng
vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn giai đoạn 2017 - 2020 và đề
ra phương hướng thực hiện trong giai đoạn tiếp theo
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quý
I/2021
|
42
|
Triển khai Phương án quản lý rừng bền
vững
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố; Vườn Quốc gia Côn Đảo và các đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
43
|
Thực hiện trồng rừng tập trung 282ha,
chăm sóc 3.451 ha, khoanh nuôi tái sinh 458ha, khoán bảo vệ rừng 8.803ha, trồng
83.800 cây phân tán
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Vườn
Quốc gia Côn Đảo; UBND các huyện, thị xã; thành phố và các đơn vị liên quan
|
Năm
2021
|
44
|
Tăng cường công tác quản lý, bảo vệ
rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Vườn Quốc gia Côn Đảo; UBND các huyện,
thị xã; thành phố
|
Các
đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
45
|
Hoàn thành và triển khai thực hiện
Đề án Du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong Khu bảo tồn thiên nhiên
Bình Châu - Phước Bửu và rừng phòng hộ, Vườn quốc gia Côn Đảo
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Quý
I/2021
|
46
|
Hoàn thành công tác sắp xếp di dời lồng
bè vào vùng quy hoạch
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
thành phố Vũng Tàu; UBND thành phố Bà Rịa; UBND thị xã Phú Mỹ và các đơn vị
liên quan
|
Năm
2021
|
47
|
Sơ kết 3 năm Nghị quyết số 12-NQ/TU, ngày 10/10/2018 của Ban Thường vụ thực hiện
các giải pháp ngăn chặn, chấm dứt tàu cá và ngư dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu vi
phạm vùng biển nước ngoài để khai thác thủy sản trái pháp luật
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
sở, han, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Tháng
6/2021
|
48
|
Hoàn tất việc lắp đặt thiết bị giám
sát hành trình, quản lý chặt chẽ tàu cá hoạt động trên biển
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Năm
2021
|
49
|
Tổ chức sắp xếp lại tàu thuyền khai
thác vùng ven bờ, vùng lộng và vùng khơi theo hướng giảm dần tàu khai thác
ven bờ, khai thác kém hiệu quả, gây xâm hại đến nguồn lợi thủy sản và môi trường
thủy sinh
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
50
|
Thực hiện Đề án hỗ trợ chuyển đổi
nghề cho tàu cá hoạt động ven bờ và các nghề hủy diệt nguồn lợi thủy sản trên
địa bàn tỉnh
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
51
|
Thực hiện Dự án điều tra, đánh giá
trữ lượng nguồn lợi thủy sản vùng ven bờ và vùng lộng thuộc phạm vi quản lý của
tỉnh
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Năm
2021
|
52
|
Hoàn thành khu neo đậu tránh trú bão
cho tàu cá tại Lộc An, huyện Đất Đỏ
|
BQLDA
chuyên ngành NN&PTNT
|
Các
đơn vị liên quan
|
Năm
2021
|
53
|
Chủ động phòng chống lụt bão và giảm
nhẹ thiên tai, phối hợp đồng bộ các lực lượng để theo dõi sát diễn biến và
triển khai kịp thời công tác phòng chống lụt bão, tìm kiếm cứu nạn khi có
thiên tai xảy ra
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường
xuyên
|
54
|
Triển khai Chương trình mục tiêu Quốc
gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, trong năm
2021 phấn đấu có thêm 06 xã đạt chuẩn nông thôn mới và 06 xã đạt chuẩn nông
thôn mới nâng cao và thị xã Phú Mỹ được công nhận hoàn thành nhiệm vụ xây dựng
nông thôn mới
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Năm
2021
|
Ill
|
Về thu, chi
ngân sách
|
1
|
Thực hiện quyết liệt nhiệm vụ thu
ngân sách nhà nước theo chỉ tiêu được giao
|
Cục
Thuế tỉnh
|
Các
đơn vị liên quan
|
Năm
2021
|
2
|
Thực hiện nghiêm kỷ luật tài chính
- ngân sách. Hạn chế tối đa việc đề xuất ứng trước dự toán. Rà soát các khoản
chi chuyển nguồn, đảm bảo thực hiện chuyển nguồn theo Luật Ngân sách Nhà nước
|
Sở
Tài chính
|
Kho
bạc nhà nước tỉnh và các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường
xuyên
|
3
|
Tăng cường quản lý, khai thác nguồn
thu
|
Cục
Thuế tỉnh
|
Sở
Tài chính và các đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
4
|
Quản lý và sử dụng hiệu quả tài sản
công
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường
xuyên
|
5
|
Tiếp tục phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan tham mưu thực hiện công tác khuyến khích xã hội hóa trên địa
bàn tỉnh theo quy định
|
Sở
Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường
xuyên
|
6
|
Rà soát, đánh giá hiệu quả các
chương trình, đề án đã triển khai thực hiện trong giai đoạn 2016 - 2020 để loại
bỏ những chương trình, đề án không hiệu quả
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
IV
|
Về đầu tư
và phát triển doanh nghiệp
|
1
|
Tập trung tháo gỡ những khó khăn,
vướng mắc nhất là trong công tác bồi thường giải phóng mặt bằng, đẩy nhanh tiến
độ, phấn đấu giải ngân 100% kế hoạch vốn đầu tư công năm 2021
|
Các
chủ đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường
xuyên
|
2
|
Đầu tư hoàn thành và khởi công xây
dựng các công trình chào mừng 30 năm thành lập tỉnh
|
Các
chủ đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
3
|
Rà soát, tham mưu UBND tỉnh đối với
việc UBND giao cho UBND xã làm chủ đầu tư các công trình, dự án đầu tư công
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý
I/2021
|
4
|
Thu hút đầu tư theo tiêu chí lựa chọn
nhà đầu tư và danh mục dự án ưu tiên thu hút đầu tư; danh mục dự án thu hút đầu
tư có điều kiện và tạm dừng thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh; danh mục kêu gọi
đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích xã hội hóa
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường
xuyên
|
5
|
Triển khai thực hiện các nhóm giải
pháp cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp quốc
gia theo Nghị quyết của Chính phủ và Chương trình hành động về cải thiện môi
trường kinh doanh, đầu tư và nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp Tỉnh
(PCI)
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường
xuyên
|
6
|
Triển khai đánh giá chất lượng công
việc của từng Sở, ngành, địa phương theo Bộ chỉ số năng lực cạnh tranh cấp sở,
ngành, địa phương
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
7
|
Nghiên cứu, đề xuất phương án đổi mới,
cơ cấu lại các doanh nghiệp có vốn Nhà nước của tỉnh theo hướng hiệu quả
|
Sở
Tài chính
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ và các đơn vị liên quan
|
Thực
hiện sau khi có hướng dẫn của Trung ương
|
8
|
Xây dựng phương án sắp xếp Công ty
TNHH một thành viên Lâm nghiệp tỉnh
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Công
ty TNHH MTV Lâm nghiệp tỉnh, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư; các đơn vị
liên quan
|
Quý II/2021
|
9
|
Xây dựng kế hoạch thoái vốn đối với
các công ty cổ phần mà Nhà nước không cần nắm giữ vốn, trình Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt
|
Sở
Tài chính
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư và các đơn vị liên quan
|
Thực
hiện sau khi có hướng dẫn của Trung ương
|
10
|
Tiếp tục triển khai Kế hoạch thực
hiện Quyết định 1362/QĐ-TTg ngày 11/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Kế hoạch phát triển bền vững doanh nghiệp khu vực tư nhân đến năm 2025, tầm
nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
11
|
Huy động các lực lượng xã hội, các
tổ chức đoàn thể tham gia hỗ trợ thúc đẩy phát triển kinh tế tập thể
|
Liên
minh hợp tác xã
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
V
|
Về văn hóa
- xã hội
|
1
|
Theo dõi và tiếp tục thực hiện
nghiêm các biện pháp phòng chống dịch bệnh Covid-19. Nâng cao năng lực phòng
chống dịch bệnh các tuyến
|
Sở Y
tế
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
2
|
Tăng cường quản lý bệnh không lây
nhiễm; phát triển phòng khám bác sĩ gia đình; đẩy mạnh triển khai hồ sơ sức
khỏe điện tử để quản lý sức khỏe người dân
|
Sở Y
tế
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
3
|
Nâng cao chất lượng khám chữa bệnh;
bảo đảm các điều kiện về nguồn nhân lực, cơ sở vật chất và trang thiết bị phục
vụ cho công tác khám chữa bệnh cho nhân dân
|
Sở Y
tế
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
4
|
Hoàn thành và đưa Bệnh viện đa khoa
thành phố Vũng Tàu vào hoạt động
|
BQLDA
chuyên ngành Dân dụng và Công nghiệp
|
Sở Y
tế, UBND thành phố Vũng Tàu và các đơn vị liên quan
|
Quý
II/2021
|
5
|
Xây dựng phương án sử dụng Bệnh viện
Lê Lợi và Bệnh viện Bà Rịa cũ
|
Sở Y
tế
|
Sở
Tài chính, UBND thành phố Vũng Tàu, UBND thành phố Bà Rịa, và các đơn vị liên
quan
|
Năm
2021
|
6
|
Triển khai hệ thống hỗ trợ khám chữa
bệnh từ xa tại Côn Đảo.
|
Sở Y
Tế
|
UBND
huyện Côn Đảo và các đơn vị liên quan
|
Quý
I/2021
|
7
|
Tăng cường kiểm tra, giám sát về vệ
sinh và an toàn thực phẩm nhằm đảm bảo sức khỏe cộng đồng; đẩy mạnh thông tin
truyền thông dưới nhiều hình thức để nâng cao nhận thức của các đối tượng
tham gia sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng thực phẩm
|
Sở Y
tế, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các
đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
8
|
Đẩy mạnh thực hiện công tác phân luồng
học sinh tốt nghiệp THCS vào THPT
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; các đơn vị
liên quan
|
Thường
xuyên
|
9
|
Bảo đảm các điều kiện cần thiết về
cơ sở vật chất, giáo viên để thực hiện mục tiêu tất cả học sinh từ lớp 3 đến
lớp 12 được học Tiếng Anh theo Đề án 2020 của Chính phủ và tăng cường thêm 2
tiết tiếng Anh/tuần theo Nghị quyết 123/2019/NQ-HĐND ngày 13/12/2019 của HĐND
tỉnh theo lộ trình đề ra
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
10
|
Đầu tư hoàn thành và đưa vào sử dụng
07 trường mầm non, 06 trường tiểu học và 03 trường THCS
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Các
đơn vị liên quan
|
Năm
2021
|
11
|
Xây dựng quản lý văn bằng số trong
giáo dục trung học phổ thông
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, các đơn vị liên quan
|
Quý
IV/2021
|
12
|
Xây dựng khung học phí hoặc mức học
phí cụ thể, các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà
trường đối với cơ sở giáo dục
công lập theo quy định của Luật Giáo dục năm 2019
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở
Tài chính; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Quý IV/2021
|
13
|
Xây dựng các chính sách đối với cơ sở giáo dục mầm non độc lập dân lập, tư thục ở
địa bàn có khu công nghiệp, nơi có nhiều lao động; chính sách khuyến khích tổ
chức, cá nhân đầu tư phát triển giáo dục mầm non; chính sách đối với giáo
viên mầm non theo quy định của Nghị định 105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020 của
Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở
Tài chính; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Quý
IV/2021
|
14
|
Đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao chất
lượng, chuẩn hóa đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
15
|
Tổ chức tuyển dụng giáo viên, thi
tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý đảm bảo dùng thời gian và trình độ theo yêu
cầu
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Nội
vụ và các đơn vị liên quan
|
Quý
III/2021
|
16
|
Thực hiện xã hội hóa nhằm tăng cường
cơ sở vật chất đảm bảo chất lượng
các hoạt động giáo dục và đào tạo
|
Sở Giáo
dục và Đào tạo; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
17
|
Nâng cao chất lượng đào tạo của các
trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, triển khai giáo dục bắt
buộc 9 năm sau năm 2020
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Năm
2021
|
18
|
Đề xuất phát triển mạng lưới các cơ
sở giáo dục nghề nghiệp để tích hợp vào quy hoạch tỉnh
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Quý
IV/2021
|
19
|
Xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật,
đơn giá đào tạo áp dụng cho lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quý
IV/2021
|
20
|
Hoàn thành việc đánh giá trình độ,
năng lực công nghệ của các ngành sản xuất và các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quý
IV/2021
|
21
|
Xây dựng Chương trình khoa học công
nghệ hỗ trợ doanh nghiệp giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quý
II/2021
|
22
|
Xây dựng Kế hoạch hỗ trợ khởi nghiệp
đổi mới sáng tạo của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quý
II/2021
|
23
|
Thành lập và đưa vào hoạt động
Trung tâm Đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp thuộc Trường Cao đẳng Kỹ thuật và
Công nghệ Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở Nội
vụ và các đơn vị liên quan
|
Quý
II/2021
|
24
|
Đẩy mạnh thu hút, phát huy hiệu quả
nguồn lực xã hội đầu tư cho khoa học và công nghệ, nhất là nguồn lực đầu tư của
doanh nghiệp vào lĩnh vực công nghệ cao
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
25
|
Tổ chức các hoạt động tuyên truyền
công tác Bầu cử HĐND các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026; kỷ niệm 30 năm thành lập tỉnh
|
Sở
Văn hóa và Thể thao; Sở Thông tin và Truyền thông
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Quý
II/2021
|
26
|
Tổ chức các hoạt động kỷ niệm 30
năm thành lập tỉnh
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
Các
sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Theo
Kế hoạch số 49/KH-UBND ngày 28/3/2019 của UBND tỉnh
|
27
|
Phê duyệt và triển khai Kế hoạch
triển khai Đề án phát triển đô thị thông minh tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn
2020 - 2022, định hướng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 theo Nghị quyết số
112/NQ-HĐND ngày 13/12/2019 của HĐND tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở
Giao thông Vận tải, Sở Y tế, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Du lịch, Sở Giáo
dục và Đào tạo, Công an tỉnh và UBND thành phố Vũng Tàu
|
Quý
I/2021
|
28
|
Xây dựng và triển khai Chương trình
thực hiện phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
UBND
các huyện, thị xã thành phố và các đơn vị liên quan
|
Quý
III/2021
|
29
|
Xây dựng và triển khai Chiến lược
phát triển gia đình Việt Nam tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
UBND
các huyện, thị xã thành phố và các đơn vị liên quan
|
Quý
III/2021
|
30
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch
hành động phòng chống bạo lực gia đình tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021
- 2025
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
UBND
các huyện, thị xã thành phố và các đơn vị liên quan
|
Quý
III/2021
|
31
|
Xây dựng và triển khai Đề án phát
triển thể thao thành tích cao giai đoạn 2021 - 2026
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
UBND
các huyện, thị xã thành phố và các đơn vị liên quan
|
Quý
II/2021
|
32
|
Triển khai Kế hoạch đầu tư tu bổ,
tôn tạo di tích giai đoạn 2021 -
2025
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
UBND
các huyện, thị xã thành phố và các đơn vị liên quan
|
Năm
2021
|
33
|
Đẩy mạnh xã hội hóa các thiết chế
văn hóa cơ sở nhằm nâng cao chất lượng hoạt động phong trào ở cơ sở, nhất là vùng nông thôn
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
UBND
các huyện, thị xã thành phố và các đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
34
|
Thực hiện đầu tư dự án Bảo tồn, tôn
tạo di tích lịch sử Côn Đảo
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
Các
đơn vị liên quan
|
Đảm
bảo theo tiến độ dự án được duyệt
|
35
|
Hoàn thành việc cắm mốc các di tích
trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
UBND
các huyện, thị xã thành phố và các đơn vị liên quan
|
Năm
2021
|
36
|
Triển khai các thủ tục đầu tư một số
công trình văn hóa, thể thao như: tôn tạo các di tích lịch sử văn hóa, Khu
liên hợp thể dục thể thao tỉnh
|
BQLDA
chuyên ngành dân dụng và Công nghiệp; UBND thị xã Phú Mỹ; UBND huyện Châu Đức
|
Các
đơn vị liên quan
|
Năm
2021
|
37
|
Tổ chức các hoạt động thể thao học
đường, thể thao quần chúng
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên
quan
|
Thường
xuyên
|
38
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch thực
hiện Chương trình chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý
I/2021
|
39
|
Duy trì, cập nhật Kiến trúc Chính
quyền điện tử cấp tỉnh phù hợp Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử phiên bản
2.0
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường
xuyên
|
40
|
Xây dựng các chính sách thu hút nguồn
nhân lực công nghệ thông tin về làm việc tại tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở
Tài chính, Sở Nội vụ và các đơn vị liên quan
|
Quý
IV/2021
|
41
|
Xây dựng dự thảo Nghị quyết của Ban
Thường vụ Tỉnh ủy về lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện chuyển đổi số, đô thị thông
minh gắn với cải cách hành chính
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội
vụ và các đơn vị liên quan
|
Tháng
2/2021
|
42
|
Xây dựng, phát triển hệ thống hạ tầng
kỹ thuật ICT sẵn sàng, đủ điều kiện tối thiểu cho phát triển các dịch vụ đô
thị thông minh (giai đoạn 1)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội
vụ và các đơn vị liên quan
|
Quý
IV/2021
|
43
|
Xây dựng Trung tâm giám sát, điều
hành Đô thị thông minh tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quý
IV/2021
|
44
|
Tiếp tục vận hành hiệu quả sàn giao
dịch việc làm trên cơ sở kết nối giữa doanh nghiệp và người lao động để đảm bảo
giữa cung và cầu lao động
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Các
đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
45
|
Tăng cường thanh tra, kiểm tra việc
thực hiện chính sách lao động: an toàn vệ sinh lao động và bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp cho người
lao động
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Bảo
hiểm xã hội tỉnh và các đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
46
|
Triển khai thực hiện Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND
ngày 13/12/2020 của HĐND tỉnh về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số
46/2016/NQ-HĐND ngày 07/8/2016 của HĐND tỉnh về việc ban hành chuẩn nghèo đa
chiều của tỉnh BR-VT giai đoạn 2016 - 2020 và Nghị quyết số 47/2016/NQ-HĐND
ngày 04/8/2016 của HĐND tỉnh phê duyệt Đề án giảm nghèo bền vững tỉnh BR-VT
giai đoạn 2016 - 2020 đến hết năm 2021; theo đó đến cuối năm 2021 cơ bản
không còn hộ nghèo theo chuẩn của tỉnh.
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Năm
2021
|
47
|
Khảo sát, đánh giá tình hình sử dụng
nhu cầu lao động trong các ngành nghề tại địa phương
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Năm
2021
|
48
|
Trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết
ban hành chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Quý
IV/2021
|
49
|
Trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết
phê duyệt Đề án giảm nghèo bền vững giai đoạn 2022 - 2025
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Quý
IV/202I
|
50
|
Trình HĐND tỉnh Nghị quyết về mức
chi hỗ trợ sửa chữa nhà ở cho đối tượng người có công với cách mạng
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Quý
IV/202I
|
51
|
Trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết
về Đẩy mạnh công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Quý
IV/2021
|
52
|
Tổng kết thực hiện thực hiện Chương
trình hành động số 01-CTr/TU ngày 31/12/2015 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị
quyết số 15-NQ/TW Nghị quyết hội nghị lần thứ 5 Ban chấp hành Trung ương Đảng
(khóa XI) một số vấn đề chính sách Xã hội giai đoạn 2012-2020 trên địa bàn tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Quý
I/2021
|
53
|
Xây dựng Kế hoạch hành động thực hiện
Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Quý
II/2021
|
54
|
Kế hoạch thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021 - 2025
|
Ban
Dân tộc tỉnh
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Quý
III/2021
|
55
|
Xây dựng và trình HĐND tỉnh ban hành
Nghị quyết quy định hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc
thiểu số trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Ban
Dân tộc tỉnh
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Quý
III/2021
|
56
|
Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án
giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc
thiểu số giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Ban
Dân tộc tỉnh
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Quý
III/2021
|
57
|
Thực hiện tốt các chính sách đối với
các đối tượng bảo trợ xã hội tại
cộng đồng và tại các cơ sở nuôi dưỡng tập trung, các đối tượng lang thang cơ
nhỡ, ăn xin; các ưu đãi với người có công, với các gia đình chính sách
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
58
|
Thực hiện tốt các chính sách đối với
đồng bào dân tộc thiểu số
|
Ban
Dân tộc tỉnh
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
59
|
Chú trọng công tác chăm sóc, giáo dục
và bảo vệ quyền lợi của trẻ em
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
VI
|
Về quản lý
quy hoạch, đô thị, tài nguyên và bảo vệ môi trường
|
1
|
Rà soát các quy hoạch có tính chất kỹ
thuật chuyên ngành theo quy định tại Luật Quy hoạch và các luật có liên quan,
tham khảo ý kiến của các Bộ ngành Trung ương để đề xuất các quy hoạch cần thiết
phải lập trên địa bàn tỉnh
|
Các
sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các
đơn vị liên quan
|
Năm
2021
|
2
|
Hoàn thiện đồ án Quy hoạch chung
xây dựng khu vực ven biển thuộc các xã Phước Thuận, Bông Trang, Bưng Riềng,
Bình Châu, huyện Xuyên Mộc
|
Sở
Xây dựng
|
UBND
huyện Xuyên Mộc và các đơn vị liên quan
|
Quý
IV/2021
|
3
|
Triển khai lập điều chỉnh quy hoạch
chung xây dựng thị xã Phú Mỹ
|
UBND
thị xã Phú Mỹ
|
Sở
Xây dựng và các đơn vị liên quan
|
Năm
2021
|
4
|
Tổng kết thực hiện Nghị quyết
09-NQ/TU ngày 21/10/2009 của Tỉnh ủy về Xây dựng và phát triển Côn Đảo đến
năm 2015, có tính đến năm 2020
|
UBND
huyện Côn Đảo
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quý
IV/2021
|
5
|
Tổng kết thực hiện Nghị quyết số
08-NQ/TU ngày 07/8/2009 của Tỉnh ủy phát triển kinh tế - xã hội thành phố
Vũng Tàu đến năm 2015, có tính đến năm 2020
|
UBND
thành phố Vũng Tàu
|
Các
đơn vị liên quan
|
Tháng
10/2021
|
6
|
Tổng kết thực hiện Nghị quyết số
11-NQ/TU ngày 12/5/2010 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về xây dựng và phát triển
đô thị mới Phú Mỹ
|
UBND
thị xã Phú Mỹ
|
Các
đơn vị liên quan
|
Tháng
10/2021
|
7
|
Xây dựng Chương trình và kế hoạch
phát triển nhà ở tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến
năm 2030
|
Sở
Xây dựng
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Quý
III/2021
|
8
|
Hoàn thành và triển khai Đề án xây
dựng các giải pháp tổng thể hạn chế ùn tắc giao thông trên địa bàn tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
|
Sở
Giao thông vận tải
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Quý
I/2021
|
9
|
Tăng cường công tác giám sát, kiểm
tra việc quản lý, sử dụng đất, chú trọng quản lý đất đai có nguồn gốc từ nông,
lâm trường quốc doanh
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
10
|
Rà soát đề xuất các khu vực lưu chứa
vật chất nạo vét luồng hàng hải, luồng đường thủy nội địa và khu nước trước bến
cảng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị
liên quan
|
Năm
2021
|
11
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch (hoặc
đề án) phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021 -
2030, định hướng đến năm 2050
|
Sở
Xây dựng
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị
liên quan
|
Quý
IV/2021
|
12
|
Rà soát các dự án, năng lực nhà máy
xử lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh để xem xét khả năng đáp ứng nhu cầu của
tỉnh và có giải pháp hiệu quả, khả thi thu hút đầu tư việc xử lý chất thải cả
trong tỉnh một cách đồng bộ
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Quý
III/2021
|
13
|
Lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án
Nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt ứng dụng công nghệ đốt có thu hồi năng
lượng, phục vụ cho phát điện trong Khu xử lý chất thải tập trung tại xã Tóc
Tiên, thị xã Phú Mỹ
|
Sở
Xây dựng
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường; các đơn vị liên quan
|
Năm
2021
|
14
|
Hoàn thành xử lý rác tồn đọng tại
khu vực Bãi Nhát và kêu gọi đầu tư xây dựng Nhà máy xử lý rác bằng công nghệ
đốt tại Côn Đảo
|
UBND
huyện Côn Đảo
|
Sở
Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các đơn vị liên
quan
|
Năm
2021
|
15
|
Xây dựng và triển khai Đề án quản
lý chất thải rắn và phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn trên địa bàn
tỉnh
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở
Xây dựng; Sở Khoa học và Công nghệ; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Quý
I/2021
|
16
|
Rà soát, khoanh vùng các đối tượng
có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, rủi ro xảy ra sự cố môi trường và có các
biện pháp kiểm soát chặt chẽ hoạt động xả thải
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Năm
2021
|
17
|
Tăng cường thực hiện các nhiệm vụ,
giải pháp về bảo đảm an ninh, an toàn nguồn nước sạch trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Xây dựng;
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Công an tỉnh; UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
Các
đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
18
|
Ban hành Quy chế phối hợp trong
công tác bảo vệ môi trường bên ngoài khu công nghiệp
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Quý
I/2021
|
19
|
Tổng kết thực hiện Nghị quyết số
02-NQ/TU, ngày 27/10/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về công tác bảo vệ môi
trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Tháng
3/2021
|
20
|
Hoàn thành triển khai Kế hoạch hành
động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021 -
2030, tầm nhìn đến năm 2035
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý
III/2021
|
21
|
Hoàn thành và triển khai Kế hoạch
thực hiện đầu tư các công trình bảo vệ bờ biển thuộc phạm vi dự án của doanh
nghiệp
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị
liên quan
|
Quý
IV/2021
|
22
|
Hoàn thành và ban hành quy định về
quản lý, bảo vệ hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Quý
IV/2021
|
VII
|
Về cải cách
hành chính
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch cải cách hành
chính giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, cấp xã
|
Quý
I/2021
|
2
|
Triển khai các kế hoạch, gồm: Kế hoạch
cải cách hành chính tỉnh năm 2021, Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành
chính năm 2021 và Kế hoạch khảo sát sự hài lòng năm 2021
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, cấp xã
|
Năm
2021
|
3
|
Triển khai, thực hiện có hiệu quả
việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về giải quyết
TTHC để kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc của cá nhân, tổ chức
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, cấp xã
|
Thường
xuyên
|
4
|
Tiếp tục rà soát, sắp xếp tinh gọn
bộ máy, tinh giản biên chế
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường
xuyên
|
5
|
Thực hiện sắp xếp các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện theo Nghị định số 107/2020/NĐ-CP
ngày 14/9/2020 của Chính phủ; hoàn thiện tổ chức bộ máy và đảm bảo chỉ tiêu
biên chế cho các cơ quan, đơn vị theo quy định
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
6
|
Tổng hợp, rà soát, bổ sung quy hoạch
công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý nhiệm kỳ 2016 - 2021 và nhiệm kỳ 2021
- 2026
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường
xuyên
|
7
|
Triển khai thi tuyển công chức hành
chính
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
VIII
|
Công tác
phòng, chống tham nhũng, lãng phí; thanh tra và giải quyết khiếu nại tố cáo
|
1
|
Thực hiện đồng bộ các giải pháp về phòng,
chống tham nhũng, lãng phí, trong đó tập trung công tác tuyên truyền, phòng
ngừa và chống tham nhũng; cung cấp thông tin, công khai kết quả công tác
phòng, chống tham nhũng
|
Thanh
tra tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường
xuyên
|
2
|
Củng cố và tăng cường công tác quản
lý Nhà nước về thanh tra ở các ngành, các cấp
|
Thanh
tra tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường
xuyên
|
3
|
Triển khai và kết thúc 100% các cuộc
thanh tra hành chính theo kế hoạch
|
Thanh
tra tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
4
|
Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện kết
luận thanh tra
|
Thanh
tra tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường
xuyên
|
5
|
Giải quyết các vụ việc mới phát sinh,
đảm bảo đạt 85% các vụ việc đến hạn phải giải quyết; tiếp tục giải quyết xong
đối với 05/26 vụ việc khiếu nại, tố cáo đông người, phức tạp, kéo dài và
02/09 vụ việc do Thanh tra Chính phủ chuyển về
|
Thanh
tra tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
6
|
Tăng cường thanh tra trách nhiệm Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị trong thực hiện công tác tiếp công dân, giải quyết
khiếu nại, tố cáo nhằm chấn chỉnh các đơn vị, thực hiện tốt hơn
|
Thanh
tra tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường
xuyên
|
7
|
Tăng cường công tác nắm tình hình,
kịp thời xử lý, ngăn chặn những phần tử kích động, xúi giục người dân tập
trung đông người khiếu nại, tố cáo
|
Công
an tỉnh
|
Thanh
tra tỉnh và các đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
8
|
Giám sát, kiểm tra và thi hành
nghiêm túc các quyết định giải quyết khiếu nại, quyết định xử lý tố cáo đã có
hiệu lực pháp luật để chấm dứt vụ việc, tránh tồn đọng, kéo dài
|
Thanh
tra tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường
xuyên
|
IX
|
Quốc phòng
- an ninh
|
1
|
Tiếp tục tập trung thực hiện nhiệm
vụ tăng cường tiềm lực quốc phòng, nâng cao khả năng sẵn sàng chiến đấu, bảo
đảm bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền lãnh thổ và biển đảo. Xây dựng khu vực
phòng thủ vững chắc
|
Bộ CHQS
tỉnh; Bộ đội Biên phòng tỉnh
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
2
|
Chú trọng nâng cao chất lượng tuyên
truyền công tác tuyển quân, bảo đảm tuyển quân đạt 100% chỉ tiêu
|
Bộ
CHQS tỉnh
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Quý
I/2021
|
3
|
Thực hiện tốt nhiệm vụ giáo dục quốc
phòng và an ninh cho các đối tượng
|
Bộ
CHQS tỉnh
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
4
|
Tiếp tục ngăn chặn làm giảm các loại
tội phạm hình sự, ma túy, tệ nạn xã hội và đặc biệt là giảm thiểu tai nạn
giao thông. Giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội
|
Công
an tỉnh
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
X
|
Hoạt động
đối ngoại
|
1
|
Xây dựng kế hoạch hoạt động đối ngoại
của tỉnh giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở
Ngoại vụ
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý
II/2021
|
2
|
Đẩy mạnh triển khai các thỏa thuận
hợp tác quốc tế đã được ký kết giữa tỉnh với các đối tác nước ngoài
|
Sở
Ngoại vụ
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường
xuyên
|
3
|
Tăng cường quản lý phóng viên, báo
chí nước ngoài đến hoạt động báo chí tại tỉnh
|
Sở
Ngoại vụ
|
Các
đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
4
|
Đẩy mạnh tuyên truyền bảo vệ chủ quyền
của Việt Nam ở Biển Đông. Hỗ trợ thủ tục liên quan nhằm bảo hộ ngư dân trong
các trường hợp bị bắt ở vùng biển nước ngoài
|
Sở
Ngoại vụ
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|